Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 31/2019/QĐ-TTg nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ đã sử dụng

Số hiệu: 31/2019/QD-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 09/10/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2019/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU ĐỂ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG SỬA CHỮA HÀNG HÓA THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI ĐỂ TIÊU THỤ Ở NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định s 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều của Luật Quản lý ngoại thương;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với:

1. Thương nhân có hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học.

2. Thương nhân thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.

3. Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu là các sản phẩm công nghệ thông tin đã được thương mại hóa và được đưa vào sử dụng; không áp dụng đối với các sản phẩm mẫu, đang trong quá trình nghiên cứu, phát triển để hoàn thiện thành sản phẩm hoàn chỉnh.

2. Hoạt động nghiên cứu khoa học theo quy định tại Quyết định này bao gồm một trong các hoạt động sau: phân tích, thiết kế, kiểm nghiệm, thử nghiệm, cải tiến nhằm phát triển sản phẩm hoặc sáng tạo phương pháp, giải pháp hoặc phương tiện kỹ thuật mới có giá trị cao hơn.

3. Gia công, sửa chữa sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng bao gồm một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công, bao gồm: thay thế linh kiện, lắp ráp, sửa chữa, phục hồi, nâng cấp chức năng, làm mới sản phẩm để có các tính năng, hình thức tương đương với sản phẩm mới cùng chủng loại.

Điều 4. Tiêu chí, điều kiện nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học; tiêu chí, điều kiện để thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa cho thương nhân nước ngoài

1. Tiêu chí, điều kiện chung đối với hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu được phép nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc để thực hiện hoạt động gia công sửa chữa cho thương nhân nước ngoài:

a) Hàng hóa nhập khẩu chỉ để phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học hoặc gia công của thương nhân; không được phục vụ mục đích bán, biếu, tặng;

b) Hàng hóa nhập khẩu không được gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Tiêu chí, điều kiện nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học đáp ứng các điều kiện sau:

a) Hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng tiêu chí, điều kiện chung quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục sản phẩm, thiết bị phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học của đề án, dự án nghiên cứu khoa học đã được phê duyệt;

c) Hàng hóa nhập khẩu được thuê hoặc mua hoặc mượn từ đối tác nước ngoài có các tính cht, đặc điểm mang tính riêng biệt, chuyên dùng mà sản phẩm hàng hóa bán ở thị trường trong nước không thay thế được.

3. Tiêu chí, điều kiện thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa cho thương nhân nước ngoài:

a) Hàng hóa nhập khẩu để gia công phải đáp ứng tiêu chí, điều kiện chung quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Phải có phương án, biện pháp bảo đảm quá trình thực hiện hoạt động gia công sửa chữa không gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

c) Có cơ sở, nhà máy sản xuất; hệ thống dây chuyền, thiết bị thực hiện hoạt động gia công sửa chữa phù hợp với quy trình sản xut của từng loại sản phẩm; có phương án bảo đảm nhân lực đáp ứng quy mô sản xut;

d) Ngoài việc bảo đảm tuân thủ các điều kiện quy định từ điểm a đến c khoản 3 Điều này, hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu phải thực hiện theo các quy định về gia công hàng hóa thông thường quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 5. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học

1. Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu:

a) Văn bản cam kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học của thương nhân theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này: 01 bản chính;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đu tư: 01 bản sao có chứng thực;

c) Tài liệu kỹ thuật mô tả hàng hóa; tài liệu thể hiện nguồn gốc hàng hóa (hóa đơn, vận đơn, hợp đồng,...): 01 bản sao;

d) Quyết định phê duyệt dự án nghiên cứu khoa học, Đề cương đề án nghiên cứu khoa học hoặc tài liệu khác trong đó nêu rõ mục tiêu, nội dung, kết quả dự kiến và thời gian thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học; giải trình về chủng loại và số lượng hàng hóa cần nhập khẩu, thi hạn và biện pháp xử lý hàng hóa sau khi kết thúc quá trình nghiên cứu khoa học: 01 bản chính;

đ) Tài liệu liên quan khác (nếu có).

2. Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, căn cứ theo tiêu chí, điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định này.

3. Trình tự, thủ tục cho phép nhập khẩu:

a) Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Thông tin và Truyền thông (địa chỉ: số 18 đường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội) hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước;

b) Trong trường hp thương nhân cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học. Trong trường hợp không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trường hợp cần thiết, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp phép.

Điều 6. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài

1. Hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa:

a) Văn bản cam kết và đề nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài của thương nhân theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này: 01 bản chính;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 bản sao có chứng thực;

c) Hồ sơ năng lực của thương nhân bao gồm: Cơ sở, nhà máy sản xuất; hệ thống dây chuyền, thiết bị, thực hiện hoạt động gia công sửa chữa phù hợp với từng loại sản phẩm; nhân lực đáp ứng quy mô sản xut; năng lực tài chính: 01 bản chính. (Đi với các thương nhân đã được cấp phép, nếu Hp đồng gia công mới hoặc điều chỉnh, bổ sung không làm thay đổi quy mô, công suất, chủng loại, tính chất sản phẩm của dự án thì không phải nộp tài liệu này);

d) Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án thực hiện hoạt động gia công sửa chữa theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thm quyn căn cứ theo quy mô, công sut, tính chất sản phẩm của dự án: 01 bản sao có chứng thực. (Đối với các thương nhân đã được cấp phép, nếu Hợp đồng gia công mới hoặc điều chỉnh, bổ sung không làm thay đổi quy mô, công suất, chủng loại, tính chất sản phẩm của dự án thì không phải nộp tài liệu này);

đ) Hợp đồng thực hiện hoạt động gia công sửa chữa với thương nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật: 01 bản chính hoặc bản sao công chứng.

2. Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài, căn cứ theo tiêu chí, điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định này.

3. Trình tự, thủ tục cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa:

a) Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Thông tin và Truyền thông (địa chỉ: số 18 đường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội) hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước;

b) Trong trường hợp thương nhân cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đi, bổ sung h sơ;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài. Trong trường hp không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trường hp cần thiết, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp phép.

Điều 7. Nghĩa vụ của thương nhân và chế độ báo cáo

1. Thương nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và thương nhân thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật có liên quan và quy định tại Quyết định này.

2. Thương nhân chịu trách nhiệm về chủng loại, số lượng, chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

3. Thương nhân nhập khẩu hàng hóa để nghiên cứu khoa học phải tái xuất hoặc tiêu hủy hàng hóa theo quy định của pháp luật sau 03 tháng kể từ ngày kết thúc quá trình nghiên cứu khoa học.

4. Thương nhân thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa phải tái xuất toàn bộ sản phẩm ra nước ngoài sau quá trình gia công sửa chữa, không được phép tiêu thụ tại Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành v gia công hàng hóa.

5. Thương nhân có trách nhiệm định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện hoạt động gia công theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này kể từ ngày được cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai, hướng dẫn, giám sát và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc của thương nhân vượt quá thẩm quyền tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các bộ, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp

Các thương nhân đã được cấp phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cm nhập khu đnghiên cứu khoa học và cấp phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài theo quy định pháp luật trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo các nội dung và thời hạn hiệu lực trong văn bản cấp phép.

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định s 31/2019/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

Mu số 01

Văn bản cam kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học

Mu số 02

Văn bản cam kết và đề nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài

Mu số 03

Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài

 

Mẫu số 01

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………
V/v cam kết và đề nghị cho phép nhập hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học

Hà Nội, ngày    tháng    năm

 

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.

1. Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt): ……………………………

2. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………………. E-mail: …………………..

3. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

4. Địa chỉ giao dịch: ………………………………………………………………………………..

5. Người đại diện pháp luật: ………………………………Số CMND/Hchiếu: ……………..

6. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo): ………………………………………………

Căn cứ Quyết định số    /2019/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, tôi/chúng tôi đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, như sau:

STT

Tên sản phẩm

Mã HS

Xuất xứ

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi/Chúng tôi cam kết:

- Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước, hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước về nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu và các quy định khác của pháp luật;

- Hàng hóa nhập khẩu chỉ để phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học và không gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Tái xuất hoặc tiêu hủy hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu theo quy định pháp luật sau 03 tháng kể từ ngày kết thúc quá trình nghiên cứu khoa học./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………..
V/v cam kết và đề nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài

Hà Nội, ngày    tháng    năm

 

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.

1. Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt): ……………………………

2. Điện thoại: …………………………Fax: ……………………..E-mail:………………………..

3. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

4. Địa chỉ giao dịch: ………………………………………………………………………………..

5. Người đại diện pháp luật: ………………………………Số CMND/Hchiếu:…………….…

6. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo): ………………………………………………

Căn cứ Quyết định số    /2019/QĐ-TTg ngày.... tháng ... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, tôi/chúng tôi đề nghị được cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài theo Hợp đồng gia công số ..., với chủng loại sản phẩm như sau:

STT

Tên sản phẩm

Mã HS

Xuất xứ

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước, hướng dẫn cơ quan quản lý nhà nước về thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cm nhập khu cho thương nhân nước ngoài và các quy định khác của pháp luật./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 03

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….
V/v báo cáo tình hình thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài

Hà Nội, ngày    tháng    năm

 

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.

1. Tên thương nhân: ………………………………………………………………………………

2. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

3. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

4. Người đại diện: ………………………………………………………………………………….

5. Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….

6. Email: ………………………………….Fax:…………………………………………………….

Liên hệ:

Chi tiết hợp đồng:

Số hp đồng thực hiện hoạt động gia công: ……………………………………………………

Ngày bắt đầu: ………………………………………………………………………………………

Ngày kết thúc: ………………………………………………………………………………………

Báo cáo số lượng nhập khẩu:

STT

Mô tả hàng hóa

Mã HS

Đơn vị tính

Tờ khai nhập khẩu

Số lượng

Trị giá

Xuất xứ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo slượng tái xut khu:

STT

Mô tả hàng hóa

Mã HS

Đơn vị tính

Tờ khai xuất khẩu

Số lượng

Trị giá

Xuất x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo slượng tn kho, tiêu hủy:

STT

Mô tả hàng hóa

Mã HS

Đơn vị tính

Tồn kho

Tiêu hủy

Biên bản

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và hướng dẫn cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài và các quy định khác của pháp luật./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

THE PRIME MINISTER
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 31/2019/QD-TTg

Hanoi, October 09, 2019

 

DECISION

PRESCRIBING IMPORTATION OF USED INFORMATION TECHNOLOGY PRODUCTS UNDER IMPORT PROHIBITION FOR SCIENTIFIC RESEARCH AND PROCESSING AND REPAIR OF THOSE ONES AS ORDERED BY FOREIGN PARTNERS FOR SELLING ABROAD

Pursuant to the Law on government organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on foreign trade management dated June 12, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some articles of the Law on foreign trade management; 

At the request of the Minister of Information and Communications;

The Prime Minister promulgates a Decision prescribing the importation of used information technology products under import prohibition for scientific research and the processing and repair of those ones as ordered by foreign partners for selling abroad.

Article 1. Scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Regulated entities   

This Decision applies to:

1. Importers of used information technology products under import prohibition for scientific research.

2. Processors/repairers of used information technology products under import prohibition as ordered by foreign partners for selling abroad.

3. Relevant regulatory authorities, organizations and individuals.

Article 3. Definitions

1. “used information technology (IT) products under import prohibition” refers to IT products which have been commercialized and put into use, excluding product samples or IT products under the process of research and development.

2. “scientific research” specified in this Decision comprises one of the following activities: analysis, design, testing, experiment and improvement with the objectives of developing products or working out new methods, solutions or technical means of higher value.

3. “processing/repair of used IT products” comprises one or more of the following stages of manufacturing process carried out at the request of the ordering party, including: replacement of an IT product’s components, assembling, repair, restoration or upgrading of its functions, or refurbishment to attain the equivalent state of functionality or appearance to a new product of the same model.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. General criteria and requirements for importation of used IT products under import prohibition for scientific research or processing/repair of those ones for foreign partners:

a) Imports shall be used only and directly for scientific research or processing purposes; they must not be sold or given as gifts;

b) Imports must not cause environmental pollution as prescribed in the Law on environmental protection.

2. In order to obtain permission to import used IT products under import prohibition for scientific research, the following criteria and requirements must be met:

a) Imports must meet general criteria and requirements laid down in Clause 1 of this Article;

b) Imports must be on the list of products and equipment used for scientific research enclosed with an approved scientific research scheme or project;

c) Imports are leased, sold or lent by foreign partners because they have special or dedicated nature or specifications which cannot be replaced by domestic products.

3. In order to obtain permission to process/repair used IT products under import prohibition for foreign partners, the following criteria and requirements must be met:

a) Imports for processing must meet general criteria and requirements laid down in Clause 1 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The factory, manufacturing plant, technological line and equipment serving processing/repair activities must be conformable with the manufacturing process of each model of products; the personnel plan must be available and meet production scale;

d) Apart from the satisfaction of the requirements laid down in Points a, b and c Clause 3 of this Article, the processing/repair of used IT products under import prohibition must also comply with regulations on processing of normal goods in the Decree No. 69/2018/ND-CP and relevant law provisions.

Article 5. Application, authority and procedures for permitting importation of used IT products under import prohibition for scientific research

1. An application for import permit includes:

a) The written commitment and request for permission to import used IT products under import prohibition for scientific research purpose, which is made by the importer according to Form No. 01 provided in the Appendix enclosed herewith: 01 original;

b) The enterprise registration certificate, business registration certificate or investment registration certificate: 01 certified true copy; 

c) The written description of the goods; the proof of origin of the goods (invoice, bill of lading, contract, etc.): 01 copy;

d) The decision on approval for the scientific research project, the draft scientific research scheme or another document which must specify objectives, contents, expected findings and implementation duration of scientific research task; the written explanation about categories and quantity of the goods to be imported, time limit and measure for handling goods upon completion of scientific research task: 01 original;

dd) Other relevant documents (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Procedures for granting import permit:

a) The importer shall submit an application as prescribed in Clause 1 of this Article directly or by post to the Ministry of Information and Communications (address: No. 18, Nguyen Du Street, Hai Ba Trung District, Hanoi City) or through the online public service portal of the relevant regulatory authority;

b) If the application is insufficient or invalid, within 01 business day, the Ministry of Information and Communications shall request the applicant to modify it;

c) Within 05 business days from the receipt of sufficient and valid application, the Ministry of Information and Communications shall consider making decision on grant of permission to import used IT products under import prohibition for scientific research. If an application is refused, the Ministry of Information and Communications shall give written reasons for its refusal.

Within 02 business days from the receipt of sufficient and valid application, the Ministry of Information and Communications may send written request for opinions from relevant ministries and ministerial agencies if necessary. Within 05 business days from the receipt of the written request from the Ministry of Information and Communications, the requested ministries and ministerial agencies must provide their written opinions.  The duration for getting such opinions shall not be included in the time limit for processing an application for import permit.

Article 6. Application, authority and procedures for permitting the processing/repair of used IT products under import prohibition as ordered by foreign partners

1. An application for permission to process/repair used IT products under import prohibition includes:

a) The written commitment and request for permission to process/repair used IT products under import prohibition as ordered by foreign partners, which is made by the importer according to Form No. 02 provided in the Appendix enclosed herewith: 01 original;

b) The enterprise registration certificate, business registration certificate or investment registration certificate: 01 certified true copy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The decision on approval for the environmental impact assessment report or the certificate of the environmental protection plan for the processing/repair project as prescribed in the Law on environmental protection, issued by a competent authority based on the scale, capacity and specifications of the product of the project: 01 certified true copy.  (If the processor/repairer has been permitted previously, this document is not required provided that the new or modified processing contract does not cause changes in the scale, capacity, categories or specifications of the product);

dd) The processing/repair contract signed with the foreign partner as regulated by law: 01 original or notarized copy.

2. The Prime Minister authorizes the Minister of Information and Communications to consider granting permission to process/repair used IT products under import prohibition as ordered by foreign partners according to criteria, requirements, applications and procedures specified herein.

3. Procedures for granting permit to process/repair used IT products under import prohibition:

a) The processor/repairer shall submit an application as prescribed in Clause 1 of this Article directly or by post to the Ministry of Information and Communications (address: No. 18, Nguyen Du Street, Hai Ba Trung District, Hanoi City) or through the online public service portal of the relevant regulatory authority;

b) If the application is insufficient or invalid, within 01 business day, the Ministry of Information and Communications shall request the applicant to modify it;

c) Within 05 business days from the receipt of sufficient and valid application, the Minister of Information and Communications shall consider making decision on grant of permission to process/repair used IT products under import prohibition as ordered by foreign partners.  If an application is refused, the Ministry of Information and Communications shall give written reasons for its refusal.

Within 02 business days from the receipt of sufficient and valid application, the Ministry of Information and Communications may send written request for opinions from relevant ministries and ministerial agencies if necessary. Within 05 business days from the receipt of the written request from the Ministry of Information and Communications, the requested ministries and ministerial agencies must provide their written opinions.  The duration for getting such opinions shall not be included in the time limit for application processing.

Article 7. Obligations of importers and processors/repairers, and reporting

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Importers and processors/repairers shall assume responsibility for categories, quantity and quality of imports.

3. After 03 months from the completion of the scientific research task, importers of used IT products under import prohibition for scientific research shall re-export or destroy such imported products as regulated by law .

4. Processors/repairers must re-export all processed/repaired products which are not allowed to be sold in Vietnam in accordance with applicable law regulations on processing of goods.

5. Processors/repairers shall submit annual reports on their operations according to Form No. 03 provided in the Appendix enclosed herewith after they are permitted to process/repair used IT products under import prohibition.

Article 8. Implementation organization

1. The Ministry of Information and Communications shall play the leading role and cooperate with relevant ministries, ministerial agencies and Provincial People's Committees to organize, instruct and inspect the implementation of this Decision, and submit consolidated reports on difficulties that arise during the implementation of this Decision and are beyond its competence to the Prime Minister for consideration.

2. The Ministry of Finance, Ministry of Industry and Trade and relevant ministries and Provincial People's Committees shall cooperate with the Ministry of Information and Communications in organizing the implementation of this Decision.

Article 9. Transition

Written permissions given to importers of used IT products under import prohibition for scientific research and processors/repairers of those ones as ordered by foreign partners in accordance with law regulations before the effective date of this Decision shall remain valid.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Decision comes into force from the date on which it is signed.

2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of Provincial People’s Committees, relevant organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Decision./.

 

 

THE PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

APPENDIX

(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 31/2019/QD-TTg dated October 09, 2019)

Form No. 01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Form No. 02

Written commitment and request for permission to process/repair used IT products under import prohibition as ordered by foreign partners

Form No. 03

Report on processing/repair of used IT products under import prohibition as ordered by foreign partners

 

Form No. 01

[NAME OF IMPORTER]
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: ……………Re: Written commitment and request for permission to import used IT products under import prohibition for scientific research

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

To: The Ministry of Information and Communications

1. Name of the importer (both Vietnamese name and abbreviated name are specified):  ……………………………

2. Telephone: ………………………. Fax: …………………………. E-mail: …………………..

3. Tax identification number: ………………………………………………………………………………………

4. Business address:  ………………………………………………………………………………..

5. Legal representative: ………………………………ID Card/Passport No.:  ……………..

6. Attached documents (all documents attached to this form must be specified):  ………………………………………………

Pursuant to the Decision No…………………….dated………………… of the Prime Minister, I/we hereby apply for permission to import the following used IT products under import prohibition to serve my/our scientific research.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Product’s name

HS Code

Origin

Quantity

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

I/we undertake that:

- I/we shall fully and strictly comply with the State regulations and regulatory authorities' guidance on the importation of used IT products under import prohibition and other law regulations;

- Imports shall be used only for scientific research and shall not cause environmental pollution as prescribed in the Law on environmental protection;

- After 03 months upon completion of my/our scientific research tasks, the imports which are the used IT products under import prohibition shall be re-exported or destroyed in accordance with law regulations./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE IMPORTER
(signature and full name)

 

Form No. 02

[NAME OF PROCESSOR/REPAIRER]
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: ……………..Re: Written commitment and request for permission to process/repair used IT products under import prohibition as ordered by foreign partners

Hanoi,……………........[date]

 

To: The Ministry of Information and Communications

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Telephone: …………………….. Fax: ……………………..E-mail:………………………..

3. Tax identification number: ………………………………………………………………………………………

4. Business address:  ………………………………………………………………………………..

5. Legal representative: ………………………………ID Card/Passport No.: …………….

6. Attached documents (all documents attached to this form must be specified):  ………………………………………………

Pursuant to the Decision No…………………….dated………………… of the Prime Minister, I/we hereby apply for permission to process/repair the following used IT products under import prohibition as ordered by the foreign partner under the processing/repair contract No………….

No.

Product’s name

HS Code

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quantity

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

I/we undertake to fully and strictly comply with the State regulations and regulatory authorities' guidance on the processing/repair of used IT products under import prohibition as ordered by foreign partners and other law regulations./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE PROCESSOR/REPAIRER
(signature and full name)

 

Form No. 03

[NAME OF PROCESSOR/REPAIRER]
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hanoi,……………........[date]

 

To: The Ministry of Information and Communications

1. Name of processor/repairer: ………………………………………………………………………………

2. Tax identification number: ………………………………………………………………………………………

3. Address: …………………………………………………………………………………..

4. Representative:  ………………………………………………………………………………….

5. Telephone: ……………………………………………………………………………………….

6. Email: ………………………………….Fax:…………………………………………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Details of the contract:

Number of the processing/repair contract:  ……………………………………………………

Beginning date: ………………………………………………………………………………………

Ending date: ………………………………………………………………………………………

Reporting on quantity of imports:

No.

Description

HS Code

Unit  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quantity

Value

Origin

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Description

HS Code

Unit  

Export declaration

Quantity

Value

Origin

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Reporting on quantity of products in stock and destroyed:

No.

Description

HS Code

Unit  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Destroyed products

Written record

Notes

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

I/we undertake to fully and strictly comply with the State regulations and regulatory authorities' guidance on the processing/repair of used IT products under import prohibition as ordered by foreign partners and other law regulations./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE PROCESSOR/REPAIRER
(signature and full name)

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decision No. 31/2019/QD-TTg dated October 09, 2019 on prescribing importation of used information technology products under import prohibition for scientific research and processing and repair of those ones as ordered by foreign partners for selling abroad

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.038

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.191.214
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!