BỘ
XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2012/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THẦU VÀ QUẢN LÝ NHÀ THẦU
NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý
hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực
xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Bộ Xây dựng hướng dẫn về thủ
tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt
Nam như sau:
Điều 1.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu đối với tổ chức
Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao (bản photocopy) tại cơ quan cấp
giấy phép thầu, mỗi bộ hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu
theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư này.
2. Bản sao có chứng thực văn bản
về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp
pháp.
3. Bản sao có chứng thực Giấy
phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng
chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.
4. Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt
động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại Phụ lục số 2 của
Thông tư này và báo cáo kết quả kiểm toán hàng năm của 3 năm gần nhất (đối với
trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải
áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).
5. Hợp đồng hoặc thỏa thuận liên
danh với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng liên danh khi dự
thầu hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với trường hợp đã xác định
được danh sách thầu phụ Việt Nam khi dự thầu hoặc chào thầu.
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn
thầu chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên tắc
với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư.
6. Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với
người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu tại Phụ
lục số 3 của Thông tư này.
Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu
phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng kư kinh
doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp Điều
ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về
miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản
2, 3, 5, 6 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản
dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các
tài liệu nêu tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
Điều 2. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép thầu đối với cá nhân
Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao (photocopy) tại cơ quan cấp
giấy phép thầu, mỗi bộ hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu
theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư này.
2. Bản sao có chứng thực văn bản
kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp
pháp.
3. Bản sao có chứng thực giấy
phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch
cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
4. Lý lịch nghề nghiệp cá nhân
(tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện
trong 3 năm gần nhất.
Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu
phải làm bằng tiếng Việt. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề
tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước
quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn
trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các
tài liệu nêu tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
Điều 3. Quy
trình cấp giấy phép thầu
1. Trong thời hạn 5 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép thầu có trách nhiệm xem xét hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định thì phải thông báo và hướng
dẫn một lần bằng văn bản cho nhà thầu biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
2. Trong thời gian 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan cấp phép thầu
xem xét và cấp giấy phép thầu cho nhà thầu. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
theo quy định để được cấp giấy phép thầu thì cơ quan cấp phép phải thông báo bằng
văn bản cho nhà thầu biết.
3. Giấy phép thầu cấp cho
nhà thầu là tổ chức theo mẫu tại Phụ lục số 5 và cho nhà thầu là cá nhân theo mẫu
tại Phụ lục số 6 của Thông tư này.
4. Nhà thầu có trách nhiệm nộp lệ
phí khi nhận giấy phép thầu và giấy phép điều chỉnh theo quy định tại Thông tư
số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Điều 4. Điều
chỉnh giấy phép thầu
1. Sau khi được cấp giấy phép thầu,
nếu có những thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi các đối tác trong
liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép thầu
được cấp, nhà thầu phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến
cơ quan đã cấp giấy phép thầu để được xem xét điều chỉnh giấy phép thầu.
Giấy phép thầu điều chỉnh theo mẫu
tại Phụ lục số 7 của Thông tư này.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 8 của Thông tư này.
b) Các tài liệu chứng minh cho
những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và
được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thời gian điều chỉnh giấy
phép thầu được thực hiện trong 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 5. Thẩm
quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy phép thầu
1. Bộ Xây dựng cấp giấy phép thầu
cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm A và
các gói thầu khác thuộc dự án trên địa bàn hai tỉnh trở lên; điều chỉnh và thu
hồi giấy phép thầu do Bộ cấp; yêu cầu Sở Xây dựng thu hồi giấy phép thầu nếu
nhà thầu vi phạm hoặc giấy phép thầu do Sở cấp không đúng quy định.
2. Sở Xây dựng địa phương
cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu
thuộc dự án nhóm B, C tại địa phương và cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực
hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng tại địa phương nơi có dự án hoặc nơi
chủ đầu tư dự án đăng ký trụ sở. Đồng thời điều chỉnh, thu hồi giấy phép thầu
do Sở cấp.
Điều 6. Quy định về báo cáo
1. Định kỳ vào
ngày 20 tháng 6 và tháng 12 hàng năm, nhà thầu có trách nhiệm gửi báo cáo tới
cơ quan cấp giấy phép thầu và Sở Xây dựng nơi có dự án, về tình hình thực hiện
hợp đồng theo mẫu tại Phụ lục số 9 của Thông tư này.
2. Định kỳ vào
ngày 25 tháng 6 và tháng 12 hàng năm, Sở Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng về tình
hình cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép thầu và hoạt động của nhà thầu nước
ngoài tại địa phương theo mẫu tại Phụ lục số 10 của Thông tư này.
Điều 7. Quy định về Văn phòng điều hành
1. Sau khi được
cấp giấy phép thầu, nhà thầu có trách nhiệm lập Văn phòng điều hành (hợp đồng
thuê văn phòng hoặc lập văn phòng điều hành tại nơi có dự án); đăng ký địa chỉ,
số điện thoại, số fax, e-mail của Văn phòng điều hành với các cơ quan quản lý các
lĩnh vực này.
Đối với các hợp
đồng thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây
dựng, thiết kế xây dựng công trình nhà thầu có thể lập Văn phòng điều hành tại
nơi đăng ký trụ sở của chủ dự án.
Đối với hợp đồng
thực hiện thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều
tỉnh, nhà thầu có thể lập Văn phòng điều hành tại một địa phương có công trình
đi qua để điều hành thực hiện công việc.
2. Sau khi thực
hiện xong việc đăng ký các nội dung của Văn phòng điều hành, nhà thầu có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Xây dựng nơi lập văn phòng điều hành, Bộ
Xây dựng và các cơ quan có liên quan quy định tại Điều 7 của Quyết
định số 87/2004/QĐ-TTg và Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg theo mẫu tại Phụ lục
số 11 của Thông tư này. Trường hợp thay đổi các thông tin của Văn phòng điều
hành, nhà thầu phải thông báo cho các cơ quan này biết.
Điều 8. Các trường hợp không được cấp giấy phép thầu
1. Nhà thầu
không được xem xét cấp giấy phép thầu khi:
a) Không sử dụng
thầu phụ Việt Nam theo hồ sơ đã được cấp giấy phép thầu trước đó.
b) Không thực
hiện chế độ báo cáo từ 3 kỳ trở lên theo quy định tại Thông tư này đối với các
công việc nhận thầu theo giấy phép thầu đã được cấp trước đó.
c) Vi phạm các
quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về sử dụng lao động, an toàn
lao động, nộp thuế, chất lượng công trình,... và đã bị xử phạt do vi phạm các
quy định này từ 2 lần trở lên.
2. Nhà thầu bị
đình chỉ công việc đang thực hiện khi:
a) Không sử dụng
thầu phụ Việt Nam theo hợp đồng đã ký kết có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
thầu và chỉ được tiếp tục thực hiện khi đã sử dụng thầu phụ Việt Nam như hợp đồng
đã ký kết.
b) Không thực
hiện các quy định của pháp luật liên quan.
Điều 9. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép thầu
Nhà thầu bị thu
hồi giấy phép thầu khi:
1. Không khắc
phục các vi phạm sau khi đã có văn bản yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước
liên quan từ 2 lần trở lên.
2. Đã bị xử phạt
vi phạm hành chính đối với công việc thuộc giấy phép thầu được cấp từ lần thứ 3
trở lên.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này
thay thế cho Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng và có hiệu
lực kể từ ngày 26/6/2012.
2. Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phản ánh về Bộ Xây dựng để giải quyết.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- VP Trung ương và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website: Bộ XD, Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Sở Xây dựng;
- Bộ Xây dựng: Vụ PC, Vụ HTQT;
- Lưu: VT, Vụ QLHĐXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Văn bản số : ...................
.........., ngày ...... tháng ...... năm ........
Kính
gửi:
|
Ông Bộ trưởng
Bộ Xây dựng
Nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
(Hoặc ông
Giám đốc Sở Xây dựng ..............)
|
Tôi: (Họ tên)
Chức vụ:
Được uỷ quyền của
ông (bà):
theo giấy uỷ quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại
chính quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ văn phòng
đại diện tại Việt Nam:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu
tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là : .....................
thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực
hiện công việc .......... thuộc Dự án ............... tại ................,
trong thời gian từ .................. đến ..................
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng Nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét cấp Giấy phép thầu
cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1- Các tài liệu được
quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2- Bản sao Quyết định
phê duyệt dự án (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu thực hiện các
công việc của giai đoạn triển khai dự án) hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn
bản chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu
lập dự án, lập quy hoạch xây dựng).
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải
bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ................ có
địa chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại .....................
Fax ..................... E.mail ................
Khi được cấp Giấy phép thầu,
chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay
mặt (hoặc thừa uỷ quyền) ....................
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
Công ty .................
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN
NHẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Chủ đầu tư hoặc
Bên thuê
|
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia
|
Nội dung hợp đồng nhận thầu
|
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
(từ
.... đến ...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
Ngày .... tháng .... năm ....
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Tên
đơn vị, tổ chức: ……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày
tháng
năm
|
GIẤY UỶ QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc
hợp đồng) số …. ngày …. tháng … năm …. giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính)
là …….….. với Công ty ………………:
Tôi tên là:
Chức vụ: …………………..
Uỷ quyền cho
ông/bà ……………………..
Chức vụ:
…………………………..
Số hộ chiếu:
…………………….. Quốc tịch nước: ………………..
Ông ……….. được ký
các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép thầu gói thầu ………………………………………………
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính):
- Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng;
- Lưu : VT, ........
|
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Kính gửi : Ông Giám đốc Sở Xây dựng ...............................
Tôi: (Họ tên)
Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu số:
(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính
quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu
chính) là ..................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn
công việc ..................... thuộc Dự án ..................................
tại ........................................... Trong thời gian từ
......................................................
Đề nghị Sở Xây dựng
........................ xét cấp giấy phép thầu cho tôi để thực hiện các công
việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1- Các tài liệu
quy định tại Điều 2 của Thông tư này.
2- Bản sao Quyết định
phê duyệt dự án (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu thực hiện các
công việc của giai đoạn triển khai dự án) hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn
bản chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu
lập dự án, lập quy hoạch xây dựng).
Nếu hồ sơ của tôi
cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ...............
có địa chỉ tại Việt Nam ........................... số điện thoại
.................. Fax .................................. E.mail
............................
Khi được cấp giấy phép thầu, tôi
xin cam đoan thực hiện đầy đủ các qui định trong giấy phép và các qui định của
pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
....,
Ngày ....... tháng ...... năm .....
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
PHỤ LỤC SỐ 5
(Trang
bìa)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc sở xây dựng ...................)
GIẤY PHÉP THẦU
Số :
Ngày cấp :
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
BỘ
XÂY DỰNG
(Hoặc Sở Xây dựng ........)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số :
/ /QĐ-BXD
(hoặc số : / /QĐ-SXD
|
.......,
ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước
ngoài
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng.......)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế quản
lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực
xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp
giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
Xét đơn và hồ sơ của Công ty
......................., là pháp nhân thuộc nước ................, về việc nhận
thầu .............. thuộc Dự án ....................... tại
...................., và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu)
của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là ....................... tại văn bản
.................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép Công ty .......................(sau
đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộc nước ........................, có địa chỉ
đăng ký tại ................................................, được thực hiện
.................... thuộc Dự án ..........................................................
tại ..............................................
Điều 2.
1. Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ
thầu ..................theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính); liên
danh với nhà thầu Việt Nam (hoặc/và sử dụng thầu phụ Việt Nam) như đã được xác
định trong hồ sơ đấu thầu (hoặc chào thầu) thông qua hợp đồng liên danh hoặc hợp
đồng thầu phụ.
2. Nhà thầu thực hiện các nghĩa
vụ như qui định tại Điều 7 của "Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước
ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam" được ban hành theo Quyết định
số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ và quy định tại khoản
5 Điều 1 Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 87/2004/QĐ-TTg .
3. Nhà thầu phải lập báo cáo định
kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây
dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo mẫu tại Phụ lục số 9 của
Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có
giá trị để Nhà thầu liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực
hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị
cho việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4.
Giấy phép này lập thành (....) bản
gốc; một bản cấp cho Nhà thầu, một bản giao cho chủ đầu tư, một bản lưu tại (Bộ
Xây dựng nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam hoặc Sở Xây dựng); đồng thời
sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Bộ Xây dựng (nếu giấy phép thầu do Sở Xây dựng cấp) và Uỷ ban Nhân dân tỉnh hoặc
thành phố (nơi có dự án).
|
BỘ
TRƯỞNG
(Hoặc
Giám đốc Sở Xây dựng .....)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 6
(Trang
bìa)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
SỞ
XÂY DỰNG ..................
GIẤY PHÉP THẦU
Số :
Ngày cấp :
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
UBND
TỈNH (THÀNH PHỐ) ….
SỞ XÂY DỰNG ....................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
:
/ /QĐ-SXD
|
……….,
ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước
ngoài
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......
Căn cứ Luật Xây
dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định
số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/52004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại
Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực
xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp
giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
Xét đơn và hồ sơ của ông (bà)
................. quốc tịch nước ....................... về việc nhận thầu công
việc tư vấn ..................... thuộc Dự án ............... tại
................., và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc giao thầu) của chủ
đầu tư là ........... tại văn bản .......................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ông (bà)
........................ quốc tịch nước ....................... có
hộ chiếu số ......................... cấp ngày ....................... tại
........................ do cơ quan
.............................. nước ............................. cấp, được thực
hiện công việc tư vấn .............. thuộc Dự án ..................... tại
..........
Điều 2. Ông (bà) ................. thực hiện nhiệm vụ thầu tư vấn theo hợp
đồng ký kết với chủ đầu tư, thực hiện nghĩa vụ có liên quan đến nhà thầu tư vấn
được quy định tại Điều 7 của "Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu
nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam" được ban hành theo Quyết
định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ và quy định tại khoản
5 Điều 1 Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 87/2004/QĐ-TTg .
Điều 3. Giấy phép này có giá trị để thực hiện công việc tư vấn nêu tại Điều
1 và để liên hệ với các cơ quan có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng tại Việt
Nam.
Điều 4. Giấy phép này được lập thành 02 bản; một bản cấp cho ông (bà)
....., một bản lưu tại Sở Xây dựng ..........; đồng thời sao gửi cho Bộ Xây dựng,
Bộ Công an, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Công thương, Uỷ ban
nhân dân tỉnh/thành phố (nơi có dự án).
|
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 7
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
BỘ
XÂY DỰNG
(Hoặc Sở Xây dựng ........)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số :
/ /QĐ-BXD.ĐC
(hoặc số : /
/QĐ-SXD.ĐC)
|
.......,
ngày tháng
năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh Giấy phép thầu cho nhà thầu
nước ngoài
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng.......)
Căn cứ Giấy phép thầu số
..../20.../QĐ-BXD (hoặc số ..../20.../QĐ-SXD) ngày .../.../.... của Bộ Xây dựng
(hoặc Sở Xây dựng ....) cấp cho Công ty
................................. ;
Căn cứ pháp lý
có liên quan ………………..;
Căn cứ đơn đề
nghị điều chỉnh giấy phép thầu ngày ……..của Công ty …………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh
............................ trong Giấy phép thầu số ..../20.../QĐ-BXD do Bộ
Xây dựng (Sở Xây dựng …. ) cấp ngày …/…/…. ……………………..”.
Các nội dung
khác của Giấy phép thầu số ..../20.../QĐ-BXD ngày …/…/…. không thay đổi.
Điều 2.
Văn bản này là
một phần không tách rời của Giấy phép thầu số ..../20.../QĐ-BXD ngày …/…/…..
Điều 3.
Văn bản này được
lập và sao gửi như quy định tại Điều 4 của Giấy phép thầu số ..../20.../QĐ-BXD
ngày …/…/…..
|
BỘ
TRƯỞNG
(Hoặc
Giám đốc Sở Xây dựng .....)
Ký
tên, đóng dấu
|
PHỤ LỤC SỐ 8
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THẦU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Văn bản số : ...................
.........., ngày ...... tháng ...... năm ........
Kính
gửi:
|
Ông Bộ trưởng
Bộ Xây dựng
Nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
(Hoặc ông
Giám đốc Sở Xây dựng ..............)
|
Tôi: (Họ tên)
Chức vụ:
Được uỷ quyền của
ông (bà):
theo giấy uỷ quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại
chính quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ văn phòng
đại diện tại Việt Nam:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Công ty chúng tôi đã được Bộ Xây
dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép thầu số ............................, ngày
............... để thực hiện gói thầu ...................thuộc dự án
............................... Đề nghị điều chỉnh giấy phép thầu đã cấp với nội
dung: ..........................................................................
Lý do đề nghị điều chỉnh:
........................................................................
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng Nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét điều chỉnh Giấy
phép thầu đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1- Giấy phép thầu đã được cấp
2- Các văn bản chứng minh cho nội
dung điều chỉnh
3- Văn bản chấp thuận của chủ đầu
tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải
bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ................ có
địa chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại .....................
Fax ..................... E.mail ................
Khi được cấp Giấy phép thầu điều
chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và
các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay
mặt (hoặc thừa uỷ quyền) ....................
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
PHỤ LỤC SỐ 9
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành công trình)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
I- Tên Công ty:
Địa chỉ liên lạc tại
Việt Nam:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Số tài khoản tại
Việt Nam:
Tại Ngân hàng:
Số Giấy phép thầu:
ngày:
Cơ quan cấp giấy
phép thầu:
Người đại diện có
thẩm quyền tại Việt
Nam:
Chức vụ:
II- Hợp đồng đã ký
với chủ đầu tư:
1. Số hợp đồng:
ngày ký:
2. Nội dung chính
công việc nhận thầu:
3. Giá trị hợp đồng:
Tổng số giá trị hợp
đồng:
Trong đó:
+ Giá trị tư vấn (thiết
kế, quản lý xây dựng, giám sát ...):
+ Giá trị cung cấp
vật tư trang thiết bị:
+ Giá trị thầu xây
dựng:
+ Giá trị thầu lắp
đặt (M, E, A, V, C ...):
4. Thời hạn thực
hiện hợp đồng: Từ: ....................... đến ...........................
5. Tình hình thực
hiện đến thời điểm báo cáo : trình bày bằng lời và biểu đồ
III- Hợp đồng đã
ký với các thầu phụ:
1. Hợp đồng thầu
phụ thứ nhất: ký với công ty ..........................................
1.1- Số hợp đồng:
ngày ký:
1.2- Nội dung
chính công việc giao thầu phụ:
1.3- Giá trị hợp đồng:
2. Hợp đồng thầu
phụ thứ ......: (tương tự như trên)
3. ..............
v.v
IV- Việc đăng ký
chế độ kế toán, kiểm toán và việc nộp thuế:
1. Đã đăng ký
chế độ kế toán tại cơ quan thuế:
2. Đăng ký kiểm
toán tại công ty kiểm toán:
3. Đã thực hiện
nộp thuế theo từng thời kỳ thanh toán : (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của
cơ quan thuế kèm theo) ..................................................
V- Những vấn đề
khác cần trình bày về thành tích hoặc ý kiến đề nghị giúp đỡ của Bộ Xây dựng/Sở
Xây dựng.
|
...........,
ngày ........ tháng ........ năm .........
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
PHỤ LỤC SỐ 10
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên Dự án và chủ đầu tư
|
Số hiệu GP cấp cho nhà thầu, ngày cấp
|
Tên nhà thầu nước ngoài, quốc tịch, địa chỉ, vốn pháp định, vai trò
nhận thầu - công việc nhận thầu và giá trị hợp đồng
|
Tên nhà thầu Việt Nam liên danh nhận thầu, hoặc làm thầu phụ; và giá
trị nhận thầu (nếu có)
|
Thời
gian thực hiện thầu
|
- Tình hình thực hiện
- Các nhận xét
khi kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 11
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Công
ty.................................
Số:
......................................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.......,
ngày
tháng năm
THÔNG BÁO
Văn phòng điều hành của nhà
thầu nước ngoài
1. Tên nhà thầu:
.................................................................. .....................................
2. Đại diện cho nhà thầu:
.........................................................................................
3. Pháp nhân nước:
...................................................................................................
4. Địa chỉ đăng ký của Công ty tại
nước sở tại: ........................................................
5. Đã được
(Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng......) cấp giấy phép thầu số:
................................. ngày................................................
........................................
6. Nhận thầu công
việc: ................................................................... thuộc
dự án
.................................................................................................................................
7. Chủ đầu
tư:............................................................................................................
8. Thầu chính là
(nếu văn bản thông báo là nhà thầu phụ): ......................... ...............
9. Tại:
.......................................................................................................................
10. Địa chỉ Văn
phòng điều
hành:.............................................................................
11. Người đại
diện cho Văn phòng điều hành:
........................................................
12. Số điện thoại
của Văn phòng điều hành: .....................................................
13. Số Fax:
.............................................................................................................
14. Số tài khoản: .............................. tại:
..............................................................
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Công an;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công thương;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND tỉnh (thành phố) ..........;
- Sở Xây dựng …………………..;
- Lưu: …………………….
|
Đại diện Nhà thầu
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh đóng dấu)
|