CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU
THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ
DO VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng
4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm
2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương
mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2022.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do
Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải
quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa
vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự
do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VKFTA).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát
giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của
Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng
hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất VKFTA (%)”: Thuế suất
áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 31/12/2018: Thuế suất
áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018;
b) 01/01/2019 - 31/12/2019: Thuế suất
áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019;
c) 01/01/2020 - 31/12/2020: Thuế suất
áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;
d) 01/01/2021 - 31/12/2021: Thuế suất
áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
đ) 01/01/2022 - 31/12/2022: Thuế suất
áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập
khẩu không được hưởng thuế suất VKFTA tại thời điểm tương ứng.
5. Cột “GIC”: Hàng hóa sản xuất tại
Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
áp dụng thuế suất VKFTA theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
6. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng
hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số
lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do
Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2022 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức
thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại
thời điểm nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định
của Bộ Công Thương.
Điều 4. Điều kiện áp
dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế
suất VKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt
Nam.
3. Được vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc
vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu KV, theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Hàng hóa từ
khu phi thuế quan của Việt Nam
Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt
Nam (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế
suất VKFTA phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này và
có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VK, theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Điều 6. Hàng hóa sản
xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Triều Tiên
Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp
Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (hàng hóa GIC) để
được áp dụng thuế suất VKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký
hiệu “GIC” tại cột “GIC” của Biểu thuế ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt
Nam.
3. Được vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc
vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ
hàng hóa theo Điều 3.5, Chương 3 về Quy tắc xuất xứ và Quy
trình cấp xuất xứ thuộc Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc, có Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu KV, theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị định số 131/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc
giai đoạn 2016-2018.
Điều 8. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
PC
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|