BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2023/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 11/2021/TT-BXD NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM
2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày
08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế
xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Quản lý, công bố giá xây dựng
quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP
1. Đơn giá xây dựng công trình do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 26
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP là cơ sở để xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. Đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh công bố được xác định trên cơ sở định mức xây dựng do cơ quan
có thẩm quyền ban hành và giá các yếu tố chi phí quy định tại khoản 3, khoản 4,
khoản 5 Điều này phù hợp với thời điểm xác định đơn giá xây dựng công trình.
Giá các yếu tố chi phí gồm: giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng,
giá ca máy và thiết bị thi công.
2. Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân
công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Sở Xây dựng công bố
định kỳ theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP và các quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này.
3. Quản lý, công bố giá vật liệu xây dựng:
a) Giá vật liệu xây dựng được công bố
phải phù hợp với giá thị trường, tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, khả
năng và phạm vi cung ứng vật liệu tại thời điểm công bố. Danh mục vật liệu xây
dựng công bố được lựa chọn trên cơ sở danh mục vật liệu xây dựng có trong hệ thống
định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành và danh mục vật liệu xây dựng có
trên thị trường.
b) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổ chức khảo sát, thu thập thông tin, xác định giá vật
liệu xây dựng trên địa bàn; công bố theo mẫu số 01 Phụ lục VIII Thông tư này;
gửi kết quả công bố kèm theo tệp dữ liệu điện tử (theo mẫu thống nhất) về Bộ
Xây dựng để theo dõi, quản lý và cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu theo quy định
tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
c) Trường hợp cần thiết, Sở Xây dựng
công bố giá vật liệu xây dựng theo tháng đối với những loại vật liệu xây dựng
có biến động để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Thời điểm công
bố giá vật liệu xây dựng theo quý là trước ngày 15 tháng đầu quý sau, theo
tháng là trước ngày 10 tháng sau.
4. Quản lý, công bố đơn giá nhân công
xây dựng:
a) Đơn giá nhân công xây dựng được
công bố trên địa bàn phải phù hợp với giá nhân công xây dựng trên thị trường
lao động của địa phương, phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân
công xây dựng; đã bao gồm lương, phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản
xuất xây dựng và một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải
trả theo quy định. Chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo
quy định gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn và một số khoản phải trả khác.
b) Đơn giá ngày công của nhân công xây
dựng xác định cho thời gian làm việc quy định (8 giờ/ngày, 26 ngày/tháng) theo
nhóm nhân công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, phù hợp với trình độ
tay nghề theo cấp bậc thợ nhân công trong hệ thống định mức do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành.
c) Danh mục nhóm, cấp bậc thợ nhân
công xây dựng và phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng được quy định
chi tiết tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình.
d) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan: thực hiện hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực
thực hiện khảo sát, thu thập thông tin, tham khảo khung đơn giá nhân công xây dựng
do Bộ Xây dựng công bố để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn;
công bố theo mẫu số 2 Phụ lục VIII
Thông tư này; gửi kết quả công bố kèm theo tệp dữ liệu điện tử (theo mẫu thống nhất) về
Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý và cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu theo
quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
đ) Thời điểm công bố đơn giá nhân công
xây dựng theo năm là trước ngày 15 tháng một năm sau.
5. Quản lý, công bố giá ca máy và thiết
bị thi công:
a) Giá ca máy và thiết bị thi công được
công bố phải phù hợp với chủng loại, công suất, các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
và đặc điểm, tính chất của từng loại máy, thiết bị. Danh mục máy và thiết bị
thi công công bố được lựa chọn trên cơ sở danh mục máy và thiết bị thi công có
trong hệ thống định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và danh mục
máy và thiết bị thi công có trên thị trường.
b) Giá ca máy và thiết bị thi công được
xác định cho một ca làm việc quy định (8 giờ) của máy và thiết bị thi công, phù
hợp với định mức hao phí và dữ liệu cơ bản để tính giá ca máy do Bộ Xây dựng
ban hành, phù hợp với danh mục máy và thiết bị thi công có trong hệ thống định
mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
c) Giá ca máy và thiết bị thi công gồm
toàn bộ hoặc một số các khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của
máy. Giá ca máy và thiết bị thi công không bao gồm các chi phí nêu tại điểm b khoản 6 Điều 4 Thông tư này.
d) Định mức hao phí, các dữ liệu cơ bản
để xác định giá ca máy và phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công
theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
đ) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan: thực hiện hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực
thực hiện khảo sát, thu thập thông tin, tham khảo nguyên giá ca máy do Bộ Xây dựng
công bố để xác định giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn; công bố theo mẫu số 3 Phụ lục VIII Thông tư này;
gửi kết quả công bố kèm theo tệp dữ liệu điện tử (theo mẫu thống
nhất) về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý và cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu
theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
e) Thời điểm công bố giá ca máy và thiết
bị thi công theo năm là trước ngày 15 tháng một năm sau.
6. Các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng
vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng; doanh nghiệp kinh doanh cung cấp, cho
thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn; các chủ đầu tư, nhà thầu
trúng thầu tại các dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm cung cấp các thông tin
về giá các yếu tố chi phí phục vụ Sở Xây dựng công bố giá theo khoản 2 Điều
này.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Xác định giá xây dựng
công trình
1. Giá xây dựng công trình gồm đơn giá
xây dựng chi tiết và giá xây dựng tổng hợp. Giá xây dựng công trình xác định
theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP và hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục IV Thông tư này.
2. Chủ đầu tư sử dụng hệ thống giá xây
dựng công trình quy định tại khoản 1, 2 Điều 26 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP và quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư này
làm cơ sở để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Trường hợp tổ chức
xác định giá xây dựng công trình theo đơn giá xây dựng chi tiết, hoặc giá xây dựng
tổng hợp trên cơ sở định mức xây dựng, thì giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân
công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xác định theo quy định tại khoản
3, 4, 5 Điều này.
3. Giá vật liệu xây dựng:
a) Giá vật liệu xây dựng do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông
tư này là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình.
b) Trường hợp vật liệu xây dựng chưa
có trong công bố giá hoặc đã có nhưng chủng loại vật liệu
không phù hợp với yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng, khả năng cung ứng
và các điều kiện cụ thể khác theo từng dự án, công trình thì giá vật liệu xây dựng
để xác định giá xây dựng công trình được thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh
giá lựa chọn trên cơ sở tham khảo các nguồn thông tin về giá vật liệu xây dựng
theo hướng dẫn tại điểm b mục 1.2.1.1 Phụ
lục IV Thông tư này. Việc lựa chọn giá vật liệu xây dựng phải khách quan,
minh bạch, đảm bảo hiệu quả của dự án.
c) Khuyến khích lựa chọn vật liệu xây
dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường
khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu
tư xây dựng cho công trình, dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả đầu tư và đáp ứng
yêu cầu của dự án.
d) Trường hợp dự án có yêu cầu phải sử
dụng vật liệu xây dựng đặc thù, không phổ biến trên thị trường, hoặc sử dụng vật
liệu nhập khẩu thì phải thuyết minh cụ thể trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thuyết minh thiết
kế xây dựng.
đ) Các tiêu chí cần đánh giá, xem xét
khi lựa chọn giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình theo hướng
dẫn tại điểm a mục 1.2.1.1 Phụ lục IV
Thông tư này.
e) Phương pháp xác định giá vật liệu đến
hiện trường công trình thực hiện theo hướng dẫn tại mục 1.2.1.2 Phụ lục IV Thông tư này.
4. Đơn giá nhân công xây dựng
a) Đơn giá nhân công xây dựng do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 4 Điều
8 Thông tư này là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình.
b) Trường hợp đơn giá nhân công xây dựng
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố không phù hợp với đặc thù của công
tác, công trình, dự án, chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định đơn giá nhân công
xây dựng theo phương pháp quy định tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình để quyết định áp
dụng khi xác định giá xây dựng công trình. Trong quá trình xác định đơn giá
nhân công xây dựng, Sở xây dựng thực hiện hướng dẫn về tính đúng đắn, sự phù hợp
của căn cứ, phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng khi chủ đầu tư có
yêu cầu.
c) Chủ đầu tư gửi hồ sơ kết quả xác định
đơn giá nhân công xây dựng tại điểm b khoản này về Sở Xây dựng để theo dõi, quản
lý; hồ sơ kết quả xác định đơn giá nhân công xây dựng gửi về Sở Xây dựng phải
thể hiện được căn cứ, phương pháp, kết quả xác định đơn giá nhân công xây dựng,
các biểu mẫu (nếu có) theo phương pháp quy định; hàng năm Sở Xây dựng tổng hợp,
báo cáo Bộ Xây dựng.
5. Giá ca máy và thiết bị thi công:
a) Giá ca máy và thiết bị thi công do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 5
Điều 8 Thông tư này là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình.
b) Trường hợp giá ca máy và thiết bị
thi công chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc đã có nhưng chưa
phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình, dự án, chủ đầu
tư tổ chức khảo sát, xác định giá ca máy và thiết bị thi công theo phương pháp
quy định tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình để quyết định áp dụng khi xác định giá
xây dựng công trình. Trong quá trình xác định giá ca máy và thiết bị thi công,
Sở Xây dựng thực hiện hướng dẫn về tính đúng đắn, sự phù hợp của căn cứ, phương
pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công khi chủ đầu tư có yêu cầu.
c) Chủ đầu tư gửi hồ sơ kết quả xác định
giá ca máy và thiết bị thi công tại điểm b khoản này về Sở Xây dựng để theo dõi, quản
lý; hồ sơ kết quả xác định giá ca máy và thiết bị thi công gửi về Sở Xây dựng
phải thể hiện được căn cứ, phương pháp, kết quả xác định giá ca máy và thiết bị
thi công, các biểu mẫu (nếu có) theo phương pháp quy định; hàng năm Sở Xây dựng
tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng.
6. Đối với công trình được xây dựng
trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, chủ đầu tư tổ chức xác định
giá xây dựng công trình theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP đảm bảo thuận lợi trong xác định chi phí, tiết kiệm
và hiệu quả dự án, phù hợp với khả năng cung ứng các nguồn lực theo kế hoạch thực
hiện.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày
15
tháng 02 năm 2024./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBQPPL; Cổng thông
tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ XD: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, KTXD (3b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh
|
PHỤ
LỤC
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 11/2021/TT-BXD
(Kèm
theo Thông tư số 14/2023/TT-BXD
ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
1. Sửa đổi, bổ sung mục 2.1 Mục 1 Phụ lục II
như sau:
“2.1. Chi phí mua sắm thiết bị công
trình và thiết bị công nghệ được xác định theo công thức sau:
|
(2.3)
|
Trong đó:
- Qi: khối lượng
hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1÷n) cần mua;
- Mi: giá tính
cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ
i (i =1÷n), được xác định
theo công thức:
Mi
= Gg + Clk + Cbq
+ T (2.4)
Trong đó:
- Gg: giá thiết bị ở nơi
mua hay giá tính đến cảng Việt Nam và các phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu,... theo
quy định của pháp luật (đối với thiết bị nhập khẩu) đã bao gồm chi phí thiết kế
và giám sát chế tạo thiết bị;
- Clk: chi phí lưu
kho, lưu bãi, lưu Container một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết
bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu;
- Cbq: chi phí bảo quản, bảo
dưỡng một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại
hiện trường;
- T: các loại thuế và phí có liên
quan.
2.1.1. Để có căn cứ
xác định giá thiết bị (GMS, Mi) tại công thức (2.4), chủ đầu
tư xem xét thực hiện những nội dung sau:
a) Xem xét, chấp thuận về tiêu chuẩn,
thông số kỹ thuật, xuất xứ, mức độ hiện đại dự kiến của thiết bị và các yêu cầu
khác có liên quan phù hợp với nhu cầu đầu tư nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả
thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thuyết minh thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật,...;
khả năng cung ứng về tiến độ, khối lượng cung cấp và các điều kiện cụ thể của dự
án, công trình.
b) Tham khảo ý kiến của cơ quan quản
lý ngành, lĩnh vực đối với giá thiết bị đặc thù thuộc ngành, lĩnh vực mình quản
lý (trong trường hợp cần thiết).
c) Thuê đơn vị đủ điều kiện năng lực
theo quy định để thực hiện thẩm định giá (trong trường hợp cần thiết).
d) Lựa chọn giá thiết bị (GMS,
Mi) theo nguyên tắc lựa chọn giá thấp nhất đáp ứng các yêu cầu tại điểm
a mục này trên cơ sở các nguồn thông tin về giá thiết bị nêu tại mục 2.1.2 Mục
1 Phụ lục này, đảm bảo kinh tế, cạnh tranh, tiết kiệm, hiệu quả.
2.1.2. Các nguồn thông tin về giá thiết
bị:
- Thông tin về giá thiết bị trong hệ
thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
- Báo giá của nhà sản xuất, nhà cung cấp
có đăng ký, được cấp phép kinh doanh theo quy định được sử dụng để xác định giá
thiết bị cần đầy đủ thông tin về khối lượng, số lượng, quy cách, chủng loại,
nhãn mác, tiêu chuẩn, quy chuẩn, thông số kỹ thuật, xuất xứ, địa điểm cung cấp,
điều kiện vận chuyển, điều kiện thanh toán, thuế, phí và các thông tin liên
quan khác (nếu có).
- Thông tin về giá của thiết bị tương
tự về công suất, công nghệ và xuất xứ trong dự án, công trình đã thực hiện (nếu
có) được sử dụng để xác định giá thiết bị là thông tin về giá thiết bị trong hồ
sơ quyết toán; và/hoặc thông tin về giá thiết bị trong hợp đồng cung cấp thiết
bị đã được ký kết; và/hoặc thông tin về giá thiết bị trong dự toán xây dựng được
duyệt.
- Thông tin về giá theo ý kiến của cơ
quan quản lý ngành, lĩnh vực đối với giá thiết bị đặc thù (nếu có).
- Thông tin về giá của thiết bị trong
chứng thư thẩm định giá (nếu có) được sử dụng để xác định giá thiết bị là giá
nêu trong chứng thư thẩm định giá do đơn vị đủ điều kiện năng lực thẩm định giá
theo quy định phát hành.
- Thông tin về giá thiết bị trên trang
thông tin điện tử (website) của các cơ quan, tổ chức có chức năng thu thập, tổng
hợp, công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Các nguồn thông tin hợp pháp khác (nếu
có).”
2. Sửa đổi, bổ
sung
mục 2.1.1 Mục 4 Phụ
lục II như sau:
“2.1.1. Phương pháp bù trừ trực tiếp
a) Xác định chi phí vật liệu tăng/giảm
(VL)
Phần chi phí vật liệu tăng/giảm (VL)
được xác định bằng tổng chi phí tăng/giảm của từng loại vật liệu thứ j (VLj)
theo công thức sau:
|
(2.26)
|
Chi phí tăng/giảm loại vật liệu thứ j
được xác định theo công thức sau:
|
(2.27)
|
Trong đó:
- QjiVL: lượng
hao phí vật liệu thứ j của công tác xây dựng thứ i trong khối lượng xây dựng cần
điều chỉnh (i=1÷n);
- CLjVL: giá trị
chênh lệch giá của loại vật liệu thứ j tại thời điểm điều chỉnh so với giá vật
liệu xây dựng trong dự toán được duyệt.
Giá vật liệu xây dựng tại thời điểm điều
chỉnh được xác định phù hợp với thời điểm điều chỉnh và các quy định tại các điểm
a, b, c mục 1.2.1.1 Phụ lục IV Thông
tư này.
b) Xác định chi phí nhân công tăng/giảm
(NC)
Chi phí nhân công tăng/giảm được xác định
theo công thức sau:
|
(2.28)
|
Trong đó:
- QiNC: lượng hao
phí nhân công của công tác thứ i trong khối lượng xây dựng cần điều chỉnh (i=1÷n);
- CLiNC: giá trị
chênh lệch đơn giá nhân công của công tác thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với
đơn giá nhân công trong dự toán được duyệt (i=1÷n).
Đơn giá nhân công tại thời điểm điều
chỉnh được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với
quy định hiện hành.
c) Xác định chi phí máy thi công
tăng/giảm (MTC)
Chi phí máy thi công tăng/giảm (MTC)
được xác định bằng tổng chi phí tăng/giảm của từng loại máy thi công thứ j (MTCj)
theo công thức sau:
|
(2.29)
|
Chi phí tăng/giảm của máy thi công thứ
j được xác định theo công thức sau:
|
(2.30)
|
Trong đó:
- QjiMTC: lượng
hao phí máy thi công thứ j của công tác xây dựng thứ i trong khối lượng xây dựng
cần điều chỉnh (i=1÷n);
- CLjMTC: giá trị
chênh lệch giá ca máy thi công thứ j tại thời điểm điều chỉnh so với giá ca máy
thi công trong dự toán được duyệt (i=1÷n).
Giá ca máy thi công tại thời điểm điều
chỉnh được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với
quy định hiện hành.
Phần chi phí xây dựng tăng/giảm được tổng
hợp theo Bảng 2.10 Phụ lục này.”
3. Sửa đổi, bổ sung mục 1.2.1.1 Phụ lục IV
như sau:
“1.2.1.1. Chi phí vật liệu được xác định
theo công thức
|
(4.1)
|
Trong đó:
- Vi: lượng hao
phí vật liệu chủ yếu thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác
xây dựng trong định mức dự toán;
- Givl: giá của một
đơn vị vật liệu thứ i (i=1÷n) được xác định đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, chất
lượng vật liệu, yêu cầu sử dụng vật liệu của công trình, dự án;
+ Phù hợp với nhu cầu, kế hoạch dự kiến
sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp; thời điểm lập,
mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và được tính đến hiện trường
công trình theo hướng dẫn tại mục 1.2.1.2 Phụ lục này.
- Kvl: hệ số tính chi phí vật
liệu khác (nếu có) so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu xác định trong định mức
dự toán.
a) Các tiêu chí cần đánh giá, xem xét
khi lựa chọn giá vật liệu xây dựng:
- Yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật liên quan đến vật liệu xây dựng (gồm cả yêu cầu về sử dụng vật liệu tiết
kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường) nêu
trong Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thuyết minh thiết
kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật,...
- Yêu cầu về chất lượng, nguồn gốc, xuất
xứ vật liệu xây dựng (gồm cả yêu cầu về sử dụng vật liệu nhập khẩu (nếu có)).
- Khả năng cung ứng vật liệu liên quan
đến cự ly vận chuyển, tiến độ, khối
lượng cung cấp, điều kiện thương mại.
- Các điều kiện cụ thể khác theo từng
dự án, công trình.
b) Các nguồn thông tin về giá vật liệu
xây dựng:
- Thông tin về giá vật liệu xây dựng
trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
- Báo giá của nhà sản xuất, nhà cung cấp
có đăng ký, được cấp phép kinh doanh theo quy định được sử dụng để xác định giá
vật liệu xây dựng cần đầy đủ thông tin về khối lượng, số lượng, quy cách, chủng
loại, nhãn mác, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ vật
liệu xây dựng, địa điểm cung cấp, điều kiện vận chuyển, điều kiện thanh toán,
thuế, phí và các thông tin liên quan khác (nếu có).
- Thông tin về giá của vật liệu xây dựng
tương tự về chủng loại, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ
trong dự án, công trình đã thực hiện (nếu có) được sử dụng để xác định giá vật
liệu xây dựng là thông tin về giá vật liệu xây dựng trong hồ sơ quyết toán;
và/hoặc thông tin về giá vật liệu xây dựng trong hợp đồng cung cấp thiết bị đã
được ký kết; và/hoặc thông tin về giá vật liệu xây dựng trong dự toán xây dựng
được duyệt.
- Thông tin về giá vật liệu xây dựng
trong chứng thư thẩm định giá (nếu có) được sử dụng để xác định giá vật liệu
xây dựng là giá nêu trong chứng thư thẩm định giá do đơn vị đủ điều kiện năng lực
thẩm định giá theo quy định phát hành.
- Thông tin về giá vật liệu xây dựng
trên trang thông tin điện tử (website) của các cơ quan, tổ chức có chức năng
thu thập, tổng hợp, công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Các nguồn thông tin hợp pháp khác (nếu
có).”
c) Tùy thuộc các điều kiện cụ thể của
dự án, công trình liên quan đến yêu cầu về vật liệu xây dựng, chủ đầu tư lựa chọn
xác định giá vật liệu xây dựng theo nguyên tắc lựa chọn giá phù hợp nhất đáp ứng
các tiêu chí nêu tại điểm a mục này khi trình/thẩm định chi phí đầu tư xây dựng
trên cơ sở các nguồn thông tin về giá vật liệu xây dựng nêu tại điểm b mục này,
đảm bảo kinh tế, cạnh tranh, tiết kiệm, hiệu quả.”
4. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục VIII như sau:
4.1. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01 như sau:
Mẫu số 01
CÔNG BỐ GIÁ VẬT
LIỆU XÂY DỰNG THÁNG/QUÝ…. NĂM… TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ
Đơn vị tính:
đồng
Stt
|
Nhóm vật liệu*
|
Tên vật liệu,
loại vật liệu*
|
Đơn vị*
|
Tiêu chuẩn
kỹ thuật*
|
Quy cách
|
Nhà sản xuất
|
Xuất xứ
|
Điều kiện
thương mại
|
Vận chuyển*
|
Ghi chú
|
Giá bán
(chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)*
|
Khu vực
…
|
Khu vực
…
|
Khu vực
…
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
[10]
|
[11]
|
[12]
|
[13]
|
[14]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tải tệp dữ liệu điện tử mẫu (định dạng
Microsoft Excel) từ địa chỉ: https://dmdgxd.cuckinhtexd.gov.vn/main/home, mục
“Hồ sơ tài liệu” để nhập dữ liệu công bố giá và chuyển đổi vào hệ thống
cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng;
- Những mục có dấu (*) là bắt buộc;
- [2] Nhóm vật liệu: danh sách nhóm đã
quy định tại tệp dữ liệu điện tử mẫu;
- [5] Tiêu chuẩn kỹ thuật: ghi tiêu
chuẩn sản xuất (tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn cơ sở), nếu không có thông
tin thì ghi “không có thông tin”;
- [6] Quy cách: tính năng kỹ thuật,
kích cỡ, màu sắc, chủng loại, kiểu cỡ...;
- [7] Nhà sản xuất: tên đơn vị sản xuất;
- [8] Xuất xứ: ghi tên nước sản xuất
(nếu có);
- [9] Điều kiện thương mại: khối lượng
cung cấp, điều kiện giao hàng…;
- [10] Vận chuyển: ghi thông tin về vận
chuyển như: giao trên phương tiện bên mua; bán kính...km... (nếu không có thì
ghi “không có thông tin”);
-[12] [13] [14] Khu vực:
+ “Khu vực...” là tên một hoặc một
nhóm đơn vị hành chính;
+ Việc phân chia khu vực để công bố
giá vật liệu xây dựng theo đặc điểm của địa phương;
+ Vật liệu có giá bán tại nơi sản xuất/cung
cấp thì cột “khu vực” ghi tên đơn vị hành chính của nơi bán, đồng thời tại mục
ghi chú ghi “Giá tại nơi bán”.
4.2. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 02 như sau:
Mẫu số 02
CÔNG BỐ ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM… TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ
Stt
|
Tên nhân
công *
|
Nhóm
|
Cấp bậc *
|
Hệ số cấp bậc
*
|
Đơn vị tính
*
|
Đơn giá nhân công
xây dựng (đồng) *
|
Khu vực...
|
Khu vực...
|
Khu vực...
|
Vùng...
|
Vùng...
|
Vùng...
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tải tệp dữ liệu
điện tử mẫu (định dạng Microsoft Excel) từ địa chỉ:
https://dmdgxd.cuckinhtexd.gov.vn/main/home, mục “Hồ sơ tài liệu” để thuận tiện
nhập dữ liệu công bố đơn giá nhân công xây dựng và chuyển đổi vào hệ thống cơ sở
dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng;
- Những mục có dấu (*) là bắt buộc;
- [7] [8] [9] Khu vực, vùng:
+ “Khu vực...” là tên một hoặc một
nhóm đơn vị hành chính theo vùng;
+ Việc phân chia vùng/ khu vực để công
bố đơn giá nhân công theo đặc điểm của địa phương phù hợp với quy định phân
vùng của Chính phủ.
5. Bổ sung Phụ lục XI như
sau:
Phụ lục XI
Mục 1
Ví dụ về điền
thông tin Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục VIII
CÔNG BỐ GIÁ VẬT
LIỆU XÂY DỰNG QUÝ I NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ...
Đơn vị tính:
đồng
Stt
|
Nhóm vật liệu*
|
Tên vật liệu/loại vật liệu *
|
Đơn vị*
|
Tiêu chuẩn kỹ
thuật
|
Quy cách
|
Nhà sản xuất
|
Xuất xứ
|
Điều kiện
thương mại
|
Vận chuyển *
|
Ghi chú
|
Giá bán
(chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) *
|
Thành phố
...
|
Huyện...
|
Huyện...
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
[10]
|
[11]
|
[12]
|
[13]
|
[14]
|
|
Thép xây dựng
|
Thép cuộn
Hòa Phát: Ø6
-
Ø8
|
kg
|
|
Ø6 - Ø8
|
Tập đoàn Hòa
Phát
|
Việt Nam
|
|
Không có
thông tin
|
Tháng 1/2023
|
...
|
...
|
...
|
|
…
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
…
|
...
|
…
|
...
|
|
|
|
|
…
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
Vật tư
ngành điện
|
Dây điện bọc
nhựa Cadivi PVC - 0,6/1 kV(ruột đồng) - TC AS/NZS 5000.1
|
m
|
TC AS/NZS
5000.1
|
VCmd-
2x0.5- (2x16/0.2)- 0,6/1 kV
|
Công ty cổ phần
Dây cáp điện việt Nam
|
Việt Nam
|
|
Không có
thông tin
|
|
...
|
...
|
...
|
|
Vật tư
ngành điện
|
Dây điện bọc
nhựa Cadivi PVC - 0,6/1 kV(ruột đồng) - TC AS/NZS 5000.1
|
m
|
TC AS/NZS
5000.1
|
VCmd-
2x0.75- (2x24/0.2)- 0,6/1 kV
|
Công ty Cổ phần Dây
cáp điện Việt Nam
|
Việt Nam
|
|
Không có
thông tin
|
|
...
|
...
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
…
|
…
|
|
Vật liệu
khác
|
Hàng rào
song sắt: (Khung V40x40; song F14 rỗng); (Khung40x 40; song F14 rỗng);
(Toàn bộ khung
30x
60);
|
m2
|
|
(Khung
V40x4 0;
song
F14 rỗng); (Khung 40x 40; song F14 rỗng); (Toàn bộ khung 30x 60);
|
|
Việt Nam
|
Cổng sắt đẩy,
mở: Bao gồm các phụ kiện bản lề, ray, chốt, sơn hoàn thiện... Cửa đi, cửa sổ
đã bao gồm sơn hoàn thiện, bản lề, chốt và khung hoa bảo vệ kính (chưa tính phần
khung hoa gắn vào tường và khóa).
|
Đã bao gồm
chi phí vận chuyển và lắp đặt.
|
|
...
|
...
|
|
|
...
|
...
|
…
|
...
|
…
|
…
|
…
|
...
|
…
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Mục 2
Ví dụ về điền
thông tin Mẫu số 02 ban hành kèm theo Phụ lục VIII
CÔNG BỐ ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ...
Stt
|
Tên nhân
công
|
Nhóm
|
Cấp bậc
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
nhân công xây dựng (đồng)
|
Khu vực 2
(Thành phố …, thị xã..., huyện...)
|
Khu vực 3
(Các huyện: …,…,…
|
…
|
Vùng II
|
Vùng III
|
...
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
I
|
Nhóm nhân công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm I
|
I
|
1,0/7
|
1
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 2,0/7 nhóm I
|
I
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 3,0/7 nhóm I
|
I
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 3,5/7 nhóm I
|
I
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 4,0/7 nhóm I
|
I
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 5,0/7 nhóm I
|
I
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 6,0/7 nhóm I
|
I
|
6,0/7
|
2,30
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 7,0/7 nhóm I
|
II
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
…
|
…
|
|
2
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm II
|
II
|
1,0/7
|
1
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 2,0/7 nhóm II
|
II
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 3,0/7 nhóm II
|
II
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 3,5/7 nhóm II
|
II
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
...
|
…
|
|
|
Nhân công 4,0/7 nhóm II
|
II
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 5,0/7 nhóm II
|
II
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
…
|
…
|
|
|
Nhân công 6,0/7 nhóm II
|
II
|
6,0/7
|
2,30
|
công
|
...
|
…
|
|
3
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
III
|
…
|
...
|
...
|
…
|
…
|
|
4
|
Nhóm IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm vận hành máy,
thiết bị thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công .../7 nhóm IV
|
IV
|
...
|
…
|
…
|
...
|
…
|
|
|
Nhóm lái xe các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe .../4 nhóm IV
|
IV
|
...
|
...
|
…
|
...
|
…
|
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vận hành tàu, thuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thuyền trưởng, thuyền
phó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
2.1.2
|
Thủy thủ, thợ máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
.. .
|
|
2.1.3
|
Máy trưởng, máy I,
máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
...
|
...
|
…
|
...
|
...
|
|
2.1.4
|
Máy trưởng, máy I,
máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2.2
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
…
|
...
|
...
|
…
|
…
|
|
2.3
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2.4
|
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
|