|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 803/QĐ-UBND 2020 Tiêu chí Khu dân cư ấp nông thôn mới tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu:
|
803/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 803/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
30 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ (ẤP) NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016- 2020 và Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của
Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông báo số 116-TB/TU ngày 06/9/2019 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc thông báo ý kiến kết luận của Đồng chí
Trần Văn Rón, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long tại
Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và
Sơ kết 3 năm thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới,
đô thị văn minh”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 46/TTr-SNN ngày 02/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí Khu dân cư (ấp)
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông thôn mới được áp dụng
để thực hiện cho các Khu dân cư (ấp) đã đạt Khu dân cư (ấp) văn hóa trên địa
bàn các xã trong toàn tỉnh. Các Khu dân cư (ấp) trên địa bàn thị trấn Vũng Liêm
(huyện Vũng Liêm) không là đối tượng áp dụng Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND các huyện, thị xã chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc cấp xã tổ chức triển khai thực hiện nội dung tiêu chí xây dựng Khu
dân cư (ấp) nông thôn mới; tổ chức đánh giá, thẩm định, phúc tra công nhận mức
độ đạt từng tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới; các sở, ban, ngành
tỉnh được phân công phụ trách tiêu chí phúc tra, công nhận kết quả đạt từng
tiêu chí; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ra quyết định công nhận, công bố Khu
dân cư (ấp) đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ tiêu
chí được phân công phụ trách chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan hướng dẫn cụ thể cho các huyện, thị xã việc thực hiện, đánh giá, thẩm định
mức độ đạt từng tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông thôn mới trên địa bàn tỉnh thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị; phúc tra, công nhận kết quả đạt từng tiêu chí được
phân công phụ trách.
3. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương:
- Hướng dẫn thực hiện tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận
và công bố Khu dân cư (ấp) đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia hướng dẫn nội dung, cách thức, quy
trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng Khu dân
cư (ấp) nông thôn mới và tham gia phản biện, góp ý kết quả xây dựng Khu dân cư
(ấp) nông thôn mới ở địa phương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo
giảm nghèo bền vững, xây dựng đời sống văn hóa, nông thôn mới và đô thị văn
minh tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Các phòng NC;
- Lưu: VT.4.20.05
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 803 /QĐ-UBND ngày 30 /3/2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu NTM
|
Sở ngành hướng
dẫn
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Tổ chức triển khai và quản lý vận động nhân
dân thực hiện xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch
nông thôn mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường liên ấp đạt từ cấp B trở lên (Bnền
≥ 4m, Bmặt ≥ 3m). Trong đó:
|
Đạt
|
|
a) Tỷ lệ km mặt đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa.
|
70%
|
Sở Giao thông vận
tải
|
b) Tỷ lệ đường liên ấp có hệ thống đèn chiếu sáng
|
> 90%
|
c) Có đầy đủ biển báo giao thông (biển tải trọng,
biển chỉ dẫn...)
|
Đạt
|
2.2. Đường liên xóm, đường trục thôn, xóm đạt từ
cấp đường C trở lên (Bnền ≥ 3m, Bmặt ≥ 2m). Trong đó:
|
Đạt
|
a) Tỷ lệ km mặt đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa
|
80%
|
b) Có đầy đủ biển báo giao thông (biển tải trọng,
biển chỉ dẫn...)
|
Đạt
|
2.3. Đường ngõ xóm. Trong đó:
|
Đạt
|
a) Có 100% đường ngõ, xóm sạch, không lầy lội, giao
thông thuận tiện đảm bảo đi lại vào mùa mưa
|
Đạt
|
b) Tỷ lệ km đường ngõ xóm được cứng hóa.
|
> 80%
|
2.4. Thực hiện duy tu bảo dưỡng và vận động nhân
dân tham gia bảo dưỡng các công trình giao thông trong ấp đảm bảo không bị hư
hỏng gây mất an toàn giao thông
|
Đạt
|
3
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
3.1. Nhà văn hóa
|
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
a) Diện tích trồng cây xanh, trồng hoa trong
khuôn viên Nhà văn hóa ấp tối thiểu là 25% (phần diện tích đất trống của
khuôn viên Nhà văn hóa ấp (hoặc liên ấp) sau khi bố trí các hạng mục cần thiết
khác). Có đèn chiếu sáng sân tập Thể dục, thể thao
|
Đạt
|
b) Có hàng rào (khuyến khích làm hàng rào bằng
cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh).
|
Đạt
|
c) Các công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn theo
quy định (như: nhà vệ sinh, nước sinh hoạt,…).
|
Đạt
|
d) Thu hút người dân tham gia các hoạt động thường
xuyên tại Nhà văn hóa ấp
|
25% dân số
|
đ) Hệ thống loa truyền thanh của khu dân cư đảm bảo
chuyển tải được thông tin hàng ngày đến các hộ gia đình trong Khu dân cư (ấp).
|
Có
|
3.2. Khu thể thao
|
|
a) Có dụng cụ thể dục, thể thao phù hợp với phong
trào thể dục, thể thao quần chúng ở địa phương
|
Đạt
|
b) Thu hút người dân tham gia hoạt động thể dục thể
thao thường xuyên.
|
> 30%
dân số
|
4
|
Nhà ở dân cư
|
4.1. Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo không còn khó khăn
về nhà ở
|
Hộ nghèo 100%
Cận nghèo ≥80%
|
Sở Xây dựng
|
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn quy định
|
≥80%
|
5
|
Phát triển sản xuất nâng cao thu nhập và giảm nghèo
|
5.1. Tỷ lệ hộ có ứng dụng khoa học công nghệ
trong sản xuất, chế biến sản phẩm hoặc sản xuất theo hướng an toàn và thực hiện
cơ giới hóa trong sản xuất. Trong đó:
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
a) Tỷ lệ hộ có ứng dụng khoa học công nghệ trong
sản xuất, chế biến sản phẩm hoặc sản xuất theo hướng hữu cơ
|
≥30%
|
b) Tỷ lệ hộ thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất
|
≥70%
|
5.2. Thu nhập bình quân đầu người phải bằng mức thu
nhập bình quân chung của xã và không được thấp hơn mức chuẩn thu nhập để xét
“xã đạt chuẩn nông thôn mới” của tỉnh năm đó.
|
Đạt
(Bằng mức thu
nhập bình quân chung của xã và không được thấp hơn mức chuẩn thu nhập để xét
“xã đạt chuẩn nông thôn mới” của tỉnh năm đó)
|
Cục Thống kê tỉnh
|
5.3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều theo quy định hiện
hành (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội hoặc thiên tai do tai nạn
rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo theo quy định)
|
≤4%
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
6
|
Giáo dục và đào tạo
|
6.1.Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học vào lớp 6 THCS đạt tỷ lệ 100%.
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
6.2. Không có học sinh vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
≥ 65%
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm Y tế
|
≥ 90%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
7.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤20,5%
|
Sở Y tế
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Ấp được công nhận và giữ vững danh hiệu “Ấp
Văn hóa” liên tục 3 năm trở lên.
|
Đạt
(liên tục 3 năm
trở lên)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn Gia đình Văn hóa
|
> 90%
|
8.3. Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định của địa
phương; hộ gia đình thực hiện tốt Quy ước của Khu dân cư (ấp) về nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
100%
|
8.4. Người dân ứng xử văn minh lịch sự; giữ gìn đạo
đức trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, không bán hàng gian, hàng giả, hàng
kém chất lượng và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
|
Đạt
|
8.5. Không có trường hợp hộ gia đình có người khuyết
tật (dạng tâm thần) không thực hiện trách nhiệm bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc
người khuyết tật (dạng tâm thần) theo quy định tại điểm a, khoản 2, điều 8,
chương I, Luật Người khuyết tật.
|
Đạt
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
9
|
Môi trường
|
9.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh và nước
sạch đạt chuẩn theo quy định
|
95%
(≥65% nước sạch)
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
9.2. Tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ
lượng bao bì thuốc Bảo vệ thực vật sau sử dụng phát sinh trên địa bàn quy định
theo Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT- BNNPTNT- BTNMT ngày 16/5/2016
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
9.3. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp
dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt theo chỉ tiêu “Tỷ lệ thu gom chất thải rắn
sinh hoạt nông thôn” trong chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội hàng năm do
UBND tỉnh giao”.
|
Đạt
|
9.4. Tỷ lệ số tuyến đường Khu dân cư (ấp) có rãnh
thoát nước và trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến
|
≥60%
|
9.5. Có mô hình tự quản, bảo vệ môi trường (hợp
tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng sáng,
xanh, sạch, đẹp; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt
động thường xuyên, hiệu quả, có sự tham gia của người dân.
|
Đạt
|
9.6. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥70%
|
9.7. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nuôi, trồng,
thủy sản trên địa bàn (thực hiện xử lý rác thải, nước thải, khí thải; thu gom
chất thải rắn) đạt tiêu chuẩn
|
100%
|
10
|
Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội
|
10.1. Ban công tác Mặt trận và Các tổ chức đoàn
thể - chính trị xã hội ở Khu dân cư (ấp) cuối năm được đánh giá hoạt động từ
vững mạnh (tốt) trở lên.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
10.2. Chi bộ Khu dân cư (ấp) đạt danh hiệu hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
10.3. Khu dân cư được công nhận đạt chuẩn “An
toàn về ANTT” theo quy định.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
10.4. Có mô hình tự quản về an ninh, trật tự và
hoạt động có hiệu quả.
|
Đạt
|
11
|
Tham gia thực hiện các Quy ước và chấp hành các quy định
của Khu dân cư (ấp)
|
11.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hoạt động đền
ơn đáp nghĩa, nhân đạo, từ thiện, giúp đỡ gia đình bị thiên tai, người có
hoàn cảnh khó khăn
|
100%
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt; Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn, tổ chức thực hiện
|
11.2. Người dân được tham gia góp ý kiến với những
hành vi tham nhũng, lãng phí của cán bộ, đảng viên, thực hiện tốt công tác
hòa giải và đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung trong xây dựng Khu dân
cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan. Những kiến
nghị, phản ánh của nhân dân được giải quyết kịp thời
|
Đạt
|
11.3. Đóng nộp các khoản phí đã thống nhất trong
quy ước cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ,
đúng thời gian.
|
Đạt
|
Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 803/QĐ-UBND ngày 30/03/2020 về Tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
1.365
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|