ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 903/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 08 tháng 07
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƠ MỚI
PHONG ĐOÀI II, PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 713/TTr-SXD ngày 30/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu dân cư mới Phong Đoài II, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, gồm
những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới Phong Đoài II, phường Ninh
Phong, thành phố Ninh Bình.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch năm trên địa phận phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. Phạm vi,
ranh giới lập quy hoạch như sau:
- Phía Bắc giáp đường Hai Bà Trưng;
- Phía Nam giáp đường T21;
- Phía Đông giáp đường Lý Nhân Tông;
- Phía Tây giáp đường hiện trạng.
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch
- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch:
khoảng 8,42ha;
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: khoảng
4,0ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện
tích lập quy hoạch chi tiết sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch:
- Là khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu
nhà ở cho dân cư khu vực; phát triển đồng
bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu nhà ở cho thành phố Ninh
Bình và các khu vực lân cận;
- Là khu dân cư mới có thiết kế quy
hoạch đảm bảo định hướng theo Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt, kết nối đồng bộ với khu vực dân cư hiện hữu và khu vực lân cận; phù hợp với cảnh quan, không gian khu vực.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng
cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam,
Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ
được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân
thủ Quy chuẩn quy hoạch
xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Nguyên tắc chung
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng hiện hành, khớp nối về quy hoạch không gian và sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với Quy hoạch chung đô thị
Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các dự án liên quan.
- Nghiên cứu thiết kế quy hoạch - kiến
trúc giàu bản sắc, phù hợp với cảnh quan
thiên nhiên khu vực xung quanh cơ cấu sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, và đảm bảo
về điều kiện vệ sinh môi trường; tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hợp
lý, hình thành một khu dân cư đồng
bộ, phù hợp với cảnh quan khu dân cư hiện hữu.
6.2. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng:
- Tổng hợp, phân tích đánh giá
hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, nhà ở, giao thông, môi trường, hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc... của khu vực xung quanh, các dự án xây
dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế, những thuận lợi, khó khăn, ưu thế
phát triển và những vấn đề về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến
khu vực lập quy hoạch.
- Phân tích đánh giá các quy định của
Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt liên quan đến khu
vực lập quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Trên cơ sở hiện trạng được tổng hợp, đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh
Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất;
xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục
đường. Phương án quy hoạch sử dụng đất đảm bảo quỹ đất hạ tầng xã hội phục vụ
cho khu vực quy hoạch và khu vực lân cận.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan không gian
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
phải đảm bảo cảnh quan không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân cư hiện
có, đồng bộ với khu dân cư Phong Đoài và phù hợp
với cảnh quan khu vực; tạo nét khang trang, hiện đại, phù hợp với các quy định
và quy chuẩn xây dựng hiện hành.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao
gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất; Xác định lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp
với hệ thống kênh nước và các lưu vực đã xác định trong quy hoạch chung đô thị
Ninh Bình. Có giải pháp đấu nối và xử lý thoát
nước với khu dân cư hiện trạng và khu vực lân cận.
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác
định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ
và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; điều chỉnh mặt cắt các tuyến đường theo
các dự án, quy hoạch đã được duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông
khu dân cư Phong Đoài, khu dân cư lân cận. Nghiên cứu phương án kết nối giao
thông với các tuyến đường T21, Lý Nhân
Tông, Hai Bà Trưng đảm bảo giao thông hợp lý.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định
chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình
đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực. Xác định
vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định
chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện
vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu
sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định
các chỉ tiêu về thoát nước, CTR, hệ thống
thoát nước thải được xây dựng riêng (nước
mưa riêng); căn cứ nhu cầu dùng nước, tính toán lượng nước thải hợp lý; thiết kế mạng lưới đường ống thu gom về
trạm xử lý nước thải của khu vực; xác định khu vực tập trung rác; tính toán quy
mô, lựa chọn vị trí thu gom rác thải hợp lý.
f) Đánh giá môi trường chiến lược: Thực
hiện theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
đánh giá đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị.
g) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung Thiết kế đô thị.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan.
|
1/500
|
5
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch
giao thông và chỉ giới xây dựng
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch cấp nước
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị
|
1/500
|
10
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn.
|
1/500
|
11
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
12
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
1/500
|
13
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
2
|
Các Văn bản pháp lý kèm theo
|
|
3
|
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND
thành phố Ninh Bình.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây
dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Thời gian thực hiện: Không quá 06
tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4. 3.
Nt07.01
|
TM.
ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|