Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BNNPTNT 2018 Giấy chứng nhận lưu hành tự do hàng hóa xuất khẩu

Số hiệu: 08/VBHN-BNNPTNT Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Hà Công Tuấn
Ngày ban hành: 13/06/2018 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/VBHN-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2018

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC QUY ĐỊNH GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2010, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010, có hiệu lực kể từ ngày 21/5/2011;

2. Thông tư số 11/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 18/7/2017.

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:[1]

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale - CFS) đối với sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước để xuất khẩu và quản lý CFS đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân, nhà sản xuất sản phẩm, hàng hóa và tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Điều 3. Thẩm quyền quản lý CFS sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu; cấp CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu

1. Thẩm quyền quản lý CFS sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, cấp CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể tại Phụ lục I Thông tư này.

2. Các cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thông báo rõ các địa chỉ nơi đăng ký hồ sơ thương nhân; nơi cấp CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nơi kiểm tra CFS sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu.

Chương II

CẤP CFS ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

Điều 4. Điều kiện để sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS

Sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp CFS khi thỏa mãn các điều kiện sau:

1. Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.

2. Được xác nhận công bố hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

3. Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về cấp CFS (nếu nước nhập khẩu có quy định).

Điều 5. Đăng ký cấp CFS

1. Trình tự đăng ký:

a) Đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan thẩm quyền cấp CFS theo quy định tại Điều 9 của Quyết định s10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp CFS cho cơ quan thẩm quyền cấp CFS.

2. Hồ sơ đề nghị cấp CFS gồm:

a) Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư này);

b) Bản sao có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;

c) Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có).

3. Gửi hồ sơ:

Người đề nghị cấp CFS gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền cấp CFS bằng các hình thức: gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện.

Điều 6. Thẩm tra hồ sơ và cấp CFS

1. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:

a) Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này:

a) Công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận hồ sơ (đối với hồ sơ được gửi trực tiếp);

b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS sẽ cấp Giấy chứng nhận CFS (theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này hoặc theo yêu cầu của nước nhập khẩu). Giấy chứng nhận CFS có hiệu lực tối đa 2 năm kể từ ngày cấp.

3. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa không đáp ứng điều kiện để cấp CFS như quy định tại Điều 4 Thông tư này, cơ quan thẩm quyền cấp CFS ra thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ lý do về việc không cấp CFS cho các sản phẩm đã đề nghị cấp CFS.

4. Trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó, cơ quan thẩm quyền cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề nghị cấp CFS chi trả.

Điều 7. Cấp lại CFS

1. Điều kiện cấp lại CFS:

CFS được cấp lại trong các trường hợp sau:

a) Giấy chứng nhận CFS gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc;

b) Giấy chứng nhận CFS gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng;

c) Khi phát hiện có sai sót trên CFS do lỗi của người đề nghị cấp CFS hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.

Các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản này, khi cấp lại phải thu hồi CFS đã cấp.

2. Thủ tục cấp lại:

a) Người đề nghị cấp lại CFS nộp đơn (theo mẫu tại Phụ lục II.b Thông tư này) gửi cơ quan thẩm quyền cấp CFS đề nghị cấp lại CFS;

b) Cơ quan thẩm quyền cấp CFS thông báo cho thương nhân về việc cấp lại giấy chứng nhận CFS khi phát hiện có sai sót trên CFS do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.

3. Thẩm tra hồ sơ và cấp lại CFS:

a) Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS xem xét, đối chiếu với hồ sơ gốc được lưu tại cơ quan cấp CFS:

- Cấp bản sao Giấy chứng nhận CFS đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này. Bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” (bản sao chứng thực), ngày cấp và thời hạn hiệu lực theo bản CFS gốc.

- Cấp lại CFS mới đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

b) Trường hợp không cấp lại, cơ quan thẩm quyền cấp CFS thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS.

Điều 8. Thu hồi CFS đã cấp

1. Cơ quan thẩm quyền cấp CFS sẽ thu hồi CFS đã cấp trong những trường hợp sau:

a) Những trường hợp đã quy định tại khoản 1 Điều 14 Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ;

b) CFS được cấp cho sản phẩm, hàng hóa mà sản phẩm, hàng hóa đó không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật đã công bố.

2. Việc thu hồi CFS đã cấp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

Chương III

QUẢN LÝ CFS ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Điều 9. Yêu cầu về CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu

1. CFS do cơ quan thẩm quyền của nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu cấp phải có đầy đủ những thông tin tối thiểu như quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

2. Trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, CFS do nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia

Điều 10. Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu yêu cầu phải có CFS

1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu yêu cầu phải có CFS để làm cơ sở cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu hoặc các giấy chứng nhận khác theo quy định của pháp luật hiện hành được quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.

2. Việc sử dụng CFS có thể được áp dụng cho một hoặc nhiều lô hàng của cùng một loại sản phẩm nhập khẩu theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

Điều 11. Kiểm tra CFS

1. CFS là một thành phần hồ sơ trong hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu hoặc cấp giấy chứng nhận khác theo quy định của pháp luật hiện hành đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu; là cơ sở để cơ quan thẩm quyền quy định các thủ tục, quy định quản lý liên quan.

2. Các cơ quan thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này kiểm tra CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này.

3. Trong trường hợp có nghi ngờ tính xác thực của CFS đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu hoặc hàng hóa không phù hợp CFS, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan có văn bản yêu cầu cơ quan cấp CFS cung cấp thông tin cần thiết để làm rõ.

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu nếu CFS đó được cơ quan cấp CFS của nước xuất khẩu xác nhận là không xác thực.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Trách nhiệm của nhà sản xuất, thương nhân xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa

1. Thực hiện yêu cầu của cơ quan thẩm quyền cấp, kiểm tra, quản lý CFS về việc chứng minh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đáp ứng các quy định về CFS.

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành về tính chính xác, trung thực đối với khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp CFS.

3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành về tính chính xác, trung thực của CFS cho sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu.

4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra về khai báo, sử dụng CFS theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan thẩm quyền kiểm tra, quản lý CFS sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu; cấp CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu

1. Chủ trì thực hiện, tuyên truyền, hướng dẫn thủ tục về cấp CFS đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, quản lý CFS đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu theo thẩm quyền quản lý quy định tại Điều 3 Thông tư này.

2. Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và cấp CFS khi sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu đáp ứng quy định về CFS tại Điều 6 Thông tư này.

3. Kiểm tra, quản lý CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu được quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc theo phân công về nghiệp vụ cấp, kiểm tra, quản lý CFS.

5. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), gửi báo cáo tình hình cấp, kiểm tra CFS đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc thẩm quyền quản lý về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản để tổng hợp báo cáo Bộ.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[2]

Điều 14. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Điều 15. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

PHỤ LỤC I

THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CFS SẢN PHẨM, HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Nhóm sản phẩm, hàng hóa

Cơ quan quản lý

I

Giống

1

Giống cây trồng nông nghiệp (Trừ nhập khẩu)

Cục Trồng trọt

2

Giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính[3]

3

Giống thủy sản

Tổng Cục Thủy sản

4

Giống cây lâm nghiệp có nguồn gốc từ hạt, nuôi cấy mô và dâm hom

Tổng Cục Lâm nghiệp

II

Vật tư nông nghiệp

1

Phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón dùng trong trồng trọt

Cục Bảo vệ thực vật[4]

2

Túi bầu PE; các loại phân bón hữu cơ và phân vi sinh dùng trong lâm nghiệp

Tổng cục Lâm nghiệp

3

Thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính[5]

4

Môi trường pha chế, bảo quản tinh, phôi động vật

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính[6]

5

Thuốc bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật

6

Thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy sản)

Cục Thú y

7

Vật tư, hóa chất chuyên dùng trong chăn nuôi

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính[7]

8

Phụ gia, hóa chất được sử dụng trong chế biến, bảo quản nguyên liệu, sản phẩm nông lâm thủy sản và muối

Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản[8]

9

Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản

Tổng Cục thủy sản

10

Thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản

Tổng Cục thủy sản

III

Sản phẩm

1

Sản phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn

Cục Thú y

2

Sản phẩm có nguồn gốc động vật thủy sản

Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

3

Muối ăn

Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn[9]

4

Sản phẩm có nguồn gốc thực vật

Cục Bảo vệ thực vật

5

Lâm sản: Gỗ và lâm sản ngoài gỗ có nguồn gốc hợp pháp

Tổng Cục Lâm nghiệp

6

Động vật rừng, thực vật rừng

Tổng Cục Lâm nghiệp

IV

Dụng cụ, thiết bị dùng trong đánh bắt, nuôi trồng thủy sản

1

Dụng cụ, thiết bị đánh bắt thủy sản

Tổng Cục thủy sản

2

Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản

PHỤ LỤC II.a

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CFS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên Tổ chức
Địa chỉ:..............................
Số điện thoại:.....................
Số fax:................................
Email:.................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............ngày......... tháng.......... năm.......

Kính gửi: [tên Cơ quan cấp CFS]

Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, [Tên tổ chức/thương nhân] đề nghị [Tên cơ quan cấp CFS] cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi sản xuất, kinh doanh của [Tên tổ chức] như sau:

TT

Tên sản phẩm

Số hiệu tiêu chuẩn/ quy chuẩn

Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có)

Nước nhập khẩu

1

2

3

4

Các giấy tờ kèm theo (đề nghị đánh dấu √ nếu có):

TT

Tên loại giấy tờ

Có ()

1

Hồ sơ thương nhân

2

Bản sao có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

3

Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu/nhà nhập khẩu (nếu có)

Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã kê khai và của các tài liệu trong hồ sơ.

(Người đại diện theo pháp luật hoặc người được
ủy quyền của tổ chức ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC II.b

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CFS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên Tổ chức
Địa chỉ:..............................
Số điện thoại:.....................
Số fax:................................
Email:.................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............ngày......... tháng.......... năm.......

Kính gửi: [tên Cơ quan cấp CFS]

Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, [Tên tổ chức/thương nhân] đề nghị [Tên cơ quan cấp CFS] cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi sản xuất, kinh doanh của [Tên tổ chức] như sau:  

TT

Tên sản phẩm

Số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn

Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có)

Nước nhập khẩu

Số và ngày cấp của CFS gốc

1

2

3

4

[Tên tổ chức/tôi - đối với cá nhân] đề nghị [Tên cơ quan cấp CFS] cấp lại CFS cho các sản phẩm, hàng hóa trên.

Lý do: (Đánh dấu vào các ô tương ứng)

Mất Thất lạc Hư hỏng Có sai sót

Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã kê khai.

(Người đại diện theo pháp luật hoặc người được
ủy quyền của tổ chức ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NN&PTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/ MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

CƠ QUAN THẨM QUYỀN/AUTHORITY

Địa chỉ/Add.:

Điện thoại/Tel:                                Fax:                           Email:

GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
CERTIFICATE OF FREE SALE

Số/Ref.No:

Kính gửi các bên liên quan,

To Whom It May Concern,

Chứng nhận sản phẩm được liệt kê trong danh mục dưới đây:/ This is to certify that the product listed below is:

-  được sản xuất bởi/manufactured by:

-  tại địa chỉ/at address:

-  điện thoại/tel: fax:

Danh mục sản phẩm bao gồm/List of the products includes:

TT/No

Tên sản phẩm/Name of product

1.

2.

Các sản phẩm trên được sản xuất và lưu hành tự do tại Việt Nam/The referred products are manufactured and freely sold in Vietnam market.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày…/This certification is valid until…

Hà Nội, ngày      tháng       năm
Hanoi, date       month    year

ThỦ TRƯỞNG/DIRECTOR

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHẬP KHẨU YÊU CẦU CÓ CFS THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa

I

Vật tư nông nghiệp:

1

- Thuốc bảo vệ thực vật mẫu;

- Thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục hoặc chưa có trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam để sử dụng trong các cơ sở sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng kinh tế đối với các đối tác nước ngoài; xử lý đồ gỗ, hàng mây tre đan xuất khẩu; sử dụng trong các cơ sở vui chơi, giải trí;

- Thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục hoặc chưa có trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam nhập khẩu để tái xuất, để gia công xuất khẩu trong các hợp đồng kinh tế với nước ngoài.

2

Thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy sản)

3

Phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón

4

Thức ăn chăn nuôi và chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi

5

Thức ăn thủy sản và chất bổ sung vào thức ăn thủy sản

6

Phụ gia, hóa chất được sử dụng trong chế biến, bảo quản nguyên liệu, sản phẩm nông lâm thủy sản và muối

7

Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản

II

Sản phẩm nông nghiệp:

1

Sản phẩm nông sản, thủy sản phi thực phẩm

2

Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã

3

Sản phẩm lâm sản (gỗ và lâm sản ngoài gỗ)

4

Sản phẩm nông lâm thủy sản thực phẩm có chứa thành phần biến đổi gen, hoặc được chiếu xạ, hoặc được sản xuất theo công nghệ mới

5

Muối ăn

III

Dụng cụ đánh bắt thủy sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong đánh bắt thủy sản

1

Vật liệu dùng làm ngư cụ

2

Lưới

3

Ngư cụ khác



[1] Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 (viết tắt là Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3, Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 như sau:”

Thông tư số 11/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (viết tắt là Thông tư số 11/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”

[2] Điều 11 của Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21/5/2011 quy định như sau:

“Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.

2. Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”

Các Điều 18, 19 của Thông tư số 11/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực từ ngày 18/7/2017 quy định như sau:

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 7 năm 2017.

2. Những quy định về nhiệm vụ của Tổng cục Thủy lợi; Tổng cục Phòng, chống thiên tai được quy định tại Điều 2, Điều 5, Điều 6, Điều 9 của Thông tư này có hiệu lực thi hành cùng thời điểm với hiệu lực của Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi; Tổng cục Phòng, chống thiên tai.

Điều 19. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”

[3] Cụm từ “Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính” được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21/5/2011.

[4] Cụm từ “Cục Trồng trọt” được thay thế bởi cụm từ “Cục Bảo vệ thực vật” được quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 11/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực từ ngày 18/7/2017.

[5] Cụm từ “Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính” được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21/5/2011.

[6] Cụm từ “Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính” được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21/5/2011.

[7] Cụm từ “Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính” được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21/5/2011.

[8] Cụm từ “Cục Chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối” được thay thế bởi cụm từ “Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản” được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 11/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực từ ngày 18/7/2017.

[9] Cụm từ “Cục Chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối” được thay thế bởi cụm từ “Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn” được quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 11/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực từ ngày 18/7/2017.

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 08/VBHN-BNNPTNT

Hanoi, June 13, 2018

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR REGULATIONS ON CERTIFICATE OF FREE SALE FOR IMPORTS AND EXPORTS UNDER MANAGEMENT OF MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Circular No. 63/2010/TT-BNNPTNT dated November 01, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development providing guidelines for regulations on Certificate of Free Sale for imports and exports under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development, which comes into force from December 16, 2010 and is amended by the followings:

1. Circular No. 19/2011/TT-BNNPTNT dated April 06, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development amending and annulling a number of regulations on administrative procedures in animal husbandry according to Resolution No. 57/NQ-CP dated December 15, 2010, which comes into force from May 21, 2011;

2. Circular No. 11/2017/TT-BNNPTNT dated May 29, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to a number Articles of legislative documents on functions and duties of entities affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development, which comes into force from July 18, 2017.

Pursuant to Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 03, 2008 of the Government on functions, duties, rights and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development; Decree No. 75/2009/ND-CP dated September 10, 2009 of the Government amending Article 3 of the former Decree; 

Pursuant to the Law on Product and Goods Quality dated November 21, 2007;

Pursuant to Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 of the Government on implementation of a number of Articles of the Law on Product and Goods Quality; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 of the Government on enforcement of a number of Articles of the Law on Technical Regulations and Standards;

Pursuant to Decision No. 10/2010/QD-TTg dated February 10, 2010 of the Prime Minister on regulations on Certificate of Free Sale for imports and exports; 

The Ministry of Agriculture and Rural Development provides guidelines for regulations on Certificate of Free Sale for imports and exports under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development with the following contents: [1]

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides guidelines for issuance of Certificate of Free Sale (CFS) for domestic products for export and management of CFS for imports for sale in Vietnam under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to state management agencies, traders, goods producers and organizations and individuals doing business related to product and goods quality in Vietnam under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The authority to manage CFS for imports and issue CFS for exports is specified in Appendix I issued thereto.

2. Competent authorities specified in Clause 1 this Article shall place a notice of places for trader registration; issuance of CFS for exports and inspection of CFS for imports.

Chapter II

ISSUANCE OF CFS FOR EXPORTS

Article 4. Requirements for issuance CFS for exports

A domestic product for export shall be granted a CFS if all of the following conditions are satisfied:

1. The CFS is applied for by the exporter.

2. The product is granted a certificate of conformity as per provisions of applicable law.

3. The CFS is required by a competent authority of the importing country (if regulated by the importing country).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Procedures:

a) A trader dossier shall be registered with the authority having power to issue CFS (hereinafter referred to as "issuing authority”) as specified in Article 9 of Decision No. 10/2010/QD-TTg dated February 10, 2010 of the Prime Minister. 

b) The trader shall send an application for a CFS to the issuing authority.

2. The application for a CFS shall include:

a) A completed and valid application form for a CFS (according to the form provided in Appendix II.a hereof);

b) A certified true copy of the certificate of standard conformity consistent with provisions of applicable law;

c) Request from the competent authority of the importing country (if any).

3. Application submission

The applicant shall send the application to the issuing authority directly or by post.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. For the case in which the application is found unsatisfactory or invalid:

a) For the application sent by post: The issuing authority shall notify the applicant, in writing, of the necessary addition or revision to the application within 2 working days from the day on which the application is received;

b) For the application submitted in person: The receiving official shall examine the validity thereof. If the application is found invalid, return it and instruct the applicant to complete it.

2. For the case in which the application is found satisfactory and valid as specified in Article hereof:

a) The receiving official shall issue a receipt note (for application submitted in person);

b) The issuing authority shall issue the CFS (made according to the form provided in Appendix III issued thereto or made upon request of the importing country) within 05 working days from the day on which the application is received.  The CFS shall be valid for up to 2 years from the issuance date.

3. In case the product is not eligible for a CFS as prescribed in Article 4 hereof, the issuing authority shall send a written notice with explanation to the applicant.

4. If it is found that application inspection is not adequate for CFS issuance or there is any sign of violations against law related to the CFS previously issued, the issuing authority shall carry out an inspection visit to the production facility or designate an eligible conformity assessment agency to conduct the inspection.   The inspection cost shall be paid by the applicant.

Article 7. Re-issuance of CFS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A CFS shall be re-issued if:

a) the original CFS is lost or damage although it is still in effect;

b) the original CFS is damaged to the extent that it cannot be use anymore although it is still valid;

c) any information provided therein is found incorrect due to faults of the applicant or the issuing authority.

In the cases specified in Point b and c this Clause, it is required to revoke the original CFS when a new one is re-issued.

2. Re-issuance procedures:

a) The applicant for CFS re-issuance shall send an application form provided in Appendix II hereof to the issuing authority;

b) The issuing authority shall inform the applicant of CFS re-issuance if finding any false information in the issued CFS due to fault of the issuing authority.

3. Document verification and CFS re-issuance:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- issue a copy of the CFS for cases specified in Point a and b Clause 1 this Article. This copy shall bear the phrase “CERTIFIED TRUE COPY" and specify the same issuance date and expiration date as those provided in the original CFS.

- re-issue a new CFS for the case specified in Point c Clause 1 this Article.

b) If no CFS is re-issued, the issuing authority shall send a written notice with clear explanation to the applicant.

Article 8. Revocation of issued CFS

1. The issuing authority shall revoke CFSs in the following cases:

a) The cases specified in Clause 1 Article 14 of Decision No. 10/2010/QD-TTg dated February 10, 2010 of the Prime Minister;

b) The CFS is granted to a product that fails to conform to declared technical regulations.

2. The CFS shall be revoked in accordance with regulations in Clause 2 Article 14 of Decision No. 10/2010/QD-TTg dated February 10, 2010 of Prime Minister. 

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Requirements for CFSs for imports

1. The CFS issued by the competent authority of the exporting country or territory shall provide information prescribed in Clause 2 Article 6 of Decision No. 10/2010/QD-TTg dated February 10, 2010 of the Prime Minister on regulations on Certificate of Free Sale for imports and exports. 

2. If required by the competent regulatory agency specified in Clause 1 Article 3 hereof, the CFS issued by the exporting country or territory shall undergo consular legalization as per law provisions, unless consular legalization is exempted under an international agreement to which Vietnam is a signatory.

Article 10. Imports requiring CFS

1. The list of imports requiring CFS as a basis for issuance of import license or other certificates by competent regulatory agencies as per provisions of applicable law is provided in Appendix IV issued thereto.

2. The CFS may be applied to one or more than on shipment of the same imports as regulated by competent regulatory agencies in Clause 1 Article 3 hereof.

Article 11. CFS inspection

1. CFS is a component of the application for the import license or other certificates as regulated by applicable law for imports and is considered a basis for establishment of relevant management procedures by the competent authority.

2. Competent authorities specified in Clause 1 Article 3 hereof shall carry out inspection of CFSs for imports prescribed in Clause 1 Article 11 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The competent regulatory agency may reject CFS of the imports if such CFS is unauthenticated by the issuing authority.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 12. Responsibilities of producers, importers and exporters

1. Prove that the imports/exports satisfy requirements for CFS as requested by competent authorities for issuance, inspection and management of CFS.

2. Take legal responsibility for the authenticity of information provided in the application for a CFS.

3. Take legal responsibility for the authenticity of CFS for imports.

4. Facilitate inspection of CFS application and use in accordance with regulations herein and other relevant law soft provisions. 

Article 13. Responsibilities of authorities having power to check, manage CFS for imports; issue CFS for exports

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Receive and verify applications for a CFS and issue CFS if the exports satisfy requirements for CFS prescribed in Article 6 hereof.

3. Inspect and manage CFS for imports specified in Appendix IV issued thereto.

4. Instruct affiliated units to issue, inspect and manage CFS.

5. Send annual or irregular reports (when requested) on issuance and inspection of CFSs for imports and exports under management to the National Agro Fisheries Quality Assurance Department for consolidation purpose to be submitted to the Ministry.

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS[2]

Article 14. Entry into force

This Circular comes into force after the day 45 days from the day on which it is signed.

Article 15. Amendments

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

UNITED DOCUMENT AUTHENTICATION

PP. MINSITER
DEPUTY MINISTER



Ha Cong Tuan

 

APPENDIX I

AUTHORITY TO MANAGE CFS FOR IMPORTS
(Issued together with Circular No. 63/TT-BNNPTNT dated November 01, 2010 of the Ministry of Agriculture and Rural Development)

No.

Category

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I

Varieties

1

Agricultural plant varieties (exclusive of imported varieties)

Department of Crop Production

2

Livestock breeds (including livestock embryos, sperms and breeders)

Department of Agriculture and Rural Development of the place where headquarters of the enterprise is located

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Directorate of Fisheries

4

Forest tree cultivars originated from seeds or by tissue culture and cuttings

Directorate of Forestry

II

Agricultural supplies

1

Fertilizers and materials for productions of fertilizers used in crop production

Department of Plant Protection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PE incubating bags; organic fertilizers and microbial fertilizers used in forestry industry

Directorate of Forestry

3

Animal feed and supplements to animal feed

Department of Agriculture and Rural Development of the place where headquarters of the enterprise is located

4

Environment for blending and maintenance of animal embryos and sperms

Department of Agriculture and Rural Development of the place where headquarters of the enterprise is located

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Department of Plant Protection

6

Veterinary drugs (including those for aquatic animals)

Department of Animal Health

7

Supplies and chemicals used in animal husbandry

Department of Agriculture and Rural Development of the place where headquarters of the enterprise is located

8

Additives and chemicals used in processing and maintenance of agro-forestry-aquatic products, materials and salt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Biological products and environmental processing and reforming chemicals used in aquaculture

Directorate of Fisheries

10

Aquatic feed and supplements to aquatic feed

Directorate of Fisheries

III

Product

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Department of Animal Health

2

Aquatic animal-originated products

National Agro Fisheries Quality Assurance Department

3

Edible salt

Department of Cooperatives and Rural Development

4

Plant-originated products

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Forest products including timber and non-timber forest products with legal origin 

Directorate of Forestry

6

Forest animals and plants

Directorate of Forestry

IV

Instruments and equipment used in fishing and aquaculture

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Directorate of Fisheries

2

Instruments and equipment used in aquaculture

 

APPENDIX II.a

APPLICATION FORM FOR A CFS
(Issued together with Circular No. 63/TT-BNNPTNT dated November 01, 2010 of the Ministry of Agriculture and Rural Development)

Name of the organization
Address: .........................
Tel: ……………….
Fax No……………………
Email: ………………………

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

............(Location and date)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To: [Name of the issuing authority]

For the purpose of meeting requirements of the importing country, [Name of the organization/trader] requests [Name of the issuing authority] to issue a Certificate of Free Sale (CFS) for goods produced/traded by [Name of the organization] listed below:  

No.

Name of product

Standard/Regulation No.

Composition, content of active element (of any)

Importing country

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

 

 

 

 

3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

4

 

 

 

 

Enclosure (tick √ if any):

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yes (√)

1

Trader dossier

 

2

Certified true copy of the certificate of standard conformity consistent with provisions of applicable law

 

3

Request from the competent authority of the importing country/importer (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I hereby take full legal responsibility for the authenticity of information declared and documents included in the application.  

 

(Signature and seal of legal representative or authorized person)

 

APPENDIX II.b

APPLICATION FORM FOR CFS RE-ISSUANCE
(Issued together with Circular No. 63/TT-BNNPTNT dated November 01, 2010 of the Ministry of Agriculture and Rural Development)

Name of the organization
Address: .........................
Tel: ……………….
Fax No……………………
Email: ………………………

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

............(Location and date)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To: [Name of the issuing authority]

For the purpose of meeting requirements of the importing country, [Name of the organization/trader] requests [Name of the issuing authority] to re-issue the Certificate of Free Sale (CFS) for goods produced/traded by [Name of the organization] listed below:   

No.

Name of product

Standard/Regulation No.

Component, content of active element (of any)

Importing country

Number and issuance date of the original CFS

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

 

 

 

 

 

4

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

[Name of the organization/I-for individual] hereby request [Name of the issuing authority] to re-issue the CFS for products listed above.

Reason: (Check the appropriate boxes)

            □ * Lost * Missing * Damaged *False information  

I hereby take full legal responsibility for the authenticity of the information declared.

 

(Signature and seal of legal representative or authorized person)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIST OF IMPORTS REQUIRING CFS UNDER MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
(Issued together with Circular No. 63/TT-BNNPTNT dated November 01, 2010 of the Ministry of Agriculture and Rural Development)

No.

Name of goods

I

Agricultural supplies

1

- Sample pesticides;  

- Pesticides not on the list or not yet included in the list of pesticides permitted for use in Vietnam which are used in agricultural production facilities under economic contracts with foreign partners; used for processing products made of wood, rattan and bamboo for export or used in leisure and entertainment centers;

- Pesticides not found or not yet included in the list of pesticides permitted for use in Vietnam that are imported for re-export or used in export processing under economic contracts with foreign partners.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Veterinary drugs (including those for aquatic species)

3

Fertilizers and materials for fertilizer production

4

Animal feed and supplements to animal feed

5

Aquatic feed and supplements to aquatic feed

6

Additives and chemicals used in processing and maintenance of agro-forestry-aquatic products, materials and salt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biological products and environmental processing and reforming chemicals used in aquaculture

II

Agricultural products:  

1

Agricultural and aquatic non-food products

2

Samples of wild animals and plants  

3

Forest products (Timber and non-timber forest products)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Agro-forestry-aquatic products containing genetically-modified elements or irradiated or manufactured by new technology.

5

Edible salt

III

Fishing instruments and equipment subject to strict requirements for safety in fishing

1

Materials for production of fishing gear

2

Net

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other fishing gear

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Integrated document No. 08/VBHN-BNNPTNT dated June 13, 2018 Circular on guidelines for regulations on Certificate of Free Sale for imports and exports under management of Ministry of Agriculture and Rural Development

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


639

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.157.163
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!