Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 23/2019/QĐ-TTg Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan cửa khẩu nhập

Số hiệu: 23/2019/QD-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 27/06/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2019/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU NHẬP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan vthủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.

2. Hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập là hàng hóa đưa từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam theo khoản 2 Điều 28 Luật Thương mại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập

Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập (sau đây gọi tắt là Danh mục).

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có nhiều chủng loại (thuộc Danh mục và không thuộc Danh mục), chung vận đơn thì phải làm thủ tục hải quan tại cửa khu nhập quy định tại Điều 4 Quyết định này.

Điều 4. Cửa khẩu nhập

Cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải quan đối với Danh mục hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm Quyết định này bao gồm:

1. Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không, cửa khẩu nhập là cảng biển, cảng hàng không nơi hàng hóa được dỡ xuống hoặc cảng biển, cảng hàng không ghi trên vận đơn nơi hàng hóa được vận chuyển đến.

2. Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu nhập là ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới.

3. Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường sông, cửa khẩu nhập là cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam.

4. Đối với hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chỉ định cửa khu nhập khu thì cửa khu nhập thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý ngoại thương.

Điều 5. Địa điểm làm thủ tục hải quan

Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục, người khai hải quan được lựa chọn làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập quy định tại Điều 4 Quyết định này hoặc tại các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu nhập trong các trường hợp sau:

1. Thiết bị, máy móc, vật tư nhập khẩu để xây dựng nhà máy, công trình được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi có nhà máy, công trình hoặc kho của nhà máy, công trình.

2. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ gia công, sản xuất tiêu dùng trong nước, sản xuất xuất khẩu và chế xuất được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi có trụ sở chính hoặc trụ sở Chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất; Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công, sản xuất thuộc Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.

3. Hàng hóa đưa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, kho ngoại quan được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý khu phi thuế quan, kho ngoại quan (trừ hàng hóa đưa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan để xuất đi nước khác theo quy định phải có Giấy chứng nhận mã số tạm nhập tái xuất của BCông Thương chỉ được gửi kho ngoại quan tại tỉnh, thành phố nơi có cửa khẩu nhập hoặc cửa khẩu xuất).

4. Hàng hóa nhập khu bán tại cửa hàng min thuế được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật Hải quan.

5. Hàng hóa tạm nhập khẩu và hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh được làm thủ tục hải quan tại các địa điểm theo Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

6. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu cứu trợ khẩn cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Hải quan được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi xảy ra thiên tai, dịch bệnh hoặc có yêu cầu cứu trợ khẩn cấp.

7. Hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu phục vụ an ninh quốc phòng theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Hải quan được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan theo đề nghị của người khai hải quan.

8. Xăng các loại nhập khẩu từ nước ngoài hoặc từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi thương nhân có kho xăng dầu đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan.

9. Hàng hóa nhập khẩu đóng chung container đưa về địa điểm thu gom hàng lẻ được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ.

10. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục nếu trên vận đơn có ghi cảng đích là ICD Phước Long hoặc ICD Mỹ Đình thì thực hiện theo hướng dẫn trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực.

3. Căn cứ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu trong từng thời kỳ, Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ quản lý chuyên ngành theo dõi, rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định này.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đ
ng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt N
am;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ l
ý TTg, TGĐ Cng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

DANH MỤC

HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU NHẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:

1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.

2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.

3. Các trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó được áp dụng.

II. DANH MỤC HÀNG HÓA

TT

Mô tả hàng hóa

Mã hàng

1

Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

24.01

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.

24.02

Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá.

24.03

2

Rượu

Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.

2204

Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm.

2205

Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hp của đồ uống đã lên men và hỗn hp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác.

2206

Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nng độ.

2207

Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích, rượu mnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.

2208

3

Bia sản xuất từ malt

2203

4

Xe ô tô chngười dưới 16 chỗ ngồi

8702

8703

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh nguyên chiếc, có động cơ đốt trong kiểu piston có dung tích xi lanh trên 125cc

8711.20

8711.30

8711.40

8711.50

6

Máy bay, du thuyền:

6.1

Máy bay

8802.20.10

8802.30.10

8802.40.10

6.2

Du thuyền

8901.10

7

Xăng các loại

7.1

Xăng động cơ, không pha chì

2710.12.21

2710.12.222

710.12.23

2710.12.24

2710.12.25

2710.12.26

2710.12.27

2710.12.28

2710.12.29

7.2

Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực

2710.12.31

2710.12.39

8

Điều hòa không khí, có công suất từ 90.000 BTU trở xuống

8415

9

Bài lá

9504.40.00

10

Giy vàng mã

4823.90.92

11

Tiền chất thuốc n, vật liệu ncông nghiệp theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định

11.1

Tiền chất thuốc nổ

- Amoni nitrat (NH4 NO3) 98,5%

3102.30.00

-- Nitro Metan (CH3NO2) 96%

2904.20.90

--- Natri Nitrat (NaNO3) 98,5%

2834.29.90

-- Kali Nitrat (KNO3) 98,5%

2834.21.00

-- Natri Clorat (NaClO3) 84,0%

2829.11.00

-- Kali Clorat (KClO3) 98,5%

2829.19.00

-- Kali Perclorat (KClO4) 98,5%

2829.90.90

11.2

Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ, dây LIL các loại):

- Kíp nổ đốt số 8

3603.00.10

- Kíp nđiện số 8

- Kíp nổ điện vi sai

- Kíp nđiện vi sai an toàn

- Kíp nvi sai an toàn Carrick-8

- Kíp nvi sai phi điện

- Kíp vi sai phi điện MS 15 số

- Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP

- Kíp nvi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan

- Kíp nổ điện tử Uni tronic 600

Dây cháy chậm công nghiệp

3603.00.20

- Dây dẫn tín hiệu nổ

3603.00.90

- Dây nchịu nước 5, 6, 10, 12, 40, 70g/m

- Dây nthường

- Dây dẫn tín hiệu Conectadets

Thuốc nổ amonit AD1;

3602.00.00

Thuốc nổ TNP1

Thuốc nAnfo

Thuốc nAnfo chịu nước

Thuc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên

Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên

Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hm lò, công trình ngầm không có khí nổ

Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng

Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ

Thuốc nnhũ tương rời bao gói

Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp

Mìn phá đá quá cỡ

Thuốc nSenatel Powersplit

Hexogen

(G, DX, T4, Cyclotrimethylen - trinitramin) - Công thức hóa hc

- C3H6N6O6

- C6H2N6N3(NO2)3

Trinitrotoluen (TNT)

Công thức hóa học

- C6H2(NO2)3CH3

Octogen

(HMX - Cyclotetramethylene tetratrramine, Homocyclonit)

Công thức hóa học

- C4H8N8O8

Pentrit

(Pentaerythrol-tetranitrate, Tetranitro pentaeritrit, Corpent, PENT hoặc TEN)

Công thức hóa học

- C(CH2ONO2)4

- C5H8(ONO2)

12

Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh do Chính phủ ban hành

13

Hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thcó cảnh báo về nguy cơ dịch bệnh theo thông báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14

Hàng hóa trong các vviệc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại và biện pháp chng lẩn tránh biện pháp phòng vthương mại theo quyết định do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

THE PRIME MINISTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 23/2019/QD-TTg

Hanoi, June 27, 2019

 

DECISION

LIST OF IMPORTS REQUIRED TO FOLLOW CUSTOMS PROCEDURES AT THE CHECKPOINT OF ENTRY

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 on guidelines for the Law on Customs in terms of customs procedure, customs supervision and inspection;

Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018 on amendments to the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 on guidelines for the Law on Customs in terms of customs procedure, customs supervision and inspection;

At the request of the Minister of Finance;

The Prime Minister hereby promulgates a Decision on the list of imports required to follow customs procedures at the checkpoint of entry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Decision provides for the list of imports required to follow customs procedures at the checkpoint of entry.

2. Imports required to follow customs procedures at the checkpoint of entry are those imported from foreign countries into Vietnamese territory according to Clause 2 Article 28 of the Law on Commerce.

Article 2. Regulated entities

1. Organizations and individuals that complete customs procedures for import of goods on the List enclosed herewith.

2. Customs authorities, customs officers.

3. Other organizations and individuals related to completion of customs procedures for import of goods on the List enclosed herewith.

Article 3. List of imports required to follow customs procedures at the checkpoint of entry

A list of imports required to follow customs procedures at the checkpoint of entry (hereinafter referred to as “the List”) is promulgated together with this Decision.

Imports of various types (whether they are on the List or not) with one bill of lading shall follow customs procedures at the checkpoint of entry according to Article 4 of this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A checkpoint of entry where customs procedures for the list of imports enclosed herewith are followed is:

1. the seaport or airport where imports are unloaded or seaport or airport on the bill of lading to which imports are transported, regarding sea or air transportation mode.

2. the international intermodal railway station located at borders, regarding rail transportation mode.

3. the international checkpoint or major checkpoint through which imports are transported to Vietnamese territory, regarding road or inland waterway transportation mode.

4. In the cases where it is required to appoint a checkpoint of entry to complete customs procedures for import of goods, regulations of the Law on Foreign Trade Management shall be complied with.

Article 5. Customs posts

Regarding the imports on the List, the customs declarant is entitled to follow customs procedures at the Sub-department of Customs at the checkpoint of import specified in Article 4 of this Decision or at customs posts outside the checkpoint of import in the following cases:

1. Customs procedures for equipment, machinery and/or supplies which are imported to construct a factory or building are followed at the Sub-department of Customs of the area where such factory or building, or its warehouse is located.

2. Customs procedures for goods which are imported to serve domestic processing, manufacturing and consumption, export manufacturing and processing are followed at the Sub-department of Customs of the area where the headquarters or branch of the importer or manufacturing facility is located; Sub-department of Customs responsible for processed and manufactured goods affiliated to the Customs Department of the area where manufacturing facility is located, or where the checkpoint of import is located.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Customs procedures for imports which are sold at a duty-free shop are followed at the Sub-department of Customs of the duty-free shop as prescribed in Clause 1 Article 47 of the Law on Customs.

5. Customs procedures for goods which are temporarily imported and goods which are sent by post or express mail are followed at customs posts according to the Government’s Decree on guidelines for the Law on Customs in terms of customs procedure, customs supervision and inspection.

6. Customs procedures for goods which are imported for the purpose of emergency assistance as prescribed in Clause 1 Article 50 of the Law on Customs are followed at the Sub-department of Customs of the area where natural disasters or epidemics occur, or where emergency assistance is required.

7. Customs procedures for special-use goods which are imported for the purpose of national defense and security as prescribed in Clause 2 Article 50 of the Law on Customs are followed at the Sub-department of Customs as requested by the customs declarant.

8. Customs procedures for gasoline imported from abroad or from a bond warehouse to inland are followed at the Sub-department of Customs of the area where the gasoline importer’s gasoline warehouse that satisfies customs supervision and inspection is located.

9. Customs procedures for imports transported on the same container to a container freight station are followed at the customs authority responsible for such container freight station.

10. Customs procedures for imports in other cases shall be subject to decision by the Prime Minister.

Article 6. Implementation clause

1. This Decision comes into force from September 01, 2019 and supersedes the Prime Minister’s Decision No. 15/2017/QD-TTg dated May 12, 2017;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The Ministry of Finance shall, according to the import and export in each period, take charge and cooperate with Ministry of Industry and Trade and supervisory Ministries in carrying out supervision and review, and recommend the Prime Minister to make amendments to this Decision.

4. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the implementation of this Decision./.

 

 

THE PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

LIST

 OF IMPORTS REQUIRED TO FOLLOW CUSTOMS PROCEDURES AT THE CHECKPOINT OF ENTRY
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 23/2019/QD-TTg dated June 27, 2019)

I. INSTRUCTIONS FOR APPLICATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. If a 4-digit code is stated, all 8-digit codes thereof are included.

2. If a 6-digit code is stated, all 8-digit codes thereof are included.

3. If 8-digit codes are specified, only those 8-digit codes are included.

II. LIST OF IMPORTS

No.

Description

HS code

1

Cigarette, cigar and other tobacco-based products used for smoking, sniffing, chewing, snuffing or sucking

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24.01

Cigars, cheroots, cigarillos and cigarettes, of tobacco or of tobacco substitutes.

24.02

Other manufactured tobacco and manufactured tobacco substitutes; “homogenised” or “reconstituted” tobacco; tobacco extracts and essences.

24.03

2

Liquor

Wine of fresh grapes, including fortified wines; grape must other than that of heading 20.09.

2204

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2205

Other fermented beverages (for example, cider, perry, mead); mixtures of fermented beverages and mixtures of fermented beverages and non-alcoholic beverages, not elsewhere specified or included.

2206

Undenatured ethyl alcohol of an alcoholic strength by volume of 80% vol. or higher; ethyl alcohol and other spirits, denatured, of any strength.

2207

Undenatured ethyl alcohol of an alcoholic strength by volume of less than 80% vol.; spirits, liqueurs and other spirituous beverages.

2208

3

Beer made from malt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Motor vehicles for the transport of fewer than 16 persons

8702

8703

5

Motorbikes, CBU three-wheel motorcycles with reciprocating internal combustion piston engine of a cylinder capacity exceeding 125cc

8711.20

8711.30

8711.40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Aeroplanes, yachts

6.1

Aeroplanes

8802.20.10

8802.30.10

8802.40.10

6.2

Yachts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Gasoline of all types

7.1

Motor spirit, unleaded

2710.12.21

2710.12.222

710.12.23

2710.12.24

2710.12.25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2710.12.27

2710.12.28

2710.12.29

7.2

Aviation spirit, not of a kind used as jet fuel

2710.12.31

2710.12.39

8

Air conditioning machines, of a cooling capacity not exceeding 90,000 BTU

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Playing cards

9504.40.00

10

Votive papers

4823.90.92

11

Explosive precursors and industrial explosive materials on the List promulgated by Ministry of Industry and Trade

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Explosive precursors

 

- Ammonium nitrate, (NH4 NO3) ≥98,5%

3102.30.00

-- Nitromethane (CH3NO2) ≥96%

2904.20.90

--- Sodium nitrate (NaNO3) ≥98,5%

2834.29.90

-- Potassium nitrate (KNO3) ≥98,5%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-- Sodium chlorate (NaClO3) ≥84,0%

2829.11.00

-- Potassium chlorate (KClO3) ≥98,5%

2829.19.00

-- Potassium perchlorate (KClO4) ≥98,5%

2829.90.90

11.2

Industrial explosive materials (including industrial explosives, boosters, detonators, detonating cords, primers, LIL wires):

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3603.00.10

- Electric detonators No. 8

- Electric delay detonators

- Safe electric delay detonators

- Safe delay detonators Carrick-8

- Non-electric delay detonators

- Non-electric delay detonators MS15

- LP non-electric delay detonators

- Permissible non-electric delay detonators for using in underground mine in presence of methane gas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Industrial safety fuses

3603.00.20

- Shock signal tubes

3603.00.90

- Water-resistant detonating cords 5, 6, 10, 12, 40, 70g/m

- Ordinary detonating cords

- Signal tubes Conectadets

Ammonite explosives AD1

3602.00.00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Anfo explosives

Water-resistant Anfo explosives

Emulsion explosives for use in opencast mines

High-energy emulsion explosives for use in opencast mines

Emulsion explosives for blasting in underground mines without detonation gas and dust

Safe emulsion explosives for use in underground mines with a superior escape of methane

Safe emulsion explosives for use in underground mines with detonation gas and dust

Loose emulsion explosives for packer

Primers for industrial explosives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Senatel Powersplit explosives

Hexogen

(G, DX, T4, Cyclotrimethylene - trinitramin) - Chemical formula

- C3H6N6O6

- C6H2N6N3(NO2)3

Trinitrotoluene (TNT)

Chemical formula

- C6H2(NO2)3CH3 

Octogen

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chemical formula

- C4H8N8O8

 

Pentrit

(Pentaerythritol tetranitrate, also known as Corpent, PENT or TEN)

Chemical formula

- C(CH2ONO2)4

- C5H8(ONO2)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Imports on the List of goods that may affect national defense and security promulgated by the Government

 

13

Goods imported from countries and territories where an early warning system has been implemented as notified the Ministry of Agriculture and Rural Development

 

14

Goods on which trade remedies and measures against evasion of trade remedies are imposed under the decision promulgated by the Minister of Industry and Trade.

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decision No. 23/2019/QD-TTg dated June 27, 2019 list of imports required to follow customs procedures at the checkpoint of entry

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.990

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.40.151
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!