ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
86/2021/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 10 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 65/TTr-SXD ngày 13 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Quy
định phân cấp và phân công nhiệm vụ quản lý chất lượng công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp
và phân công nhiệm vụ quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng
11 năm 2021 và thay thế Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành quy định trách nhiệm quản lý chất lượng,
bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 86/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về
phân cấp và phân công nhiệm vụ quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến công tác quản
lý chất lượng công trình xây dựng, thi công xây dựng công trình và bảo trì công
trình xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính tỉnh Hưng Yên.
3. Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây
dựng của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng và các nội dung khác có liên
quan trong công tác quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP), Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01
năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 năm 5 năm 2016 của Chính phủ
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 10/2021/TT-BXD).
Chương II
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Mục 1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 2.
Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh, có trách nhiệm:
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản
hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công
trình xây dựng trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật theo thẩm quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an
toàn trong thi công xây dựng công trình và hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Thực hiện quản lý nhà nước đối với công trình
chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tuân
thủ các quy định của Nghị định về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo
trì công trình xây dựng của sở, ban, ngành, địa phương, các chủ thể tham gia
xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng công trình; kiểm tra chất lượng các công
trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng công trình khi cần thiết.
3. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hàng năm về nội
dung quản lý chất lượng công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng
công trình, các chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng lĩnh vực quản lý chất lượng
công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng, các Sở quản lý
xây dựng công trình chuyên ngành, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng theo quy định và khi có yêu cầu.
4. Kiểm tra công tác nghiệm
thu công trình xây dựng đối với các công trình thuộc trách nhiệm quản lý của Sở
Xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 52 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP bao gồm: Công trình thuộc dự án quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư và dự án có
công trình cấp II thuộc điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP , trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra
công tác nghiệm thu của Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập và cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây dựng công trình chuyên ngành quy định
tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
5. Trường hợp Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ
thành lập tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu công trình trên địa bàn tỉnh,
giao Sở Xây dựng phối hợp trong các hoạt động của Hội đồng đối với công trình
do Sở Xây dựng quản lý.
Điều 3. Trách nhiệm của
các Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành
1. Thực hiện quản lý nhà nước đối với công trình
chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý; hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng và an toàn trong thi công
xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng chuyên ngành.
2. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hàng năm về nội
dung quản lý chất lượng công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng
công trình, các chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng lĩnh vực quản lý chất lượng
công trình xây dựng do Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành quản lý gửi
Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định
và khi có yêu cầu.
3. Các Sở quản lý xây dựng
công trình chuyên ngành có trách nhiệm thực hiện việc tổ chức kiểm tra công tác
nghiệm thu đối với các công trình xây dựng chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản
lý của Sở theo quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 4 Điều 52 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP , bao gồm:
a) Sở Giao thông vận tải kiểm tra công tác nghiệm
thu đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định đầu tư và dự án có công trình cấp II thuộc điểm c khoản 1
Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP , trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm
tra công tác nghiệm thu của Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập và cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây dựng công trình chuyên ngành
quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và các
công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Sở Xây dựng quy định
tại khoản 4 Điều 2 của Quy định này.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra công tác nghiệm thu đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại điểm b khoản 1
Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư và
dự án có công trình cấp II thuộc điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP , trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu
của Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập và cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ quản lý xây dựng công trình chuyên ngành quy định tại điểm a, điểm b
khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
c) Sở Công Thương kiểm tra công tác nghiệm thu đối
với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định đầu tư và dự án có công trình cấp II thuộc điểm c khoản 1 Điều 24
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP , trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra công
tác nghiệm thu của Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập và cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây dựng công trình chuyên ngành quy định tại
điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và các công trình thuộc
thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Sở Xây dựng quy định tại khoản 4 Điều
2 của Quy định này.
4. Tham gia phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền
trong trường hợp kiểm tra công trình xây dựng thuộc lĩnh vực sở, ngành quản lý
khi được yêu cầu.
Điều 4. Trách nhiệm của Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
1. Thực hiện quản lý nhà nước đối với công trình
trong khu công nghiệp; hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản
lý chất lượng công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng áp dụng
cho các công trình xây dựng trong khu công nghiệp.
2. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hàng năm về nội
dung quản lý chất lượng công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng
công trình, các chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng lĩnh vực quản lý chất lượng
công trình xây dựng do Ban Quản lý các Khu công nghiệp quản lý gửi Sở Xây dựng
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định và khi có
yêu cầu.
3. Tổ chức kiểm tra công tác
nghiệm thu đối với các công trình được đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp do
Ban Quản lý các Khu công nghiệp quản lý quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều
24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP , trừ các công trình
thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Hội đồng do Thủ tướng Chính
phủ thành lập và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây dựng công
trình chuyên ngành quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP .
4. Tham gia phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền
trong trường hợp kiểm tra công trình xây dựng trong khu công nghiệp theo quy định
hoặc khi được yêu cầu.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản
lý nhà nước đối với các công trình xây dựng trên địa bàn hành chính của huyện
theo phân cấp; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý chất lượng công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng
công trình.
2. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hàng năm về nội
dung quản lý chất lượng công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng
công trình, các chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng lĩnh vực quản lý chất lượng
công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý gửi Sở Xây dựng để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định và khi có yêu cầu.
3. Cơ quan được giao quản lý
xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu
đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP trong cụm công nghiệp trên địa
bàn hành chính của huyện; công trình thuộc dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư và dự án có công trình từ cấp III trở xuốngthuộc
điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
4. Tham gia phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền
trong trường hợp kiểm tra công trình xây dựng trên địa bàn huyện khi được yêu cầu.
Điều 6. Các
quy định khác về kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng
1. Thẩm quyền kiểm tra công tác
nghiệm thu đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc
phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ
Công an.
2. Nội dung, trình tự kiểm
tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây
dựng công trình thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 24
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
3. Việc phân loại, phân cấp công trình được thực
hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020; Điều 3 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thông tư
số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp
công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Mục 2. ĐÁNH GIÁ AN TOÀN CÔNG
TRÌNH
Điều 7.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá an toàn công trình
1. Giao Sở Xây dựng rà soát các
công trình xây dựng thuộc đối tượng phải đánh giá an toàn công trình theo danh
mục công trình phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét và thông báo ý kiến về kết
quả đánh giá an toàn công trình tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
10/2021/TT-BXD ; xây dựng lộ trình và yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử
dụng công trình tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình theo quy định
tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và Thông tư số 10/2021/TT-BXD ; giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện việc tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn
công trình thuộc thẩm quyền.
2. Đối với các công trình chưa
xác định được chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình, Sở Xây dựng có
trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình đối với các công
trình theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và Thông tư số
10/2021/TT-BXD .
3. Thẩm quyền tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả
đánh giá an toàn công trình phục vụ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Mục 3. SỰ CỐ TRONG THI CÔNG
VÀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
Điều 8. Giải
quyết sự cố công trình
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì
giải quyết sự cố công trình xây dựng, chủ trì giám định nguyên nhân sự cố công
trình xây dựng đối với sự cố cấp I trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Sở Xây dựng, các Sở quản
lý xây dựng công trình chuyên ngành, Ban Quản lý các Khu công nghiệp làm đầu mối
tổ chức giám định chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, vật liệu xây
dựng, cấu kiện xây dựng, bộ phận công trình, công trình xây dựng theo các công
trình đã được phân cấp quản lý.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì giải quyết sự cố công trình xây dựng, tổ
chức giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng đối với sự cố cấp II, sự cố
cấp III trên địa bàn quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Việc báo cáo và giải quyết sự
cố đối với công trình phục vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
5. Việc phân cấp sự cố công
trình theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
Điều 9. Giải
quyết sự cố gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình
1. Giải quyết sự cố về máy, thiết
bị
a) Sở Xây dựng, các Sở quản lý
xây dựng công trình chuyên ngành có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện việc điều tra, giải quyết sự cố về máy, thiết bị xảy ra tại các công trình
xây dựng theo phân cấp quản lý trên địa bàn tỉnh, trừ các công trình quy định tại
điểm d khoản 1 Điều này và công trình quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP .
b) Ban Quản lý các Khu công
nghiệp giúpỦy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc điều tra, giải quyết sự cố về
máy, thiết bị xảy ra tại các công trình xây dựng trong khu công nghiệp, trừ các
công trình quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và công trình quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 50 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
trì điều tra, giải quyết sự cố về máy, thiết bị xảy ra tại các công trình xây dựng
trên địa bàn huyện được phân cấp quản lý, trừ các công trình quy định tại điểm
d khoản 1 Điều này và công trình quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP .
d) Việc điều tra sự cố máy, thiết
bị sử dụng thi công xây dựng công trình phục vụ quốc phòng, an ninh thực hiện
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Giải quyết sự cố tai nạn lao
động xảy ra trong thi công xây dựng công trình
Đối với sự cố tai nạn lao động
xảy ra trong thi công xây dựng công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 48
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP thì việc khai báo, điều tra, báo cáo và giải quyết sự
cố thực hiện theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 10.
Các quy định khác trong giải quyết sự cố công trình
Trách nhiệm giải quyết sự cố
trong thi công và khai thác, sử dụng công trình của các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Quy định chuyển tiếp
Việc xử lý chuyển tiếp được thực
hiện theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
Điều 12.
Điều khoản thi hành
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn
thi hành Quy định này.
2. Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện nghiêm Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Xây dựng) để xem xét, giải quyết./.