BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2021/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC THU TIỀN DỊCH
VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUẢN LÝ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành mật số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý, khai
thác và bảo trì đường cao tốc;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số
19/2020/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thu phí dịch
vụ sử dụng đường bộ theo hình thức thu phí điện tử không dừng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học công nghệ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác thu tiền dịch
vụ sử dụng đường bộ đối với các dự án xây dựng đường bộ do Bộ Giao thông vận tải
quản lý.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ
thuật công tác thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với các dự án xây dựng đường
bộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Điều 2.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ tại các dự án xây dựng đường
bộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC THU TIỀN DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I
THUYẾT MINH
1. Cơ sở
xây dựng định mức
- Bộ
Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019.
- Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh
nghiệp thực hiện.
- Thông tư số
11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Quyết định số 19/2020/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng chính phủ về việc thu phí dịch vụ sử dụng
đường bộ theo hình thức điện tử không dừng;
2. Giải
thích từ ngữ
Trong định mức này, các thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Thu tiền dịch vụ sử dụng đường
bộ theo hình thức điện tử không dừng trong bộ định mức được viết tắt là ETC;
b) Đối soát là việc đối chiếu
các giao dịch thu tiền sử dụng dịch vụ đường bộ. c) Đơn vị tính “làn” là làn có
hoạt động thu tiền;
d) Phân trạm là một bộ phận của
trạm thu phí trong đó có làn thu tiền nằm trên các nhánh đường, tuyến đường
khác nhau, việc bố trí nhân công để thực hiện các công việc thu tiền tại các vị
trí độc lập;
đ) Ca là thời gian hoạt động
thu phí trong 8 giờ (một ngày hoạt động thu phí liên tục được tính là 3 ca);
e) Công là đơn vị tính thể hiện
mức hao phí lao động một (01) ngày công làm việc bình thường;
g) Lưu lượng mãn tải là lưu lượng
lớn nhất dự kiến của dự án được xác định trong hợp đồng ký kết giữa Cơ quan nhà
nước thẩm quyền với Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án.
h) Cấp bậc nhân công là cấp bậc
bình quân của các nhân công tham gia thực hiện một đơn vị công tác thu tiền sử
dụng dịch vụ đường bộ. Cấp bậc nhân công áp dụng theo Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
3. Nội
dung của định mức
1. Định mức công tác trực tiếp:
Định mức công tác trực tiếp tại trạm thu phí được xác định là số ngày công lao
động trực tiếp thực hiện công tác thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ.
2. Định mức công tác gián tiếp:
Định mức công tác gián tiếp được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm theo tổng
chi phí nhân công trực tiếp được xác định theo định mức công tác trực tiếp nêu
trên.
4. Hướng dẫn
sử dụng
a) Định mức này không bao gồm
chi phí đầu tư, sửa chữa, thay thế, nâng cấp thiết bị thu phí và các chi phí
khác liên quan đến chuyển đổi công nghệ thu phí;
b) Định mức công tác gián tiếp
không bao gồm các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn của bộ phận lao động trực
tiếp mà người sử dụng lao động phải nộp cho người lao động theo quy định;
c) Chi phí nhân công trực tiếp
(CNC) bao gồm các khoản chi phí mà các người sử dụng lao động phải trả cho người
lao động trực tiếp sản xuất như: tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có
tính chất lương, các khoản phụ cấp khác (nếu có), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, trong đó:
Chi phí tiền lương, tiền công
được xác định bằng hao phí lao động theo định mức công tác trực tiếp nhân với
đơn giá ngày công tương ứng. Đơn giá ngày công trực tiếp phục vụ công tác thu
tiền dịch vụ sử dụng đường bộ được xác định theo quy định bao gồm tiền lương cơ
sở và các khoản phụ cấp lương theo quy định của pháp luật.
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản chi khác của nhân công trực
tiếp theo quy định hiện hành của pháp luật bao gồm cả các khoản do người sử dụng
lao động chi trả.
d) Quá trình thực hiện căn cứ
điều kiện thực tế để xác định số làn, số ca làm việc và các thông số để áp dụng
Định mức.
đ) Các khối lượng ca đêm và
ngày lễ tết được thực hiện theo quy định của pháp luật lao động.
Ví dụ, đối với trạm thu phí có
thời gian làm việc 3 ca trong cả năm có thể lập dự toán từ tiền lương ngày công
ngày bình thường và điều chỉnh chi phí nhân công theo hệ số bình quân bằng 1,2
được tính toán như sau:
TT
|
Nội dung
|
Số lượng/Năm (ca)
|
Chế độ tiền lương theo quy định hiện hành theo quy định tại Luật lao động số 45/2019/QH14
|
1
|
Ca làm việc bình thường ngày
|
365 ngày * 2 ca - 22 ca ngày lễ = 708 ca
|
|
2
|
Ca làm việc bình thường đêm
|
365 ngày * 1 ca - 11 ca ngày lễ = 354 ca
|
được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương ngày thường (hệ số 1,3)
|
3
|
Ca làm việc ngày lễ tết ngày:
(11 ngày theo Luật lao động năm 2019)
|
11 ngày * 2 ca = 22 ca
|
được trả thêm ít nhất bằng 300% tiền lương ngày thường (hệ số 4)
|
4
|
Ca làm việc ngày lễ tết đêm
|
11 ngày * 1 ca = 11 ca
|
được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương ngày thường (hệ số 4*1,3 =
5,2)
|
|
Tổng
|
1095 ca
|
(Hệ số lương tăng thêm bình quân: (1*708 + 354*1,3 + 22*4 +
11*5,2)/1095 = 1,20
|
PHẦN II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC
CÔNG TÁC TRỰC TIẾP
TTP.1100 CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH
HOẠT ĐỘNG BÁN SOÁT VÉ TẠI TRẠM THU PHÍ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận ca, chịu trách
nhiệm quản lý, điều hành và giải quyết các vấn đề liên quan đến ca trực, tổ bán
soát vé, bảo vệ phân làn và các bộ phận liên quan trong ca trực được phân công
phụ trách, xử lý kịp thời các tình huống phát sinh tại làn, ghi nhận, báo cáo về
tình hình hoạt động trong ca làm việc và thực hiện một số nhiệm vụ được giao
liên quan khác.
Đơn
vị: 1 trạm thu phí/ca
Mã hiệu
|
Công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TTP.11
|
Công tác điều hành hoạt động
bán soát vé tại trạm thu phí
|
Lao động trực tiếp sản xuất
nhóm II bậc 5/7
|
công
|
1,156
|
|
10
|
Ghi chú:
- Công tác điều hành hoạt động
bán soát vé tại trạm thu phí trong ca làm việc áp dụng chung cho trạm thu phí
(không phân chia làn thu phí một dừng và không dừng)
TTP.1200 CÔNG TÁC TRỰC TIẾP
BÁN SOÁT VÉ TẠI CABIN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận ca, tiếp nhận
vé, thực hiện kiểm vé, thu tiền bán vé, giải quyết các tình huống phát sinh
trong phạm vi công việc được giao tại ca làm việc, bàn giao vé, tiền bán vé cho
bộ phận có chức năng khi hết ca làm việc, xử lý sự cố làn thu phí hỗn hợp nếu
có và thực hiện một số nhiệm vụ được giao liên quan khác.
Đơn
vị: 1 làn thu phí / ca
Mã hiệu
|
Công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TTP.12
|
Công tác trực tiếp bán soát
vé tại cabin
|
Lao động trực tiếp sản xuất
nhóm II bậc 4/7
|
công
|
1,156
|
|
10
|
Ghi chú:
- Công tác trực tiếp bán
soát vé tại cabin chỉ áp dụng với làn đường thu tiền sử dụng đường bộ theo hình
thức một dừng (MTC) và hình thức thu phí hỗn hợp, không áp dụng với làn thu phí
sử dụng máy phát thẻ tự động.
- Trường hợp lưu lượng thực
tế bình quân 1 năm/1 làn thu phí vượt lưu lượng mãn tải/làn thu phí, định mức
được điều chỉnh nhân thêm hệ số K:
+ Lưu lượng từ 1,8 đến
<2,5 lần lưu lượng mãn tải: K = 1,05
+ Lưu lượng >2,5 lần lưu
lượng mãn tải: K = 1,1
TTP.1300 CÔNG TÁC BẢO VỆ,
PHÂN LÀN XE QUA TRẠM, PHÂN TRẠM
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận ca, thực hiện
công tác bảo vệ, giám sát tài sản tại làn thu phí, điều tiết, phân làn giao
thông cho xe qua trạm và thực hiện một số nhiệm vụ được giao liên quan khác.
Đơn
vị: Làn MTC và hỗn hợp / ca
Mã hiệu
|
Công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
≤ 2 làn MTC và Tổng số làn <3
|
≤ 2 làn MTC và Tổng số làn ≥ 3 làn
|
> 2 làn MTC
|
TTP.13
|
Công tác bảo vệ, phân làn xe
qua trạm, phân trạm
|
Lao động trực tiếp sản xuất
nhóm II bậc 3/7
|
công
|
1
|
0,5
|
0,5
|
|
10
|
20
|
30
|
Ghi chú:
- Công tác bảo vệ, phân làn
chỉ áp dụng với làn đường thu tiền sử dụng đường bộ theo hình thức một dừng
(MTC) và hình thức thu phí hỗn hợp.
- Định mức được tính với trường
hợp trạm theo yêu cầu cần thực hiện bảo vệ phân làn xe; đối với trạm, phân trạm
lưu thông dễ dàng không yêu cầu thực hiện bảo vệ phân làn thì không áp dụng định
mức này.
- Đối với trạm, phân trạm
trên đường cao tốc hoặc trạm, phân trạm thu theo hình thức thu phí kín có lớn
hơn 2 làn thu phí theo hình thức một dừng (MTC) và hình thức thu phí hỗn hợp
thì định mức được điều chỉnh nhân hệ số k = 0,75.
- Trường hợp lưu lượng thực
tế bình quân 1 năm/1 làn thu phí vượt lưu lượng mãn tải/làn thu phí, định mức
được điều chỉnh nhân thêm hệ số K:
+ Lưu lượng từ 1,8 đến
<2,5 lần lưu lượng mãn tải: K = 1,05.
+ Lưu lượng >2,5 lần lưu
lượng mãn tải: K = 1,1.
- Trường hợp Trạm thu phí tại
các nút giao trên đường cao tốc có nhiều phân trạm, mỗi phân trạm được coi
như 1 trạm thu phí.
TTP.1400 CÔNG TÁC VẬN HÀNH
LÀN THU PHÍ KHÔNG DỪNG (ETC)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận ca, tác nghiệp
đúng vị trí được phân công, điều khiển phương tiện đi vào làn phù hợp, xử lý
tình huống theo quy trình vận hành và thực hiện một số nhiệm vụ được giao liên
quan khác.
Đơn
vị: Trạm thu phí / ca
Mã hiệu
|
Công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
≤ 4 làn thu phí ETC
|
≤ 8 làn thu phí ETC
|
>8 làn thu phí ETC
|
TTP.14
|
Công tác vận hành làn thu phí
không dừng (ETC)
|
Lao động trực tiếp sản xuất
nhóm II bậc 4/7
|
công
|
1
|
2
|
3
|
|
10
|
20
|
30
|
Ghi chú:
- Công tác được áp dụng với
làn đường thu phí sử dụng đường bộ theo hình thức không dừng (thuần ETC) không
áp dụng với làn thu tiền hỗn hợp.
- Trường hợp Trạm thu phí tại
các nút giao trên đường cao tốc có nhiều phân trạm, mỗi phân trạm được coi
như 1 trạm thu phí.
TTP.1500 CÔNG TÁC GIÁM SÁT,
HẬU KIỂM TẠI TRẠM THU PHÍ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận ca, thực hiện
các nhiệm vụ, giám sát hoạt động thu tiền theo kế hoạch phân công, hậu kiểm
giao dịch thu tiền, lập biên bản ghi nhận sự việc và báo cáo về các trường hợp
cán bộ, nhân viên vi phạm về vận hành, quản lý thu tiền trong ca làm việc, kiểm
vé lượt cuối ca, các lượt xe qua trạm, đối soát giao dịch ETC cuối ca và thực
hiện một số nhiệm vụ được giao liên quan khác.
Đơn
vị: 1 trạm thu phí / 1 ca
Mã hiệu
|
Công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
≤4 làn thu phí
|
≤8 làn thu phí
|
≤12 làn thu phí
|
≤16 làn thu phí
|
>16 làn thu phí
|
TTP.15
|
Công tác giám sát, hậu kiểm
thu phí
|
Chuyên viên, kỹ sư bậc 3/8
|
công
|
1,04
|
2,08
|
3,12
|
4,16
|
5,2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
Ghi chú:
- Công tác được tính cho Bộ
phận Giám sát, hậu kiểm thu tiền của đơn vị trực tiếp thu.
- Trường hợp lưu lượng thực
tế bình quân 1 năm/1 làn thu phí vượt lưu lượng mãn tải/làn thu phí, định mức
được điều chỉnh nhân thêm hệ số K:
+ Lưu lượng từ 1,8 đến
<2,5 lần lưu lượng mãn tải: K = 1,05
+ Lưu lượng >2,5 lần lưu
lượng mãn tải: K = 1,1
- Trường hợp phải truyền số
liệu thu phí về Tổng cục đường bộ, phối hợp đối soát, kiểm tra, giải trình số
liệu, định mức được điều chỉnh nhân với hệ số K = 1,1
- Định mức trên được định mức
cho Trạm thu phí thực hiện thu theo hình thức một dừng (MTC), trường hợp trạm
thu phí có cả 2 hình thức thu thì định mức được điều chỉnh nhân với hệ số k
như sau:
+ Trạm thu phí do Nhà đầu tư
(Đơn vị quản lý thu phí) trực tiếp thu phí:
k
= 1 -
|
Lưu lượng xe thu theo hình thức thu phí không dừng (ETC)
|
Tổng lưu lượng xe qua trạm thu phí x 2
|
+ Trạm thu phí do Đơn vị
cung cấp dịch vụ thu phí quản lý, tổ chức thu:
k
= 1 -
|
Lưu lượng xe thu theo hình thức thu phí không dừng (ETC)
|
Tổng lưu lượng xe qua trạm thu phí
|
TTP.1600 CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
QUẢN LÝ VÉ THẺ TẠI TRẠM THU PHÍ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận ca, chịu trách
nhiệm về công tác quản lý vé, cuống vé, quản lý
thực hiện các thủ tục liên quan
đến công tác nhập xuất vé, theo dõi lượng vé tồn kho, cân đối nhu cầu vé, kiểm
tra tình trạng vé, phát hiện lỗi in ấn nếu có, lập chứng từ xuất nhập vé cho bộ
phận bán soát vé; thực hiện các nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở các chứng
từ kế toán theo quy định, thu tiền, chuyển tiền thu từ bộ phận bán vé cho bộ phận
có liên quan, báo cáo tình hình thu chi trong ca làm việc; chuẩn bị đầy đủ lượng
tiền lẻ để cung cấp kịp thời cho bộ phận bán soát vé và thực hiện một số nhiệm
vụ được giao liên quan khác.
Đơn
vị: Trạm thu phí / ca
Mã hiệu
|
Công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
≤ 2 làn MTC và hỗn hợp /trạm
|
> 2 làn MTC và hỗn hợp /trạm
|
TTP.16
|
Công tác kế toán và quản lý
vé thẻ tại trạm thu phí
|
Chuyên viên, kỹ sư bậc 3/8
|
công
|
1,08
|
2,16
|
|
10
|
20
|
Ghi chú: Đối với dự án có nhiều
trạm thu phí: công tác kế toán và quản lý vé thẻ tại trạm thu phí được xác định
cho Trạm thu phí có bố trí nhân viên trực làm nhiệm vụ vé thẻ. Trường hợp trạm
thu phí không có công tác này thì không tính vào dự toán.
TTP.1700 CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ
THỐNG KỸ THUẬT TẠI TRẠM THU PHÍCỦA ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP TỔ CHỨC THU TIỀN DỊCH VỤ
SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận ca, khắc phục kịp
thời các xử cố của máy móc, thiết bị trong ca trực; bảo dưỡng hệ thống máy móc,
thiết bị thu tiền theo phân công, xử lý các sự cố kỹ thuật phát sinh và những
tình huống khẩn cấp (cháy nổ, điện, nước, máy tính, thiết bị thu phí, phòng máy
chủ…) và thực hiện một số nhiệm vụ được giao liên quan khác.
Đơn
vị: Trạm thu phí/ca
Mã hiệu
|
Công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TTP.17
|
Công tác quản lý hệ thống kỹ
thuật tại trạm thu phí
|
Chuyên viên, kỹ sư bậc 3/8
|
công
|
1
|
|
10
|
TTP.2100 CÔNG TÁC GIÁM SÁT THU,
ĐỐI SOÁT SỐ LIỆU CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VỚI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THU PHÍ HOẶC NHÀ ĐẦU
TƯ VỚI NHÀ ĐẦU TƯ TRONG TRƯỜNG HỢP KẾT NỐI LIÊN THÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận ca, thực hiện
các nhiệm vụ giám sát thu, đối soát số liệu hoạt động thu của đơn vị cung cấp dịch
vụ thu theo nhiệm vụ.
Đơn
vị: Trạm thu phí / ca
Mã hiệu
|
Công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
≤8 làn thu phí
|
≤16 làn thu phí
|
>16 làn thu phí
|
TTP.21
|
Công tác giám sát thu tiền, đối
soát số liệu của Nhà đầu tư (Đơn vị quản lý thu phí) với Nhà cung cấp dịch vụ
thu phí hoặc giữa các Nhà đầu tư (giữa các Đơn vị quản lý thu phí) trong trường
hợp kết nối liên thông
|
Chuyên viên, kỹ sư bậc 4/8
|
công
|
1,04
|
2,08
|
3,12
|
|
10
|
20
|
30
|
TTP.2200 HẬU KIỂM VÀ ĐỐI
SOÁT GIAO DỊCH ETC
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận ca, trực hệ thống,
thực hiện các nhiệm vụ hậu kiểm giao dịch, đối soát số liệu của nhà cung cấp dịch
vụ thu phí với nhà đầu tư đối với trạm kết nối backend. Đối soát số liệu giữa
các nhà cung cấp dịch vụ thu phí.
Đơn
vị: Ca
Mã hiệu
|
Công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
≤10 trạm thu phí
|
≤20 trạm thu phí
|
>20 trạm thu phí
|
TTP.22
|
Hậu kiểm và đối soát giao dịch
ETC
|
Chuyên viên, kỹ sư bậc 4/8
|
công
|
1,04
|
2,08
|
3,12
|
|
10
|
20
|
30
|
TTP.2300 CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN
MẶT DOANH THU THU PHÍ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THU PHÍ THEO
HÌNH THỨC MỘT DỪNG (MTC) VÀ HÌNH THỨC THU PHÍ HỖN HỢP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận ca trong khoảng
thời gian sau khi kết thúc ca làm việc của đơn vị cung cấp dịch vụ thu phí theo
thỏa thuận, nhân viên quản lý doanh thu của nhà đầu tư, kiểm tra và nhận tiền mặt
từ nhà cung cấp dịch vụ thu phí và quản lý.
Đơn
vị: Trạm thu phí / ca
Mã hiệu
|
Công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TTP.23
|
Công tác quản lý tiền mặt doanh
thu thu tiền của nhà đầu tư đối với nhà cung cấp dịch vụ thu phí theo hình thức
một dừng (MTC) và hình thức thu phí hỗn hợp
|
Chuyên viên, kỹ sư bậc 3/8
|
công
|
1,08
|
|
10
|
Ghi chú: Công tác quản lý tiền
mặt doanh thu theo hình thức một dừng (MTC) và hình thức thu phí hỗn hợp được
xác định cho Trạm thu phí có bố trí nhân viên trực thu tiền mặt từ dịch vụ
thu theo hình thức một dừng (MTC) và thu phí hỗn hợp. Trường hợp trạm thu phí
không có công tác này thì không tính vào dự toán.
II. ĐỊNH MỨC
CÔNG TÁC GIÁN TIẾP
1. Định mức công tác gián tiếp
gồm:
a) Tiền lương của cán bộ, nhân
viên thuộc bộ phận gián tiếp của đơn vị thu tiền, các khoản phụ cấp tiền lương,
tiền thưởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định đối
với cán bộ, nhân viên thuộc bộ phận gián tiếp, trong đó:
Tiền lương bộ phận quản lý công
ty bao gồm hội đồng quản trị và ban giám đốc, các phòng ban chức năng đối với
hoạt động thu tiền.
Tiền lương của bộ phận quản lý
trạm thu phí: Trạm trưởng, trạm phó (nếu có)
Chi phí các bộ phận phục vụ
gián tiếp khác như lái xe, tạp vụ, bảo vệ cơ quan,…
b) Chi phí văn phòng phẩm, đi lại,
thông tin liên lạc, điện nước, hội họp, máy móc thiết bị văn phòng, đào tạo
nâng cao trình độ nhân viên, đồng phục nhân viên, in vé, làm thẻ và các chi phí
khác.
c) Các chi phí, chế độ cho người
lao động của bộ phận gián tiếp theo quy định của Luật
lao động (lương thưởng, lễ tết, các chế độ phúc lợi…).
2. Định mức công tác gián tiếp
được xác định bằng tỷ lệ phần trăm theo tổng chi phí nhân công trong chi phí trực
tiếp công tác thu phí như sau:
a) Đối với trạm thu phí do Nhà
đầu tư thực hiện công tác thu tiền:
Đơn
vị: Tỷ lệ %
Nội dung
|
Số làn thu phí của dự án
|
≤6 làn thu phí
|
≤12 làn thu phí
|
≤18 làn thu phí
|
≤46 làn thu phí
|
>46 làn thu phí
|
Định mức tỷ lệ công tác quản
lý thu (%)
|
70
|
65
|
55
|
40
|
30
|
- Đối với các trạm có số làn
thu phí MTC hoặc hỗn hợp ≥ 3 làn thì định mức trên điều chỉnh hệ số 0,8.
b) Đối với trạm thu phí do Nhà
cung cấp dịch vụ thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ thực hiện công tác thu tiền:
- Định mức công tác gián tiếp của
Nhà cung cấp dịch vụ thu phí được xác định bằng 30% chi phí nhân công trực tiếp.
Đối với các trạm có số làn thu phí MTC hoặc hỗn hợp ≥ 3 làn thì định mức trên
điều chỉnh hệ số 0,8.
- Định mức công tác gián tiếp của
Nhà đầu tư (Đơn vị quản lý thu phí) được tính bằng tỷ lệ 70% trên chi phí trực
tiếp của Nhà đầu tư tại trạm.