BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2016/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 6 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ HỒ SƠ CỦA NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
VÀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi Tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày
25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quy hoạch
- Kiến trúc;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô
thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù,
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định về nội dung hồ
sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù.
Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài khi trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến công tác lập quy hoạch xây dựng
trên lãnh thổ Việt Nam đều phải thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Nội dung và
quy cách thể hiện
1. Nội dung thể hiện đối với
thuyết minh, bản vẽ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô
thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù phải phù hợp với từng loại quy
hoạch và tuân thủ các quy định tại Chương II của Thông tư
này.
2. Hệ thống ký hiệu bản vẽ của nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù phải tuân thủ theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Chương II
NỘI
DUNG HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Mục 1. QUY
HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
Hồ sơ Quy hoạch xây dựng các vùng liên
tỉnh, vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, vùng chức năng đặc thù, vùng dọc
tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh thực hiện theo quy định tại Mục
1 của Thông tư này.
Điều 3. Nội dung hồ
sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
1. Bản vẽ bao gồm:
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
xây dựng vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh
nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng:
a) Lý do, sự cần
thiết lập quy hoạch; căn cứ lập nhiệm vụ quy hoạch; cơ sở xác định quy mô, phạm
vi và ranh giới vùng lập quy hoạch xây dựng.
b) Xác định quan
Điểm, Mục tiêu quy hoạch; tính chất, chức năng, vai trò của vùng.
c) Yêu cầu cơ bản
về nội dung, mức độ Điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện
trạng vùng lập quy hoạch.
d) Cơ sở và
phương pháp xác định động lực phát triển vùng; dự báo sơ bộ về: dân số, đất
đai, tỷ lệ đô thị hóa, phát triển kinh tế - xã hội…; đề xuất lựa chọn các chỉ
tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
e) Yêu cầu về định
hướng phát triển không gian vùng lập quy hoạch: Hệ thống đô thị, nông thôn; các
khu chức năng đặc thù (cấp quốc gia, cấp tỉnh); hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật cấp vùng và các yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án
quy hoạch xây dựng vùng.
g) Xác định danh
Mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ
sơ đồ án; kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ
trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 4. Nội dung hồ
sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí
và liên hệ vùng: Vị trí, ranh giới của vùng, mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế -
xã hội và môi trường có ảnh hưởng tới vùng quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ
địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
b) Các sơ đồ hiện
trạng vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện
trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường
cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối
với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác.
c) Các sơ đồ về phân
vùng và định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo
tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các
khu vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển
công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo
vệ thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng
khác, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/100.000
hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc
1/50.000 đối với các vùng khác.
d) Các sơ đồ định
hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp
năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh
và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác.
đ) Các bản vẽ về đánh giá môi trường
chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh:
a) Lý do và sự cần
thiết lập quy hoạch xây dựng vùng; các căn cứ lập quy hoạch; quan Điểm và Mục
tiêu phát triển của vùng.
b) Phân tích,
đánh giá Điều kiện tự nhiên, thực trạng kinh tế - xã hội vùng; hiện trạng phân
bố đô thị và nông thôn, sự biến động về dân số trong vùng lập quy hoạch; hiện
trạng sử dụng và quản lý đất đai; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
vùng; hiện trạng tài nguyên và môi trường vùng; hiện trạng các chương trình, dự
án đầu tư phát triển đối với vùng lập quy hoạch; đánh giá công tác quản lý thực
hiện các quy hoạch, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Đối với các vùng liên tỉnh, liên huyện,
vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh: Đánh giá việc phối hợp,
liên kết phát triển giữa các tỉnh, các huyện trong vùng; nêu rõ hiệu quả, bất cập
trong triển khai việc liên kết phát triển đối với công tác quản lý thực hiện
quy hoạch, làm cơ sở đề xuất các giải pháp trong đồ án quy hoạch.
Các nội dung trên yêu cầu trình bày mạch
lạc, ngắn gọn, đủ ý, rõ ràng và phải kèm theo các sơ đồ, bảng biểu minh họa.
c) Xác định động
lực và tiềm năng phát triển của vùng.
d) Dự báo về
kinh tế - xã hội, dân số, lao động, tỷ lệ đô thị hóa, sử dụng đất, môi trường;
các rủi ro về biến động, thảm họa thiên nhiên, …
đ) Định hướng phát triển không gian
theo Mục tiêu và tính chất phát triển vùng. Nội dung cụ thể bao gồm: Phân vùng
phát triển đô thị, công nghiệp,
khu kinh tế, du lịch, hạ tầng xã hội, bảo tồn (cảnh quan thiên nhiên và di sản
văn hóa lịch sử), nông thôn, sử dụng đất.
e) Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp vùng về giao thông, cao độ nền
và thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải
và nghĩa trang.
g) Xác định danh
Mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội và bảo vệ môi trường; các dự án cần được nêu rõ quy mô đầu tư xây dựng,
dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị nguồn vốn thực hiện.
h) Đề xuất giải
pháp thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với vùng
có phạm vi bao gồm nhiều đơn vị hành chính cấp tỉnh, cần kiến nghị
mô hình, cơ chế quản lý và liên kết phát triển vùng liên tỉnh.
i) Đánh giá môi trường
chiến lược: Nội
dung theo quy định tại Mục g Khoản 1 Điều 8 Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi Tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 44/2015/NĐ-CP).
Thuyết minh đồ án phải có bảng biểu thống
kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ
A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng
phần của thuyết minh.
3. Quy định quản
lý theo quy hoạch xây dựng vùng: Nội dung theo quy định tại Điều
9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
4. Dự thảo Tờ
trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
5. Phụ lục kèm
theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh;
bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm các văn bản pháp lý
liên quan.
Mục 2. QUY HOẠCH ĐÔ
THỊ
Điều 5. Nội dung hồ
sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
Nhiệm vụ quy hoạch chung các đô thị là thành phố
trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị loại V
chưa công nhận là thị trấn thực hiện theo quy định tại Điều này.
1. Bản vẽ bao gồm:
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên
cứu lập quy hoạch chung đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ
thích hợp.
2. Thuyết minh:
a) Lý do, sự cần
thiết, căn cứ lập quy hoạch; vị trí, quy mô phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
chung đô thị.
b) Nêu tóm tắt
hiện trạng về đô thị, các quy hoạch và dự án đang triển khai; yêu cầu đối với
việc thu thập tài liệu; yêu cầu về định hướng phát triển không gian đô thị, bảo
tồn cảnh quan thiên nhiên, di sản, di tích, các công trình đầu mối, hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội và đánh giá môi trường chiến lược. Đề xuất một số chỉ
tiêu cơ bản về kinh tế - xã hội để có thể nghiên cứu ở bước lập đồ án quy hoạch,
đáp ứng Mục tiêu, tính chất, định hướng phát triển đô thị.
c) Xác định tính
chất, động lực phát triển, vai trò đô thị đối với vùng và cả nước; quan Điểm và
Mục tiêu quy hoạch; xác định những vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch.
d) Dự báo sơ bộ
về phát triển kinh tế - xã hội, dân số, lao động, nghề nghiệp, đất đai phát triển
đô thị, nông thôn và hạ tầng kỹ thuật.
đ) Xác định danh Mục bản vẽ, thuyết minh,
phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án; kế hoạch và tiến
độ tổ chức lập quy hoạch phù hợp với từng loại đô thị.
3. Dự thảo Tờ
trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 6. Nội dung hồ
sơ đồ án quy hoạch chung đô thị
1. Đối với các
thành phố trực thuộc
Trung ương
a) Thành phần bản
vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và liên hệ vùng gồm: Vị trí, quy mô, ranh giới lập quy hoạch; mối quan hệ giữa
đô thị, nông thôn về Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; không gian phát triển
đô thị; hạ tầng kỹ thuật đầu mối. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ
thích hợp.
- Bản đồ hiện
trạng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế,
văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); giao thông, cấp
điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ
nền và thoát nước
mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
- Bản đồ đánh
giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở xác định các tiêu chí đánh giá phù hợp
về địa hình, Điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng
đất (xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển
các chức năng đô thị ...); xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển
đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
- Sơ đồ cơ cấu
phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm
theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Thể
hiện theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ định
hướng phát triển không gian toàn đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
hoặc 1/50.000.
- Bản đồ định
hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
- Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất và phân khu chức năng đô thị của khu vực đô thị trung tâm theo các
giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Các bản đồ định
hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của khu vực đô
thị trung tâm. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ định
hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế,
thể thao, đào tạo; hệ thống cây xanh, quảng trường trung tâm cấp đô thị.
- Các bản vẽ thiết
kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày
13/5/2013 hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị (sau đây viết tắt là Thông tư
06/2013/TT-BXD).
- Các bản vẽ về
đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
b) Thuyết minh:
Nội dung thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung
ương bao gồm:
- Phân tích vị
trí, đánh giá hiện trạng Điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, sử dụng đất.
Yêu cầu đánh giá kỹ về không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch
được duyệt; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết. Các số liệu phải được tổng
hợp, thể hiện bằng sơ đồ, bảng biểu kèm theo thuyết minh ngắn gọn, rõ ràng.
- Xác định Mục
tiêu, tính chất và động lực phát triển đô thị.
- Xác định các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho toàn thành phố, từng đô thị và từng khu vực chức
năng.
- Dự báo tác động
của Điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, phát triển thành phố, tỷ lệ đô thị hóa; quy mô dân số,
đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn thành phố, từng đô thị và
khu chức năng.
- Định hướng
phát triển không gian: Xác định cấu trúc hệ thống các khu vực chức năng đô thị,
các vùng và khu vực chức năng khác trong toàn thành phố (các trung tâm hành
chính, thương mại, đào tạo, văn hóa thể thao, vui chơi giải trí, công nghiệp,
du lịch, sinh thái, bảo tồn, ...); các khu vực dân cư nông thôn; xác định
các trục không gian, hành lang phát triển của thành phố; định hướng cải tạo các
khu vực đô thị hiện hữu.
- Định hướng phát triển
không gian cho khu vực đô thị trung tâm: Hướng phát triển, cải tạo, mở rộng khu
vực đô thị trung tâm; xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng, xác định chỉ
tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị; nguyên tắc quản
lý phát triển đối với các khu chức năng.
- Định hướng
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế, thể
thao, đào tạo; hệ thống công viên cây xanh, không gian công cộng và quảng trường
đô thị.
- Thiết kế đô
thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
- Định hướng
quy hoạch sử dụng đất toàn đô thị và khu vực đô thị trung tâm theo các giai đoạn
quy hoạch.
- Định hướng
phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật
toàn thành phố và định hướng
phát triển hạ tầng kỹ thuật
cho khu vực đô thị trung tâm làm cơ sở triển khai đồ án quy hoạch chuyên ngành
hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đánh giá môi trường
chiến lược: Nội dung theo quy định tại Khoản 7 Điều 15 Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị (sau đây viết tắt là Nghị định số
37/2010/NĐ-CP).
- Kinh tế đô thị:
Luận cứ xác định danh Mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn
quy hoạch; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chung
thành phố trực thuộc Trung ương phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán,
hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi
chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên
quan.
c) Phụ lục kèm
theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh;
bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên
quan.
d) Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại Khoản
1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có bản vẽ thu nhỏ kèm theo.
đ) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định
phê duyệt đồ
án quy hoạch.
2. Đối với các
thành phố, thị xã thuộc Tỉnh
a) Thành phần bản
vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối
quan hệ giữa đô thị và vùng có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa
hình, các vùng có ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ tầng
kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển
đô
thị.
Thể
hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng: Sử
dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn
hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao
thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ
nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường.
Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ đánh
giá tổng hợp về đất xây
dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, Điều kiện hiện trạng,
địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất: Xác định các khu vực thuận
lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức
năng đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Sơ đồ cơ cấu
phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm
theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Thể hiện
theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ định
hướng phát triển không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất và phân
khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Các bản đồ định
hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Các bản vẽ thiết
kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
- Các bản vẽ về
đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
b) Thuyết minh:
Nội dung thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc Tỉnh, thị
xã bao gồm:
- Phân tích,
đánh giá hiện trạng Điều kiện tự nhiên, dân số, sử dụng đất, không gian đô thị,
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quản lý, thực hiện
theo quy hoạch đã được duyệt; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
- Xác định Mục
tiêu, tính chất và động lực phát triển đô thị.
- Xác định các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với đô thị và từng khu vực chức năng.
- Dự báo tác động
của Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, phát triển đô thị, tỷ lệ đô thị hóa;
quy mô dân số, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị và các khu
chức năng.
- Định hướng
phát triển không gian đô thị gồm: Cấu trúc và hướng phát triển đô thị (khu
đô thị hiện hữu
và khu đô thị mới); xác định các hệ thống trung tâm (có kết hợp với phân khu vực
sử dụng không gian ngầm để xây dựng công trình ngầm), công viên, hành lang cây
xanh và không gian mở, quảng trường trung tâm cấp đô thị; định hướng phát triển
các khu vực dân cư
nông thôn; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các vùng kiến
trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, Điểm
nhấn đô thị; xác định mối liên hệ giữa không gian đô thị cũ và mới.
- Định hướng
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế,
thể thao, đào tạo; hệ thống cây xanh, quảng trường đô thị.
- Thiết kế đô
thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
- Định hướng
quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ
thuật đô thị gồm giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng,
viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.
- Đánh giá môi trường
chiến lược: Nội dung theo quy định tại Khoản 7 Điều 15 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP.
- Kinh tế đô thị:
Luận cứ xác định danh Mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn
quy hoạch; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chung
thành phố thuộc Tỉnh, thị xã phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán,
hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi
chú, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
c) Phụ lục kèm
theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh;
bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên
quan.
d) Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại Khoản
1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có bản vẽ thu nhỏ kèm theo.
đ) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định
phê duyệt đồ án quy hoạch.
3. Đối với các thị trấn, đô thị loại V
chưa công nhận là thị trấn
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối
quan hệ giữa đô thị và vùng, khu vực có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện
địa hình, địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ
tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển đô thị. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện
trạng: Sử dụng đất, kiến
trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại,
cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị,
cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn,
nghĩa trang, môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ đánh giá tổng
hợp về đất xây dựng trên cơ sở từ thuyết minh có tiêu chí đánh giá phù hợp
về địa hình, Điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá
trị sử dụng đất: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi
cho phát triển các chức
năng đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Sơ đồ cơ cấu
phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm
theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương
án). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ định
hướng phát triển không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Các bản đồ định
hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Các bản vẽ thiết
kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
- Các bản vẽ về
đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến
lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
b) Thuyết minh:
Nội dung thuyết minh của hồ sơ đồ án
quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn bao gồm:
- Phân tích,
đánh giá hiện trạng Điều kiện tự nhiên, dân số, sử dụng đất, không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá
công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt; xác định các vấn đề
cơ bản cần giải quyết trong đồ án.
- Xác định Mục
tiêu, tính chất và động lực phát triển đô thị.
- Lựa chọn các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong đồ án.
- Dự báo về
kinh tế - xã hội, tỷ lệ đô thị hóa, quy mô dân số, đất đai, hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Định hướng
phát triển không gian đô thị gồm hướng phát triển và cải tạo đô thị; phạm vi,
quy mô các khu chức
năng của đô thị; xác định các trung tâm, công viên cây xanh, quảng trường trung
tâm và không gian mở của đô thị; tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho
các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
- Định hướng
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế, thể
thao, đào tạo; hệ thống công viên cây xanh, không gian công cộng và quảng trường
đô thị.
- Thiết kế đô thị theo
quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
- Định hướng
quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng
phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa,
cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và
nghĩa trang.
- Đánh giá môi trường
chiến lược: Nội dung theo quy định tại Khoản 7 Điều 15 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP.
- Kinh tế đô thị:
Luận cứ xác định danh Mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn
quy hoạch; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chung thị
trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn phải có bảng biểu thống kê, phụ
lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với
ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của
thuyết minh liên quan.
c) Phụ lục kèm theo thuyết
minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho
thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản
pháp lý liên quan.
d) Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại
Khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có bản vẽ thu
nhỏ kèm theo.
đ) Dự thảo Tờ trình và
dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
Điều 7. Nội dung hồ
sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị
1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực
quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị và bản đồ xác định ranh giới nghiên cứu,
phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo
tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh:
a) Lý do và sự cần thiết
lập quy hoạch phân khu; phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất, sơ bộ hiện trạng
khu vực lập quy hoạch phân khu. Xác định những vấn đề chính cần giải quyết
trong quy hoạch. Quy hoạch phân khu đô thị phải thống nhất, cụ thể hóa quy hoạch
chung đô thị đã được phê duyệt.
b) Nêu các chỉ tiêu cơ bản
dự kiến áp dụng trong đồ án về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật trên cơ sở quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt; các yêu cầu về việc
cụ thể hóa quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.
c) Xác định sơ bộ về quy
mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với
khu quy hoạch.
d) Yêu cầu đối với công
tác Điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu, tổ chức không gian, phân
khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng kỹ thuật và đánh giá môi trường chiến
lược.
đ) Xác định danh Mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm
theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án; kế hoạch và tiến độ tổ chức
lập quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 8. Nội dung hồ
sơ đồ án quy hoạch phân khu đô thị
1. Thành phần bản vẽ bao
gồm:
a) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
b) Bản đồ hiện trạng kiến
trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000.
c) Các bản đồ hiện trạng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000.
d) Bản đồ quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000.
đ) Sơ đồ tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000.
e) Bản đồ quy hoạch giao
thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
g) Các bản đồ quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/5.000.
h) Bản đồ tổng hợp đường dây,
đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000.
i) Bản vẽ xác định các
khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình
cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo
tỷ lệ thích hợp.
k) Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy
định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
2. Thuyết minh: Nội dung
thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu đô thị gồm:
a) Mục tiêu và phạm vi lập
quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử
dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực
quy hoạch; dự báo về dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội đối với khu quy hoạch.
c) Xác định nguyên tắc, đề
xuất giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, sử dụng đất và hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với từng khu chức năng, từng ô phố, trục đường
chính, khu vực không gian mở, không gian công cộng, khu vực Điểm nhấn trong khu
quy hoạch; các quy định về sử dụng đất.
d) Thiết kế đô thị theo
quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
đ) Xác định các dự án đầu tư xây dựng
và nguồn lực thực hiện.
e) Phân tích, đánh giá về
tác động môi trường phù hợp với nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong
quy hoạch chung đã được phê duyệt.
g) Kinh tế đô thị: Luận
cứ xác định danh Mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; đề xuất, kiến nghị
các cơ chế huy động và
tạo nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch phân khu
đô thị phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ
thống sơ đồ, bản vẽ thu
nhỏ khổ A3 với ký hiệu
và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh
liên quan.
3. Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch phân khu đô thị: Nội dung theo quy định tại Khoản
2 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo.
4. Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
5. Phụ lục kèm theo thuyết
minh (các giải trình, phụ lục đính kèm, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh;
bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên
quan.
Điều 9. Nội dung hồ
sơ nhiệm vụ quy hoạch chi Tiết đô thị
1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ
vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị
đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu,
quy mô khu vực lập quy hoạch chi Tiết đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
tỷ lệ 1/500.
2. Thuyết minh:
a) Lý do và sự cần thiết
lập quy hoạch; phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng, sơ bộ hiện trạng khu vực
lập quy hoạch chi Tiết. Quy hoạch chi Tiết phải thống nhất, cụ thể hóa quy hoạch
phân khu đã được phê duyệt.
b) Đánh giá sơ bộ hiện
trạng, xác định những vấn đề, nội dung cơ bản cần giải quyết trong đồ án quy hoạch
chi Tiết.
c) Dự kiến các chỉ tiêu
cơ bản áp dụng trong đồ án về quy mô dân số, nhu cầu sử dụng đất, hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở các quy định của quy hoạch phân khu, quy hoạch
chung đô thị đã được phê duyệt.
d) Yêu cầu cụ thể về việc
Điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu.
đ) Dự kiến các hạng Mục công trình cần
đầu tư xây dựng trong khu vực lập quy hoạch chi Tiết đô thị; xác định các yêu cầu
đối với việc nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, sử dụng đất, kết
nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu khác.
e) Xác định danh Mục bản
vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án;
kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 10. Nội dung hồ
sơ đồ án quy hoạch chi Tiết đô thị
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và giới
hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
b) Bản đồ hiện trạng kiến
trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
c) Các bản đồ hiện trạng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
d) Bản đồ quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
đ) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
e) Bản đồ chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
g) Các bản đồ quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
h) Bản đồ tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
i) Bản vẽ xác định các
khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình
cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo
tỷ lệ thích hợp.
k) Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy
định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
2. Thuyết minh: Nội dung
thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chi Tiết đô thị bao gồm:
a) Xác định chỉ tiêu về
dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến
trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về bố
trí công trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lưới các công
trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất.
b) Xác định vị trí, quy
mô các khu đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và
các quy định cần thực hiện.
c) Các giải pháp về thiết
kế đô thị, kiến trúc công trình cụ thể và cảnh quan khu vực quy hoạch.
d) Xác định các
khu vực xây dựng công
trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà cao tầng có xây dựng
tầng hầm, …)
đ) Phân tích, đánh giá về tác động môi
trường phù hợp với nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong quy hoạch
chung đã được phê duyệt.
e) Dự kiến sơ bộ về tổng
mức đầu tư; đề xuất giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chi Tiết
đô thị phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ
thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp
kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
3. Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chi Tiết đô thị: Nội dung theo quy định tại Khoản
3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo.
4. Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
5. Phụ lục kèm theo thuyết
minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh
họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
Điều 11. Nội dung hồ
sơ nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị
1. Bản vẽ bao gồm: Bản đồ
ranh giới lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh:
a) Lý do lập quy hoạch,
quan Điểm và Mục tiêu của đồ án theo chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
b) Nêu các yêu cầu về đánh
giá tổng hợp về hạ tầng kỹ thuật; rà soát, phân tích lựa chọn các chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật; dự báo nhu cầu; các yêu cầu về vị trí, quy mô cụ thể của hệ thống
các công trình đầu mối cũng như các giải pháp về mạng lưới kỹ thuật.
c) Xác định danh Mục bản
vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản
phẩm hồ sơ đồ án; kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 12. Nội dung hồ
sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị
1. Đồ án quy hoạch chuyên
ngành giao thông đô thị
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và mạng
lưới giao thông chính kết nối. Thể hiện trên nền bản đồ
địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng hệ
thống giao thông: Mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị; vị trí,
quy mô các nhà ga, cảng hàng không - sân bay, cảng sông, cảng biển, bến xe
khách liên tỉnh, bãi đỗ xe lớn. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Sơ đồ quy hoạch
hệ thống giao thông. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000:
+ Hệ thống giao thông đối ngoại bao gồm:
Quy mô, hướng tuyến đường bộ, đường sắt quốc gia, đường thủy, đường không; vị
trí, quy mô các cảng hàng không, nhà ga đường sắt, bến cảng, cảng nội địa, bến
xe khách liên tỉnh.
+ Hệ thống giao thông đô thị bao gồm:
Mạng lưới đường đô thị (đến đường phố chính cấp khu vực); đường sắt đô thị; đường
thủy; vị trí, loại hình, quy mô các nút giao thông quan
trọng, bến bãi đỗ xe, nhà ga trung tâm vận chuyển hành khách,
cầu lớn vượt sông,
cầu vượt, hầm đường bộ;
các tuyến vận tải
hành khách công cộng chủ yếu.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết
minh cần phân tích, tổng hợp và đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển
hệ thống giao thông đô thị; các giải pháp quy hoạch hệ thống giao thông đô thị
phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 22 của Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh
phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán
và hình ảnh minh họa.
c) Dự thảo Tờ trình và
Quyết định phê duyệt.
2. Đồ án quy hoạch cao độ
nền và thoát nước mưa đô thị
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và hệ
thống sông, thủy lợi chính của vùng. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện
trạng đánh giá tổng hợp đất xây dựng, hệ thống tiêu thoát nước; vị trí, quy mô
các công trình đầu mối. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000.
- Sơ đồ quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mưa đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/10.000 hoặc 1/25.000:
+ Lưu vực thoát nước, hệ thống tiêu,
thoát nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối.
+ Cao độ nền tại các khu vực của đô thị
và các đường phố chính cấp đô thị.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết
minh cần phân tích, tổng hợp và đánh giá hiện trạng địa hình, các Điều kiện địa
chất công trình, thủy văn, các khu vực có tai biến môi trường,
đề xuất các giải pháp quy hoạch cao độ nền và thoát nước mưa đảm bảo các nội dung đã được
quy định tại Điều 23 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh
phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và
Quyết định phê duyệt.
3. Đồ án quy hoạch cấp
điện đô thị
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và hệ
thống truyền tải điện. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện
trạng hệ thống cấp điện: Nguồn điện, các tuyến truyền tải, phân phối; vị trí và
quy mô các trạm biến áp. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch
cấp điện: Nguồn điện, các tuyến truyền tải, phân phối; vị trí và quy
mô các trạm biến áp. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000.
- Các bản vẽ minh
họa (nếu có).
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết
minh cần phân tích, tổng hợp và đánh giá cụ thể hiện trạng cấp điện, đề xuất
các giải pháp quy hoạch cấp điện đảm bảo các nội dung đã được quy định tại Điều
24 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh
phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt.
4. Đồ án quy hoạch chiếu
sáng đô thị
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện
trạng hệ thống chiếu sáng đô thị: Hiện trạng hệ thống cấp điện chung của đô thị,
lưới điện chiếu sáng các trục chính đến cấp khu vực. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch
chiếu sáng đô thị: Chủ đề, ý tưởng chiếu sáng đô thị theo khu chức năng đô thị,
các không gian công cộng, các trục chính đến cấp khu vực và các Điểm nhấn đô thị.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Các bản vẽ minh
họa (nếu có).
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết
minh cần phân tích, tổng hợp và đánh giá cụ thể hiện trạng về chiếu sáng đô thị;
các giải pháp quy hoạch chiếu sáng phải bảo đảm phù hợp với các quy định tại Điều 25 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, đồng thời phải làm rõ được
chủ đề, ý tưởng chiếu sáng cho các khu chức năng đô thị, không gian công cộng,
các công trình giao thông, chiếu sáng mặt ngoài công trình, chiếu sáng quảng
cáo và khu vực lễ hội.
- Thuyết minh
phải có bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng phân tích, tính toán và các hình ảnh minh
họa.
c) Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt.
5. Đồ án quy hoạch cấp
nước đô thị.
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện
trạng xây dựng và phát triển hệ thống cấp nước thể hiện: Vị trí, quy mô các
công trình cấp nước, tuyến truyền tải và tuyến phân phối nước (cấp 1 và cấp 2).
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch
cấp nước: Phân vùng cấp nước; vị trí các tuyến truyền tải và tuyến phân phối; vị
trí, quy mô các công trình cấp nước. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/10.000 hoặc 1/25.000.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết
minh cần phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về hệ thống cấp nước; trữ lượng
và nguồn nước; đề xuất các giải
pháp quy hoạch cấp nước phải đảm bảo phù hợp với các quy
định tại Điều 26 của Nghị định số 37/2016/NĐ-CP.
- Thuyết minh
phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt.
6. Đồ án quy hoạch thoát
nước thải đô thị.
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện
trạng xây dựng và phát triển hệ thống thoát nước: Vị trí, quy mô các công trình
thoát nước, tuyến thoát nước cấp I và cấp II. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Sơ đồ quy hoạch thoát
nước: Phân vùng thoát nước; vị trí các tuyến thoát nước cấp I, cấp II; vị trí,
quy mô các công trình thoát nước. Thể hiện trên nền bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết
minh cần phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về: hệ thống thoát nước, diễn
biến môi trường, khả năng tiêu thoát. Đề xuất các giải pháp quy hoạch phải đảm
bảo phù hợp với các quy định tại Điều 27 của Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh
phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt.
7. Đồ án quy hoạch xử lý
chất thải rắn.
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện
trạng xử lý chất thải rắn: Vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, các cơ sở xử
lý chất thải rắn. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch
xử lý chất thải rắn thể hiện vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn,
các trạm trung chuyển. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết
minh cần phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về xử lý chất thải rắn; các
giải pháp quy hoạch quản lý, xử lý chất thải rắn phải đảm bảo phù hợp với các quy
định tại Điều 28 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh
phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt.
8. Đồ án quy hoạch nghĩa
trang.
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện
trạng thể hiện vị trí, quy mô, loại nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch
nghĩa trang thể hiện vị trí, quy mô, loại và cấp nghĩa trang. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
b) Thuyết minh:
- Nội dung thuyết minh
cần phân tích,
tổng hợp, đánh giá hiện trạng về phân bố nghĩa trang; các giải pháp quy hoạch
nghĩa trang cụ thể trong một đồ án phải đảm bảo phù hợp với các quy định tại
Điều 29 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
- Thuyết minh
phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt.
9. Đồ án quy hoạch hạ tầng
viễn thông.
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện
trạng hệ thống thông tin liên lạc: Vị trí, quy mô các trạm thu phát, hệ thống
truyền dẫn thông tin hữu tuyến. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch
hệ thống thông tin liên lạc: Các tuyến truyền dẫn, trạm thu phát khu vực, các
công trình đầu mối. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000.
b) Thuyết minh:
Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng
hợp và đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, đề xuất các giải pháp
quy hoạch thông tin liên lạc đảm bảo phù hợp các quy định
tại Điều 30 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu
nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
c) Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt.
Mục 3. QUY HOẠCH XÂY
DỰNG KHU CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ
Điều 13. Nội dung hồ
sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ
vị trí và liên hệ vùng; bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
chung xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh:
a) Lý do, sự cần thiết lập
quy hoạch, phạm vi, quy mô và ranh giới lập quy hoạch chung xây dựng; nêu tóm tắt về hiện trạng
khu quy hoạch và những vấn đề bất cập.
b) Xác định quy mô, tính
chất của khu quy hoạch, quan Điểm và Mục tiêu quy hoạch.
c) Đề xuất lựa chọn các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản áp dụng, dự báo sơ bộ về dân số, đất
đai và hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi lập quy hoạch.
d) Yêu cầu về công tác Điều
tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, số liệu; phương hướng phát triển
của khu chức năng đặc thù, cơ cấu tổ chức không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình
hạ tầng kỹ thuật
khung, đánh giá môi trường chiến lược.
đ) Xác định sơ bộ những vấn đề cần giải
quyết trong đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.
e) Xác định danh Mục bản
vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án;
kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
4. Các văn bản pháp lý
liên quan.
5. Các khu chức năng đặc
thù có quy mô diện tích từ 500 ha trở lên, nằm trong khu vực đã có quy hoạch
chung xây dựng được phê duyệt thì không phải lập quy hoạch chung xây dựng mà tiến
hành lập các bước quy hoạch phân khu và quy hoạch chi Tiết xây dựng theo quy định
tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP .
Điều 14. Nội dung hồ
sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và liên
hệ vùng: Thể hiện các mối quan hệ giữa khu quy hoạch và vùng có liên quan về
kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, các vùng có ảnh hưởng lớn đến không gian,
kiến trúc cảnh quan trong khu quy hoạch; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề
khác tác động đến sự phát triển của khu chức năng đặc thù. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
b) Các bản đồ hiện trạng
gồm: Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng xã hội, giao thông,
cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, thoát nước thải,
quản lý chất thải rắn và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000.
c) Bản đồ đánh giá tổng
hợp và lựa chọn đất xây dựng: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi,
không thuận lợi cho phát triển; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển trong
khu chức năng đặc thù. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000.
d) Sơ đồ cơ cấu phát triển
khu quy hoạch (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo
thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án).
đ) Sơ đồ định hướng phát triển không
gian: Xác định cấu trúc phát triển không gian khu quy hoạch theo các khu vực chức
năng; nhấn mạnh các không gian công cộng, các trục
chính, không gian mở, quảng trường, công viên, mặt nước; các liên kết về giao
thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực. Đối với quy hoạch
chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, phải xác định và thể hiện phạm
vi ranh giới các khu vực cần can thiệp kiểm soát phát triển như: Khu vực bảo tồn
tôn tạo, cải tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới, các khu vực kiến trúc cảnh
quan khác cần được bảo vệ. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000.
e) Bản đồ quy hoạch sử dụng
đất: Xác định các khu vực theo cấu trúc không gian và chức năng sử dụng đất; đề
xuất các thông số kinh tế - kỹ thuật chính, các chỉ tiêu sử dụng đất của từng
khu vực. Đối với các khu vực không gian chính của khu kinh tế, khu công nghệ
cao, khu nghiên cứu, đào tạo cần quy định tầng cao xây dựng tối đa và tối thiểu.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
g) Các bản vẽ định hướng
kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong
khu quy hoạch; đề xuất tổ chức không gian các trục, khu chức năng quan trọng
(khu trung tâm, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, quảng trường, không
gian cây xanh, mặt nước và các khu vực, công trình Điểm nhấn,...). Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
h) Các bản đồ định hướng
phát triển hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp
năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
i) Các bản vẽ về đánh
giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh: Nội dung
thuyết minh của đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù gồm:
a) Phân tích, đánh giá
các Điều kiện tự nhiên và hiện trạng; xác định các vấn đề cơ bản cần giải
quyết.
b) Xác định Mục tiêu, động
lực phát triển; dự báo quy mô dân số, lao động; lựa chọn, xác định các chỉ tiêu
đất đai, hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật
cho toàn khu, từng Điểm đô thị, nông thôn (nếu có) và từng khu vực chức năng.
c) Đề xuất, lựa chọn cấu
trúc phát triển không gian khu quy hoạch gồm định hướng phát triển hệ thống các
Điểm dân cư đô thị, nông thôn và hệ thống hạ tầng xã hội; định hướng các khu vực
chức năng khác cho toàn khu (công nghiệp, du lịch, sinh thái, bảo tồn,...).
d) Quy định kiểm soát về
kiến trúc, cảnh quan trong khu quy hoạch: Định hướng phát triển các trục không
gian, hành lang phát triển của khu quy hoạch, làm cơ sở xác định chỉ tiêu về mật
độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, nguyên tắc phát triển đối với các
khu chức năng của khu quy hoạch.
đ) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu chức năng đặc thù gồm giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng
lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang.
e) Đánh giá môi trường
chiến lược: Nội dung
theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
44/2015/NĐ-CP.
g) Kinh tế: Luận cứ xác
định danh Mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch;
đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây
dựng khu chức năng đặc thù phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh
minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu
và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của
thuyết minh liên quan.
3. Phụ lục kèm theo thuyết
minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh
họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
4. Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù: Nội dung theo quy định tại
Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các bản
vẽ thu nhỏ kèm theo.
5. Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
6. Phụ lục kèm theo thuyết
minh (các giải trình, phụ lục đính kèm, giải thích, luận cứ bổ sung cho
thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản
pháp lý liên quan.
Điều 15. Nội dung hồ
sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng
1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ
vị trí khu vực quy hoạch và bản đồ ranh giới, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân
khu xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh:
a) Lý do, căn cứ và sự cần
thiết lập quy hoạch phân khu xây dựng. Luận chứng về phạm vi ranh giới, diện
tích, tính chất khu vực lập quy hoạch. Xác định các vấn đề, nội dung
cơ bản cần giải quyết trong đồ án quy hoạch phân khu xây dựng.
b) Đề xuất, lựa chọn các
chỉ tiêu cơ bản
áp dụng, dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của
khu quy hoạch, trên cơ sở phân tích, tổng hợp từ các quy
hoạch có liên quan đã được phê duyệt.
c) Các yêu cầu về công
tác Điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu, số liệu, tổ chức không
gian, phân khu chức năng, kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và đánh
giá môi trường chiến lược.
d) Xác định danh Mục bản
vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án;
kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ
trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
4. Các văn bản pháp lý
liên quan.
5. Đối với các
khu công nghiệp, khu chế xuất có quy mô từ 200 ha đến 500 ha: Quy hoạch phân
khu xây dựng được lập trên nền bản đồ tỷ lệ 1/2.000 với đầy đủ các nội dung yêu
cầu để làm cơ sở lập
dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và cấp giấy phép xây dựng. Trường hợp lập quy hoạch phân khu xây dựng khu
công nghiệp, khu chế xuất tại khu vực đã có quy hoạch chung xây dựng được phê
duyệt thì không cần lập nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 16. Nội dung hồ
sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và giới
hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
b) Bản đồ hiện trạng kiến
trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/2.000.
c) Các bản đồ hiện trạng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000
d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
đ) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
e) Bản vẽ xác định các
khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình
cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Tỷ lệ thích hợp.
g) Bản đồ quy hoạch giao
thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000.
h) Các bản đồ quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/2.000.
i) Bản đồ tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
k) Các bản vẽ định hướng, quy định việc
kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch phân khu xây dựng: Xác định
chỉ tiêu khống chế về Khoảng lùi, kiến trúc cảnh quan dọc các trục đường chính,
khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các công trình Điểm nhấn và từng ô phố
cho khu vực thiết kế. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
l) Các bản vẽ về đánh
giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh: Nội dung
thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng gồm:
a) Xác định Mục tiêu, phạm
vi, ranh giới và căn cứ lập quy hoạch.
b) Phân tích, đánh giá
các Điều kiện tự nhiên và hiện trạng; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết
trong đồ án quy hoạch phân khu.
c) Xác định chỉ tiêu sử
dụng đất theo Mục đích sử dụng, hạ tầng xã hội và hạ tầng
kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
d) Xác định yêu cầu, nguyên tắc
và đề xuất giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan (đối với từng khu
chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, khu vực Điểm nhấn),
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
đ) Quy định việc kiểm soát về kiến
trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch phân khu: Các chỉ tiêu khống chế về
Khoảng lùi, kiến trúc cảnh quan dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các
khu vực không gian mở, các công trình Điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết
kế.
e) Xác định chương trình, dự án, hạng
Mục hạ tầng kỹ thuật ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
g) Đánh giá môi trường
chiến lược: Nội dung theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 13
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
h) Luận cứ xác định danh
Mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; đề xuất, kiến
nghị các cơ chế huy động và tạo nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch phân khu
xây dựng phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ
thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp
xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
3. Phụ lục kèm theo thuyết
minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh
họa; các số liệu tính toán và các văn bản pháp lý liên quan).
4. Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch phân khu xây dựng: Nội dung theo quy định tại Khoản
2 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
5. Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
Điều 17. Nội dung hồ
sơ nhiệm vụ quy hoạch chi Tiết xây dựng
1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ
vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng
theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch
chi Tiết xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
2. Thuyết minh:
a) Luận chứng về sự cần thiết,
các căn cứ lập quy hoạch; xác định phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu
vực lập quy hoạch chi Tiết xây dựng.
b) Xác định những nội
dung, vấn đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chi Tiết xây dựng.
c) Nêu các chỉ tiêu cơ bản
áp dụng về quy mô, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở
quy hoạch phân khu xây dựng hoặc quy hoạch chung xây dựng đã
được phê duyệt, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy
hoạch khác có liên quan.
d) Yêu cầu về công tác Điều
tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh
quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược và những yêu cầu
nghiên cứu khác.
đ) Đề xuất sơ bộ về cấu trúc, nguyên tắc
tổ chức không gian khu vực lập quy hoạch chi Tiết trên cơ sở danh Mục các hạng Mục
công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực lập quy hoạch chi Tiết xây dựng.
e) Xác định danh Mục bản
vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án;
kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
4. Việc lập quy hoạch
chi Tiết xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất không cần thực hiện bước lập
nhiệm vụ quy hoạch. Các khu công nghiệp, khu chế xuất có quy mô diện tích dưới
200 ha và cụm công nghiệp thì tiến hành lập ngay quy hoạch chi Tiết xây dựng để làm cơ sở lập dự án
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
Điều 18. Nội dung hồ
sơ đồ án quy hoạch chi Tiết xây dựng khu chức năng đặc thù
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và giới
hạn khu đất, được trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
b) Bản đồ hiện trạng về
kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/500.
c) Các bản đồ hiện trạng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
d) Bản đồ tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
đ) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất: Xác định ranh giới từng khu đất và lô đất theo tính chất, chức năng sử dụng
đối với đất xây dựng các công trình dân dụng, công cộng, hệ thống đường giao
thông, khu cây xanh, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu về quản
lý sử dụng đất (tầng cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, ...). Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
e) Bản vẽ xác định các
khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình
cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Tỷ lệ thích hợp.
g) Bản đồ chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
h) Các bản đồ quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường: Giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô
thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước
mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
i) Bản đồ tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
k) Các bản vẽ quy định việc kiểm soát
về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch: Xác định các công trình Điểm
nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn; xác định tầng cao xây dựng
công trình, Khoảng lùi cho từng lô đất, trên từng tuyến phố và ngả giao nhau đường
phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến
trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
l) Các bản vẽ về đánh
giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh: Nội dung
thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chi Tiết xây dựng gồm:
a) Phân tích, đánh giá
các Điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất lập quy hoạch chi Tiết xây dựng;
xác định các vấn đề liên quan cần được giải quyết trong đồ án quy hoạch chi Tiết.
b) Xác định chỉ tiêu về
dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến
trúc cho khu vực quy hoạch; chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công
trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến
ranh giới lô đất.
c) Xác định vị trí, quy
mô và quy định các khu đặc trưng cần kiểm soát.
d) Quy định hoặc đề xuất
giải pháp thiết kế công trình cụ thể.
đ) Đánh giá môi trường chiến lược: Nội
dung theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
44/2015/NĐ-CP.
e) Dự kiến sơ bộ về tổng
mức đầu tư; đề xuất giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chi Tiết
xây dựng phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ
thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp
kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
3. Phụ lục kèm theo thuyết
minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh
họa; các số liệu tính toán và các văn bản pháp lý liên quan).
4. Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chi Tiết xây dựng: Nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ
kèm theo.
5. Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
Mục 4. HỒ SƠ ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH VÀ HỒ SƠ LƯU TRỮ
Điều 19. Nội dung hồ
sơ Điều chỉnh quy hoạch xây dựng
1. Đối với Điều chỉnh tổng
thể quy hoạch xây dựng:
Nội dung, thành phần hồ sơ nhiệm vụ, đồ
án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng theo quy định tại Mục 1, Mục 2 và Mục
3 Chương II của Thông tư này.
2. Đối với Điều chỉnh cục
bộ quy hoạch xây dựng, nội dung, thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Báo cáo của cơ quan tổ
chức lập quy hoạch gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng, trong đó
nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; phân tích, làm rõ tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ
án quy hoạch xây dựng và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc Điều chỉnh cục bộ
quy hoạch; đề xuất biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do Điều chỉnh cục
bộ; lộ trình, tiến độ thực hiện theo Điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp
có thẩm quyền quyết
định. Kèm theo các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan.
b) Các bản vẽ thể hiện
các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau
khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt.
c) Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng.
Điều 20. Hồ sơ lưu trữ
1. Đối với Nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng, hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
b) Thuyết minh nhiệm vụ
quy hoạch đã được cơ quan thẩm định xác nhận
c) Các tệp tin
lưu giữ toàn bộ hồ sơ và các văn bản liên quan
2. Đối với Đồ án quy hoạch
xây dựng, hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt
đồ án quy hoạch xây dựng
b) Thuyết minh và Bản vẽ
đã được cơ quan thẩm định xác nhận
c) Các tệp tin lưu giữ
toàn bộ hồ sơ
3. Đối với Điều chỉnh
quy hoạch xây dựng, hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Điều chỉnh tổng thể
quy hoạch: Theo quy định tại Mục 1, Mục 2 và Mục 3 Chương II của Thông tư này.
b) Điều chỉnh cục bộ quy
hoạch xây dựng: Quyết định phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; báo
cáo Điều chỉnh cục bộ và các bản vẽ cập nhật các nội dung Điều chỉnh cục bộ;
các tệp tin lưu giữ toàn bộ hồ sơ.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Điều Khoản thi
hành.
1. Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 15/8/2016 và thay thế các văn bản pháp luật sau:
a) Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
b) Quyết định số
03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định nội
dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch Xây dựng.
c) Quyết định số
21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định
về hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
d) Thông tư số
19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực
hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp,
khu kinh tế.
đ) Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày
10/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô
thị.
2. Sau ngày Thông tư này
có hiệu lực, các đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù đang được lập, chưa hoàn thành phải thực hiện rà
soát, hoàn thiện hồ sơ đồ án theo quy định tại Thông tư này trước khi trình thẩm
định.
Điều 22. Trách nhiệm
thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân tham
gia lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng có trách nhiệm thực hiện
theo quy định tại Thông tư này về hồ sơ của nhiệm vụ, đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù.
2. Vụ Quy hoạch - Kiến
trúc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các tỉnh, Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh là cơ quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định tại thông tư này.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về
Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng,
các PTTg Chính phủ;
-
Văn
phòng Chính phủ;
-
Văn
phòng Quốc hội;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước;
-
Văn
phòng TW và các Ban của Đảng;
-
Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Tòa án nhân dân
tối cao;
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
HĐND,
UBND cấp tỉnh;
-
Sở
Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Sở
QHKT Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh;
-
Cục
kiểm tra văn bản - Bộ
Tư pháp;
-
Công
báo; website Chính
phủ; website Bộ Xây dựng;
-
Lưu:
VP, QHKT, Vụ PC.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đình Toàn
|
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH HỆ THỐNG KÝ HIỆU BẢN VẼ TRONG HỒ SƠ CỦA NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
VÙNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
Phần 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Hệ thống ký hiệu bản vẽ quy định tại
Phụ lục này được sử dụng trong hồ sơ màu, hồ sơ đen trắng của nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và Luật Xây dựng năm 2014.
2. Trong các đồ án quy hoạch xây dựng
vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, hệ thống ký
hiệu bản vẽ được quy định trên cơ sở hệ thống trợ giúp của phần mềm Auto Cad.
3. Đối với đồ án quy hoạch xây dựng
vùng, hệ thống ký hiệu được thể hiện cho giai đoạn dài hạn. Đối với đồ án quy
hoạch chi Tiết, hệ thống ký hiệu được thể hiện cho giai đoạn ngắn hạn. Đối với
các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, hệ thống ký hiệu được thể hiện
theo từng giai đoạn quy hoạch.
4. Ngoài những quy định trong hệ thống
ký hiệu này, khi thể hiện bản vẽ quy hoạch xây dựng còn phải tuân thủ theo các
quy định ký hiệu chuyên ngành khác có liên quan.
5. Trong trường hợp sử dụng các ký hiệu
chưa có trong quy định thì phải có ghi chú kèm theo.
Phần 2
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ VỀ MÀU SẮC, ĐƯỜNG NÉT, KÝ HIỆU THỂ HIỆN HỒ SƠ TRONG NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ
ÁN
Các quy định cụ thể về thể hiện hồ sơ
trong nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù gồm (trang PL-3 đến PL-22):
1. Bố cục bản vẽ (trang PL-3 đến
PL-4).
2. Ký hiệu bản vẽ hiện trạng, sử dụng
đất và định hướng phát triển không gian trong hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng (trang PL-5 đến PL-7).
3. Ký hiệu bản vẽ hiện trạng, sử dụng
đất và định hướng phát triển không gian trong hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù (trang PL-8 đến PL-11).
4. Ký hiệu bản vẽ hạ tầng kỹ thuật
trong hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và
quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù (trang PL-12 đến PL-22).