|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 992/QĐ-UBND 2015 Công bố đơn giá nhân công xây dựng công trình Sơn La
Số hiệu:
|
992/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hải
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
992/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 15 tháng 5 năm 2015
|
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN
LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 45/TTr-SXD ngày 08 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Chi tiết đơn giá nhân công: (có
Phụ lục kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá nhân công công bố tại
Quyết định này làm cơ sở cho việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với dự án, Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
ngày 15 tháng 5 năm 2015 nhưng chưa phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chủ
đầu tư có trách nhiệm lập lại tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng
công trình theo đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt điều chỉnh trước khi triển khai thực hiện các bước tiếp theo.
2. Đối với dự án, Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu tại thời điểm trước và sau ngày Quyết định này có hiệu
lực, nhưng chưa thực hiện xong việc lựa chọn nhà thầu hoặc chưa tổ chức lựa
chọn nhà thầu: Chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt điều chỉnh tổng
mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình và
giá gói thầu theo đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này (với điều kiện
không vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt) để thực hiện bước lựa chọn nhà thầu.
3. Đối với dự án, Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư đang trình các sở xây dựng
chuyên ngành thẩm định: Các sở xây dựng chuyên ngành tiếp tục thực hiện việc
thẩm định và áp dụng ngay đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này trước
khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
4. Các gói thầu đã lựa chọn xong
nhà thầu trước ngày 15 tháng 5 năm 2015, đã ký kết hợp đồng thì thực hiện theo
nội dung hợp đồng đã ký kết, không phải điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư; Thủ
trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (b/c);
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (t/h);
- Trung tâm Công báo;
- Phó CVP: Nguyễn Huy Anh;
- Lưu: VT, KTN (3). Chung 50b.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 15 tháng
5 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Căn cứ thực hiện
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công
trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn Nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện
theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng
xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao
(BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý Nhà nước
quản lý áp dụng các quy định tại Quyết định này.
2.2. Khuyến khích các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các
nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Quyết định này.
3. Cách tính chi phí nhân công
Đơn giá nhân công được xác định
theo công thức sau:
GNC =
LNC x HCB x
|
1
|
(1)
|
T
|
Trong đó:
- GNC:
Đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: Mức lương đầu vào
để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây
dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ
cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến
các yếu tố thị trường công bố tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
Cụ thể:
+ Mức lương đầu vào để xác định
đơn giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn thành phố Sơn La (vùng
III): 2.000.000 đ/tháng.
+ Mức lương đầu vào để xác định đơn
giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn các huyện (vùng IV):
1.900.000 đ/tháng.
(Phân loại địa bàn xác định mức
lương đầu vào được thực hiện theo các quy định của chính phủ về mức lương tối thiểu
vùng)
- HCB: Hệ số lương theo
cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, Hệ số cấp bậc, hệ số lương
nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- Bảng đơn giá nhân công này được tính
trên địa bàn thành phố Sơn La (vùng III) và các huyện (vùng IV).
- Đối với các hệ số cấp bậc
công trực tiếp sản xuất xây dựng không có quy định trong Phụ lục số 02 kèm theo
Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng, nhưng có quy
định trong các tập định mức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố, việc tính
toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân được tính toán bằng phương pháp nội suy
như sau:
H = Hd
+ (Ht – Hd) x L (2)
Trong đó:
+ H là hệ số lương theo cấp bậc cần tính toán.
+ Hd là hệ số lương theo cấp bậc cận
dưới theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm
2015 của Bộ Xây dựng.
+ Ht là hệ số lương theo cấp bậc cận
trên Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015
của Bộ Xây dựng.
+ L là hệ số lẻ của bậc thợ cần tính toán (ví
dụ: Cần tính hệ số lương của bậc thợ 3,5 thì L = 0,5).
Lưu ý: Việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc
công nhân theo phương pháp nội suy phải tính cho cùng một nhóm thợ.
Ví dụ: Tính
toán hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I, biết các hệ số lương của bậc
thợ 3/7 nhóm I là: 2,16 và hệ số lương của bậc thợ 4/7 nhóm I là: 2,55.
Áp dụng công thức (2) ta có: Hệ số lương của bậc
thợ 3,7/7 nhóm I = 2,16 + (2,55 - 2,16) * 0,7 = 2,433.
4. Tổ chức thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân khi lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng căn cứ vào định mức hiện hành và đơn giá nhân công được
công bố tại Quyết định này để xác định và quản lý đơn giá xây dựng công trình.
- Đối với những bộ đơn giá do UBND tỉnh Sơn La
ban hành kèm theo các Quyết định số 2786; 2787; 2788; 2789/QĐ-UBND ngày 30
tháng 11 năm 2011; Quyết định số 2471, 2472/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 và
các bộ đơn giá khác do UBND tỉnh Sơn La ban hành khi sử dụng các bộ đơn giá này
phải tính chênh lệch chi phí nhân công xây dựng công trình (chênh lệch đơn giá
nhân công giữa bảng giá nhân công được công bố tại Quyết định này với đơn giá
nhân công gốc trong các bộ đơn giá xây dựng
do UBND tỉnh ban hành. Việc tính chênh lệch tính cho 1 ngày công làm việc và
phải cùng hệ số, cấp bậc thợ tương ứng).
- Các nội
dung xử lý chuyển tiếp: Xem quy định tại Điều 2 Quyết định này.
5. Đơn giá nhân công: Lương
công nhân trực tiếp xây dựng
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân
công xây dựng.
Bảng số 1.1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân
công công nhân xây dựng nhóm I.
Đơn vị tính:
Đồng/ngày công
Cấp bậc công
nhân
|
Hệ số lương
|
Đơn giá nhân
công Vùng III
|
Đơn giá nhân
công Vùng IV
|
1
|
1,55
|
119.231
|
113.269
|
2
|
1,83
|
140.769
|
133.731
|
2,5
|
1,995
|
153.462
|
145.788
|
2,7
|
2,061
|
158.538
|
150.612
|
3,0
|
2,160
|
166.154
|
157.846
|
3,2
|
2,238
|
172.154
|
163.546
|
3,5
|
2,355
|
181.154
|
172.096
|
3,7
|
2,433
|
187.154
|
177.796
|
4,0
|
2,550
|
196.154
|
186.346
|
4,2
|
2,642
|
203.231
|
193.069
|
4,5
|
2,780
|
213.846
|
203.154
|
4,7
|
2,872
|
220.923
|
209.877
|
5,0
|
3,010
|
231.538
|
219.962
|
5,2
|
3,120
|
240.000
|
228.000
|
5,5
|
3,285
|
252.692
|
240.058
|
6,0
|
3,560
|
273.846
|
260.154
|
7,0
|
4,200
|
323.077
|
306.923
|
Bảng số 1.2: Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm II
Đơn vị tính:
Đồng/ngày công
Cấp bậc công
nhân
|
Hệ số lương
|
Đơn giá nhân
công Vùng III
|
Đơn giá nhân
công Vùng IV
|
1
|
1,760
|
135.385
|
128.615
|
2
|
2,070
|
159.231
|
151.269
|
2,5
|
2,255
|
173.462
|
164.788
|
2,7
|
2,329
|
179.154
|
170.196
|
3,0
|
2,440
|
187.692
|
178.308
|
3,2
|
2,524
|
194.154
|
184.446
|
3,5
|
2,650
|
203.846
|
193.654
|
3,7
|
2,734
|
210.308
|
199.792
|
4,0
|
2,860
|
220.000
|
209.000
|
4,2
|
2,962
|
227.846
|
216.454
|
4,5
|
3,115
|
239.615
|
227.635
|
4,7
|
3,217
|
247.462
|
235.088
|
5,0
|
3,370
|
259.231
|
246.269
|
5,2
|
3,488
|
268.308
|
254.892
|
5,5
|
3,665
|
281.923
|
267.827
|
6,0
|
3,960
|
304.615
|
289.385
|
7,0
|
4,650
|
357.692
|
339.808
|
Ghi chú:
a) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện,
đào đất, đắp đất.
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng).
- Vận hành
các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng
ép cọc, máy bơm, máy hàn…).
b) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I.
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân
công kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ
sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Hệ số lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,2
|
4,51
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
180.000
|
203.846
|
227.692
|
251.538
|
275.385
|
299.231
|
323.077
|
346.923
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
171.000
|
193.654
|
216.308
|
238.962
|
261.615
|
284.269
|
306.923
|
329.577
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công
tác như khảo sát, thí nghiệm,... Được xác định trong hệ thống định mức dự toán
hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo Bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
6,25
|
6,73
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
480.769
|
517.692
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
456.731
|
491.808
|
Ghi chú:
Đối với
nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong
hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại
bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số
lương, đơn giá nhân công công nhân lái xe
Cấp bậc công
nhân
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Nhóm xe
|
Hệ số lương
|
Nhóm I
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,6
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
167.692
|
197.692
|
234.615
|
276.923
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
159.308
|
187.808
|
222.885
|
263.077
|
Nhóm II
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
193.077
|
226.154
|
264.615
|
311.538
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
183.423
|
214.846
|
251.385
|
295.962
|
Nhóm III
|
2,99
|
3,5
|
4,11
|
4,82
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
230.000
|
269.231
|
316.154
|
370.769
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
218.500
|
255.769
|
300.346
|
352.231
|
Ghi chú:
a) Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô
tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải
trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức
nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử
đường ống công suất 170CV.
b) Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô
tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải
trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải
trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục
ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: Ô tô chuyển trộn
bê tông dung tích thùng dưới 14,5 m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa
đường.
c) Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải
trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo
từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5 m3
trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số
5.1: Cấp bậc, hệ số lương đơn giá nhân công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy
1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và
tàu đóng cọc
Chức danh
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
286.923
|
300.769
|
318.462
|
335.385
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
272.577
|
285.731
|
302.538
|
318.615
|
2. Thuyền phó 1, máy 1
|
3,17
|
3,3
|
3,55
|
3,76
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
243.846
|
253.846
|
273.077
|
289.231
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
231.654
|
241.154
|
259.423
|
274.769
|
3. Thuyền phó 2, máy 2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,1
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
204.615
|
216.154
|
225.385
|
238.462
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
194.385
|
205.346
|
214.115
|
226.538
|
Ghi chú:
a) Nhóm 1:
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
b) Nhóm 2:
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân
công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuỷ thủ
|
1,93
|
2,18
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
148.462
|
167.692
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
141.038
|
159.308
|
2. Thợ máy, thợ điện
|
2,05
|
2,35
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
157.692
|
180.769
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
149.808
|
171.731
|
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh
theo nhóm tàu
|
Tàu hút dưới
150 m3/h
|
Tàu hút từ
150 m3/h đến 300 m3/h
|
Tàu hút trên
300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
300.769
|
320.000
|
336.154
|
360.000
|
375.385
|
399.231
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
285.731
|
304.000
|
319.346
|
342.000
|
356.615
|
379.269
|
2. Máy trưởng
|
3,5
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
269.231
|
286.923
|
320.000
|
336.154
|
362.308
|
390.000
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
255.769
|
272.577
|
304.000
|
319.346
|
344.192
|
370.500
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
|
|
|
|
320.000
|
335.385
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
|
|
|
|
304.000
|
318.615
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,3
|
4,68
|
4,92
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
267.692
|
285.385
|
314.615
|
330.769
|
360.000
|
378.462
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
254.308
|
271.115
|
298.885
|
314.231
|
342.000
|
359.538
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,17
|
3,5
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
243.846
|
269.231
|
286.923
|
300.769
|
336.154
|
360.000
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
231.654
|
255.769
|
272.577
|
285.731
|
319.346
|
342.000
|
Bảng
số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu
cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển.
Chức danh
theo nhóm tàu
|
Từ 300 m3/h
đến 800 m3/h
|
Từ 800 m3/h
trở lên
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
399.231
|
416.154
|
416.154
|
442.308
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
379.269
|
395.346
|
395.346
|
420.192
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
378.462
|
399.231
|
399.231
|
416.154
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
359.538
|
379.269
|
379.269
|
395.346
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên
cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
336.154
|
360.000
|
360.000
|
378.462
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
319.346
|
342.000
|
342.000
|
359.538
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu
hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
360.000
|
378.462
|
378.462
|
399.231
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
342.000
|
359.538
|
359.538
|
379.269
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc
2 tàu hút;
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
320.000
|
336.154
|
336.154
|
360.000
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
304.000
|
319.346
|
319.346
|
342.000
|
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số
lương, đơn giá nhân công thợ lặn
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
230.000
|
252.308
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
218.500
|
239.692
|
2. Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
359.231
|
405.385
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
341.269
|
385.115
|
3. Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
442.308
|
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
420.192
|
|
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 992/QĐ-UBND ngày 15/05/2015 về Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
4.916
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|