|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 62/2013/TT-BGTVT Định mức kinh tế kỹ thuật khảo sát an toàn hàng hải
Số hiệu:
|
62/2013/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KHẢO SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo
sát bảo đảm an toàn hàng hải.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát bảo
đảm an toàn hàng hải.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các
tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Các Thứ
trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TT ĐT
Chính phủ;
- Trang thông
tin điện tử Bộ
GTVT;
- Báo
GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
ĐỊNH MỨC
KINH
TẾ - KỸ THUẬT KHẢO SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 62/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
I.1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế-kỹ thuật khảo sát bảo đảm
an toàn hàng hải áp dụng cho các công trình khảo sát phục vụ thông báo hàng hải
các vùng nước cảng biển, luồng
hàng hải, các khu neo đậu và các công tác bảo đảm an toàn hàng hải
khác có liên quan.
I.2. Nội dung định mức
Định mức kinh tế-kỹ thuật khảo sát đảm
bảo an toàn hàng hải bao gồm các thành phần sau:
- Mức hao phí vật liệu trực tiếp: Là số lượng vật
liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác khảo sát chuyên ngành hàng hải;
- Mức hao phí lao động trực tiếp: Là số lượng ngày
công lao động của kỹ sư, công
nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác khảo sát chuyên ngành hàng hải;
- Mức hao phí máy thi công trực tiếp: Là số lượng
ca sử dụng máy thi công trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
khảo sát chuyên ngành hàng hải.
I.3. Căn cứ xây dựng
định mức
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ
về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về quản
lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp
lương trong các công ty nhà nước;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo
sát công bố kèm theo Văn bản số 1779/VP-BXD ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 02/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 02
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ
thuật trong lĩnh vực
cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
- Quy định kỹ thuật khảo sát lập bình đồ độ sâu
và kiểm tra chất lượng sản phẩm khảo sát phục vụ thông báo hàng hải (Ban hành
kèm theo Quyết định số 132/QĐ-TCTBĐATHHMB ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Tổng
giám đốc Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc);
- Các số liệu ghi chép, tính toán phục vụ công
tác xây dựng định mức dự toán khảo sát đảm bảo an toàn hàng hải;
- Một số văn bản pháp quy và tài liệu có liên
quan khác.
I.4. Kết cấu định mức
Định mức được trình bày theo nhóm, loại
công tác và được mã hóa, bao gồm 2 phần:
Phần I: Các Định mức kinh tế-kỹ
thuật khảo sát đã được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo văn bản số 1779/BXD-VP
ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng, bao gồm:
- Chương I: Quy định chung;
- Chương II: Định mức kinh tế-kỹ thuật khảo sát bảo đảm
an toàn hàng hải trong công tác đo lưới khống chế mặt bằng;
- Chương III: Định mức kinh tế-kỹ thuật khảo sát bảo
đảm an toàn hàng hải trong công tác đo lưới khống chế độ cao.
Phần II: Các Định mức
kinh tế-kỹ thuật khảo sát đảm bảo an toàn hàng hải bổ sung, bao gồm:
- Chương IV: Định mức kinh tế-kỹ thuật khảo sát
bảo đảm an toàn hàng hải trong công tác khảo sát thành lập bình đồ độ sâu;
- Chương V: Định mức kinh tế-kỹ thuật khảo sát
bảo đảm an toàn
hàng hải trong công tác định vị điểm đặc trưng dưới nước;
- Chương VI: Định mức kinh tế-kỹ thuật khảo sát
bảo đảm an toàn hàng hải trong công tác thành lập hải đồ giấy vùng nước cảng biển và luồng
hàng hải;
- Chương VII: Định mức kinh tế-kỹ thuật khảo
sát bảo đảm an toàn
hàng hải
trong
công tác thành lập hải
đồ điện tử vùng nước cảng biển và luồng
hàng hải;
- Các Phụ lục.
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt:
Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi
công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát
chuyên ngành hàng hải.
Các thành phần hao phí trong Định mức
kinh tế-kỹ thuật khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải được xác định theo nguyên tắc
sau:
- Mức hao phí vật liệu chính được
tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
- Mức hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng
tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công
theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo
sát.
- Mức hao phí máy thi công được tính bằng số lượng
ca máy sử dụng.
- Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng
tỷ lệ % so với chi phí sử
dụng
máy chính.
I.5. Hướng dẫn áp dụng
định mức
- Định mức kinh tế-kỹ thuật khảo sát bảo
đảm an toàn hàng hải được áp dụng để xác
định đơn giá khảo sát, làm cơ sở lập dự toán chi phí các công trình khảo sát phục
vụ thông báo hàng hải các vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và các nhiệm vụ
khảo sát khác khi được giao.
- Định mức kinh tế-kỹ thuật khảo sát bảo đảm an
toàn hàng hải chưa bao gồm công tác di chuyển nhân công, thiết bị, phương tiện đến
vị trí khảo sát.
- Để thuận tiện áp dụng, vận dụng định mức,
các công tác đo lưới khống chế mặt bằng, đo lưới khống chế độ cao được ghi như
định mức đã công bố tại văn bản
số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng. Trường hợp Bộ Xây dựng công bố
định mức dự toán thay
thế các định mức nói trên thì việc áp dụng, vận dụng phải tuân thủ theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng.
- Định mức dự toán khảo sát đảm bảo an toàn
hàng hải được xác định trên cơ sở quy trình khảo sát và các số liệu ghi
chép (kèm theo tập định mức). Trong trường hợp, quy trình khảo sát
thay đổi thì định mức dự toán cần điều
chỉnh cho phù hợp.
Chương 2.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT KHẢO SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI TRONG CÔNG TÁC ĐO LƯỚI
KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Lưới khống chế mặt bằng trong công tác
khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm:
- Lưới tam giác Hạng 4;
- Lưới giải tích Cấp 1;
- Lưới giải tích Cấp 2;
- Lưới đường chuyền Cấp 1;
- Lưới đường chuyền Cấp 2.
II.1. Thành phần công
việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát thực địa, lập phương
án thi công, chuẩn bị dụng cụ,
vật tư, trang thiết bị;
- Chọn điểm, định hướng, xác định vị trí điểm lần
cuối;
- Đúc mốc bê tông, gia cố tiêu giá (nếu có);
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê
tông;
- Chôn, xây mốc khống chế các loại;
đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc;
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế;
- Đo góc phương vị;
- Đo yếu tố quy tâm;
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy;
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã
hoàn thành công tác ngoại nghiệp;
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ;
- Nghiệm thu bàn giao.
II.2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 1 của Định mức
này
II.3. Định mức
II.3.1. Tam giác Hạng 4
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.01100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng
|
kg
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
- Đá sỏi 1x2
|
m3
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
- Cát vàng
|
-
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
|
- Đinh + dây thép
|
kg
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
|
- Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Đinh chữ U
|
kg
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4,5/7
|
công
|
41,8
|
49,4
|
60,8
|
73,1
|
97,8
|
129,2
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ống nhòm
|
ca
|
0,99
|
1,41
|
2,03
|
2,19
|
2,71
|
3,9
|
|
- Theo 020
|
-
|
1,99
|
2,6
|
3,4
|
3,9
|
4,6
|
5,5
|
|
- Theo 010
|
-
|
2,8
|
3,3
|
3,9
|
4,9
|
5,6
|
6,3
|
|
- Đittomát
|
-
|
0,23
|
0,30
|
0,38
|
0,46
|
0,61
|
0,76
|
|
- Thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì định
mức nhân công được nhân với
hệ số 1,1 và định mức vật liệu được tính thêm 0,01 m3 gỗ Nhóm IV.
II.3.2. Giải tích Cấp 1
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.03100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
- Đá sỏi 1x2
|
m3
|
0,023
|
0,023
|
0,023
|
0,023
|
0,023
|
0,023
|
|
- Cát vàng
|
-
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
|
- Đinh + dây thép
|
kg
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
|
- Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
|
- Đinh chữ U
|
kg
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
21,28
|
25,08
|
29,64
|
35,72
|
47,5
|
63,17
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ống nhòm
|
ca
|
0,38
|
0,47
|
0,55
|
0,68
|
1,02
|
1,58
|
|
- Theo 010
|
-
|
0,95
|
1,14
|
1,33
|
1,71
|
2,28
|
2,85
|
|
- Đittomát
|
-
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
0,3
|
0,3
|
|
- Thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì định mức nhân công
được nhân với hệ số 1,05 và định mức vật liệu được tính thêm 0,005 m3
gỗ Nhóm V.
II.3.3. Giải tích cấp 2
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.04100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
- Đá sỏi 1x2
|
m3
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
- Cát vàng
|
-
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
- Đinh + dây thép
|
kg
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
|
- Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
7,3
|
9,3
|
12,2
|
16,7
|
22,5
|
31,2
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Theo 020
|
ca
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
0,7
|
0,9
|
1,3
|
|
- Đittomát
|
-
|
0,06
|
0,07
|
0,08
|
0,09
|
0,13
|
0,17
|
|
- Thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
II.3.4. Đường chuyền
cấp 1
Đơn vị tính:
1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.04200
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
- Đá sỏi 1x2
|
m3
|
0,023
|
0,023
|
0,023
|
0,023
|
0,023
|
0,023
|
|
- Cát vàng
|
-
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
|
- Đinh + dây thép
|
kg
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
|
- Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
|
- Đinh chữ U
|
kg
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
16,2
|
19,9
|
26,6
|
32,3
|
41,8
|
52,25
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ống nhòm
|
ca
|
0,3
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,7
|
1,4
|
|
- Theo 020
|
-
|
0,3
|
0,35
|
0,4
|
0,55
|
0,7
|
0,9
|
|
- Đittomát
|
-
|
0,15
|
0,2
|
0,25
|
0,4
|
0,5
|
0,6
|
|
- Thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
II.3.5. Đường chuyền Cấp 2
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CK.04300
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
- Đá sỏi 1x2
|
m3
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
- Cát vàng
|
-
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
- Đinh + dây thép
|
kg
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
|
- Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
5,7
|
7,6
|
9,59
|
13,1
|
18,4
|
24,3
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Theo 020
|
ca
|
0,15
|
0,2
|
0,25
|
0,3
|
0,4
|
0,55
|
|
- Đittomát
|
ca
|
0,08
|
0,1
|
0,12
|
0,18
|
0,23
|
0,30
|
|
- Thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Chương 3.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT KHẢO SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI TRONG CÔNG TÁC ĐO LƯỚI
KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Lưới khống chế độ cao trong công tác
khảo sát bảo đảm an toàn
hàng hải bao gồm:
- Lưới thủy chuẩn Hạng 4;
- Lưới thủy chuẩn kỹ thuật.
III.1. Thành phần
công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực
địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị;
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc
lần cuối;
- Đúc mốc;
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí
điểm đã chọn;
- Đo thủy chuẩn;
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn;
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi
đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ cần in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
III.2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 2 của Định mức
này.
III.3. Định mức
III.3.1. Thủy chuẩn Hạng 4
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
CL.02100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ xẻ nhóm V
|
m3
|
0,0015
|
0,0015
|
0,0015
|
0,0015
|
0,0015
|
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Đá sỏi 1x2
|
m2
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
- Cát vàng
|
-
|
0,0035
|
0,0035
|
0,0035
|
0,0035
|
0,0035
|
|
- Đinh
|
kg
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
5,7
|
6,55
|
8,55
|
11,4
|
16,34
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
- NI 030
|
ca
|
0,35
|
0,42
|
0,5
|
0,8
|
1,3
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
III.3.2. Thủy chuẩn kỹ
thuật
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
CL.03100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,15
|
0,15
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Giấy viết
|
tập
|
0,1
|
0,1
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
2,75
|
3,42
|
4,27
|
5,89
|
9,97
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
- NI 030
|
ca
|
0,25
|
0,3
|
0,4
|
0,6
|
0,8
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chương 4.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT KHẢO SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI TRONG CÔNG TÁC KHẢO SÁT
THÀNH LẬP BÌNH ĐỒ ĐỘ SÂU
IV.1. Lưu đồ quy
trình thực hiện
IV.2. Thành phần công
việc
IV.2.1. Lập kế hoạch khảo
sát
Căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu kỹ thuật được
giao, tiến hành lập phương án thi công, về tiến độ, nhân lực, thiết bị, vật tư,
phương tiện đi lại, lưu trú lán trại...
- Trên cơ sở phương án thi công đã được lập,
chuẩn bị đầy đủ các vật tư, thiết bị, dụng
cụ cho công trình;
- Kiểm tra phương tiện khảo sát (tàu, ca nô)
chuẩn bị đầy đủ nhiên liệu;
- Kiểm tra tình trạng hoạt động các thiết bị phục vụ
công tác đo sâu, bao gồm máy định vị, máy đo sâu hồi âm, máy đo triều ký, máy
tính, phần mềm khảo sát...
- Cài đặt cấu hình trên thiết bị đo;
- Cài đặt chế độ thu thập dữ liệu;
- Cài đặt các tham số;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh các máy
kinh vĩ, máy thủy chuẩn theo quy định.
IV.2.2. Thu thập tài
liệu
- Thu thập tài liệu trắc địa: bản đồ/hải đồ sẵn
có (phần dưới nước và trên đất liền),
tài liệu về khí tượng thủy văn
trong khu vực khảo sát, tình hình giao thông, dân cư, các yếu tố có liên quan
đến nhiệm vụ thi công...
- Các tài liệu khác có liên quan.
IV.2.3. Khảo sát thực địa
- Khảo sát khu vực thi công: tìm trên thực địa
các điểm khống chế tọa độ, độ cao dự kiến sử dụng trong thiết kế kỹ thuật, khảo sát tình
hình đặc điểm thời tiết khí hậu,
chế độ sóng gió, chế độ thủy hải văn, tình hình giao thông, đặc điểm các đối tượng chướng ngại
vật trên bờ, dưới
nước
trong khu vực cần đo vẽ;
- Khảo sát vị trí dự kiến là nơi neo đậu của phương
tiện đo và phương tiện hộ tống cảnh giới, vị trí cung ứng vật tư phục vụ thi
công và nhu yếu phẩm phục vụ
sinh hoạt trong thời gian thi công.
IV.2.4. Thiết kế kỹ thuật
- Căn cứ vào các yêu cầu về kỹ thuật và độ chính
xác của công tác đo sâu để lựa chọn thiết bị đo, phương pháp đo và ước tính tổng
các nguồn sai số của toàn bộ hệ thống, bao gồm các sai số ngẫu nhiên của
từng thiết bị thành phần và các yếu tố khác như thủy triều, mớn nước phương
tiện đo... Các sai số hệ thống còn
tồn tại phải được ước tính và đưa
vào tính toán tổng sai số.
- Xây dựng cơ sở toán học phép đo: Chọn
Ellipsoid tham chiếu, phép chiếu,
kinh tuyến trục (hoặc vĩ tuyến chuẩn), hệ số tỷ lệ, các tham số chuyển đổi từ
hệ tọa độ quốc tế WGS-84 sang hệ tọa độ VN-2000 hoặc các hệ tọa độ khác theo
yêu cầu cụ thể đối với công trình đo vẽ;
- Thiết kế tuyến đo: Căn cứ vào yêu cầu cụ thể hoặc tỷ lệ của
bình đồ trong từng công
trình, dự án, điều kiện địa hình mặt đáy của khu vực khảo sát, dựa trên các
tài liệu bản đồ, hải đồ hiện có và tính năng kỹ thuật của hệ thống thiết bị sẽ sử dụng
để thiết kế các tuyến đo
và các tuyến đo kiểm tra.
IV.2.5. Đo sâu
a. Di chuyển nhân công, thiết
bị, phương tiện đến vị trí thi công
- Di chuyển nhân lực, phương tiện, thiết bị từ
vị trí tập kết (lán) đến khu vực thi công theo phương án thi công, thiết kế kỹ
thuật đã được phê duyệt;
- Bố trí vị trí neo đậu của phương tiện khảo
sát.
b. Bố trí, lắp đặt trạm
tĩnh
- Lắp đặt antenna GPS trên điểm tọa độ, định
tâm, cân bằng; độ lệch tâm ≤ 5mm;
- Lắp đặt trạm tĩnh GPS, antenna máy thu và thiết
bị phát sóng vô tuyến Radiolink;
- Cài đặt các tham số cho trạm tĩnh GPS được thực hiện trực
tiếp trên máy thông qua máy tính có phần mềm tương thích, đồng bộ. Các tham số
cài đặt bao gồm:
+ Tọa độ, độ cao của điểm khống chế dưới
dạng tọa độ trắc địa trong hệ tọa độ WGS-84 (B, L, H);
+ Khai báo tên trạm: tên trạm được lấy
theo ký hiệu điểm
khống chế tọa độ được sử dụng để bố trí lắp đặt trạm tĩnh GPS;
+ Khai báo kênh, tần số phát tín hiệu tài chính của
trạm tĩnh GPS;
+ Khai báo các tham số liên quan tới
việc truyền phát tín hiệu cải chính từ trạm tĩnh GPS tới các máy thu GPS di động.
- Chuyển thiết bị sang chế độ hoạt động của trạm
tĩnh GPS (Reference Station);
- Thường xuyên theo dõi hoạt động của thiết bị
và nguồn điện trong suốt quá trình đo.
c. Bố trí, lắp đặt trạm
quan trắc mực nước
- Chọn vị trí đặt thước dọc mực nước,
vị trí đặt đầu đo của máy triều ký;
- Lắp đặt đầu đo của máy triều ký, thước quan
trắc mực nước. Gia cố đảm bảo tính ổn định và an toàn cho thiết bị, dụng cụ;
- Chuyền dẫn độ cao từ mốc khống
chế độ cao tới vạch “0” thước nước và điểm dấu đầu đo của máy
triều ký;
- Cài đặt các tham số hoạt động cho máy triều
ký qua máy tính và phần mềm tương thích;
- Thường xuyên kiểm tra số liệu giữa kết quả
máy đo và số liệu quan trắc trên thước đo mực
nước bảo đảm sai lệch
trong phạm vi cho phép;
- Lắp đặt thiết bị, gia cố bảo vệ dụng cụ, thiết
bị;
- Tiến hành quan trắc thu thập dữ liệu độ cao mực
nước;
- Ghi chép dữ liệu quan trắc vào sổ đo.
d. Bố trí phương tiện hộ
tống, cảnh giới
- Phương tiện cảnh giới làm nhiệm vụ quan sát,
cảnh giới và sẵn
sàng thực hiện
hoạt động hỗ trợ, cứu nạn cho phương tiện thực hiện nhiệm vụ khảo sát khi bị sự
cố;
- Bố trí nhân công trực quan sát bằng mắt, ống
nhòm, trực máy thông tin đối với
phương tiện thực hiện khảo sát trong suốt quá trình đo đạc tại hiện trường;
- Thường xuyên di chuyển gần khu vực thi công nhất
để có khả năng ứng cứu
kịp
thời.
e. Lắp đặt các thiết bị
đo trên tàu khảo sát
- Lắp đặt các thiết bị trên tàu khảo sát theo
sơ đồ lắp đặt thiết bị, các thiết bị lắp đặt đều phải được cố định trên các bàn
lắp thiết bị có sẵn trên tàu;
- Lắp đặt cần phát biến ở mạn tàu, hoặc
ở dưới đáy tàu, xác định độ ngập của cần phát biến (từ mặt dưới của cần phát biến
đến mặt nước yên tĩnh) và đưa thông số này vào máy;
- Lắp đặt antenna máy thu GPS, thu tín hiệu tài chính của
trạm tĩnh, phải chọn vị trí lắp đặt trên tàu có khả năng thu tín hiệu tốt nhất từ vệ tinh cũng
như từ trạm tĩnh;
- Lắp đặt máy tính, kết nối với các thiết bị đo
đạc (máy đo sâu, máy định vị, màn hình dẫn đường);
- Cài đặt tham số tương quan vị trí giữa
antenna GPS với cần phát biến máy đo sâu, đưa vào phần mềm khảo sát để cải
chính độ lệch tâm giữa antenna GPS với bộ phận phát biến máy đo sâu.
f. Kiểm nghiệm máy định vị
Theo quy định tại Thông tư số
27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định kiểm nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị đo đạc bản đồ biển (sau
đây gọi chung là Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT).
g. Kiểm nghiệm máy
đo sâu
Theo quy định kiểm nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị tại
Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT .
h. Khảo sát độ sâu
- Điều khiển phương tiện khảo sát chạy theo các
tuyến đo đã thiết
kế, thông qua phần mềm khảo sát tổ hợp trạm đo di động gồm máy thu GPS và máy đo sâu hồi
âm thực hiện thu thập dữ liệu tọa độ, độ sâu;
- Định vị các điểm đặc trưng có trong khu vực như: các
báo hiệu hàng hải, các công trình hàng hải, các đăng đáy cá, chướng ngại vật...
- Đo bổ sung: Đo các điểm đặc trưng, tăng dày, điểm
đột biến, đo độ sâu
những vị
trí
tàu không vào được, các chướng ngại vật nguy hiểm, khu vực mất tín hiệu
DGPS...bằng cách sử dụng máy toàn đạc điện tử hoặc máy định vị DGPS kết hợp mia địa hình,
sào, hoặc dọi.
IV.2.6. Xử lý dữ liệu, lập báo cáo
a. Xử lý dữ liệu đo đạc
- Kiểm tra các số liệu đo đạc hiện trường: số
liệu mực nước, tệp số liệu độ sâu,
băng đo sâu, số liệu định vị điểm...
- Dùng các chức năng trong phần mềm khảo sát để
xử lý, loại bỏ
các trị đo bất thường, chất lượng kém;
- Cải chính các số liệu quan trắc mực
nước, dữ liệu tốc độ sóng âm, độ trễ thời gian và các dữ liệu khác có liên quan
vào dữ liệu đo;
- In bản thảo độ sâu phục vụ công tác kiểm tra
số liệu ngoại
nghiệp;
- Kết quả kiểm tra nằm trong giới hạn cho phép
thì kết quả đo được chấp nhận.
Ngược lại phải tiến hành đo lại các vị trí không đạt yêu cầu.
b. Biên tập bình đồ độ
sâu
- Xác định số lượng mảnh, kích thước mỗi mảnh, tiêu đề bình đồ;
- Xây dựng cơ sở toán học bình đồ độ sâu: khung
bình đồ, lưới tọa độ, tỷ
lệ bình
đồ;
- Biên tập các đối tượng sẵn có trên
các bản đồ, hải đồ tư liệu thu thập được trong phạm vi khảo sát;
- Chuyển các dữ liệu độ sâu đo được lên bản đồ
qua các phần mềm biên tập, số hóa bản đồ chuyên dùng;
- Chỉnh lý số liệu độ sâu, vẽ đường đồng mức độ sâu;
- Chuyển các yếu tố, đối tượng chuyên
ngành lên bình đồ: Giới hạn luồng
hàng hải,
các vùng nước cảng biển, các khu neo đậu, chuyển tải, tránh bão, kiểm dịch y tế,
kiểm dịch động thực vật, các hệ thống báo hiệu hàng hải;
- Biên tập các ghi chú;
- Vẽ bình đồ bằng phần mềm chuyên ngành khảo sát (hoặc
phần mềm khác có tính năng tương tự), bảo đảm độ chính xác theo quy định.
c. Lập báo cáo khảo sát:
- Đánh giá kết quả của hoạt động đo vẽ trên cơ
sở giải pháp kỹ thuật thi công đã được phê duyệt;
- Những vấn đề kỹ thuật phát sinh, không theo
giải pháp kỹ thuật thi công, biện pháp xử lý, khắc phục hoặc thay thế;
- Tổng hợp kết quả của hoạt động đo vẽ theo yêu
cầu kỹ thuật của hạng khảo sát tương ứng và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành.
IV.2.7. Kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Kiểm tra tài liệu kiểm nghiệm máy các loại;
các loại sổ đo; ghi chú điểm; tài liệu hồ sơ bàn giao mốc; bảng tính toán; đồ thị quan
trắc mực nước; các loại tệp số liệu đo ngoại nghiệp ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa
CD và bình đồ độ sâu.
- Tiến hành đo kiểm tra một số tuyến đo sâu tại
thực địa, so sánh kết quả đo kiểm tra và kết quả đo sâu; kiểm tra
băng đo sâu, so sánh dáng địa hình từ băng đo sâu với kết quả mặt cắt trong phần
mềm khảo sát.
IV.2.8. Nghiệm thu kỹ
thuật
Lập biên bản nghiệm thu,
xác nhận khối lượng thực hiện, đánh giá, đề xuất, kiến nghị.
IV.2.9. Xuất bản:
In ấn bình đồ độ sâu, tài liệu liên quan đóng thành bộ,
bàn giao, đưa vào sử dụng;
IV.3. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 3 của Định mức
này.
IV.4. Định mức
IV.4.1. Khảo sát thành
lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/200
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.04100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,44
|
0,53
|
0,57
|
0,66
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,44
|
0,53
|
0,57
|
0,66
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
|
- Mia dọc mực nước
|
cái
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
3,17
|
4,12
|
6,02
|
8,24
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
11,39
|
14,81
|
21,64
|
29,61
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy phát điện 5,2 KW
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
012
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
0,28
|
0,33
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: Đối với phạm vi khảo sát <
2 ha thì được tính bằng 2 ha.
IV.4.2. Khảo sát thành
lập bình đồ độ
sâu tỷ lệ 1/500
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.04200
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,231
|
0,28
|
0,30
|
0,35
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,023
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,23
|
0,28
|
0,30
|
0,35
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Vật liệu
khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
2,96
|
3,85
|
5,62
|
7,70
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
6,29
|
8,18
|
11,95
|
16,35
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy phát điện 5,2 KW
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy
nội địa 33CV
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
0,15
|
0,17
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: - Đối với phạm vi khảo sát
< 3 ha thì được tính bằng 3 ha.
IV.4.3. Khảo sát thành
lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/1000
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.04300
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
6,38
|
7,66
|
8,30
|
9,58
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,64
|
0,77
|
0,83
|
0,96
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
6,38
|
7,66
|
8,30
|
9,58
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,06
|
0,08
|
0,08
|
0,10
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Ắc quy khô 12V -
75Ah
|
bình
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
31,17
|
40,52
|
59,22
|
81,04
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
155,18
|
201,73
|
294,84
|
403,47
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy phát điện 5,2 KW
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội
địa 190CV
|
ca
|
|
|
4,15
|
4,79
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
IV.4.4. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/2000 (khoảng cách giữa các tuyến đo 20m)
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.04400
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
3,61
|
4,33
|
4,69
|
5,41
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,36
|
0,43
|
0,47
|
0,54
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
3,61
|
4,33
|
4,69
|
5,41
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
22,39
|
29,11
|
42,54
|
58,21
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
95,81
|
124,55
|
182,04
|
249,11
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy phát điện 5,2 KW
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
2,34
|
2,70
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
IV.4.5. Khảo sát thành
lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/2000 (khoảng cách giữa các tuyến
đo 50m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.04500
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,94
|
2,33
|
2,52
|
2,91
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,19
|
0,23
|
0,25
|
0,29
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
1,94
|
2,33
|
2,52
|
2,91
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,010
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Ắc quy khô 12V -
75Ah
|
bình
|
0,010
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,010
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
18,86
|
24,52
|
35,83
|
49,04
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
81,28
|
105,66
|
154,43
|
211,33
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy phát điện 5,2 KW
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
1,26
|
1,46
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
IV.4.6. Khảo sát thành
lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/5000 (khoảng
cách giữa các tuyến đo 75m)
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.04600
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,19
|
1,43
|
1,55
|
1,79
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,12
|
0,14
|
0,16
|
0,18
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ
A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
1,19
|
1,43
|
1,55
|
1,79
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,012
|
0,014
|
0,016
|
0,018
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu
khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
10,48
|
13,62
|
19,91
|
27,25
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
33,55
|
43,62
|
63,75
|
87,23
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy phát điện 5,2 KW
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
0,78
|
0,90
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
IV.4.7. Khảo sát thành
lập bình đồ độ
sâu tỷ
lệ
1/10000 (khoảng cách giữa các tuyến đo 100m)
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.04700
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,02
|
1,22
|
1,33
|
1,53
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,10
|
0,12
|
0,13
|
0,15
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
1,020
|
1,224
|
1,326
|
1,530
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,010
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
4,99
|
6,49
|
9,48
|
12,97
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
12,19
|
15,85
|
23,16
|
31,69
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy phát điện 5,2 KW
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
0,66
|
0,77
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
IV.4.8. Khảo sát thành
lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/10000 (khoảng cách giữa các tuyến đo 150m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.04800
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,86
|
1,04
|
1,12
|
1,30
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,09
|
0,10
|
0,11
|
0,13
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,864
|
1,037
|
1,123
|
1,296
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,009
|
0,010
|
0,011
|
0,013
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,006
|
|
- Ắc quy khô 12V -
75Ah
|
bình
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,006
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
3,99
|
5,19
|
7,58
|
10,37
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
10,92
|
14,20
|
20,75
|
28,39
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy phát điện 5,2 KW
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
0,56
|
0,65
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Chương 5.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT KHẢO SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI TRONG CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ
ĐIỂM ĐẶC TRƯNG DƯỚI NƯỚC
Công tác định vị điểm đặc trưng dưới nước
bao gồm:
- Định vị điểm phục vụ thả, điều chỉnh báo hiệu
hàng hải;
- Xác định chướng ngại vật dưới nước.
V.1. Lưu đồ quy trình
thực hiện
V.2. Thành phần công
việc
V.2.1. Lập kế hoạch
Căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu kỹ thuật được
giao, tiến hành lập phương án thi công bao gồm: tình hình sử dụng nhân lực, thiết
bị, phương tiện và vật tư phục vụ thi công, chương trình công tác và biểu đồ theo
dõi tiến độ thi công, vị trí tập kết, phương án bảo đảm an toàn trong thi công.
V.2.2. Công tác chuẩn bị
a. Chuẩn bị dụng cụ, vật
tư trang thiết bị
- Trên cơ sở phương án thi công đã lập và được phê duyệt,
chuẩn bị đầy đủ các vật tư, thiết bị, dụng cụ thi công công trình;
- Kiểm tra phương tiện khảo sát: nhiên liệu,
nước phục vụ sinh hoạt, các điều kiện về an toàn lao động và an toàn trên biển;
- Kiểm tra tình trạng hoạt động các thiết bị khảo sát
gồm: máy định vị, máy đo sâu hồi âm, máy tính, phần mềm khảo sát;
- Cài đặt các tham số cho thiết bị đo đạc (định
vị, hồi âm, máy tính);
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh các máy
kinh vĩ, máy thủy chuẩn theo quy định.
b. Di chuyển nhân công,
thiết bị, phương tiện đến công trường
Việc di chuyển nhân lực,
phương tiện, thiết bị từ khu tập kết đến khu vực thi công.
V.2.3. Lắp đặt thiết bị
a. Bố trí, lắp đặt trạm
tĩnh
- Lắp đặt antenna GPS trên điểm tọa độ, định
tâm, cân bằng; độ lệch tâm ≤ 5mm;
- Lắp đặt trạm tĩnh GPS, antenna máy thu và thiết
bị phát sóng vô tuyến Radiolink;
- Cài đặt các tham số cho trạm tĩnh GPS được thực
hiện trực tiếp trên máy thông qua máy tính có phần mềm tương thích, đồng bộ.
Các tham số cài đặt
bao gồm:
+ Tọa độ, độ cao của điểm khống chế
dưới dạng tọa độ trắc địa trong hệ tọa độ WGS-84 (B, L, H);
+ Khai báo tên trạm: tên trạm được lấy theo ký hiệu
điểm khống chế tọa
độ được sử dụng để bố trí lắp đặt
trạm tĩnh GPS;
+ Khai báo kênh, tần số phát tín hiệu
cải chính của trạm tĩnh GPS;
+ Khai báo các tham số liên quan tới
việc truyền phát tín
hiệu cải chính từ trạm tĩnh GPS tới các máy thu GPS di động.
- Chuyển thiết bị sang chế độ hoạt động của trạm
tĩnh GPS (Reference Station);
- Theo dõi hoạt động của thiết bị và nguồn điện
trong suốt quá trình đo.
b. Lắp đặt các thiết bị đo trên
tàu khảo sát
- Lắp đặt các thiết bị trên tàu khảo
sát theo sơ đồ lắp đặt thiết bị, các thiết bị lắp đặt đều phải được cố định
trên các bàn lắp thiết bị có sẵn trên tàu;
- Lắp đặt cần phát biến ở mạn tàu, hoặc ở dưới đáy
tàu, xác định độ ngập của cần phát biến (từ mặt dưới của cần phát biến đến mặt nước
yên tĩnh) và đưa thông số này vào máy;
- Lắp đặt antenna máy thu GPS, thu tín hiệu cải
chính của trạm tĩnh, phải chọn vị trí lắp đặt trên tàu có khả năng thu tín hiệu tốt nhất
từ vệ tinh cũng như từ trạm tĩnh;
- Lắp đặt máy tính, kết nối với các thiết
bị đo đạc (máy đo sâu, máy định vị, màn hình dẫn đường);
- Cài đặt tham số tương quan vị trí giữa
antenna GPS với cần phát biến máy đo sâu, đưa vào phần mềm khảo sát để cải chính độ lệch
tâm giữa antenna GPS với bộ phận phát biến máy đo sâu.
V.2.4. Định vị điểm dưới
nước
a. Định vị điểm phục vụ thả,
điều chỉnh báo hiệu
hàng hải
- Phương tiện khảo sát chạy theo các tuyến đã thiết kế
đến điểm cần định vị, sử dụng máy đo sâu xác định độ sâu tại điểm cần định vị;
- Phương tiện khảo sát di chuyển tới
điểm cần định vị với sự hỗ trợ của phần mềm khảo sát dẫn đường cài đặt trên máy
tính;
- Khi tàu di chuyển đúng vị trí thiết kế, dùng
hiệu lệnh tiến hành thả phao dấu;
- Kiểm tra lại độ chính xác của vị trí phao sau
khi thả;
- Lập bảng báo cáo kết quả công việc.
b. Định vị xác định vị trí
chướng ngại vật
- Công tác định vị vị trí chướng ngại vật nhô lên khi thủy
triều xuống thấp thì được thực hiện độc lập. Các chướng ngại vật luôn chìm dưới
mặt nước thì áp dụng Định mức khảo sát rà tìm chướng ngại vật dưới nước ban hành kèm theo Quyết
định số 2282/QĐ-BGTVT ngày 23/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
- Điều khiển phương tiện chạy theo các tuyến đã thiết kế đến điểm cần
định vị;
- Sử dụng máy đo sâu xác định độ sâu;
- Điều khiển tàu khảo sát di chuyển
tiếp cận tới vị trí cần
định vị với sự hỗ trợ của phần mềm khảo sát dẫn đường cài đặt trên máy
tính;
- Khi tàu di chuyển đúng vị trí cần xác định,
tiến hành định vị ghi dữ liệu định vị vào máy tính;
- Lập báo cáo khảo sát.
V.3. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 3 của Định mức này.
V.4. Định mức
V.4.1. Định vị phục
vụ thả và điều
chỉnh phao báo hiệu (tính cho điểm đầu tiên)
Đơn vị tính:1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
TP.04100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
|
- Dọi đo sâu
|
bộ
|
0,008
|
0,009
|
0,009
|
0,010
|
|
- Rùa neo BTCT 50kg
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Phao nhựa tròn F 40cm
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Dây nilông D14mm
|
m
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
0,005
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
0,005
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
2,58
|
2,68
|
2,78
|
2,88
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
1,75
|
1,81
|
1,87
|
1,93
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia
|
ca
|
0,42
|
0,44
|
0,46
|
0,48
|
|
- Máy định vị DGPS
|
ca
|
0,42
|
0,44
|
0,46
|
0,48
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,42
|
0,44
|
0,46
|
0,48
|
|
- Máy phát điện 5,2 KW
|
ca
|
0,42
|
0,44
|
0,46
|
0,48
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,42
|
0,44
|
0,46
|
0,48
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 150CV
|
ca
|
0,42
|
0,44
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 255CV
|
ca
|
|
|
0,46
|
|
|
- Tàu kéo - công suất 360CV
|
ca
|
|
|
|
0,48
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
V.4.2. Định vị phục vụ
thả và điều
chỉnh phao báo hiệu (tính cho điểm tiếp theo nếu thực hiện
trong cùng một ca làm
việc)
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
TP.04200
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
|
- Dọi đo sâu
|
bộ
|
0,004
|
0,005
|
0,005
|
0,006
|
|
- Rùa neo BTCT 50kg
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
I
|
|
- Phao nhựa tròn F 40cm
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Dây nilông D14mm
|
m
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
- Ắc quy khô 12V -
75Ah
|
bình
|
0,002
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,002
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
1,08
|
1,18
|
1,28
|
1,38
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
0,65
|
0,71
|
0,77
|
0,83
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia
|
ca
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
0,28
|
|
- Máy định vị DGPS
|
ca
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
0,28
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
0,28
|
|
- Máy phát điện 5,2 KW
|
ca
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
0,28
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
0,28
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 150CV
|
ca
|
0,22
|
0,24
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 255CV
|
ca
|
|
|
0,26
|
0,28
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
V.4.3. Định vị điểm xác định vị
trí chướng ngại vật
(tính cho điểm đầu tiên)
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
TP.04300
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,028
|
0,029
|
0,031
|
0,033
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Bộ đổi điện
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
2,13
|
2,16
|
2,24
|
2,33
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
1,56
|
1,58
|
1,62
|
1,66
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia
|
ca
|
0,28
|
0,29
|
0,31
|
0,33
|
|
- Máy định vị DGPS
|
ca
|
0,28
|
0,29
|
0,31
|
0,33
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,28
|
0,29
|
0,31
|
0,33
|
|
- Máy phát điện 5,2 KW
|
ca
|
0,28
|
0,29
|
0,31
|
0,33
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,28
|
0,29
|
0,31
|
0,33
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 150CV
|
ca
|
0,28
|
0,29
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 255CV
|
ca
|
|
|
0,31
|
0,33
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
V.4.4. Định vị điểm xác định vị
trí chướng ngại vật
(tính cho điểm tiếp theo nếu thực hiện
trong cùng một ca làm việc)
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
HH.02200
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,005
|
0,006
|
0,008
|
0,010
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
|
- Bộ đổi điện
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
0,20
|
0,24
|
0,31
|
0,40
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
0,10
|
0,12
|
0,16
|
0,20
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia
|
ca
|
0,050
|
0,059
|
0,078
|
0,100
|
|
- Máy định vị DGPS
|
ca
|
0,050
|
0,059
|
0,078
|
0,100
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,050
|
0,059
|
0,078
|
0,100
|
|
- Máy phát điện
5,2 KW
|
ca
|
0,050
|
0,059
|
0,078
|
0,100
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,050
|
0,059
|
0,078
|
0,100
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 150CV
|
ca
|
0,050
|
0,059
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 255CV
|
ca
|
|
|
0,078
|
0,100
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Chương 6.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT KHẢO SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI TRONG CÔNG TÁC THÀNH LẬP
HẢI ĐỒ GIẤY VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN VÀ LUỒNG HÀNG HẢI
VI.1. Quy trình thành
lập hải đồ giấy vùng nước cảng biển và luồng hàng hải
VI.2. Thành phần công
việc:
VI.2.1. Công tác chuẩn
bị
Lập đề cương chi tiết, xác định vùng
thành lập hải đồ (lập sơ đồ, vị trí khu vực thi công, sơ đồ bảng chắp...). Xác định chủ đề của hải đồ,
tỷ lệ, tên hải đồ, các chỉ tiêu thể hiện nội dung, bố cục nội dung,
định dạng hải đồ sản phẩm. Xác định nguồn tư liệu thành lập hải đồ. Viết kế
hoạch biên tập chi tiết các nội dung cần thể hiện trên hải đồ.
VI.2.2. Thu thập dữ liệu
Trên cơ sở đề cương chi tiết đã được
phê duyệt, thu thập thông tin tư liệu cần thiết phục vụ cho công tác thành lập
hải đồ, phân tích đánh giá thông tin tư liệu thu thập.
VI.2.3. Quét ảnh bản đồ
tư liệu
Chuyển các bản đồ, hải đồ
giấy thành các tập tin dữ liệu dưới dạng ảnh (raster) thông qua máy quét
(Scaner).
VI.2.4. Tạo cơ sở toán học
Xây dựng cơ sở toán học cho hải đồ được thực hiện
trên phần mềm MicroStation (hoặc các phần mềm chuyên ngành có chức năng tương tự) bao gồm:
Chọn mặt ellipsoid tham chiếu, chọn phép chiếu, chọn kinh tuyến trục hoặc vĩ tuyến chuẩn,
chọn tỷ lệ hải đồ, tạo khung hải đồ.
VI.2.5. Tạo bảng phân lớp
đối tượng
Phân lớp các đối tượng nhằm
tạo ra sự thống nhất chung và thuận tiện phục vụ quá trình biên tập dựa trên đặc
điểm địa lý của đối tượng, nội dung của tờ hải đồ, khả năng lưu trữ và
tổ chức dữ liệu
của phần mềm MicroStation (hoặc các phần mềm chuyên ngành có chức năng tương tự),
quy định thành lập bản đồ số.
VI.2.6. Nắn ảnh bản đồ
tư liệu
Chuyển đổi ảnh bản đồ tư liệu đã quét
từ tọa độ hàng-cột
của các điểm ảnh (pixel) về
tọa độ thực (tọa độ địa lý hoặc tọa độ phẳng).
VI.2.7. Tạo bảng ký hiệu
Các ký hiệu thể hiện các đối tượng, yếu
tố trên hải đồ
được thiết kế theo tiêu
chuẩn INT1
của
Tổ chức Thủy đạc quốc tế (IHO).
VI.2.8. Số hóa các đối tượng trên hải đồ
tư liệu
Biến đổi dữ liệu raster thành dữ liệu vector, là quá
trình vẽ lại hải đồ giấy trên máy tính hoặc bàn số hóa trên cơ sở ảnh quét bản
đồ tư liệu đã qua công đoạn nắn ảnh nhằm tạo một bản vẽ dạng số của hải đồ đó.
VI.2.9. Biên tập nội
dung hải đồ
Các đối tượng trên hải đồ sau khi số hóa và các đối tượng thu
thập được trong quá trình thu thập dữ liệu được kiểm tra, thay đổi ký hiệu phù
hợp theo quy định và bố trí vị trí các đối tượng nhằm đảm bảo tính tương
quan về địa hình cũng như tính thẩm mỹ của hải đồ, lọc bỏ điểm dư thừa, làm trơn
đường, loại bỏ các đối tượng trùng nhau, sửa các điểm cuối tự do và tạo các
điểm giao. Tạo các polygon cho các đối tượng dạng vùng; chuyển đổi dữ liệu hải đồ
số hóa sang phần
mềm biên tập, gán thuộc tính cho các ký hiệu dạng đường, dạng điểm, dạng diện
tích, chữ ghi chú, trình bày khung hải đồ và các yếu tố nội dung ngoài khung.
VI.2.10. In phục vụ kiểm tra
Tạo tệp điều khiển in, in hải đồ trên
giấy bằng máy in phun màu để kiểm tra sản phẩm; kiểm tra, sửa chữa hoàn thiện sản
phẩm hải đồ số.
VI.2.11. Điều vẽ ngoại
nghiệp, đo vẽ bổ sung
Sử dụng phần mềm thủy đạc kết hợp hải
đồ số làm nền
(Background) để thực hiện điều vẽ tại thực địa, phát hiện những biến đổi của địa
hình địa vật có liên quan trong khu vực đo vẽ, tham chiếu giữa tư liệu
hiện có và thực tế để kiểm tra xác định đối tượng cần đo đạc bổ sung. Dùng
máy ảnh chụp hình ảnh các đối tượng trên phạm vi khảo sát sau đó phân tích hình ảnh,
tham chiếu với Tiêu chuẩn
S-4 để thể hiện phản ánh đúng thuộc tính của đối tượng.
Đo vẽ bổ sung những khu vực trên bản đồ,
hải đồ tư liệu bị mờ, mất hình ảnh hoặc đã có sự thay đổi lớn địa hình, địa vật,
hay các yếu tố địa vật quan
trọng mới xuất hiện sau thời
điểm thành lập bản đồ, hải đồ tư liệu phải đo vẽ bổ sung tại thực địa.
VI.2.12. Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra việc trình bày khung hải đồ,
nội dung hải đồ, sự đầy đủ của các đối tượng, sự đúng đắn thể hiện các đối tượng
theo tiêu chuẩn ký hiệu, ghi chú hải đồ, màu sắc thể hiện các đối tượng theo
tiêu chuẩn, độ chính
xác trong quá trình số hóa
biên tập, tỷ lệ và lưới tọa độ hải đồ theo quy trình, quy phạm.
VI.2.13. In bản
đồ giấy và lưu CD
Chỉnh sửa và hoàn thiện hải đồ sau kiểm tra và
đo vẽ bổ sung. In ra giấy trên máy in phun để giao nộp và lưu đĩa CD.
VI.3. Điều kiện áp dụng:
- Mức độ khó khăn: Theo Phụ lục 4 của Định mức
này.
VI.4. Định mức
VI.4.1. Thành lập hải đồ giấy
tỷ lệ 1/10.000
Đơn vị tính:
mảnh
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
HĐ.04100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ ghi chép
|
quyển
|
1,60
|
1,60
|
1,60
|
1,60
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
|
- Giấy A0
|
tờ
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
|
- Mực in laser
|
hộp
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
- Mực in phun
|
hộp
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân
4/8
|
công
|
378,00
|
441,00
|
504,00
|
567,00
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
326,75
|
381,21
|
435,67
|
490,13
|
|
- Máy scan
|
ca
|
0,32
|
0,32
|
0,32
|
0,32
|
|
- Máy in laser
|
ca
|
0,79
|
0,79
|
0,79
|
0,79
|
|
- Máy vẽ
|
ca
|
0,79
|
0,79
|
0,79
|
0,79
|
|
- Phần mềm số hóa, biên tập
|
ca
|
266,75
|
311,21
|
355,67
|
400,13
|
|
- Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: Quy định
kích thước đối với mỗi mảnh hải đồ thống
nhất cho tất cả các tỷ lệ là 0,7m x 0,9m (tương
đương với vùng diện tích 0,063 x mẫu số tỷ lệ bản đồ (km2) ngoài thực địa).
VI.4.2. Hệ số quy đổi định
mức nhân công, máy thi công đối với các loại tỷ lệ khác
STT
|
Tỷ lệ hải đồ
|
Hệ số quy đổi
|
1
|
1:5.000
|
0,4
|
2
|
1:10.000
|
1,0
|
3
|
1:25.000
|
1,1
|
4
|
1:50.000
|
1,4
|
Chương 7.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT KHẢO SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI TRONG CÔNG TÁC THÀNH LẬP
HẢI ĐỒ ĐIỆN TỬ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN VÀ LUỒNG HÀNG HẢI
VII.1. Lưu đồ quy
trình thực hiện
VII.2. Thành phần
công việc:
VII.2.1. Công tác chuẩn
bị
Xác định vị trí, phạm vi vùng nước cảng
biển, luồng hàng hải cần thành lập. Xác định mục đích hoặc cấp độ sử dụng của hải
đồ điện tử. Lập đề cương chi tiết. Lập kế hoạch triển khai công tác thành lập.
VII.2.2. Thu thập dữ liệu
Thu thập thông tin, tư liệu của phạm
vi cần thành lập hải đồ điện tử. Chọn lọc, phân tích, đánh giá dữ liệu đã thu
thập được.
VII.2.3. Thành lập
hải đồ nền
Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu
tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
VII.2.4. Quét ảnh hải đồ
nền
Chuyển các hải đồ nền dưới dạng giấy
thành các tập tin dữ liệu dưới dạng
ảnh (raster) thông qua máy quét ảnh (Scaner).
VII.2.5. Tạo cell hải đồ điện tử
Định nghĩa Cell, xác định giới hạn của
cell bằng các điểm tọa độ địa lý trong hệ tọa độ quy ước. Khai báo cấp
độ ứng dụng cho cell trên cơ sở yêu cầu của nhiệm vụ thành lập và theo bảng
phân cấp độ ứng dụng. Đặt các tham số cho cell.
VII.2.6. Tạo tệp tham
chiếu trên hải đồ nền
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành để
đưa tệp ảnh quét hải đồ nền dưới dạng ảnh (*.tif, *.png, *.jpg, *.bmp)
để nắn chuyển tọa độ ảnh về đúng tọa độ địa lý cell hải đồ điện tử cần thành lập.
VII.2.7. Số hóa trên hải
đồ nền
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành để
biến đổi dữ liệu raster thành dữ liệu vector (vẽ lại trên máy vi tính) dựa trên
cơ sở ảnh quét hải đồ nền đã qua công đoạn nắn ảnh nhằm tạo một bản vẽ dạng số
của hải đồ.
VII.2.8. Biên tập nội
dung hải đồ
Các đối tượng trên hải đồ nền
sau khi số hóa, các đối tượng đã được thu thập, chọn lọc và kiểm tra sẽ được mã
hóa theo Tiêu chuẩn S-57.
- Biên tập các đối tượng dạng:
+ Điểm;
+ Đường;
+ Vùng.
- Gán thuộc tính cho các đối tượng.
- Biên tập đối tượng Meta.
VII.2.9. Phân tích lỗi, đánh giá
+ Phân tích và đánh giá sự sắp xếp
hình học của các đối tượng;
+ Phân tích và đánh giá tính logic của
các đối tượng;
+ Phân tích và đánh giá tự điển dữ liệu;
+ Phân tích và đánh giá mối quan hệ của
các đối tượng;
VII.2.10. Tối
ưu hóa hải đồ điện tử
Loại bỏ các đối tượng hình học bị
trùng lặp, các đối tượng không được gán thuộc tính, các ký tự không có ý nghĩa.
Hoàn thiện sản phẩm hải đồ điện tử vừa
được số hóa, biên tập.
Giảm tối thiểu kích thước bộ nhớ máy tính đối với một sản phẩm hải đồ điện tử.
Tăng hiệu suất hiển thị thông tin tối đa trên hệ thống ECDIS.
VII.2.11. Thử nghiệm, kiểm
tra chất lượng sản
phẩm hải đồ điện tử
- Kiểm tra chất lượng và thử nghiệm sản phẩm nhằm
đánh giá lại mức độ chuẩn xác và tính đúng đắn của sản phẩm hải đồ điện tử sau
khi hoàn thành.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, so sánh sản phẩm với hải đồ nền
để đánh giá lại việc số hóa và biên tập.
- Việc thử nghiệm sản phẩm hải đồ điện tử được
tiến hành ngoài thực địa. Việc kiểm tra xem độ chính xác của sản phẩm so với hiện
trạng thực tế được thực hiện thông
qua hệ thống định vị vệ tinh và các thiết bị, phần mềm chuyên dùng. Khi có sự
khác biệt hoặc không phù
hợp
sẽ xem xét, bổ sung chỉnh sửa và cập
nhật lên sản phẩm hải đồ điện tử.
VII.2.12. Đóng gói hải đồ
Dùng phần mềm chuyên dùng để chuyển đổi
thành dạng tập tin mà các hệ thống ECDIS hiển thị được. Lưu sản phẩm vào đĩa
CD.
VII.3. Điều kiện áp dụng:
- Mức độ khó khăn: Theo Phụ lục 4 của
Định mức này.
- Quy trình thành lập hải đồ điện tử chưa có hải
đồ nền.
VII.4. Định mức
VII.4.1. Thành lập Hải
đồ
điện tử tỷ lệ 1/2000
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ khó khăn
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
ENC.04100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
0,16529
|
0,19835
|
0,23140
|
0,26446
|
|
- Giấy A0
|
mét
|
3,306
|
3,967
|
4,628
|
5,289
|
|
- Giấy Can
|
mét
|
1,653
|
1,983
|
2,314
|
2,645
|
|
- Sổ ghi chép
|
quyển
|
4,132
|
4,132
|
4,132
|
4,132
|
|
- Mực in laser
|
hộp
|
0,2479
|
0,2975
|
0,3471
|
0,3967
|
|
- Mực in phun
|
hộp
|
0,2479
|
0,2975
|
0,3471
|
0,3967
|
|
- Đĩa CD
|
cái
|
0,8264
|
0,8264
|
0,8264
|
0,8264
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 4/8
|
công
|
52,69
|
63,22
|
73,76
|
84,30
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
24,680
|
29,616
|
34,552
|
39,488
|
|
- Máy scan
|
ca
|
0,120
|
0,120
|
0,120
|
0,120
|
|
- Máy vẽ
|
ca
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
|
- Máy in
|
ca
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
|
- Phần mềm số hóa biên tập
|
ca
|
20,661
|
24,793
|
28,926
|
33,058
|
|
- Tàu công tác thủy nội
địa
150
CV
|
ca
|
0,413
|
0,413
|
0,413
|
0,413
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
VII.4.2. Thành
lập Hải đồ điện tử tỷ lệ 1/5000
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ khó khăn
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
ENC.04200
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
0,02645
|
0,03174
|
0,03702
|
0,04231
|
|
- Giấy A0
|
mét
|
0,529
|
0,635
|
0,740
|
0,846
|
|
- Giấy Can
|
mét
|
0,264
|
0,317
|
0,370
|
0,423
|
|
- Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,661
|
0,661
|
0,661
|
0,661
|
|
- Mực in laser
|
hộp
|
0,0661
|
0,0793
|
0,0926
|
0,1058
|
|
- Mực in phun
|
hộp
|
0,0661
|
0,0793
|
0,0926
|
0,1058
|
|
- Đĩa CD
|
cái
|
0,1322
|
0,1322
|
0,1322
|
0,1322
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 4/8
|
công
|
14,55
|
17,46
|
20,38
|
23,29
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
5,139
|
6,166
|
7,194
|
8,222
|
|
- Máy scan
|
ca
|
0,150
|
0,150
|
0,150
|
0,150
|
|
- Máy vẽ
|
ca
|
0,300
|
0,300
|
0,300
|
0,300
|
|
- Máy in
|
ca
|
0,300
|
0,300
|
0,300
|
0,300
|
|
- Phần mềm số hóa biên tập
|
ca
|
4,165
|
4,998
|
5,831
|
6,664
|
|
- Tàu công tác thủy
nội địa
150
CV
|
ca
|
0,132
|
0,132
|
0,132
|
0,132
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
VII.4.3. Thành lập Hải
đồ điện tử tỷ lệ
1/10.000
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ khó
khăn
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
ENC.04300
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
0,00661
|
0,00793
|
0,00926
|
0,01058
|
|
- Giấy A0
|
mét
|
0,132
|
0,159
|
0,185
|
0,212
|
|
- Giấy Can
|
mét
|
0,066
|
0,079
|
0,093
|
0,106
|
|
- Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,165
|
0,165
|
0,165
|
0,165
|
|
- Mực in laser
|
hộp
|
0,0165
|
0,0198
|
0,0231
|
0,0264
|
|
- Mực in phun
|
hộp
|
0,0165
|
0,0198
|
0,0231
|
0,0264
|
|
- Đĩa CD
|
cái
|
0,0331
|
0,0331
|
0,0331
|
0,0331
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 4/8
|
công
|
7,74
|
9,28
|
10,83
|
12,38
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
1,435
|
1,722
|
2,009
|
2,296
|
|
- Máy scan
|
ca
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
|
- Máy vẽ
|
ca
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
|
- Máy in
|
ca
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
|
- Phần mềm số hóa biên tập
|
ca
|
1,140
|
1,369
|
1,597
|
1,825
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 150 CV
|
ca
|
0,066
|
0,066
|
0,066
|
0,066
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
VII.4.4. Thành lập Hải đồ điện tử tỷ lệ 1/25.000
Đơn vị tính:
1000 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ khó
khăn
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
ENC.04400
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
0,00106
|
0,00127
|
0,00148
|
0,00169
|
|
- Giấy A0
|
mét
|
0,021
|
0,025
|
0,030
|
0,034
|
|
- Giấy Can
|
mét
|
0,011
|
0,013
|
0,015
|
0,017
|
|
- Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,026
|
0,026
|
0,026
|
0,026
|
|
- Mực in laser
|
hộp
|
0,0026
|
0,0032
|
0,0037
|
0,0042
|
|
- Mực in phun
|
hộp
|
0,0026
|
0,0032
|
0,0037
|
0,0042
|
|
- Đĩa CD
|
cái
|
0,0053
|
0,0053
|
0,0053
|
0,0053
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 4/8
|
công
|
1,27
|
1,53
|
1,78
|
2,04
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,287
|
0,344
|
0,401
|
0,458
|
|
- Máy scan
|
ca
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
|
- Máy vẽ
|
ca
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
|
- Máy in
|
ca
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
|
- Phần mềm số hóa biên tập
|
ca
|
0,206
|
0,248
|
0,289
|
0,330
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 150 CV
|
ca
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
VII.4.5. Thành lập Hải đồ tỷ lệ 1/50.000
Đơn vị tính: 1000 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ khó khăn
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
ENC.04500
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
0,00026
|
0,00032
|
0,00037
|
0,00042
|
|
- Giấy A0
|
mét
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
|
- Giấy Can
|
mét
|
0,003
|
0,003
|
0,004
|
0,004
|
|
- Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
|
- Mực in laser
|
hộp
|
0,0007
|
0,0008
|
0,0009
|
0,0011
|
|
- Mực in phun
|
hộp
|
0,0007
|
0,0008
|
0,0009
|
0,0011
|
|
- Đĩa CD
|
cái
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
|
- Vật liệu
khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 4/8
|
công
|
0,32
|
0,39
|
0,45
|
0,52
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,099
|
0,119
|
0,139
|
0,159
|
|
- Máy scan
|
ca
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
|
- Máy vẽ
|
ca
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
|
- Máy in
|
ca
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
|
- Phần mềm số hóa biên tập
|
ca
|
0,058
|
0,069
|
0,081
|
0,092
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 150 CV
|
ca
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
PHỤ LỤC
1
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ
STT
|
Cấp địa hình
|
Điều kiện
ngoại cảnh
|
1
|
I
|
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư
thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất
thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng
ngắm.
|
2
|
II
|
- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân
cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối
từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít có cây nhưng khối lượng chặt phá ít, dân
cư thưa.
|
3
|
III
|
- Khu vực đồng bằng dân cư đông, địa
hình bị chia cắt bởi nhiều kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải
chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m - 50m, trên đỉnh có bụi
hoặc lùm cây, mật độ dân
cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy
triều có sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm
không thông suốt.
|
4
|
IV
|
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức
tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội,
thụt sâu, sú vẹt mọc
cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phát nhiều.
- Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng
ngắm không thông suốt, phải chặt phát, địa hình bị phân cắt xen lẫn
có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn
chế.
- Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp
như cà phê, cao su...
- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt
trung bình, mật độ sông suối trung bình.
|
5
|
V
|
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà
cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông
suốt của hướng ngắm.
- Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình
phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng khộp dày, chia cắt
nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
|
6
|
VI
|
- Vùng rùng núi hoang vu rậm rạp, nhiều
thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt
phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
- Vùng núi cao từ 100m đến 300m,
hiểm trở, rách đứng,
khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo đất liền, đồi
núi cây cối rậm rạp,
địa hình phức tạp.
- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa
xôi, hẻo lánh, các
hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có
nhiều bom
mìn
chưa được rà phá.
|
PHỤ LỤC
2
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
STT
|
Cấp địa hình
|
Điều kiện
ngoại cảnh
|
1
|
I
|
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản,
quang đãng, khô
ráo, đi lại dễ dàng.
|
2
|
II
|
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng
phẳng, độ dốc không quá 1%.
- Tuyến thủy chuẩn đo qua
cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
- Tuyến thủy chuẩn chạy
cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ
trong khi đo ngắm.
|
3
|
III
|
Tuyến thủy chuẩn đo
trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có
ruộng nước lầy lội,
tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du
khá bằng phẳng địa hình
ít lồi lõm, phân cắt ít.
|
4
|
IV
|
- Tuyến thủy chuẩn đo
trong khu vực thị trấn, thị xã, thành
phố mật độ người và xe cộ
qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
- Tuyến thủy chuẩn qua rừng
núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối,
ảnh hưởng đến tầm
nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
|
5
|
V
|
- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy
ven biển sú vẹt, hoặc
rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến
tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm
chân máy.
- Tuyến thủy chuẩn đi
qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20%
đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
- Vùng rừng khộp dày, nhiều
gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng
ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng
đá vôi hiểm trở, vách đứng,
khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi
có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
|
PHỤ LỤC
3
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHẢO SÁT THÀNH LẬP BÌNH ĐỒ ĐỘ SÂU VÀ ĐỊNH VỊ ĐIỂM DƯỚI
NƯỚC
Stt
|
Cấp địa
hình
|
Điều kiện
ngoại cảnh
|
1
|
III
|
- Sông rộng < 500m, sóng gió trung
bình.
- Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc
đứng.
- Hai bờ sông có diện tích ao hồ đầm lầy,
làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng đang hoạt động, mật độ tàu thuyền hành hải
vừa phải.
|
2
|
IV
|
- Sông rộng dưới 1000m, sóng
cao, gió lớn.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại
khó khăn, cây cối che
khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%, có bến cảng lớn đang hoạt động,
mật độ tàu thuyền hành hải lớn.
|
3
|
V
|
- Sông rộng > 1000m, sóng cao
nước chảy xiết.
- Đoạn sông nhiều yếu tố nguy hiểm:
lòng sông hẹp, nước chảy xiết, gần thác nước, khu có vực xoáy.
- Khu vực có mật độ phương tiện cao, bị
chia cắt bởi nhiều chướng
ngại vật và các công trình nổi
ảnh hưởng đến hoạt động đo đạc.
- Dải ven biển cách bờ không quá 5km.
- Vùng biển quanh đảo cách bờ không
quá 5km.
|
4
|
VI
|
- Vùng nước ngoài khơi, cách bờ >
5km.
- Vùng nước có nhiều tàu thuyền trọng
tải lớn neo đậu phải chờ đợi giải phóng mặt bằng thi công (các khu vực neo đậu
chuyển tải...).
- Khu vực đặc biệt khó khăn: khí hậu
thời tiết khắc nghiệt, sóng to nguy hiểm, bãi cạn có nhiều đá
hoặc chướng ngại vật
chìm...
- Các nhiệm vụ đo đạc khẩn cấp phục vụ
công tác tìm kiếm cứu nạn.
|
PHỤ LỤC
4
BẢNG
PHÂN CẤP MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC THÀNH LẬP HẢI ĐỒ GIẤY VÀ HẢI ĐỒ ĐIỆN TỬ
I
|
Vùng đồng bằng, trung
du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải
rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ
chủ yếu là lúa,
màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
|
II
|
Vùng đồng bằng, vùng
chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương
trung bình. Bình độ đều, giãn
cách trên 0,3mm. Thực phủ
gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng
non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có
15-30 ghi chú.
|
III
|
Vùng đồng bằng dân cư tập trung
thành làng lớn, có thị
trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc
suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường
mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều,
vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng
già.
|
IV
|
Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi
sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn),
nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống
giao thông, thủy hệ dày, phức
tạp. Các yếu tố nét
quá dày.
Ghi
chú nhiều, trung bình có trên 35
ghi chú 1dm2.
|
Thông tư 62/2013/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 62/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 về Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
12.098
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|