UBND
TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
207/TB-SXD-KTXD
|
Lâm
Đồng, ngày 18 tháng 03 năm 2011
|
THÔNG BÁO
HƯỚNG
DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 08/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng
tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Thông báo hướng dẫn số 974/SXD-KTXD ngày 22/11/2010 của Sở Xây dựng Lâm
Đồng về việc hướng dẫn Lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Sau khi thống nhất cùng các cơ quan liên quan, Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm đồng từ 01 tháng 01 năm 2011
trở đi như sau:
I. ĐIỀU CHỈNH
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
A. Điều chỉnh
dự toán xây dựng đối với công trình lập dự toán theo hướng dẫn 974/SXD-KTXD
ngày 22/11/2010:
1. Khu vực
thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc: Lương tối thiểu: 1.200.000 đồng.
• Điều chỉnh
chi phí nhân công:
• Kđc:
hệ số điều chỉnh chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa mức
lương tối thiểu được quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 và
mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày
29/10/2010 của Chính phủ.
- Hệ số điều chỉnh
giá nhân công theo từng thời điểm: Kđc = 1,48 (thay hệ số điều
chỉnh Kđc = 1,00).
• gkvNC:
Phụ cấp nhân công xây dựng theo từng khu vực (thay cho phụ cấp nhân công theo từng
khu vực tại thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc được quy định tại thông báo số
974/SXD-KTXD ngày 22/11/2010):
Khu
vực
|
10%
|
20%
|
30%
|
Phụ cấp ngày
công (đồng/ngày công)
|
4.615
|
9.231
|
13.846
|
2. Khu vực
huyện Đức Trọng và huyện Di Linh: Lương tối thiểu: 1.050.000 đồng.
• Điều chỉnh
chi phí nhân công:
• Kđc:
hệ số điều chỉnh chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa mức
lương tối thiểu được quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 và
mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày
29/10/2010 của Chính phủ.
- Hệ số điều chỉnh
giá nhân công theo từng thời điểm: Kđc = 1,43 (thay hệ số điều
chỉnh Kđc = 1,00).
• gkvNC:
Phụ cấp nhân công xây dựng theo từng khu vực (thay cho phụ cấp nhân công theo từng
khu vực tại các huyện còn lại được quy định tại thông báo số 974/SXD-KTXD ngày
22/11/2010):
Khu
vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
Phụ cấp ngày
công (đồng/ngày công)
|
12.115
|
16.154
|
20.192
|
28.269
|
3. Khu vực
các huyện còn lại: Lương tối thiểu 830.000 đồng.
• Điều chỉnh
chi phí nhân công:
• Kđc:
hệ số điều chỉnh chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa mức
lương tối thiểu được quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 và
mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày
29/10/2010 của Chính phủ.
- Hệ số điều chỉnh
giá nhân công theo từng thời điểm: Kđc = 1,14 (thay hệ số điều
chỉnh Kđc = 1,00).
• gkvNC:
Phụ cấp nhân công xây dựng theo từng khu vực (thay cho phụ cấp nhân công theo từng
khu vực tại các huyện còn lại được quy định tại thông báo số 974/SXD-KTXD ngày
22/11/2010):
Khu
vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
Phụ cấp ngày
công (đồng/ngày công)
|
9.576
|
12.769
|
15.961
|
22.346
|
4. Điều chỉnh
chi phí máy thi công:
Phương pháp điều
chỉnh: thực hiện theo hướng dẫn tại điều 9, thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình.
B. Hệ số điều
chỉnh áp dụng cho các công trình đã lập dự toán trên cơ sở các bộ đơn giá xây dựng
được công bố kèm theo văn bản số 1119/SXD-KTKH ngày 24/12/2007 của Sở Xây dựng
Lâm Đồng:
1. Khu vực
thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc:
1.1. Điều chỉnh
chi phí nhân công:
Chi phí nhân
công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu:
1.200.000 đồng.
- Lương cấp bậc:
thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong
công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động:
40% lương tối thiểu.
-
Một số khoản phụ cấp khác: 33% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
Kđcnc:
Hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân
công trong đơn giá xây dựng công trình do địa phương công bố và tổng chi phí
lương cộng các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định
tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ.
1.1.1.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
Nhóm
I
|
Nhóm
II
|
Nhóm
III
|
10%
|
20%
|
30%
|
10%
|
20%
|
30%
|
10%
|
20%
|
30%
|
3,60
|
3,71
|
3,82
|
3,82
|
3,92
|
4,03
|
4,17
|
4,28
|
4,39
|
1.1.2.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
10%
|
20%
|
30%
|
3,59
|
3,67
|
3,76
|
1.1.3.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
10%
|
20%
|
30%
|
8,60
|
8,85
|
9,11
|
2. Khu vực
các huyện Đức Trọng – Di Linh:
2.1. Điều chỉnh
chi phí nhân công:
Chi phí nhân
công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu:
1.050.000 đồng.
- Lương cấp bậc:
thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong
công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động:
40% lương tối thiểu.
-
Một số khoản phụ cấp khác: 33% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
Kđcnc:
Hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân công
trong đơn giá xây dựng công trình do địa phương công bố và tổng chi phí lương cộng
các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định
tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ.
2.1.1.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nhóm
I
|
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
3,34
|
3,43
|
3,53
|
3,72
|
Nhóm
II
|
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
3,53
|
3,62
|
3,71
|
3,90
|
Nhóm
III
|
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
3,84
|
3,93
|
4,03
|
4,21
|
2.1.2.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
3,29
|
3,37
|
3,44
|
3,60
|
2.1.3.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
7,97
|
8,19
|
8,42
|
8,86
|
3. Khu vực
các huyện còn lại:
3.1. Điều chỉnh
chi phí nhân công:
Chi phí nhân công
được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu:
830.000 đồng.
- Lương cấp bậc:
thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong
công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động:
40% lương tối thiểu.
-
Một số khoản phụ cấp khác: 33% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
Kđcnc:
Hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân
công trong đơn giá xây dựng công trình do địa phương công bố và tổng chi phí
lương cộng các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định
tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ.
3.1.1.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nhóm
I
|
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
2,64
|
2,72
|
2,79
|
2,94
|
Nhóm
II
|
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
2,79
|
2,86
|
2,94
|
3,08
|
Nhóm
III
|
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
3,03
|
3,07
|
3,14
|
3,27
|
3.1.2.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
2,60
|
2,66
|
2,72
|
2,84
|
3.1.3.
Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi
có phụ cấp khu vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
6,30
|
6,48
|
6,65
|
7,01
|
C. Các khoản
mục chi phí khác: các khoản mục chi phí tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi
phí xây dựng như: chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành
thi công, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công
trình, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình,… tính bằng tỷ
lệ (%) theo quy định.
II. QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG:
Việc điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình của dự án đầu tư xây dựng, công trình, hạng mục
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo hướng dẫn này; Khuyến
khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn khác áp dụng các
quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn này. Cụ thể:
1. Đối với những
dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước đang thực hiện dở dang mà
Người quyết định đầu tư chưa quyết định chuyển tiếp thực hiện quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ, chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh
dự toán đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày
01/01/2011 và báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2. Các dự án đầu
tư xây dựng công trình, hạng mục công trình nếu được điều chỉnh dự toán theo hướng
dẫn này thì chủ đầu tư phải tiến hành kiểm kê khối lượng công việc đã thực hiện
đến hết ngày 31/12/2010 để làm cơ sở thanh toán.
3. Việc điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình do Chủ đầu tư quyết định.
4. Việc điều chỉnh
giá hợp đồng, giá thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2011 phải thực
hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng Lâm Đồng (phòng
KTXD) để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (thay b/c);
- UBND tỉnh (thay b/c);
- Các cơ quan quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Các đơn vị hoạt động XD trên địa bàn tỉnh;
- Các phòng QLXD, TTra Sở, Hạ tầng, Ban QLDA;
- Lưu: KTXD, VT
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Dũng
|