ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4433/TB-SXD-VLXD
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 4 năm 2021
|
THÔNG BÁO
V/V CÔNG BỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
QUÝ I/2021
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng (VLXD);
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy chế
phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 2409/BXD-KTXD ngày
26 tháng 9 năm 2018 của Bộ Xây dựng về một số khó khăn, vướng mắc trong công
tác công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 697/UBND-ĐT ngày
05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về vướng mắc trong công tác
công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố; Công văn số 1180/UBND-ĐT ngày 19 tháng
4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về công bố giá VLXD, chỉ số giá xây dựng,
đơn giá nhân công xây dựng, giá cả máy và thiết bị thi
công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn Thành phố theo
quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ;
Căn cứ kết quả thống nhất ý kiến tại
cuộc họp Tổ giúp việc cho Tổ công tác công bố giá VLXD ngày 19 tháng 3 năm 2021
và cuộc họp Tổ công tác công bố giá VLXD ngày 26 tháng 3 năm 2021,
Thực hiện công tác quản lý Nhà nước về
xây dựng và VLXD trên địa bàn Thành phố; Sở Xây dựng công bố giá VLXD và một số
vật tư phổ biến trong công trình xây dựng để làm cơ sở tham khảo trong việc lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh như sau:
I. Nội dung công bố
giá
NHÓM 1. THÉP XÂY
DỰNG
1.1. Công ty Cổ phần Thép Nhà Bè -
VNSTEEL
Theo Công văn số 320/NBS-KHKD ngày 30
tháng 11 năm 2020, số 352/NBS-KHKD ngày 18 tháng 12 năm 2020, số 382/NBS-KHKD
ngày 23 tháng 12 năm 2020, số 387/NBS-KHKD ngày 25 tháng 12 năm 2020, số
66/NBS-KHKD ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Công ty Cổ phần Thép Nhà Bè - VNSTEEL
1.2. Công ty TNHH MTV Thép Miền
Nam VNSTEEL
Theo Công văn số 0366/TMN-KD ngày 15
tháng 3 năm 2021, số 0322/TMN-KD ngày 03 tháng 3 năm 2021, số 0261/TMN-KD ngày
09 tháng 02 năm 2021, số 0027/TMN-KD ngày 08 tháng 01 năm 2021; số 1291/TMN-KD
ngày 31 tháng 12 năm 2020; số 1246/TMN-KD ngày 25 tháng 12
năm 2020; số 1216/TMN-KD ngày 22 tháng 12 năm 2020; số 1202/TMN-KD ngày 18
tháng 12 năm 2020 của Công ty TNHH Một thành viên Thép Miền Nam - VNSteel.
1.3. Công ty Cổ phần Thép Thủ Đức
VNSTEEL
Theo Công văn số 772/CV-VKC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Công ty Cổ phần Thép Thủ Đức - VNSTEEL.
1.4. Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa
Sen
Theo Công văn số BGSXDHCM6/2020 ngày
25 tháng 5 năm 2020, số 01 -TON/2021 /HOASEN và số 01-THEP/2021/HOASEN ngày 01
tháng 3 năm 2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.
1.5. Công ty TNHH Thép Tung Ho Việt
Nam
Theo Công văn số 190909THSVC-SXD ngày
01 tháng 4 năm 2020 của Công ty TNHH Thép Tung Ho Việt Nam.
1.6. Chi nhánh Công ty TNHH MTV
Thép Hòa Phát Hưng Yên
tại Bình Dương
Theo Công văn số 01/QI-2021 ngày 01 tháng 01 năm 2021 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Thép Hòa
Phát Hưng Yên tại Bình Dương.
1.7. Công ty TNHH Thương mại và Sản
xuất Thép Việt
Theo Công văn số 05/2020/CV-TV ngày
18 tháng 12 năm 2020 của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Việt.
1.8. Công ty TNHH Thép SeAH Việt
Nam
Theo Công văn số 56 ngày 05 tháng 01
năm 2021 của Công ty TNHH Thép SeAH Việt Nam.
1.9. Công ty TNHH Thép Vina Kyoei
Theo Công văn số 01/VKS/0321 ngày 03
tháng 3 năm 2021 của Công ty TNHH Thép Vina Kyoei.
NHÓM 2. XI MĂNG
2.1. Công ty TNHH Kinh doanh Tiếp
thị Xi măng Fico YTL
Theo Công văn số 33/CV-TTTT ngày 01
tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Kinh doanh Tiếp thị Xi măng Fico YTL.
2.2. Công ty Cổ phần Xi măng Công
Thanh
Theo Công văn số 17 ngày 08 tháng 01
năm 2021 của Công ty Cổ phần Xi măng Công Thanh.
2.3. Công ty Cổ phần Phát triển Sài
Gòn
Theo Công văn số 07/CV-SDC ngày 02
tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Phát triển Sài Gòn.
2.4. Công ty TNHH MTV Xi măng Hạ
Long
Theo Công văn số 78/TB-VCHL-KDTT ngày
25 tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long.
2.5. Chi nhánh Công ty Cổ phần xi
măng Thăng Long
Theo Công văn số 68/CV/2020/CN-BHMN
ngày 17 tháng 12 năm 2020 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Xi măng Thăng Long.
2.6. Chi nhánh Công ty CP xi măng
Hà Tiên 1 - Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ xi măng
Hà Tiên 1
Theo Công văn số 1075/TTDV-PHTT ngày
04 tháng 11 năm 2020 và số 087/TTDV-PHTT ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Chi
nhánh Công ty CP Xi măng Hà Tiên 1 - Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ xi măng Hà
Tiên 1.
NHÓM 3. VỮA
3.1. Công ty CP Khai thác & Chế
biến Khoáng sản Vĩ Đạt
Theo Công văn số 82/CBG-VĐ ngày 16
tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Khai thác & Chế biến Khoáng sản Vĩ Đạt.
3.2. Công ty Cổ phần Gạch khối Tân
Kỷ Nguyên
Theo Công văn số 03/TKN-21 ngày 15
tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Gạch khối Tân Kỷ Nguyên.
3.3. Công ty Cổ phần Phát triển
Sài Gòn
Theo Công văn số 07/CV-SDC ngày 02
tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Phát triển Sài Gòn.
NHÓM 4. DÂY, CÁP
ĐIỆN
4.1. Công ty Cổ phần Dây Cáp điện
Việt Nam (CADIVI)
Theo Công văn số 1513/CV-K.KDTT ngày
17 tháng 3 năm 2021 của Công ty Cổ phần Dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).
NHÓM 5. ỐNG CỐNG
BÊ TÔNG
5.1. Công ty TNHH Xây dựng Công
trình Hùng Vương
Theo Công văn số 04/CVHV.21 ngày 04
tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH Xây dựng Công trình Hùng Vương.
5.2. Công ty Cổ phần CIC39 (được đổi tên từ Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng 3-2)
Theo Công văn số 31/CTY-KD ngày 19
tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần CIC39.
NHÓM 6. VẬT LIỆU
LỢP
6.1. Công ty TNHH Sản phẩm xây dựng
Delia Vietbuilders
Theo Công văn số 01/VIETBUILDERS/2021 ngày 03 tháng 3 năm 2021 và số 01/DELLA/2019 ngày 02 tháng
10 năm 2019 của Công ty TNHH sản phẩm xây dựng Della
Vietbuilders.
6.2. Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa
Sen
Theo Công văn số BGSXDHCM6/2020 ngày
25 tháng 5 năm 2020, số 01 -TON/2021/HOASEN và số 01-THEP/2021/HOASEN ngày 01
tháng 3 năm 2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.
6.3. Công ty TNHH Công nghiệp Lama
Việt Nam
Theo Công văn số LVN 21-003 ngày 03
tháng 3 năm 2021, số LVN 20-002 ngày 21 tháng 7 năm 2020 của Công ty TNHH Công
nghiệp Lama Việt Nam.
6.4. Công ty TNHH MTV Thương mại
TUILDONAI
Theo công văn số 65/TB-TMTUILDONAI ngày 03 tháng 3 năm 2021 và số 328/TM TUILDONAI
ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Công ty TNHH MTV Thương mại TUILDONAI.
NHÓM 7. GẠCH
KHÔNG NUNG
7.1. Công ty Cổ phần kinh doanh gạch
ốp lát Viglacera
Theo Công văn số 936A/VIKD-DA ngày 01
tháng 12 năm 2020 của Công ty Cổ phần kinh doanh gạch ốp lát Viglacera.
7.2. Công ty Cổ phần Gạch khối Tân
Kỷ Nguyên
Theo Công văn số 03/TKN-21 ngày 15
tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Gạch khối Tân Kỷ Nguyên.
7.3. Công ty Cổ phần Gạch Thanh
Bình
Theo Công văn số 01/CBG/2021 ngày 02
tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Gạch Thanh Bình.
7.4. Công ty Cổ phần CIC39 (được đổi tên từ Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng 3-2)
Theo Công văn số 31/CTY-KD ngày 19
tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần CIC39.
7.5. Công ty Cổ phần Vật liệu xanh
Đại Dũng
Theo Công văn số 210102/CBG-SXD ngày
02 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Vật liệu xanh Đại Dũng.
NHÓM 8. VẬT LIỆU ỐP
LÁT
8.1. Công ty Cổ phần kinh doanh gạch
ốp lát Viglaccra
Theo Công văn số 936A/VIKD-DA ngày 01
tháng 12 năm 2020 của Công ty Cổ phần kinh doanh gạch ốp lát Viglacera.
8.2. Công ty Cổ phần Kỹ thương Thiên Hoàng
Theo Công văn số 03112020 ngày 03
tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Kỹ thương Thiên Hoàng.
8.3. Công ty TNHH Công nghiệp Gốm
Bạch Mã (Việt Nam)
Theo Công văn số 01/HCM-WH/2021 ngày
02 tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH Công nghiệp gốm Bạch Mã.
8.4. Công ty Cổ phần Tập đoàn
Vitto
Theo Công văn số 18/2021/CV-VTG ngày
11 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Vitto.
8.5. Công ty Cổ phần Công nghiệp Ý
Mỹ
Theo Công văn số 01/2021/CV/YMY ngày
04 tháng 01 năm 2020 của Công ty Cổ phần Công nghiệp Ý Mỹ.
8.6. Công ty TNHH MTV Thương mại TUILDONAI
Theo công văn số 65/TB-TMTUILDONAI ngày 03 tháng 3 năm 2021 và số 328/TM TUILDONAI
ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Công ty TNHH MTV Thương mại TUILDONAI.
8.7. Công ty TNHH MTV Thương mại và Xuất nhập khẩu Prime
Theo Công văn số 112/2021/VPĐD ngày
01 tháng 3 năm 2021 của Công ty TNHH MTV Thương mại & Xuất nhập khẩu Prime.
8.8. Chi nhánh tại TPHCM - Công ty TNHH MTV Thương mại Đồng Tâm
(tỉnh Long An)
Theo Công văn số
04/2021/CV-KD/TMĐT.HCM ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chi nhánh tại TPHCM - Công
ty TNHH MTV Thương mại Đồng Tâm (tỉnh Long An).
NHÓM 9. ĐÁ
9.1. Công ty Cổ phần Xây dựng Công
trình Giao thông 610
Theo Công văn số 01CBG0920 ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 610.
9.2. Công ty Cổ phần Tân Cang
Theo Công văn số 09/10/2020/TC ngày
12 tháng 10 năm 2020 và số 08/8/2020/TC ngày 15 tháng 8 năm 2020 của Công ty Cổ
phần Tân Cang.
9.3. Đá xây dựng tham khảo giá thị
trường theo báo cáo tình hình giá của Ủy ban nhân dân các quận - huyện
Theo Phụ lục đính kèm Thông
báo này.
NHÓM 10. CÁT
10.1. Công ty Cổ phần Xây dựng
Công trình Giao thông 610
Theo Công văn số 01CBG0920 ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 610.
10.2. Công ty TNHH Dịch vụ Lê
Đặng
Theo Công văn số 01/CBG-2020 ngày 15
tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Dịch vụ Lê Đặng.
10.3. Công ty Cổ phần Tân Cang
Theo Công văn số 09/10/2020/TC ngày
12 tháng 10 năm 2020 và số 08/8/2020/TC ngày 15 tháng 8 năm 2020 của Công ty Cổ
phần Tân Cang.
10.4. Công ty Cổ phần Đồng Tân
Theo Công văn số 168/ĐT-P.KH ngày 17
tháng 11 năm 2018 của Công ty Cổ phần Đồng Tân1
10.5. Cát xây dựng tham khảo giá
thị trường theo báo cáo tình hình giá của Ủy ban nhân dân các quận - huyện
Theo Phụ lục đính kèm Thông
báo này.
NHÓM 11. COFFA
Không có đơn vị tham gia công bố giá
quý I/2021.
NHÓM 12. BÊ TÔNG
NHỰA NÓNG
12.1. Công ty Cổ phần Carbon Việt
Nam
Theo Công văn số 24/2021/CV-TGĐ ngày
25 tháng 02 năm 2021 của Công ty Cổ phần Carbon Việt Nam.
12.2. Công ty Cổ phần Công trình
Giao thông Sài Gòn
Theo Bảng niêm yết giá quý I năm 2021
của Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Sài Gòn.
12.3. Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Công trình Xây dựng Giao thông T&T
Theo Công văn số 102/CV-T&T ngày
01 tháng 02 năm 20201 của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Công trình Xây dựng
Giao thông T&T.
NHÓM 13. NHỰA ĐƯỜNG
NHŨ TƯƠNG
13.1. Công ty Cổ phần Carbon Việt
Nam
Theo Công văn số 24/2021/CV-TGĐ ngày
25 tháng 02 năm 2021 của Công ty Cổ phần Carbon Việt Nam.
13.2. Công ty Cổ phần Công trình
Giao thông Sài Gòn
Theo Bảng niêm yết giá quý I năm 2021
của Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Sài Gòn.
13.3. Công ty TNHH MTV Nhựa đường
M.T.T - Chi nhánh tỉnh Bình Dương
Theo Công văn số 2101/CVCTY ngày 22
tháng 02 năm 2021 của Công TNHH MTV Nhựa Đường M.T.T - Chi nhánh tỉnh Bình
Dương.
13.4. Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex
Theo các Bảng thông báo giá số
649A/CV-PLC.NĐ-TTPC ngày 01 tháng 12 năm 2020, số 01 A/CV-PLC.NĐ-TTPC ngày 01
tháng 01 năm 2021 và số 52A/CV-PLC.NĐ-TTPC ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Công
ty TNHH Nhựa đường Petrolimex thông báo trên www.plc.pctrolimex.com.vn.
NHÓM 14. BÊ TÔNG
THƯƠNG PHẨM (bê tông trộn sẵn)
14.1. Công ty Cổ phần Bê tông FiCO
Pan-United
Theo Công văn số FiCOPanU/GBT/01-2021 ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần bê tông FiCO
Pan-United.
14.2. Công ty Xây dựng Lê Phan -
TNHH
Theo Công văn số 007/21/KD-CV ngày 25
tháng 3 năm 2021 của Công ty Xây dựng Lê Phan - TNHH.
NHÓM 15. TRỤ ĐÈN
15.1. Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Xây dựng Thiên Minh
Theo Công văn số 08-2020TM/TBG ngày
25 tháng 02 năm 2021 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
và Xây dựng Thiên Minh.
15.2. Chi nhánh Sài Gòn - Công ty
Cổ phần Slighting Việt Nam
Theo Công văn số 008/SLT-SXD ngày 15
tháng 5 năm 2020 của Chi nhánh Sài Gòn - Công ty Cổ phần Slighting Việt Nam.
NHÓM 16. VẢI ĐỊA
KỸ THUẬT
16.1. Công ty Cổ phần Sản xuất
Thương mại Liên Phát
Theo Công văn số 210105-11/CV-LP ngày
05 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Liên Phát.
NHÓM 17. RỌ ĐÁ
17.1. Công ty Cổ phần Sản xuất
Thương mại Liên Phát
Theo Công văn số 210105-11/CV-LP ngày
05 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Liên Phát.
NHÓM 18. SƠN, BỘT
BẢ CÁC LOẠI
18.1. Công ty TNHH Revolution
Paint
Theo Công văn số ĐKG_01/2021 ngày 02
tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH Revolution Paint.
18.2. Công ty TNHH Son NERO
Theo Công văn số 148.020/CV-NR ngày
15 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Son NERO.
18.3. Công ty Cổ phần Sơn Bạch Tuyết
Theo Công văn số 02/SBT-2021 ngày 20
tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Sơn Bạch Tuyết.
18.4. Công ty TNHH Nippon Paint
(Việt Nam)
Theo Công văn ngày 03 tháng 3 năm
2021 của Công ty TNHH Nippon Paint (Việt Nam).
18.5. Công ty TNHH Sơn KOVA NANOPRO
Theo Công văn số CV-KOVA/I21-08 ngày
20 tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH Sơn KOVA NANOPRO.
18.6. Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng Hoàng Gia
Theo Công văn số 21060/CV-HG ngày 03
tháng 3 năm 2021 của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng
Hoàng Gia.
18.7. Công ty Cổ phần Sơn ICHI Việt Nam
Theo Công văn số 02/2021 ngày 06
tháng 3 năm 2021, số 09/20 ngày 01 tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Sơn I
CHI Việt Nam.
NHÓM 19. TẤM THẠCH
CAO
Không có đơn vị tham gia công bố giá
quý I/2021.
NHÓM 20. ỐNG NHỰA
20.1. Công ty TNHH Nhựa Đạt Hòa
Theo Công văn số 01/ĐH-21 ngày 11
tháng 01 năm 2021 và số 06/ĐH-21 ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Công ty TNHH Nhựa
Đạt Hòa.
20.2. Công ty Cổ phần Nhựa Minh Hùng
Theo Công văn số 01 ngày 01 tháng 01
năm 2021 của Công ty Cổ phần Nhựa Minh Hùng.
NHÓM 21. BÓNG
ĐÈN VÀ PHỤ KIỆN ĐIỆN
21.1. Công ty TNHH Thương mại - Dịch
vụ Điện Mạnh Phương
Theo Công văn số 001/MPE-SXD ngày 01
tháng 3 năm 2021 của Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Điện Mạnh Phương.
21.2. Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại và Xây dựng Thiên Minh
Theo Công văn số 08-2020TM/TBG ngày
25 tháng 02 năm 2021 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Xây dựng Thiên
Minh.
21.3. Công ty TNHH Thiết bị điện
Tuấn Lê
Theo Công văn số 01-04/2020 ngày 01
tháng 7 năm 2020 của Công ty TNHH Thiết bị Điện Tuấn Lê.2
21.4. Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại Dịch vụ Beled Việt Nam
Theo Công văn số 002/CV/BL-SXD ngày
01 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Beled Việt
Nam.
21.5. Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại Ngọc Nguyễn
Theo Công văn số 03 ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Ngọc Nguyễn.
21.6. Chi nhánh Sài Gòn - Công ty
Cổ phần Slighting Việt Nam
Theo Công văn số 008/SLT-SXD ngày 15
tháng 5 năm 2020 của Chi nhánh Sài Gòn - Công ty Cổ phần Slighting Việt Nam.
21.7. Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Nguyễn Đình
Theo Công văn số 003/NĐ-SXDHCM ngày
01 tháng 7 năm 2020 của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyễn Đình.
NHÓM 22. CỬA
Không có đơn vị tham gia công bố giá
quý I/2021.
NHÓM 23. KÍNH
XÂY DỰNG
23.1. Công ty Kính nổi VIGLARCERA
- Chi nhánh Tổng Công ty VIGLARCERA - CTCP
Theo Công văn số 41/VIFG-KD ngày 12
tháng 01 năm 2021 của Công ty Kính nổi Viglacera - Chi nhánh Tổng Công ty
Viglacera - CTCP.
NHÓM 24. MÀNG PHẢN
QUANG
24.1. Công ty TNHH Đỉnh Phương Nam
Theo Công văn số 01/2021/CV-ĐPN ngày
01 tháng 3 năm 2021 của Công ty TNHH Đỉnh Phương Nam.
NHÓM 25. VẬT LIỆU
VÀ CẤU KIỆN KHÁC
25.1. Công ty Cổ phần Khoa học
Công nghệ Việt Nam, tên viết tắt là BUSADCO (hệ thống
hố ga, kè bê tông, hào kỹ thuật)
Theo Công văn số 401/CV-KHCNVN ngày
04 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Khoa học Công nghệ Việt Nam.
25.2. Công ty Cổ phần BESTMIX (phụ
gia bê tông, chống thấm, vữa rót, keo dán)
Theo Công văn số BM010321/SXD ngày 15
tháng 3 năm 2021 của Công ty Cổ phần BESTMIX.
II. Một số nội dung cần lưu ý
1. Văn bản
cung cấp thông tin giá, đính kèm bảng niêm yết giá sản phẩm, hàng hóa của các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nêu trên được công bố kèm theo Thông báo này,
hiện được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng theo địa chỉ
https://soxaydung.hochiminhcity.gov.vn/home (mục Thông tin chuyên ngành - Vật liệu xây dựng - Công bố
giá vật liệu xây dựng), theo quy định tại Điều 8 - Quy
chế phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND.
2. Giá
công bố nêu trên được xác định và công bố theo giá niêm yết
do các đơn vị sản xuất, kinh doanh cung cấp, đồng thời có
tham khảo giá thị trường; chưa loại trừ các khoản chiết khấu, hoa hồng, ưu đãi
(nếu có) của các đơn vị sản xuất, kinh doanh.
3. Giá
công bố của các loại vật liệu phổ biến nêu trên là giá
dùng để tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, không dùng để thanh quyết toán. Việc thanh quyết toán chi phí phải thực hiện phù hợp
theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Tổ chức,
cá nhân liên quan khi sử dụng thông tin về giá vật liệu để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
- Có trách nhiệm lựa chọn loại VLXD
thông dụng, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, phổ biến trên thị
trường khi lập báo cáo nghiên cứu tiên khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng đảm bảo tiết kiệm chi phí, hiệu
quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 19 -
Thông tư số 09/2019/TT-BXD .
- Phải lưu ý phương pháp xác định giá
xây dựng công trình và giá VLXD đảm bảo nguyên tắc và thực hiện theo quy định của
Thông tư số 09/2019/TT-BXD .
- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm khi
lựa chọn sử dụng thông tin giá vật liệu trong Bảng công bố
này, chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 và các quy định hiện hành có
liên quan.
- Khi các đơn vị thực hiện khảo sát,
xác định giá vật liệu; đề nghị lưu ý về việc vật liệu phải đáp ứng yêu cầu về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa; quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật.
5. Theo
quy định tại Khoản 1 Điều 3 - Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 3 1 tháng 12 năm
2019 của Bộ Xây dựng: “Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa VLXD đã được cấp
Giấy chứng nhận hợp quy
phù hợp OCVN
16:2014/BXD, QCVN 16:2017/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực sẽ được phép sử dụng
Giấy chứng nhận hợp quy
và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó”. Do đó, một
số thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong văn bản cung cấp thông tin
giá của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nêu trên vẫn
còn áp dụng QCVN 16:2017/BXD do giấy chứng nhận hợp quy còn hiệu lực.
6. Đề nghị
Ủy ban nhân dân các quận - huyện
Duy trì tổ chức việc thu thập thông
tin, báo cáo tình hình giá thị trường cho Sở Xây dựng đối
với các loại VLXD phổ biến và chủ yếu trên địa bàn định kỳ trước ngày 10 hàng tháng, trước ngày 05 đối với tháng cuối quý hoặc đột xuất (khi có yêu cầu, chỉ đạo của Bộ Xây
dựng, Ủy ban nhân dân Thành phố) và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của thông tin báo cáo, theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 - Quy
chế phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được
ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QD-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố.
7. Đề nghị
các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu được công bố giá
Chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định
tại Điều 25 - Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND của Ủy ban
nhân dân Thành phố:
- Cung cấp đầy đủ
thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh, giá và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa theo quy định pháp luật khi cơ quan quản lý Nhà nước có yêu cầu và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin đã cung cấp.
- Thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định pháp luật về hoạt động doanh nghiệp,
thương mại, giá, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng
sản phẩm, hàng hóa và các quy định khác có liên quan.
- Không vi phạm các hành vi bị cấm
trong hoạt động sản xuất và kinh doanh sản phẩm, hàng hóa theo quy định pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo, đề xuất, kiến nghị về Sở
Xây dựng (Phòng VLXD, số điện thoại 39.327.547 (số nội bộ
748, 749)) hoặc cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để
được xem xét, hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu);
- UBNDTP;
- Các Sở ngành liên quan;
- UBND thành phố Thủ Đức và các quận - huyện;
- Quatest 3;
- Giám đốc Sở (để báo cáo);
- Tổ công tác, Tổ giúp việc;
- P.KTXD; P.TĐDA; P.HTKT; P.QLCLCTXD;
- VPS (để đăng tải);
- Lưu: VT, VLXD/8b.
Đính kèm: Phụ lục.
TTTV, NTHH
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Trần Kiên
|
PHỤ LỤC
CÔNG BỐ GIÁ ĐÁ VÀ CÁT TỰ NHIÊN THAM KHẢO
GIÁ THỊ TRƯỜNG THEO BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIÁ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
VÀ CÁC QUẬN - HUYỆN
(Đính kèm Thông báo số 4433/TB-SXD-VLXD ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Sở Xây dựng)
NHÓM 9: Đá xây dựng
Địa
bàn
|
Đơn vị tính
|
Giá
công bố Quý I/2021
|
Ghi
chú
|
Đá
1x2
|
Đá
4x6
|
Tháng
01
|
Tháng
02
|
Tháng
3
|
Tháng
01
|
Tháng
02
|
Tháng
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo
Báo cáo tình hình giá VLXD của UBND các quận - huyện. Giá tại cơ sở kinh
doanh, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), không bao gồm chi phí vận
chuyển, ngoại trừ một số trường hợp có ghi chú cụ thể
tương ứng.
|
Quận
1
|
Đồng/m3
|
Đá
đen: 255.000
|
|
|
Đá
đen: 235.000
|
|
|
Theo
Báo cáo số 07/BC-TCKH ngày 14/01/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 1 (giá tại đường Đông Du, Quận 1; đá xanh nhãn hiệu Biên Hòa, đá đen nhãn hiệu Bình Điền)
|
Đồng/m3
|
Đá
xanh: 400.000
|
|
|
Đá
xanh: 325.000
|
|
|
Quận
3
|
Đồng/m3
|
472.727
|
472.727
|
472.727
|
418.181
|
418.181
|
418.181
|
Theo
Công văn số 114/QLĐT-QHXD ngày 04/3/2021 của Phòng Quản lý đô thị Quận 3 (giá
tại đường Trần Quang Diệu (nối dài), phường 9, quận 3; loại đá xanh).
|
Quận
4
|
Đồng/m3
|
280.000
|
280.000
|
280.000
|
-
|
-
|
-
|
Theo
Công văn số 06/UBND-ĐT ngày 06/01 /2021, số 255/UBND-ĐT
ngày 09/02/2021, số 387/UBND-ĐT ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 4
(giá tại đường Tôn Thất Thuyết, phường 4, quận 4; loại đá đen; chưa tính giá
vận chuyển)
|
Quận
5
|
Đồng/m3
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
380.000
|
380.000
|
380.000
|
Theo
Báo cáo tháng 3/2021 (công văn đến Sở ngày 25/3/2021) của Phòng Tài chính - Kế
hoạch Quận 5 (giá tại đường Võ Văn Kiệt, Phường 6, Quận
5; loại đá đen)
|
Quận
6
|
Đồng/m3
|
370.000
|
370.000
|
370.000
|
280.000
|
280.000
|
280.000
|
Theo
Công văn số 116/UBND-QLĐT ngày 15/01/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 6 (giá tại
đường số 23 và tại đường số 22, phường 11, quận 6; nhãn
hiệu Hóa An)
|
Quận
7
|
Đồng/m3
|
445.455
|
445.455
|
445.455
|
254.545
|
254.545
|
254.545
|
Theo
Báo cáo số 1597/BC-TCKH ngày 29/12/2020, số 69/BC-TCKH ngày 26/01/2021, số
145/BC-TCKH ngày 01/3/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch
Quận 7 (giá tại đường Nguyễn Văn Quỳ, quận 7)
|
Quận
8
|
Đồng/m3
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
Theo
Công văn số 02/TCKH-CS ngày 05/01/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 8
(giá tại đường Dương Bạch Mai, Phường 5, Quận 8; bãi vật liệu - giá sỉ, loại
đá đen)
|
Quận
10
|
Đồng/m3
|
Đá
đen: 320.000
|
Đá
đen: 320.000
|
Đá
đen: 320.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
Theo
Công văn số 765/UBND-QLĐT ngày 26/02/2021, số 971/UBND-QLĐT ngày 11/3/2021 của
Ủy ban nhân dân Quận 10 (giá tại đường Nguyễn Tiểu La, phường 5, quận 10)
|
Đồng/m3
|
Đá
Biên Hòa: 430.000
|
Đá
Biên Hòa: 430.000
|
Đá
Biên Hòa: 430.000
|
|
|
|
Quận
11
|
Đồng/m3
|
Đá
đen: 300.000
|
Đá
đen: 300.000
|
Đá
đen: 300.000
|
380.000
|
380.000
|
380.000
|
Theo
báo cáo ngày 14/01/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 11 (giá tại đường
Phó Cơ Điều phường 4, đường Lạc Long Quân phường 5 và đường Hòa Bình phường
5, quận 11)
|
Đồng/m3
|
Đá
xanh: 450.000
|
Đá
xanh: 450.000
|
Đá
xanh: 450.000
|
|
|
|
Quận
12
|
Đồng/m3
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
-
|
-
|
-
|
Theo
Công văn số 427/UBND-TC ngày 11/01/2021, số 1111/UBND-TC ngày 05/02/2021, số
1698/UBND-TC ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 12 (giá tại
đường TTH21, phường Tân Thới Hiệp, quận 12; loại đá xanh)
|
Quận
Phú Nhuận
|
Đồng/m3
|
Đá
đen: 340.000
|
Đá
đen: 340.000
|
Đá
đen: 340.000
|
290.000
|
290.000
|
290.000
|
Theo
báo cáo ngày 18/02/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Phú Nhuận (giá tại đường
Nguyễn Kiệm, phường 9, quận Phú Nhuận; đá xanh nhãn hiệu Hóa An)
|
Đồng/m3
|
Đá
xanh: 430.000
|
Đá
xanh: 430.000
|
Đá
xanh: 430.000
|
|
|
|
Quận
Bình Thạnh
|
Đồng/m3
|
318.000
|
318.000
|
318.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
Theo
Công văn số 45/QLĐT ngày 11/01/2021 của Phòng Quản lý đô thị quận Bình Thạnh,
số 472/UBND-QLĐT ngày 09/02/2021, số 719/UBND-QLĐT ngày 09/3/2021 của Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh (giá tại đường Nguyễn Văn Đậu phường 11; đường Nguyễn
Cửu Vân phường 17 và đường Nơ Trang Long phường 12, quận Bình Thạnh)
|
Quận
Tân Bình
|
Đồng/m3
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
Theo
Công văn số 80/QLĐT ngày 11/01/2021 của Phòng Quản đô thị quận Tân Bình (giá
tại đường Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình)
|
Quận
Tân Phú
|
Đồng/m3
|
372.727
|
372.727
|
372.727
|
327.272
|
327.272
|
327.272
|
Theo
Công văn số 01 /TCKH ngày 04/01/2021, số 183/TCKH ngày
02/02/2021, số 344/TCKH ngày 02/3/2021 của Phòng Tài
chính - Kế hoạch quận Tân Phú (giá tại đường Trịnh Đình Trọng, phường Phú
Trung, quận Tân Phú)
|
Quận
Bình Tân
|
Đồng/m3
|
455.000
|
440.000
|
440.000
|
382.000
|
390.000
|
390.000
|
Theo
Công văn số 44/UBND ngày 08/01/2021, số 372/UBND ngày
03/02/2021, số 561/UBND ngày 02/3/2021 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (giá
tại đường số 7, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân; loại đá xanh, nhãn hiệu
Đồng Nai)
|
Quận Gò Vấp
|
Đồng/m3
|
Đá
xanh: 480.000
|
Đá
xanh: 480.000
|
Đá
xanh: 480.000
|
420.000
|
420.000
|
420.000
|
Theo
Báo cáo ngày 11/01/2021, ngày 25/02/2021 và báo cáo tháng 02/2021 (công văn đến
Sở Xây dựng ngày 17/02/2021) của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Gò Vấp (giá
tại Đường số 2, Phường 16, quận Gò Vấp)
|
Đồng/m3
|
Đá
đen: 370.000
|
Đá
đen: 370.000
|
Đá
đen: 370.000
|
|
|
|
Huyện
Bình Chánh
|
Đồng/m3
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
410.000
|
410.000
|
410.000
|
Theo
báo cáo số 282/UBND ngày 25/01/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (giá
tại ấp 4, xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh; loại đá xanh, giá giao tại vựa)
|
Huyện
Nhà Bè
|
Đồng/m3
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
Theo
Báo cáo số 15/BC-TCKH ngày 11/01/2021, số 54/BC-TCKH
ngày 09/02/2021, số 79/BC-UBND ngày 05/3/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà
Bè (giá tại đường Nguyễn Bình, ấp 3, xã Phú Xuân và tại xã Hiệp Phước, huyện
Nhà Bè; nhãn hiệu Đồng Nai)
|
Huyện
Hóc Môn
|
Đồng/m3
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
380.000
|
380.000
|
380.000
|
Theo
Công văn số 1335/UBND-QLĐT ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
(giá tại Quốc lộ 22, Thống Nhất 1, xã Tân Thới Nhì, huyện
Hóc Môn)
|
Huyện
Củ Chi
|
Đồng/m3
|
336.363
|
-
|
336.363
|
245.454
|
-
|
281.818
|
Theo
Báo cáo số 70/TCKH ngày 13/01/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Củ
Chi, số 1993/UBND- QLĐT ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi (giá tại ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ
Chi)
|
Huyện
Cần Giờ
|
Đồng/m3
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
320.000
|
320.000
|
320.000
|
Theo
Công văn số 221/QLĐT ngày 05/3/2021 của Phòng Quản lý đô thị huyện Cần Giờ (giá tại thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (bãi tập kết trên đường Giồng Ao))
|
Thành
phố Thủ Đức
|
Đồng/m3
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
280.000
|
280.000
|
280.000
|
Theo
Công văn số 70/BC-TCKH ngày 02/3/2021, số 71/BC-TCKH ngày 02/3/2021 của Phòng
Tài chính - Kế hoạch thành phố Thủ Đức (giá tại đường
Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, thành phố Thủ Đức)
|
NHÓM 10: Cát
xây dựng
Địa bàn
|
Đơn vị tính
|
Giá công bố Quý
I/2021
|
Ghi chú
|
Cát xây tô
|
Cát bê tông
|
Cát san lấp
|
Tháng 01
|
Tháng 02
|
Tháng 3
|
Tháng 01
|
Tháng 02
|
Tháng 3
|
Tháng 01
|
Tháng 02
|
Tháng 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo
Báo cáo tình hình giá VLXD của UBND các quận - huyện. Giá tại cơ sở kinh
doanh, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), không bao gồm chi phí vận
chuyển, ngoại trừ một số trường hợp có ghi chú cụ thể tương ứng.
|
Quận
1
|
Đồng/m3
|
210.000
|
|
|
340.000
|
|
|
180.000
|
|
|
Theo
Báo cáo số 283/BC-TCKH ngày 14/10/2020, số 428/BC-TCKH ngày 13/11/2020 của Ủy
ban nhân dân Quận 1 (giá tại đường Võ Thị Sáu, tại đường Đông Du và tại đường
Trần Quang Khải, quận 1; cát san lấp tạp chất dưới 20%)
|
Quận
3
|
Đồng/m3
|
254.545
|
254.545
|
254.545
|
354.545
|
354.545
|
354.545
|
-
|
-
|
-
|
Theo
Công văn số 114/QLĐT-QHXD ngày 04/3/2021 của Phòng Quản
lý đô thị Quận 3 (giá tại đường Trần Quang Diệu (nối dài), phường 9, quận 3;
nhãn hiệu Tân Ba)
|
Quận
4
|
Đồng/m3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
Theo
Công văn số 06/UBND-ĐT ngày 06/01/2021, số 255/UBND-ĐT ngày 09/02/2021, số
387/UBND-ĐT ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 4 (giá tại đường Tôn Thất Thuyết, phường 4, quận 4; nhãn hiệu hồng Ngự; chưa tính
giá vận chuyển)
|
Quận
5
|
Đồng/m3
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
-
|
-
|
-
|
Theo
Báo cáo tháng 3/2021 (công văn đến Sở ngày 25/3/2021) của Phòng Tài chính - Kế
hoạch Quận 5 (giá tại đường Võ Văn Kiệt, Phường 6, Quận 5)
|
Quận
6
|
Đồng/m3
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
258.000
|
258.000
|
258.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
Theo
Công văn số 116/UBND-QLĐT ngày 15/01/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 6 (giá tại
đường số 22 và đường số 23, phường 11, quận 6)
|
Quận
7
|
Đồng/m3
|
236.363
|
236.363
|
236.363
|
363.636
|
363.636
|
363.636
|
127.273
|
127.273
|
127.273
|
Theo
Báo cáo số 1597/BC-TCKH ngày 29/12/2020, số 69/BC-TCKH
ngày 26/01/2021, số 145/BC-TCKH ngày 01/3/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch
Quận 7 (giá tại đường Nguyễn Văn Quỳ, quận 7; cát xây tô mô đun độ lớn 1-2mm, lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm ≤ 20%; cát bê
tông mô đun độ lớn 2-2,5mm, lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm
≤ 10%))
|
Quận
8
|
Đồng/m3
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
280.000
|
280.000
|
280.000
|
-
|
-
|
-
|
Theo
Công văn số 02/TCKH-CS ngày 05/01/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 8
(giá tại đường Phạm Thế Hiển, phường 5 và tại đường Dương Bạch Mai, Phường 5,
quận 8; giá sỉ; cát xây tô mô đun độ lớn 1.2; cát bê
tông mô đun độ lớn 1.8)
|
Quận
10
|
Đồng/m3
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
Theo
Công văn số 765/UBND-QLĐT ngày 26/02/2021, số
971/UBND-QLĐT ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 10 (giá tại đường Vĩnh Viễn, phường 2; tại đường Cao Thắng, phường 12 và tại đường Nguyễn Tiểu La, phường 5, quận
10)
|
Quận
11
|
Đồng/m3
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
370.000
|
370.000
|
370.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
Theo
báo cáo ngày 14/01/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 11 (giá tại đường
Lạc Long Quân, phường 5, quận 11)
|
Quận
12
|
Đồng/m3
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
360.000
|
360.000
|
360.000
|
170.000
|
170.000
|
170.000
|
Theo
Công văn số 427/UBND-TC ngày 11/01/2021, số 1111/UBND-TC ngày 05/02/2021, số
1698/UBND-TC ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 12 (giá tại đường TTH21,
phường Tân Thới Hiệp, quận 12)
|
Quận
Phú Nhuận
|
Đồng/m3
|
270.000
|
270.000
|
270.000
|
390.000
|
390.000
|
390.000
|
210.000
|
210.000
|
210.000
|
Theo
báo cáo ngày 18/02/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Phú Nhuận (giá tại đường Đặng Văn Ngữ, phường 10, quận Phú Nhuận)
|
Quận
Bình Thạnh
|
Đồng/m3
|
420.000
|
420.000
|
420.000
|
458.000
|
458.000
|
458.000
|
190.000
|
190.000
|
190.000
|
Theo
Công văn số 45/QLĐT ngày 11/01/2021 của Phòng Quản lý đô thị quận Bình Thạnh,
số 472/UBND-QLĐT ngày 09/02/2021, số 719/UBND-QLĐT ngày 09/3/2021 của Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh (giá tại đường Đinh Tiên Hoàng, Phường 3, tại đường
Điện Biên Phủ, Phường 15 và tại đường Nguyễn Cửu Vân,
Phường 17, quận Bình Thạnh; cát bê tông nhãn hiệu Tân Cang)
|
Quận Tân Bình
|
Đồng/m3
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
-
|
-
|
-
|
Theo Công văn số
80/QLĐT ngày 11/01/2021 của Phòng Quản đô thị quận Tân Bình (giá trị đường
Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình); cát xây tô mô đun 1.5, cát bê tông
mô đun 2.0)
|
Quận
Tân Phú
|
|
272.727
|
272.727
|
272.727
|
Cát
to: 409.090
|
Cát
to: 409.090
|
Cát
to: 409.090
|
209.090
|
209.090
|
209.090
|
Theo
Công văn số 01/TCKH ngày 04/01/2021, số 183/TCKH ngày
02/02/2021, số 344/TCKH ngày 02/3/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận
Tân Phú (giá tại đường Trịnh Đình Trọng, phường Phú
Trung, quận Tân Phú)
|
|
Đồng/m3
|
|
|
|
Cát
vừa: 363.636
|
Cát
vừa: 363.636
|
Cát
vừa: 363.636
|
|
|
|
Quận
Bình Tân
|
Đồng/m3
|
264.000
|
264.000
|
264.000
|
364.000
|
364.000
|
364.000
|
170.000
|
170.000
|
170.000
|
Theo
Công văn số 44/UBND ngày 08/01/2021, số 372/UBND ngày 03/02/2021, số 561/UBND
ngày 02/3/2021 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (giá tại đường số 7 và tại Khu Y tế kỹ thuật cao, phường Bình Trị Đông B, quận Bình
Tân, cát san lấp hiệu Bình Điền)
|
Quận
Gò Vấp
|
Đồng/m3
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
Theo
Báo cáo ngày 12/10/2020, ngày 11/11/2020, ngày 04/12/2020 của Phòng Tài chính
- Kế hoạch quận Gò Vấp (giá tại Đường số 2, Phường 16, quận Gò Vấp. Cát bê tông mô đun > 2mm, cát xây tô mô đun 0,7-2mm, cát san lấp
mô đun 0,7-2mm)
|
Huyện
Bình Chánh
|
Đồng/m3
|
370.000
|
370.000
|
370.000
|
420.000
|
420.000
|
420.000
|
190.000
|
190.000
|
190.000
|
Theo
báo cáo số 282/UBND ngày 25/01/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (giá
tại ấp 3, xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh; giá giao tại vựa)
|
Huyện
Nhà Bè
|
Đồng/m3
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
155.000
|
155.000
|
155.000
|
Theo
Báo cáo số 15/BC-TCKH ngày 11/01/2021, số 54/BC-TCKH ngày 09/02/2021, số
79/BC-UBND ngày 05/3/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè (giá tại đường
Nguyễn Văn Tạo, ấp 2, xã Long Thới; tại khu phố 7, thị trấn Nhà Bè và tại đường
Nguyễn Bình, ấp 3, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè; cát xây tô
hiệu Vũ Sương, cát bê tông hiệu Vũng Tàu, cát san lấp hiệu
Đồng Nai)
|
Huyện
Hóc Môn
|
Đồng/m3
|
-
|
-
|
-
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
210.000
|
210.000
|
210.000
|
Theo
Công văn số 1335/UBND-QLĐT ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
(giá tại Quốc lộ 22, Thống Nhất 1, xã Tân Thới Nhì, huyện
Hóc Môn)
|
Huyên
Củ Chi
|
Đồng/m3
|
181.818
|
|
227.272
|
Cát
to: 209.090
|
|
Cát
to: 245.454
|
136.363
|
|
190.909
|
Theo
Báo cáo số 70/TCKH ngày 13/01/2021 của Phòng Tài chính -
Kế hoạch huyện Củ Chi, số 1993/UBND-QLĐT ngày 11/3/2021
của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (giá tại ấp Bàu Tre 2,
xã Tân An Hội, huyện Củ Chi)
|
|
Đồng/m3
|
|
|
|
Cát
vừa: 227.272
|
|
Cát
vừa: 263.636
|
|
|
|
Huyện
Cần Giờ
|
Đồng/m3
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
170.000
|
170.000
|
170.000
|
Theo
Công văn số 221/QLĐT ngay 05/3/2021 của Phòng Quản lý đô thị huyện Cần Giờ
(giá tại thị trấn Cần Thạnh, huyện cần Giờ (bãi tập kết trên đường Giồng Ao))
|
Thành phố Thủ Đức
|
Đồng/m3
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
Theo
Công văn số 70/BC-TCKH ngày 03/3/2021, số 71/BC-TCKH ngày 02/3/2021 của
Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Thủ Đức (giá trị tại đường Kha Vạn Cân,
phường Linh Tây, thành phố Thủ Đức. Cát bê tông môđun độ lớn ML>2mm (sử dụng
trong vữa bêtông để đổ bêtông); cát xây tô môđun độ lớn ML=1,5-2mm (sử dụng
trong vữa xi măng dùng để xây, trát))
|
Ghi chú:
Theo hướng dẫn tại văn bản số
2409/BXD-KTXD ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ Xây dựng: “Bộ Xây dựng thống
nhất với đề xuất của Sở Xây dựng Thành phố Hồ
Chí Minh về việc thực hiện công bố giá đối với các mặt hàng vật liệu xây dựng đặc thù là khoáng sản. Đối với những vật tư, vật liệu xây dựng khó thu nhập
thông tin giá thị trường, có thể thực hiện công bố
giá lại địa điểm sản xuất, kinh doanh sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng (chưa tính cự ly vận chuyển) như nêu tại văn bản số 8831/SXD-VLXD”.
1
Công ty Cổ phần Đồng Tân đã hết hạn khai thác cát từ ngày 16
tháng 01 năm 2021 theo Quyết định gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản số
4191/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai. Do đó, đề nghị các đơn vị lưu ý yêu cầu doanh nghiệp
cung cấp hồ sơ mới theo quy định khi có nhu cầu sử dụng.
2
Các sản phẩm đèn LED dân dụng của đơn vị thuộc
đối tượng điều chỉnh của QCVN 19:2019/BKHCN nhưng chưa có hồ sơ công bố hợp quy theo quy định. Do đó, đề nghị các đơn vị lưu ý yêu cầu doanh
nghiệp cung cấp hồ sơ mới theo quy định khi có nhu cầu sử dụng.