|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 149/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Hiệp định Thương mại Việt Nam Hàn Quốc
Số hiệu:
|
149/2017/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Điểm mới 10 biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2018
Vừa qua, Chính phủ ban hành 10 Nghị định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam nhằm thực hiện các Hiệp định thương mại có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 ; cụ thể:- Nghị định 149/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2022.
- Nghị định 150/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á – Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018 – 2022.
- Nghị định 153/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc giai đoạn 2018 - 2022.
- Nghị định 154/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Chile giai đoạn 2018 - 2022.
- Nghị định 155/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018 - 2023.
- Nghị định 156/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022.
- Nghị định 157/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2023.
- Nghị định 158/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2018 - 2022.
- Nghị định 159/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2018 - 2022.
- Nghị định 160/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018 - 2023.
10 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được ban hành kèm theo các Nghị định nêu trên có những điểm mới nổi bật sau đây:
- Thời hạn của các biểu thuế mới đã được kéo dài lên đến 04 – 05 năm và được áp dụng từ năm 2018 đến năm 2022/2023 (quy định cũ chỉ 02 năm).
- Bổ sung các quy định về thuế suất nhập khẩu trong và ngoài hạn ngạch thuế quan:
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, thì mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế kèm theo các Nghị định.
+ Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.
- Quy định nhiều dòng thuế giảm về 0%, tập trung vào các mặt hàng nhập khẩu như: một số mẫu ô tô, đồng hồ, đồ chơi trẻ em, link kiện điện tử, phân bón …
- Quy định các điều kiện cụ thể để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt như:
+ Hàng hóa phải thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo 10 Nghị định (trừ một số quy định cụ thể khác);
+ Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định vào Việt Nam;
+ Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu vào Việt Nam;
+ Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) theo đúng quy định.
Đồng thời, 10 Nghị định mới cũng bổ sung các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU
THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ
DO VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật
điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc
giai đoạn 2018 - 2022.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc
giai đoạn 2018 - 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải
quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa
vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc
giai đoạn 2018 - 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây
gọi là thuế suất VKFTA).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát
giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của
Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng
hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất VKFTA (%)”: Thuế suất
áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 31/12/2018: Thuế suất
áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018;
b) 01/01/2019 - 31/12/2019: Thuế suất
áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019;
c) 01/01/2020 - 31/12/2020: Thuế suất
áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;
d) 01/01/2021 - 31/12/2021: Thuế suất
áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
đ) 01/01/2022 - 31/12/2022: Thuế suất
áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập
khẩu không được hưởng thuế suất VKFTA tại thời điểm tương ứng.
5. Cột “GIC”: Hàng hóa sản xuất tại
Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
áp dụng thuế suất VKFTA theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
6. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng
hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số
lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc
giai đoạn 2018 - 2022 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập
khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu,
số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công
Thương.
Điều 4. Điều kiện áp
dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế
suất VKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt
Nam.
3. Được vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc
vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do Việt
Nam - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu KV, theo quy
định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Hàng hóa từ
khu phi thuế quan của Việt Nam
Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt
Nam (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế
suất VKFTA phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này và
có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VK, theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Điều 6. Hàng hóa sản
xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Triều Tiên
Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp
Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (hàng hóa GIC) để
được áp dụng thuế suất VKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký
hiệu “GIC” tại cột “GIC” của Biểu thuế ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt
Nam.
3. Được vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc
vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ
hàng hóa theo Điều 3.5, Chương 3 về Quy tắc xuất xứ và Quy
trình cấp xuất xứ thuộc Hiệp định Thương mại tự
do Việt Nam - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu KV,
theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị định số 131/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương
mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018.
Điều 8. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
PC
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị định 149/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 149/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
17.882
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|