Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 79/QĐ-BXD công bố Định mức chi phí quản lý dự án tư vấn đầu tư xây dựng 2017
Số hiệu:
|
79/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Phạm Khánh
|
Ngày ban hành:
|
15/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Quyết định 79/QĐ-BXD công bố Định mức chi phí quản lý dự án xây dựng và Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đối với các loại công trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông thôn và định mức xây dựng đối với công trình hạ tầng.
1. Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo Quyết định 79/BXD, tăng định mức chi phí quản lý dự án xây dựng cho các loại công trình. Theo đó, định mức chi phí quản lý dự án công trình dân dụng là từ 0,290 % đến 3,282 % chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (mức cũ là từ 0,264 - 2,524%). Tương tự thì định mức chi phí quản lý công trình công nghiệp cũng tăng là 0,305 - 3,453 % (mức cũ là 0,278 - 2,657 %).
Định mức chi phí quản lý đối với các công trình giao thông, công trình thuỷ lợi và công trình hạ tầng kỹ thuật cũng tăng, cụ thể xem tại bảng Định mức chi phí quản lý dự án tại Quyết định 79/QĐ-BXD.
Định mức chi phí quản lý xây dựng trên là chi phí cần thiết để quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình vào sử dụng.
Cũng theo Quyết định 79, chi phí quản lý dự án công trình xây dựng trên biển, đảo, công trình trải dài dọc theo biên giới đất liền, công trình tại vùng đặc biệt khó khăn thì điều chỉnh định mức nhân hệ số k = 1,35. Đối với dự án trải dài từ hai tỉnh trở lên thì nhân hệ số k = 1,1.
2. Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Quyết định số 79 của Bộ Xây dựng cũng điều chỉnh tăng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng. Điển hình như:
+ Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Công trình dân dụng là từ 0,022 - 0,668 % chi phí xây dựng và chi phí thiết bị.
+ Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi công trình dân dụng là từ 0,086 - 1,114%.
+ Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình dân dụng là từ 3,6 - 6,5% (mức cũ tại Quyết định 957/BXD là 2,8 - 3,6%).
Tương tự Quyết định 957 thì Quyết định 79/BXD cũng quy định định mức thiết kế kỹ thuật của từng loại công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn và công trình hạ tầng kỹ thuật ở các cấp công trình cấp IV, cấp III, cấp II, cấp I và cấp đặc biệt.
Theo đó, Quyết định 79 quy định định mức các cấp công trình là tỷ lệ phần trăm trên tổng chi phí xây dựng từ ≤ 10 tỷ đồng đến 10.000 tỷ đồng (chi phí xây dựng tại Quyết định cũ chỉ quy định ở mức từ ≤ 7 tỷ đồng đến 8.000 tỷ đồng).
Nhìn chung định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của các loại công trình đều tăng.
Quyết định 79/QĐ-BXD có hiệu lực từ ngày 01/3/2017, thay thế Quyết định 957/QĐ-BXD về công bố Định mức chi phí quản lý dự án xây dựng công trình và định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
79/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 02
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP
ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
ngày 14/2/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh
tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và
tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng trong tổng
mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình, xác định giá gói thầu và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2017
và thay thế Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, TCT Nhà nước;
- Các Sở XD;
- Công báo, Website CP, Website BXD;
- Lưu: VP, VKT, Vụ KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
Phần I
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
I. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí quản lý dự án
1. Định mức chi phí quản lý dự án đầu
tư xây dựng (sau đây viết tắt là định mức chi phí quản lý dự án) công bố tại
Quyết định này là cơ sở để xác định chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư
xây dựng, dự toán xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án là các chi phí cần
thiết để chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn
chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án
vào khai thác sử dụng (không bao gồm chi phí để Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thực hiện các công việc quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo
hình thức đối tác công tư - PPP) như quy định tại điểm a khoản 1
Điều 3 Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Chi phí quản lý dự án xác định
theo định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này bao gồm tiền
lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người
lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội;
bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo
quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); ứng dụng
khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào tạo nâng cao
năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn
phòng phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến
dự án; công tác phí; thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự
án; chi phí khác và chi phí dự phòng.
3. Chi phí quản lý dự án trong tổng mức
đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố
tại bảng số 1 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được
duyệt. Chi phí quản lý dự án trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu
(trường hợp dự án được quản lý theo các gói thầu) xác định theo định mức tỷ lệ
phần trăm (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án
trong tổng mức đầu tư được duyệt) nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa
có thuế giá trị gia tăng) của dự toán công trình hoặc của dự toán gói thầu.
Riêng chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư được xác định bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ chuẩn bị dự án. Chi phí quản
lý dự án trong giai đoạn này là một phần của chi phí quản lý dự án xác định
theo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này.
Trường hợp dự án được quản lý theo
hình thức chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực
để quản lý dự án, chi phí quản lý dự án xác định theo định mức và điều chỉnh với
hệ số k = 0,8.
4. Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự
án, chi phí thuê tư vấn quản lý dự án
xác định bằng dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc quản lý dự án
được thống nhất giữa chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn quản lý dự án và các chế độ
chính sách có liên quan. Trong trường hợp này, chi phí thuê tư vấn quản lý dự án cộng với chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư không
vượt chi phí quản lý dự án xác định theo định mức công bố tại Quyết định này.
5. Chi phí quản lý dự án của các dự
án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới
trên đất liền, dự án tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ xác định theo định mức công bố tại
Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,35. Chi phí quản lý dự án của các
dự án trải dài theo tuyến trên địa
bàn từ hai tỉnh trở lên xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều
chỉnh với hệ số k = 1,1. Trường hợp dự án gồm các công trình riêng biệt được
xây dựng trên địa bàn nhiều tỉnh khác
nhau thì chi phí quản lý dự án được xác định theo quy mô chi phí xây dựng và
chi phí thiết bị trong dự toán của từng công trình được duyệt (không nhân với hệ
số k = 1,1).
6. Trường hợp chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và
thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định mức chi phí quản
lý dự án với hệ số k = 0,80.
7. Trường hợp dự án bao gồm các dự án
thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng dự
án thành phần.
8. Trường hợp tổng thầu thực hiện một
số công việc quản lý dự án thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thì tổng thầu được
hưởng một phần chi phí quản lý dự án tùy thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao. Chi phí tổng thầu thực hiện các công việc quản lý dự
án do chủ đầu tư và tổng thầu thỏa thuận từ nguồn kinh phí quản lý dự án và được
xác định trong giá hợp đồng tổng thầu.
9. Trường hợp dự án có quy mô chi phí
nằm trong khoảng quy mô chi phí công bố tại Quyết định này
thì định mức chi phí quản lý dự án xác định theo công thức sau:
Nt = Nb
-
|
Nb - Na
|
x (Gb - Gt)
(1)
|
Gb - Ga
|
Trong đó:
- Nt: Định mức chi phí quản
lý dự án theo quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính; đơn vị
tính: tỷ lệ %;
- Gt: Quy mô chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án; đơn vị tính: giá
trị;
- Ga: Quy mô chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá
trị;
- Gb: Quy mô chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá
trị;
- Na: Định mức chi phí quản
lý dự án tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỷ lệ %;
- Nb: Định mức chi phí quản
lý dự án tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỷ lệ
%.
10. Trường hợp dự án có quy mô chi
phí (chi phí xây dựng và chi phí thiết bị) lớn hơn quy mô chi phí theo hướng dẫn
tại Quyết định này thì lập dự toán để xác định chi phí quản lý dự án.
11. Trường hợp Ban quản lý dự án có đủ
năng lực để thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác hoặc thực
hiện một số công việc tư vấn thì chi phí thực hiện các công việc trên được tính
bổ sung vào chi phí của Ban quản lý dự án. Việc quản lý sử
dụng chi phí của các công việc nêu trên thực hiện theo hướng dẫn hiện hành.
12. Trường hợp cần phải thuê tư vấn
nước ngoài quản lý dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách, dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP) thì chi phí
thuê tư vấn nước ngoài quản lý dự án xác định theo dự toán phù hợp với nhiệm vụ
quản lý dự án và các quy định hiện hành có liên quan. Trong trường hợp này chi
phí quản lý dự án bao gồm cả chi phí thuê tư vấn nước ngoài quản
lý dự án thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án xác định không vượt quá 2,5 lần
mức chi phí tính theo định mức công bố tại Quyết định này.
13. Việc quản lý, sử dụng chi phí quản
lý dự án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính trên cơ sở dự toán hàng năm
phù hợp với nhiệm vụ, công việc quản lý dự án thực hiện và các chế độ chính
sách có liên quan.
II. Định mức chi
phí
Bảng
số 1: Định mức chi phí quản lý dự án
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi
phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,282
|
2,784
|
2,486
|
1,921
|
1,796
|
1,442
|
1,180
|
0,912
|
0,677
|
0,486
|
0,363
|
0,290
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
3,453
|
2,930
|
2,616
|
2,021
|
1,890
|
1,518
|
1,242
|
1,071
|
0,713
|
0,512
|
0,382
|
0,305
|
3
|
Công trình giao thông
|
2,936
|
2,491
|
2,225
|
1,719
|
1,607
|
1,290
|
1,056
|
0,910
|
0,606
|
0,435
|
0,325
|
0,260
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
3,108
|
2,637
|
2,355
|
1,819
|
1,701
|
1,366
|
1,118
|
0,964
|
0,642
|
0,461
|
0,344
|
0,275
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,763
|
2,344
|
2,093
|
1,517
|
1,486
|
1,214
|
1,020
|
0,856
|
0,570
|
0,409
|
0,306
|
0,245
|
Ghi chú: Chi phí quản lý dự án của loại công
trình quốc phòng, an ninh xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án của các
loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nông nghiệp
và phát triển nông thôn tương ứng.
Phần II
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
I. Hướng dẫn
chung áp dụng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
1. Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng (sau đây viết tắt là định mức chi phí tư vấn) công bố tại Quyết định này sử
dụng để xác định chi phí các công việc tư vấn trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự
toán xây dựng và là cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự
đầu tư xây dựng. Giá hợp đồng tư vấn xác định trên cơ sở kết
quả lựa chọn nhà thầu tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Chi phí tư vấn xác định theo định
mức chi phí tư vấn công bố tại Quyết định này bao gồm các khoản chi phí: Chi
phí chi trả cho chuyên gia trực tiếp thực hiện công việc
tư vấn; chi phí quản lý của tổ chức tư vấn; chi phí khác
(gồm cả chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp); thu nhập chịu thuế tính
trước nhưng chưa gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp áp dụng mô hình thông tin công trình (viết tắt là BIM) trong quá trình thực hiện
công việc tư vấn thì bổ sung chi phí này bằng dự toán.
3. Định mức chi phí tư vấn được xác định
theo loại công trình quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; cấp công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong hoạt động đầu tư xây
dựng. Riêng chi phí tư vấn của công trình quốc phòng, an ninh xác định theo định
mức chi phí tư vấn của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ
thuật, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng.
4. Chi phí tư vấn xác định trên cơ sở
định mức tỷ lệ phần trăm (%) công bố tại Quyết định này tương ứng với quy mô
chi phí xây dựng, quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi
phí thiết bị. Trường hợp quy mô chi phí xây dựng, quy mô chi phí thiết bị hoặc
quy mô chi phí xây dựng và thiết bị của dự án, công trình, gói thầu nằm trong
khoảng quy mô chi phí công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí tư vấn được
nội suy theo công thức (1).
5. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án,
của công trình, chủ đầu tư xem xét quyết định việc áp dụng,
vận dụng định mức chi phí tư vấn theo công bố tại Quyết định này. Trường hợp vận
dụng định mức chi phí tư vấn không phù hợp hoặc dự án, công trình, gói thầu có
quy mô lớn hơn quy mô theo hướng dẫn tại Quyết định này thì chủ đầu tư tổ chức lập dự toán để xác định chi phí.
6. Đối với các
công việc tư vấn chưa có định mức chi phí công bố thì vận dụng mức chi phí của
các dự án, công trình tương tự đã thực hiện (khi xác định tổng mức đầu tư, dự
toán xây dựng) hoặc lập dự toán để xác định chi phí theo hướng dẫn trong phụ lục
kèm theo Quyết định này.
7. Chi phí tư vấn xác định theo định
mức công bố tại Quyết định này chưa gồm chi phí để lập hồ
sơ bằng tiếng nước ngoài. Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài được bổ sung
vào chi phí tư vấn và xác định bằng lập dự toán nhưng tối đa không quá 15% chi
phí tư vấn xác định theo định mức công bố tại Quyết định này.
8. Trường hợp phải lập thêm hồ sơ tư
vấn theo thông lệ quốc tế, lập các báo cáo riêng theo yêu cầu của nhà tài trợ đối
với các dự án vay vốn nước ngoài thì chi phí cho các công việc trên xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung yêu cầu của từng công việc.
9. Trường hợp áp dụng đồng thời các hệ
số điều chỉnh định mức chi phí tư vấn thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức
chi phí tư vấn.
10. Trường hợp thuê cá nhân, tổ chức
tư vấn thực hiện một số công việc tư vấn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình
xây dựng thì chi phí thuê cá nhân, tổ chức tư vấn xác định bằng dự toán phù hợp
với nội dung, phạm vi công việc tư vấn cần thực hiện.
11. Trường hợp cần
phải thuê tư vấn nước ngoài thực hiện một số công việc tư vấn
của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, các
dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP) thì chi phí thuê tư
vấn nước ngoài xác định cụ thể như sau:
- Trường hợp thuê tổ chức tư vấn
trong nước phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài để thực hiện công việc tư
vấn thì chi phí thuê tư vấn xác định bằng dự toán chi phí. Trong trường hợp
này, chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài cộng với chi phí thuê tư vấn
trong nước không vượt quá 2,0 lần mức chi phí tính theo định
mức công bố tại Quyết định này.
- Trường hợp thuê tổ chức tư vấn
trong nước và tổ chức tư vấn nước ngoài phối hợp thực hiện công việc tư vấn thì
chi phí thuê tư vấn xác định bằng dự toán chi phí. Trong trường hợp này, chi
phí thuê tổ chức tư vấn nước ngoài cộng với chi phí thuê tổ chức tư vấn trong
nước không vượt quá 2,5 lần mức chi phí tính theo định mức công bố tại Quyết định
này.
- Trường hợp thuê tổ chức tư vấn nước
ngoài thực hiện toàn bộ công việc tư vấn thì chi phí thuê tổ chức tư vấn nước
ngoài xác định bằng dự toán nhưng không vượt quá 3,0 lần mức chi phí tính theo
định mức công bố tại Quyết định này.
12. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng,
thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng, của
cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư xác định theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
13. Trường hợp sản phẩm tư vấn đã
hoàn thành nhưng không được sử dụng (không do lỗi của nhà thầu tư vấn) thì chủ
đầu tư thanh toán chi phí tư vấn đã thực hiện theo thỏa
thuận trong hợp đồng. Trường hợp nhà thầu tư vấn phải làm lại hoặc sửa đổi, bổ
sung công việc tư vấn đã hoàn thành theo yêu cầu của chủ đầu tư (không do lỗi của
nhà thầu tư vấn) thì chủ đầu tư thanh toán chi phí để thực hiện các công việc
này trên cơ sở thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng giữa chủ đầu tư với
nhà thầu tư vấn tương ứng với khối lượng công việc tư vấn phải làm lại hoặc sửa
đổi, bổ sung.
14. Trường hợp lập báo cáo nghiên cứu
khả thi tại địa điểm chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt,
chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng của dự án với tỷ lệ
1/500 làm cơ sở để trình cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch
chấp thuận thì chi phí lập quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 xác định
theo định mức chi phí quy hoạch theo hướng dẫn của Bộ Xây
dựng. Trong trường hợp này, chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định
theo định mức chi phí công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,85.
II. Hướng dẫn áp
dụng định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo
kinh tế - kỹ thuật
1. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 2 trong
Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá
trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án
có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
2. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại
bảng số 3 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị
(chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu
tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu
tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực
hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).
3. Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 4 trong
Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá
trị gia tăng) dự kiến theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu
chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
4. Chi phí lập đề xuất dự án đối với
các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) xác định như sau:
- Chi phí lập đề xuất dự án nhóm A, B
xác định bằng 40% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của
dự án có quy mô tương ứng xác định theo định mức tỷ lệ phần
trăm (%) công bố tại Quyết định này.
- Chi phí lập đề xuất dự án đối với
các dự án nhóm C xác định bằng 80% chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô tương ứng xác định theo định mức tỷ lệ
phần trăm (%) công bố tại Quyết định này.
5. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án quan trọng
quốc gia được điều chỉnh với hệ số k = 1,1.
6. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi và lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật của một số dự án được
điều chỉnh như sau:
- Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có
tính toán kết nối với công trình hiện có: k = 1,15.
- Dự án đầu tư gồm nhiều công trình
riêng biệt được xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên: k = 1,1.
- Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: k = 0,80.
- Sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng
lại thiết kế: k = 0,80.
7. Chi phí điều chỉnh báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại phụ lục
kèm theo Quyết định này.
III. Định mức chi phí
Bảng
số 2: Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi
phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,668
|
0,503
|
0,376
|
0,240
|
0,161
|
0,100
|
0,086
|
0,073
|
0,050
|
0,040
|
0,026
|
0,022
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,757
|
0,612
|
0,441
|
0,294
|
0,206
|
0,163
|
0,141
|
0,110
|
0,074
|
0,057
|
0,034
|
0,027
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,413
|
0,345
|
0,251
|
0,177
|
0,108
|
0,071
|
0,062
|
0,053
|
0,036
|
0,029
|
0,019
|
0,016
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,566
|
0,472
|
0,343
|
0,216
|
0,144
|
0,096
|
0,082
|
0,070
|
0,048
|
0,039
|
0,025
|
0,021
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,431
|
0,360
|
0,262
|
0,183
|
0,112
|
0,074
|
0,065
|
0,055
|
0,038
|
0,030
|
0,020
|
0,017
|
Bảng
số 3: Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi
phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
1,114
|
0,914
|
0,751
|
0,534
|
0,402
|
0,287
|
0,246
|
0,209
|
0,167
|
0,134
|
0,102
|
0,086
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
1,261
|
1,112
|
0,882
|
0,654
|
0,515
|
0,466
|
0,404
|
0,315
|
0,248
|
0,189
|
0,135
|
0,107
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,689
|
0,628
|
0,501
|
0,393
|
0,271
|
0,203
|
0,177
|
0,151
|
0,120
|
0,097
|
0,075
|
0,063
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,943
|
0,858
|
0,685
|
0,48
|
0,361
|
0,273
|
0,234
|
0,201
|
0,161
|
0,129
|
0,100
|
0,084
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,719
|
0,654
|
0,524
|
0,407
|
0,280
|
0,211
|
0,185
|
0,158
|
0,127
|
0,101
|
0,078
|
0,065
|
Bảng
số 4: Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi
phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
3
|
7
|
<
15
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,5
|
4,7
|
4,2
|
3,6
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
6,7
|
4,8
|
4,3
|
3,8
|
3
|
Công trình giao thông
|
5,4
|
3,6
|
2,7
|
2,5
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
6,2
|
4,4
|
3,9
|
3,6
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5,8
|
4,2
|
3,4
|
3,0
|
Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo định mức nhưng tối
thiểu không nhỏ hơn 5.000.000 đồng.
IV. Hướng dẫn áp dụng định mức chi
phí thiết kế xây dựng
1. Chi phí thiết kế xây dựng xác định
theo hướng dẫn tại Quyết định này để hoàn thành các công việc thiết kế gồm:
Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, lập dự toán xây dựng, lập chỉ dẫn kỹ
thuật, lập quy trình bảo trì công trình, giám sát tác giả và mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
2. Chi phí thiết kế xây dựng xác định
theo định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) (công bố từ bảng số 5 đến bảng số 14
trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng)
tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt.
3. Chi phí thiết kế xây dựng xác định
theo công thức sau:
Ctk
= Cxd x Nt x k
(2)
Trong đó:
- Ctk: Chi phí thiết kế
xây dựng; đơn vị tính: giá trị;
- Cxd: Chi phí xây dựng tương ứng với loại, cấp của từng
công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt; đơn vị tính: giá trị;
- Nt: Định mức chi phí thiết
kế theo công bố; đơn vị tính: tỷ lệ %;
- k: Hệ số điều chỉnh định mức chi
phí thiết kế;
4. Chi phí thiết kế xây dựng tính
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) công bố tại Quyết định
này đã gồm chi phí lập dự toán xây dựng. Chi phí lập dự toán xây dựng chiếm khoảng
12% của chi phí thiết kế xây dựng.
5. Định mức chi phí thiết kế xây dựng
điều chỉnh trong các trường hợp sau:
5.1. Công trình sửa chữa hoặc công
trình cải tạo hoặc công trình nâng cấp hoặc công trình mở
rộng:
- Thiết kế sửa chữa hoặc cải tạo hoặc
nâng cấp:
+ Trường hợp thiết kế không thay đổi
kết cấu chịu lực của công trình: k = 1,1.
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết
cấu chịu lực (không gồm móng công trình) của công trình hoặc thiết kế cải tạo,
nâng cấp dây chuyền công nghệ, bổ sung thiết bị: k = 1,2.
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết
cấu chịu lực và móng công trình hoặc hạng mục công trình: k = 1,3.
- Thiết kế mở rộng có tính toán kết nối
với dây chuyền công nghệ của công trình hiện có: k = 1,15.
5.2. Thiết kế xây dựng công trình xây dựng trên biển, công trình ngoài hải đảo,
thiết kế dây chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển tự động hóa SCADA (System
Control and Data Acquisition), DCS (Distributed Control System): k = 1,15.
5.3. Trường hợp sử dụng thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành; thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng
lại thiết kế, chi phí thiết kế xác định theo công thức sau:
Ctk
= Cxd x Nt x (0,9 x k +
0,1) (3)
Trong đó:
- k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức chi phí thiết kế do:
+ Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình: Công trình thứ nhất: k = 0,36; công trình thứ hai trở
đi: k = 0,18.
+ Thiết kế công trình lặp lại trong một
cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế: Công trình thứ
nhất: k = 1 (không điều chỉnh); công trình thứ hai: k =
0,36; công trình thứ ba trở đi: k = 0,18.
- 0,1: Chi phí giám
sát tác giả (10%).
6. Khi đã áp dụng hệ số điều chỉnh định
mức thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình tại mục 11 đến mục
15 thì không áp dụng hệ số điều chỉnh định mức sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng theo hướng dẫn tại điểm 5.1 mục 5 nêu trên.
7. Khi cần phải thiết kế riêng phần
san nền của dự án khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới thì
chi phí thiết kế san nền của các dự án nêu trên tính bằng 40% định mức chi phí
thiết kế công trình giao thông cấp IV.
8. Trường hợp áp dụng hình thức tổng
thầu thiết kế thì chi phí quản lý của tổng thầu thiết kế được trích từ chi phí
thiết kế của các nhà thầu phụ trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên.
9. Định mức chi phí thiết kế xây dựng
chưa gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:
- Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Đưa tim, mốc thiết kế công trình
ra thực địa;
- Đo đạc, đánh giá hiện trạng công
trình phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng;
- Thiết kế di dời;
thiết kế biện pháp phá dỡ công trình;
- Thiết kế chế tạo thiết bị (trừ thiết
kế thiết bị cơ khí công bố tại bảng TL1);
- Thiết kế hệ thống điều khiển thông
minh của tòa nhà;
- Làm mô hình hoặc thí nghiệm mô hình
thủy lực công trình;
- Mô tả địa chất trong quá trình xây
dựng công trình thủy điện, thủy lợi;
- Lập báo cáo tác động môi trường, lập
cam kết bảo vệ môi trường;
- Lập báo cáo đánh giá động đất công
trình (theo yêu cầu phải lập báo cáo riêng);
- Lập các báo cáo, hồ sơ thỏa thuận
chuyên ngành theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có);
- Mua bản quyền thiết kế.
Chi phí để thực hiện các công việc
nêu trên xác định theo các văn bản hướng dẫn tương ứng hoặc xác định bằng lập dự
toán chi phí.
10. Chi phí điều chỉnh thiết kế xây dựng
hoặc điều chỉnh dự toán xây dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại phụ lục
kèm theo Quyết định này. Thiết kế xây dựng công trình đã ký hợp đồng thì thực
hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký giữa các bên.
11. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH DÂN DỤNG
Bảng
số 5: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công
trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
10.000
|
0,61
|
0,55
|
0,50
|
0,44
|
-
|
8.000
|
0,68
|
0,61
|
0,55
|
0,48
|
-
|
5.000
|
0,89
|
0,80
|
0,73
|
0,64
|
-
|
2.000
|
1,16
|
1,05
|
0,94
|
0,83
|
-
|
1.000
|
1,36
|
1,22
|
1,11
|
0,98
|
-
|
500
|
1,65
|
1,50
|
1,37
|
1,21
|
0,89
|
200
|
1,96
|
1,78
|
1,62
|
1,43
|
1,06
|
100
|
2,15
|
1,94
|
1,77
|
1,57
|
1,30
|
50
|
2,36
|
2,14
|
1,96
|
1,74
|
1,48
|
20
|
2,81
|
2,55
|
2,33
|
2,07
|
1,81
|
≤ 10
|
3,22
|
2,93
|
2,67
|
2,36
|
2,07
|
Bảng
số 6: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình dân dụng có yêu
cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp
IV
|
10.000
|
0,91
|
0,80
|
0,72
|
0,63
|
-
|
8.000
|
0,99
|
0,90
|
0,82
|
0,72
|
-
|
5.000
|
1,28
|
1,16
|
1,06
|
0,94
|
-
|
2.000
|
1,65
|
1,51
|
1,36
|
1,20
|
-
|
1.000
|
1,93
|
1,76
|
1,61
|
1,43
|
-
|
500
|
2,39
|
2,17
|
1,98
|
1,75
|
1,30
|
200
|
2,83
|
2,57
|
2,34
|
2,07
|
1,51
|
100
|
3,10
|
2,82
|
2,54
|
2,25
|
1,86
|
50
|
3,41
|
3,10
|
2,80
|
2,48
|
2,12
|
20
|
4,05
|
3,66
|
3,33
|
2,95
|
2,55
|
≤ 10
|
4,66
|
4,22
|
3,85
|
3,41
|
2,92
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức
chi phí thiết kế công trình dân dụng:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật
và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết
kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 5, chi phí thiết kế bản vẽ thi
công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 5.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng
số 6.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình dân dụng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2 gồm: Sân vận động quốc
gia, sân thi đấu quốc gia; nhà thi đấu thể thao quốc gia; Trung tâm hội nghị quốc
gia; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày quốc gia; Nhà Quốc hội, phủ
Chủ tịch, trụ sở Chính phủ, trụ sở Trung ương Đảng; Trụ sở làm việc của các Bộ,
Ngành, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương và
cấp hành chính tương đương; nhà ga hàng không.
4) Trường hợp công trình dân dụng có chi phí thiết bị công trình ≥ 50% tổng chi
phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán công trình thì chi phí thiết kế
công trình dân dụng này được xác định bằng cặp trị số định
mức tỷ lệ phần trăm (%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế
giá trị gia tăng) tại bảng số 5 hoặc bảng số 6 và bảng DD1 dưới đây.
Bảng
DD1:
Chi
phí thiết bị (tỷ đồng)
|
≤5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
3.000
|
Tỷ lệ
%
|
0,6
|
0,5
|
0,45
|
0,4
|
0,36
|
0,33
|
0,28
|
0,22
|
0,16
|
12. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Bảng
số 7: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình công nghiệp có yêu cầu
thiết kế 3 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
10.000
|
0,70
|
0,58
|
0,48
|
0,42
|
-
|
8.000
|
0,79
|
0,65
|
0,53
|
0,47
|
-
|
5.000
|
0,97
|
0,80
|
0,66
|
0,58
|
-
|
2.000
|
1,30
|
1,09
|
0,90
|
0,79
|
-
|
1.000
|
1,54
|
1,28
|
1,05
|
0,93
|
-
|
500
|
1,76
|
1,46
|
1,20
|
1,06
|
0,83
|
200
|
1,92
|
1,60
|
1,32
|
1,17
|
0,98
|
100
|
2,13
|
1,77
|
1,46
|
1,27
|
1,14
|
50
|
2,34
|
1,93
|
1,59
|
1,40
|
1,24
|
20
|
2,73
|
2,27
|
1,86
|
1,65
|
1,47
|
≤ 10
|
2,96
|
2,47
|
2,03
|
1,78
|
1,59
|
Bảng
số 8: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
10.000
|
1,04
|
0,88
|
0,72
|
0,64
|
-
|
8.000
|
1,21
|
1,02
|
0,82
|
0,72
|
-
|
5.000
|
1,52
|
1,26
|
1,04
|
0,91
|
-
|
2.000
|
2,03
|
1,70
|
1,42
|
1,25
|
-
|
1.000
|
2,40
|
2,01
|
1,66
|
1,47
|
-
|
500
|
2,75
|
2,28
|
1,90
|
1,68
|
1,22
|
200
|
3,01
|
2,50
|
2,03
|
1,79
|
1,47
|
100
|
3,32
|
2,77
|
2,24
|
1,99
|
1,72
|
50
|
3,66
|
3,02
|
2,43
|
2,16
|
1,89
|
20
|
4,27
|
3,57
|
2,90
|
2,57
|
2,25
|
≤ 10
|
4,70
|
3,87
|
3,13
|
2,78
|
2,46
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí
thiết kế công trình công nghiệp:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật
và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định
theo định mức tại bảng số 7, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 60%
theo định mức tại bảng số 7.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định
theo định mức tại bảng số 8.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình công nghiệp sau được điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản:
+ Công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng
lộ thiên: cấp II: k = 1,2; cấp III: k = 1,35.
+ Công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng
hầm lò, nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng: cấp I: k =1,2; cấp
II: k = 1,45; cấp III: k = 1,6.
+ Định mức chi phí thiết kế quy định
cho thiết kế công trình khai thác than quặng theo lò bằng. Trường hợp thiết kế
công trình khai thác than, quặng theo lò giếng (giếng nghiêng, giếng đứng) được
điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
+ Định mức chi phí thiết kế công
trình sửa chữa, cải tạo đối với công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên
được điều chỉnh với hệ số k = 3,0; đối với thiết kế mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm
lò được điều chỉnh với hệ số k = 1,5; đối với công trình nhà máy sàng tuyển
than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
+ Định mức chi phí thiết kế công
trình sửa chữa, mở rộng trạm biến áp, định mức chi phí thiết kế tính như hướng
dẫn đối với công trình xây dựng mới và được điều chỉnh với các hệ số: cấp đặc
biệt: k = 1,1; cấp I: k = 1,3; các cấp còn lại: k = 1,5.
- Công trình nhiệt điện: cấp đặc biệt:
k = 0,8; cấp I: k = 0,95; cấp II: k = 1,15; cấp III: k = 1,3.
- Công trình thủy
điện: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,44; cấp III: k =
1,59.
- Công trình trạm biến áp: cấp đặc biệt: k = 1,95; cấp I, cấp II: k =
2,03; cấp III, cấp IV: k = 2,15.
- Công trình đường
dây (trên không): cấp đặc biệt: k = 0,64; cấp I: k = 0,76;
cấp II: k = 0,85; cấp III, cấp IV: k = 0,93.
- Định mức chi phí đường dây ≥
2 mạch, đường dây phân pha đôi áp dụng theo định mức của đường
dây tải điện trên không cùng cấp điện áp và được điều chỉnh với hệ số sau: đường
dây từ 2 đến 4 mạch: k = 1,1; đường dây > 4 mạch: k = 1,2; đường dây phân pha,
cấp điện áp 220KV÷500KV: k = 1,1; đường dây có nhiều cấp điện áp từ 35KV trở
lên: k = 1,2.
- Định mức chi phí thiết kế các công
trình trạm cắt, trạm tụ bù, trạm đo đếm với cấp điện áp ≤
35kV áp dụng như định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp có cùng
cấp điện áp.
- Định mức chi phí thiết kế trạm bù
có cấp điện áp 500kV tính như định mức chi phí thiết kế trạm
biến áp có cùng cấp điện áp.
- Trạm biến áp dạng kín - trạm GIS, cấp
điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,35 so với định mức tỷ lệ chi phí
thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.
- Trạm biến áp dạng hợp bộ - trạm Compact, cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 so với
định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.
- Khi thiết kế khoảng vượt tuyến của
đường dây tải điện có yêu cầu phải có thiết kế riêng: điều chỉnh với hệ số k =
1,2 của phần vượt tuyến.
- Công trình nhà máy xi măng: cấp I:
k = 1,2; cấp II: k = 1,42; cấp III: k = 1,58.
- Công trình sản xuất hóa chất:
+ Hóa chất cơ bản: cấp I: k = 1,2; cấp
II: k = 1,43; cấp III: k = 1,6.
- Công trình hóa
mỹ phẩm: cấp II: k = 1,2; cấp III: k = 1,34.
+ Hóa chất sản xuất phân bón Urê,
DAP, MPA, SA, NPK phức hợp: cấp I: k = 1,2; cấp II: k =
1,35; cấp III: k = 1,5;
- Công trình kho
xăng dầu: cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,36; cấp III: k =
1,5;
- Công trình kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết khí hóa lỏng: cấp I: k = 1,18; cấp II: k = 1,36.
4) Định mức chi phí thiết kế công
trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) tại bảng CN1 dưới đây nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị (chưa có thuế giá trị gia tăng). Trường hợp công trình cáp ngầm có yêu cầu
thiết kế 3 bước thì định mức chi phí điều chỉnh hệ số k = 1,15.
Bảng
CN1:
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi phí XD và TB
(tỷ đồng)
Cấp điện áp
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Cáp ngầm điện
áp < 6KV
|
1,70
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
0,95
|
0,85
|
Cáp ngầm điện áp 6 ÷ 110KV
|
1,90
|
1,60
|
1,45
|
1,30
|
1,20
|
1,05
|
0,95
|
Cáp ngầm điện
áp 220KV
|
1,65
|
1,43
|
1,27
|
1,16
|
1,05
|
0,94
|
0,83
|
5) Trường hợp công trình hóa chất,
khai thác than, quặng, xi măng và công trình trạm biến áp có chi phí thiết bị ≥
50% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng
công trình thì chi phí thiết kế các công trình này được
xác định bằng cặp trị số định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo
chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị
gia tăng) tại bảng số 7 hoặc bảng số
8 và bảng CN2 dưới đây.
Bảng
CN2:
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Công
trình
|
Chi
phí thiết bị (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
3.000
|
1
|
Công trình hóa chất
|
1,10
|
1,00
|
0,90
|
0,85
|
0,80
|
0,70
|
0,60
|
0,55
|
0,45
|
2
|
Công trình khai thác than, quặng (mỏ
vật liệu):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỏ lộ thiên
- Mỏ hầm lò
|
0,95
1,15
|
0,85
1,00
|
0,80
0,95
|
0,75
0,90
|
0,70
0,80
|
0,60
0,75
|
0,55
0,65
|
0,50
0,60
|
0,40
0,50
|
3
|
Công trình SX xi măng
|
-
|
-
|
-
|
1,15
|
1,10
|
1,05
|
1,01
|
0,96
|
0,80
|
4
|
Công trình trạm
biến áp
|
0,73
|
0,65
|
0,56
|
0,51
|
0,48
|
0,42
|
0,37
|
0,34
|
0,30
|
6) Chi phí thiết
kế công trình điện hạt nhân xác định bằng dự toán riêng.
13. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
Bảng
số 9: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công
trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
10.000
|
0,45
|
0,28
|
0,25
|
0,21
|
-
|
8.000
|
0,51
|
0,34
|
0,29
|
0,25
|
-
|
5.000
|
0,68
|
0,44
|
0,39
|
0,32
|
-
|
2.000
|
0,92
|
0,58
|
0,51
|
0,43
|
-
|
1.000
|
1,08
|
0,68
|
0,60
|
0,48
|
0,43
|
500
|
1,24
|
0,81
|
0,70
|
0,58
|
0,49
|
200
|
1,36
|
0,95
|
0,77
|
0,68
|
0,59
|
100
|
1,50
|
1,05
|
0,84
|
0,74
|
0,69
|
50
|
1,68
|
1,13
|
0,92
|
0,81
|
0,76
|
20
|
1,92
|
1,39
|
1,08
|
0,93
|
0,87
|
≤ 10
|
2,05
|
1,44
|
1,19
|
1,05
|
0,95
|
Bảng
số 10: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình giao thông có
yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp
IV
|
10.000
|
0,66
|
0,49
|
0,36
|
0,29
|
-
|
8.000
|
0,75
|
0,61
|
0,42
|
0,33
|
-
|
5.000
|
1,02
|
0,79
|
0,56
|
0,45
|
-
|
2.000
|
1,32
|
1,03
|
0,72
|
0,59
|
-
|
1.000
|
1,52
|
1,21
|
0,85
|
0,7
|
-
|
500
|
1,78
|
1,38
|
1,01
|
0,82
|
0,71
|
200
|
1,95
|
1,51
|
1,10
|
0,97
|
0,83
|
100
|
2,15
|
1,67
|
1,20
|
1,06
|
0,98
|
50
|
2,36
|
1,83
|
1,32
|
1,17
|
1,08
|
20
|
2,76
|
2,15
|
1,55
|
1,37
|
1,26
|
≤ 10
|
3,01
|
2,27
|
1,67
|
1,48
|
1,37
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức
chi phí thiết kế công trình giao thông:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật
và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định
theo định mức tại bảng số 9, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 9.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định
theo định mức tại bảng số 10.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình giao thông điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Công trình hầm
giao thông đường bộ, hầm đường sắt, nút giao khác mức: cấp I: k = 1,5; cấp II:
k = 1,65; cấp III, cấp IV: k = 1,86.
+ Công trình cải tạo, sửa chữa đường
sắt, cầu đường sắt: k = 1,5. Trường hợp chi phí xây dựng cải
tạo, sửa chữa đối với công trình cầu đường sắt và công trình đường giao của đường
sắt có giá trị ≤ 1 tỷ đồng: k = 3,3.
+ Công trình khu bay (đường cất hạ
cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay): cấp đặc biệt: k = 1,35;
cấp I: k = 1,56.
14. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bảng
số 11: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
10.000
|
0,58
|
0,52
|
0,42
|
0,37
|
-
|
8.000
|
0,66
|
0,59
|
0,49
|
0,43
|
-
|
5.000
|
0,85
|
0,77
|
0,67
|
0,59
|
-
|
2.000
|
1,13
|
1,02
|
0,87
|
0,77
|
-
|
1.000
|
1,30
|
1,17
|
1,05
|
0,90
|
0,64
|
500
|
1,54
|
1,39
|
1,22
|
1,06
|
0,80
|
200
|
1,83
|
1,66
|
1,51
|
1,24
|
1,01
|
100
|
1,98
|
1,78
|
1,61
|
1,43
|
1,12
|
50
|
2,20
|
1,99
|
1,80
|
1,60
|
1,27
|
20
|
2,60
|
2,36
|
2,14
|
1,90
|
1,52
|
≤ 10
|
2,98
|
2,70
|
2,48
|
2,20
|
1,74
|
Bảng
số 12: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,83
|
0,74
|
0,58
|
0,51
|
-
|
8.000
|
0,95
|
0,85
|
0,69
|
0,60
|
-
|
5.000
|
1,22
|
1,10
|
0,96
|
0,83
|
-
|
2.000
|
1,58
|
1,43
|
1,25
|
1,10
|
-
|
1.000
|
1,87
|
1,69
|
1,48
|
1,29
|
-
|
500
|
2,21
|
2,00
|
1,73
|
1,52
|
1,14
|
200
|
2,60
|
2,36
|
2,15
|
1,79
|
1,41
|
100
|
2,85
|
2,57
|
2,34
|
2,07
|
1,61
|
50
|
3,17
|
2,87
|
2,62
|
2,31
|
1,82
|
20
|
3,75
|
3,40
|
3,11
|
2,76
|
2,19
|
≤ 10
|
4,29
|
3,89
|
3,53
|
3,13
|
2,48
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết
kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công;
trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 11, chi
phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 11.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết
kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 12.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn điều chỉnh với các hệ số sau:
- Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: k = 1,5.
- Thiết kế khoan phụt xử lý nền và
thân công trình thủy lợi thuộc loại nào được tính như trị số định mức quy định
cho công trình thủy lợi loại đó, nhưng tính theo chi phí xây dựng của phần
khoan phụt.
- Kênh dẫn dòng, tuyến ống dẫn nước:
k = 0,8.
- Đường hầm thủy công, tuy nen dẫn
dòng, cống dẫn dòng: k = 1,1.
- Thiết kế nạo vét: kênh mương thủy lợi,
kênh tưới, kênh tiêu k = 0,8 của định mức chi phí thiết kế công trình thủy lợi cấp IV có yêu cầu thiết kế 2 bước.
- Công trình đập, tràn xả lũ, tường
chắn thuộc công trình đầu mối thủy lợi: cấp đặc biệt: k =
1,0; cấp I: k = 1,1; cấp II: k = 1,2; cấp III, cấp IV: k = 1,35.
4) Đối với công trình thủy lợi có yêu
cầu thiết kế chế tạo thiết bị cơ khí (cửa van, thiết bị đóng
mở, lưới chắn rác, thiết bị thả phai,...) thì chi phí thiết
kế thiết bị cơ khí xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí thiết bị
tại bảng TL1:
Bảng
TL1:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi
phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt và cấp I
|
Cấp
II, cấp III và cấp IV
|
500
|
0,75
|
0,62
|
200
|
0,89
|
0,74
|
100
|
1,07
|
0,90
|
50
|
1,42
|
1,23
|
20
|
1,46
|
1,29
|
5
|
2,53
|
2,26
|
≤ 2
|
2,89
|
2,58
|
15. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Bảng
số 13: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình hạ tầng kỹ thuật có
yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp
II
|
Cấp III
|
Cấp
IV
|
10.000
|
0,43
|
0,33
|
0,29
|
0,25
|
-
|
8.000
|
0,48
|
0,39
|
0,34
|
0,29
|
-
|
5.000
|
0,61
|
0,53
|
0,47
|
0,41
|
-
|
2.000
|
0,83
|
0,75
|
0,66
|
0,56
|
-
|
1.000
|
0,97
|
0,90
|
0,78
|
0,70
|
0,58
|
500
|
1,14
|
1,04
|
0,91
|
0,80
|
0,70
|
200
|
1,36
|
1,28
|
1,13
|
0,97
|
0,80
|
100
|
1,48
|
1,38
|
1,22
|
1,07
|
0,92
|
50
|
1,63
|
1,53
|
1,36
|
1,19
|
1,01
|
20
|
1,94
|
1,83
|
1,62
|
1,39
|
1,23
|
≤ 10
|
2,22
|
2,09
|
1,86
|
1,62
|
1,45
|
Bảng
số 14: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình hạ tầng kỹ thuật
có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
10.000
|
0,63
|
0,49
|
0,43
|
0,36
|
-
|
8.000
|
0,70
|
0,58
|
0,51
|
0,44
|
-
|
5.000
|
0,90
|
0,79
|
0,70
|
0,61
|
-
|
2.000
|
1,19
|
1,07
|
0,92
|
0,81
|
-
|
1.000
|
1,39
|
1,28
|
1,14
|
1,02
|
-
|
500
|
1,64
|
1,49
|
1,32
|
1,16
|
0,98
|
200
|
1,95
|
1,82
|
1,58
|
1,39
|
1,15
|
100
|
2,13
|
1,99
|
1,77
|
1,55
|
1,35
|
50
|
2,35
|
2,21
|
1,97
|
1,72
|
1,49
|
20
|
2,79
|
2,63
|
2,33
|
2,01
|
1,76
|
≤ 10
|
3,23
|
3,01
|
2,68
|
2,36
|
2,07
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức
chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng
chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi
phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 13, chi phí thiết kế bản
vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 13.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại
bảng số 14.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình hạ tầng kỹ thuật điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình nhà máy nước; xử lý nước
sạch; trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (không bao
gồm tuyến ống): cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,3; cấp III:
k = 1,44.
- Công trình trạm bơm nước mưa; xử lý
nước thải; trạm bơm nước thải (không bao gồm tuyến ống); xử lý bùn; xử lý chất
thải rắn: cấp I: k = 1,15; cấp II: k = 1,25; cấp III: k =
1,35.
- Công trình tuyến ống cấp nước,
thoát nước: k = 1,2.
- Tuyến ống cấp nước vượt sông: k =
1,2 của phần vượt sông.
4) Định mức chi phí thiết kế của công
trình dạng cột, trụ, tháp thu phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình
điều chỉnh với các hệ số k = 1,2.
5) Định mức chi phí thiết kế công
trình Thông tin - Truyền thông theo hướng dẫn tại bảng HTKT1 dưới đây:
Bảng
HTKT1:
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Công
trình
|
Chi
phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Công trình cáp chôn trực tiếp
|
1,83
|
1,40
|
1,30
|
1,10
|
0,95
|
0,80
|
0,70
|
0,60
|
Công trình tuyến cáp chôn qua sông
|
1,90
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,10
|
1,00
|
0,90
|
0,70
|
Công trình hào kỹ thuật, cống cáp
|
2,10
|
1,60
|
1,50
|
1,35
|
1,15
|
1,05
|
0,95
|
0,80
|
- Định mức chi phí thiết kế công
trình Thông tin - Truyền thông ở bảng HTKT1 hướng dẫn cho công trình cấp III, đối
với công trình cấp IV: k = 0,9.
- Định mức chi phí thiết kế công
trình tín hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt, công trình thông tin điện lực
áp dụng định mức tại bảng HTKT1. Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị
≤ 1 tỷ đồng thì định mức chi phí thiết kế điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
7) Định mức chi phí thiết kế công
trình máy thông tin theo hướng dẫn tại bảng HTKT2 dưới
đây:
Bảng
HTKT2:
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Công trình
|
Chi
phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Các loại tổng đài host, vệ tinh, độc
lập
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,45
|
0,35
|
0,25
|
0,15
|
Các loại tổng đài MSC, BSC, truy nhập
thuê bao, nhắn tin
|
0,90
|
0,70
|
0,55
|
0,45
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang
|
1,35
|
0,80
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống truyền dẫn vi ba
|
1,70
|
1,40
|
1,30
|
0,80
|
0,60
|
0,45
|
0,30
|
0,15
|
Mạng viễn thông nông thôn
|
2,80
|
1,75
|
1,40
|
0,90
|
0,65
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
Mạng Internet, Voip, thiết bị mạng
NGN
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống tiếp đất chống sét (cả thiết
bị)
|
2,15
|
1,05
|
0,85
|
0,65
|
0,55
|
0,35
|
0,25
|
0,20
|
Trạm thông tin vệ tinh Vsat
|
1,80
|
1,30
|
1,10
|
0,90
|
0,70
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
Trạm BTS, CS, điện thoại thẻ
|
1,25
|
0,70
|
0,50
|
0,35
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,10
|
8) Định mức chi phí thiết kế một số
công trình máy thông tin hướng dẫn tại bảng HTKT2 trên đây
được điều chỉnh với hệ số như sau:
- Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ,
không phải thiết kế dây chuyền công nghệ điều chỉnh với kệ số k = 0,60.
- Công trình thiết kế mở rộng không
phân biệt mở rộng phải thêm giá hay card (trừ lắp đặt trạm
mới), điều chỉnh hệ số k = 0,40.
- Công trình lặp lại trong một cụm
công trình hoặc trong một dự án, áp dụng hướng dẫn tại điểm 5.3 - Hướng dẫn áp
dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng tại Quyết định này. Riêng công trình
(hoặc trạm) lặp lại từ thứ 11 trở đi, điều chỉnh với hệ số
k = 0,10.
V. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo
kinh tế - kỹ thuật
1. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần
trăm (%) (công bố tại bảng số 15 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu
tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
2. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 16 trong Quyết định
này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có
thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các
dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự
án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).
3. Chi phí thẩm tra báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định trên cơ sở định mức chi phí thẩm tra thiết kế và định mức chi phí thẩm tra dự toán theo công bố tại Quyết
định này nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong báo
cáo kinh tế - kỹ thuật và điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
4. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu
khả thi điều chỉnh, tổng mức đầu tư điều chỉnh, Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Quyết định
này.
Bảng
số 15: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi
phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,071
|
0,059
|
0,048
|
0,034
|
0,025
|
0,016
|
0,014
|
0,012
|
0,009
|
0,007
|
0,005
|
0,004
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,098
|
0,083
|
0,067
|
0,049
|
0,037
|
0,028
|
0,025
|
0,020
|
0,015
|
0,010
|
0,007
|
0,005
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,054
|
0,049
|
0,039
|
0,030
|
0,020
|
0,013
|
0,011
|
0,009
|
0,007
|
0,005
|
0,004
|
0,003
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,064
|
0,058
|
0,047
|
0,033
|
0,024
|
0,015
|
0,013
|
0,011
|
0,009
|
0,006
|
0,005
|
0,004
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,056
|
0,051
|
0,041
|
0,032
|
0,021
|
0,013
|
0,012
|
0,010
|
0,008
|
0,005
|
0,004
|
0,003
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi:
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tại bảng 15
nêu trên được phân chia như sau:
+ Thẩm tra thiết kế sơ bộ: 35%.
+ Thẩm tra sơ bộ tổng mức đầu tư:
35%.
+ Thẩm tra các nội
dung còn lại của dự án: 30%.
Bảng
số 16: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi
phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,204
|
0,168
|
0,138
|
0,097
|
0,070
|
0,046
|
0,041
|
0,034
|
0,026
|
0,019
|
0,015
|
0,012
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,281
|
0,238
|
0,190
|
0,141
|
0,107
|
0,080
|
0,070
|
0,056
|
0,044
|
0,029
|
0,020
|
0,015
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,153
|
0,139
|
0,112
|
0,087
|
0,058
|
0,036
|
0,032
|
0,026
|
0,020
|
0,014
|
0,010
|
0,009
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,182
|
0,167
|
0,133
|
0,094
|
0,068
|
0,044
|
0,037
|
0,032
|
0,026
|
0,017
|
0,014
|
0,010
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,160
|
0,145
|
0,116
|
0,092
|
0,060
|
0,037
|
0,034
|
0,029
|
0,022
|
0,015
|
0,010
|
0,009
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thẩm
tra báo cáo nghiên cứu khả thi:
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi xác định theo định mức tại bảng 16 nêu trên được phân chia như sau:
+ Thẩm tra thiết kế cơ sở: 35%.
+ Thẩm tra tổng mức đầu tư: 35%.
+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự
án: 30%.
- Trường hợp dự án có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế công nghệ của dự án thì chi phí thẩm tra thiết
kế công nghệ được bổ sung bằng 20% của chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên cứu khả thi.
VI. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
1. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng
số 17 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia
tăng) của công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt. Trường hợp công việc thiết kế thực hiện theo gói thầu thì chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng
số 17 của Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong gói thầu được duyệt.
2. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
điều chỉnh được xác định bằng dự toán như hướng dẫn tại
Quyết định này.
Bảng
số 17: Định mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại công trình
|
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư được duyệt hoặc giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,258
|
0,223
|
0,172
|
0,143
|
0,108
|
0,083
|
0,068
|
0,044
|
0,033
|
0,028
|
0,026
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,290
|
0,252
|
0,192
|
0,146
|
0,113
|
0,087
|
0,066
|
0,053
|
0,038
|
0,031
|
0,028
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,170
|
0,147
|
0,113
|
0,084
|
0,073
|
0,055
|
0,042
|
0,035
|
0,024
|
0,020
|
0,017
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,189
|
0,163
|
0,125
|
0,093
|
0,073
|
0,056
|
0,043
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
0,019
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,197
|
0,172
|
0,133
|
0,099
|
0,076
|
0,059
|
0,046
|
0,04
|
0,029
|
0,024
|
0,021
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức
chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Chi phí thẩm tra thiết kế của công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu
do cơ quan có thẩm quyền ban hành điều chỉnh với hệ số k = 0,36 đối với công
trình thứ hai trở đi.
- Chi phí thẩm tra thiết kế công trình san nền tính bằng 40% chi phí thẩm tra thiết kế công trình giao thông.
- Chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm
(%) nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
VII. Hướng dẫn áp
dụng định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng
1. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 18 trong Quyết định này) nhân với chi phí
xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình trong tổng mức đầu tư
được duyệt. Trường hợp thẩm tra dự toán gói thầu thi công
xây dựng thì chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 18 của Quyết định này) nhân với chi phí
xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong gói thầu được duyệt.
2. Trường hợp chi phí thiết bị ≥
25% tổng giá trị chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí thẩm
tra dự toán xây dựng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
3. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng điều chỉnh; dự toán gói thầu thi công xây dựng điều
chỉnh; dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình; dự toán gói thầu tư vấn; dự toán gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự
toán theo hướng dẫn tại Quyết định này.
Bảng
số 18: Định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại công trình
|
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư được duyệt
hoặc giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,250
|
0,219
|
0,166
|
0,140
|
0,105
|
0,077
|
0,064
|
0,043
|
0,032
|
0,027
|
0,025
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,282
|
0,244
|
0,185
|
0,141
|
0,108
|
0,083
|
0,062
|
0,050
|
0,034
|
0,030
|
0,027
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,166
|
0,142
|
0,106
|
0,082
|
0,069
|
0,052
|
0,041
|
0,034
|
0,021
|
0,018
|
0,016
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,183
|
0,158
|
0,119
|
0,092
|
0,070
|
0,053
|
0,040
|
0,034
|
0,024
|
0,021
|
0,018
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,191
|
0,166
|
0,128
|
0,095
|
0,072
|
0,056
|
0,044
|
0,037
|
0,026
|
0,022
|
0,020
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí
thẩm tra dự toán xây dựng:
- Đối với công trình có yêu cầu thiết
kế 3 bước nếu có yêu cầu thẩm tra dự toán thiết kế kỹ thuật và thẩm tra dự toán
thiết kế bản vẽ thi công thì chi phí thẩm tra xác định riêng cho từng dự toán
theo định mức công bố tại bảng số 18.
- Chi phí thẩm dự
toán dự toán xây dựng công trình đối với công trình có sử dụng thiết kế điển
hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành điều chỉnh với hệ số k =
0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
- Chi phí thẩm tra dự toán gói thầu
san nền tính bằng 40% định mức chi phí thẩm tra dự toán gói thầu giao thông.
- Chi phí thẩm tra dự toán xác định
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
VIII. Hướng dẫn áp
dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu tư vấn xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 19 trong Quyết định này) nhân với giá gói
thầu tư vấn (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%)
(công bố tại bảng số 20 trong Quyết định này) nhân với giá gói thầu thi công
xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
3. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị xác định theo định
mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 21 trong Quyết định này) nhân với
giá gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị (chưa có thuế giá trị
gia tăng) được duyệt.
4. Trong giai đoạn xác định tổng mức
đầu tư, đối với các dự án dự kiến được triển khai thực hiện theo các gói thầu
khác nhau, để dự trù kinh phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu tư vấn, thi công xây dựng và mua sắm thiết bị công trình của dự
án thì chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu có thể được ước tính
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 19,
bảng số 20 và bảng số 21 của Quyết định này) tương ứng với quy mô chi phí tư vấn,
chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến sẽ được phân
chia.
5. Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm,
đánh giá hồ sơ quan tâm hoặc chi phí lập hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển xác định bằng 30% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của
gói thầu thi công xây dựng, mua sắm vật tư, thiết bị và tư vấn xác định theo định
mức công bố tại Quyết định này.
6. Chi phí lập hồ sơ yêu cầu và đánh
giá hồ sơ đề xuất xác định bằng 60% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu của gói thầu thi công xây dựng, mua sắm vật tư, thiết bị và tư vấn xác
định theo định mức công bố tại Quyết định này.
7. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Quyết
định này.
Bảng
số 19: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu tư vấn
Chi
phí tư vấn (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu tư vấn được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
3
|
5
|
10
|
20
|
50
|
100
|
Tỷ
lệ %
|
0,816
|
0,583
|
0,505
|
0,389
|
0,311
|
0,176
|
0,114
|
Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn: Định mức
chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn tính theo định mức
tại bảng số 19 được phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời
thầu: 45%;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%.
Bảng
số 20: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,432
|
0,346
|
0,195
|
0,127
|
0,078
|
0,057
|
0,040
|
0,032
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,549
|
0,379
|
0,211
|
0,144
|
0,096
|
0,067
|
0,052
|
0,041
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,346
|
0,237
|
0,151
|
0,09
|
0,057
|
0,043
|
0,029
|
0,023
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,361
|
0,302
|
0,166
|
0,094
|
0,066
|
0,046
|
0,031
|
0,026
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,388
|
0,325
|
0,172
|
0,106
|
0,069
|
0,052
|
0,038
|
0,028
|
Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
thi công xây dựng: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng tính theo định
mức tại bảng số 20 được phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%.
Bảng
số 21: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi
phí vật tư, thiết bị (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,367
|
0,346
|
0,181
|
0,113
|
0,102
|
0,081
|
0,055
|
0,043
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,549
|
0,494
|
0,280
|
0,177
|
0,152
|
0,123
|
0,084
|
0,066
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,261
|
0,230
|
0,131
|
0,084
|
0,074
|
0,056
|
0,040
|
0,032
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,281
|
0,245
|
0,140
|
0,090
|
0,078
|
0,061
|
0,050
|
0,037
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,302
|
0,260
|
0,156
|
0,102
|
0,087
|
0,069
|
0,054
|
0,041
|
Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
mua sắm vật tư, thiết bị: Định mức chi phí lập hồ sơ
mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị tính theo định mức tại bảng
số 21 được phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%.
IX. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí giám sát
1. Chi phí giám sát thi công xây dựng
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng
số 22 trong Quyết định này) nhân với giá gói thầu thi công xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
2. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng
số 23 trong Quyết định này) nhân với giá gói thầu mua sắm vật tư thiết bị,
lắp đặt thiết bị vào công trình (chưa có thuế giá trị gia tăng)
được duyệt.
3. Chi phí giám sát công tác khảo sát
xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 24
trong Quyết định này) nhân với giá gói thầu khảo sát xây dựng
(chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
4. Trong giai đoạn xác định tổng mức
đầu tư, đối với các dự án dự kiến được triển khai thực hiện theo các gói thầu
khác nhau, để dự trù kinh phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết
bị của dự án thì chi phí giám sát có thể được ước tính theo định mức tỷ lệ phần
trăm (%) (công bố tại bảng số 22 và bảng số 23 của Quyết định này) tương ứng với
quy mô chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến sẽ được
phân chia.
5. Chi phí giám sát thi công xây dựng,
giám sát lắp đặt thiết bị của các công trình xây dựng trên
biển, ngoài hải đảo, công trình trải dài theo tuyến dọc
biên giới trên đất liền và công trình tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
6. Chi phí giám sát thi công xây dựng,
giám sát lắp đặt thiết bị tính theo định mức công bố tại Quyết định này chưa
bao gồm chi phí để thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của
nhà thầu tư vấn giám sát. Chi phí thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện
trường của nhà thầu tư vấn giám sát được xác định theo quy định hiện hành.
Bảng
số 22: Định mức chi phí giám sát thi công xây dựng
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi
phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu thi công xây dựng được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân
dụng
|
3,285
|
2,853
|
2,435
|
1,845
|
1,546
|
1,188
|
0,797
|
0,694
|
0,620
|
0,530
|
0,478
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
3,508
|
3,137
|
2,559
|
2,074
|
1,604
|
1,301
|
0,823
|
0,716
|
0,640
|
0,550
|
0,493
|
3
|
Công trình giao thông
|
3,203
|
2,700
|
2,356
|
1,714
|
1,272
|
1,003
|
0,731
|
0,636
|
0,550
|
0,480
|
0,438
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
2,598
|
2,292
|
2,075
|
1,545
|
1,189
|
0,950
|
0,631
|
0,550
|
0,490
|
0,420
|
0,378
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,566
|
2,256
|
1,984
|
1,461
|
1,142
|
0,912
|
0,584
|
0,509
|
0,452
|
0,390
|
0,350
|
Bảng
số 23: Định mức chi phí
giám sát lắp đặt thiết
bị
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại công trình
|
Chi
phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu
mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,844
|
0,715
|
0,596
|
0,394
|
0,305
|
0,261
|
0,176
|
0,153
|
0,132
|
0,112
|
0,110
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
1,147
|
1,005
|
0,958
|
0,811
|
0,490
|
0,422
|
0,356
|
0,309
|
0,270
|
0,230
|
0,210
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,677
|
0,580
|
0,486
|
0,320
|
0,261
|
0,217
|
0,146
|
0,127
|
0,110
|
0,092
|
0,085
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,718
|
0,585
|
0,520
|
0,344
|
0,276
|
0,232
|
0,159
|
0,138
|
0,120
|
0,098
|
0,091
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,803
|
0,690
|
0,575
|
0,383
|
0,300
|
0,261
|
0,173
|
0,150
|
0,126
|
0,105
|
0,095
|
Bảng
số 24: Định mức chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng
Chi
phí khảo sát xây dựng (chưa có thuế GTGT) của giá
gói thầu khảo sát xây dựng được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
5
|
10
|
20
|
50
|
Tỷ lệ
%
|
4,072
|
3,541
|
3,079
|
2,707
|
2,381
|
X. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
1. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng
số 25 trong Quyết định này) nhân với giá trị tổng mức đầu
tư (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.
2. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
xác định theo định mức chi phí công bố tại Quyết định này tương ứng với dự án có thời gian đầu tư xây dựng ≤ 5 năm.
Đối với các dự án có thời gian xây dựng kéo dài hơn 5 năm
được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Thời gian đầu tư xây dựng > 5
năm đến 7 năm: k = 1,1;
- Thời gian đầu tư xây dựng > 7
năm: k = 1,2.
Bảng
số 25: Định mức chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
Giá
trị tổng mức đầu tư (chưa có thuế GTGT) được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 100
|
300
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥ 10.000
|
Tỷ
lệ %
|
0,109
|
0,065
|
0,053
|
0,037
|
0,034
|
0,025
|
0,020
|
XI. PHỤ LỤC HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
1. Nguyên tắc xác định dự toán chi
phí tư vấn
1.1. Dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là dự toán chi phí tư vấn)
theo hướng dẫn tại Quyết định này sử dụng để xác định chi phí của các công việc
tư vấn chưa có định mức chi phí công bố hoặc đã có định mức
chi phí công bố nhưng chưa phù hợp. Dự toán chi phí tư vấn làm cơ sở để xác định
giá gói thầu tư vấn, dự toán gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng.
1.2. Nhà thầu tư vấn căn cứ phạm vi
công việc tư vấn quy định trong hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, điều kiện năng lực,
kinh nghiệm thực tế của nhà thầu để xác định chi phí tư vấn phù hợp với quy định
của pháp luật về đấu thầu hiện hành.
2. Nội dung dự toán chi phí tư vấn
Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản
chi phí: Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế
tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí dự phòng. Dự
toán chi phí tư vấn được tổng hợp như sau:
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Diễn giải
|
Giá
trị (đồng)
|
Ký
hiệu
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
Xác
định theo tỷ lệ % chi phí chuyên gia tại mục 3.2
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6% x (Ccg+Cql)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
% x (Ccg+Cql+TN+Ck)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
% x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng
cộng:
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|
3. Hướng dẫn chi tiết xác định dự
toán chi phí tư vấn
3.1. Chi phí chuyên gia (Ccg); Căn cứ
vào số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng -
người, ngày - người hoặc giờ - người) và tiền lương của
chuyên gia.
a) Số lượng chuyên gia, thời gian làm
việc của chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...)
được xác định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, khối lượng công việc, tiến độ thực
hiện của từng loại công việc tư vấn, yêu cầu về trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm của từng loại chuyên gia tư vấn... Việc dự kiến số
lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia
phải được thể hiện trong đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn. Đề
cương, phương án thực hiện công việc tư vấn phải phù hợp với phạm vi công việc,
khối lượng công việc, nội dung, tiến độ thực hiện của công việc tư vấn cần lập
dự toán.
b) Tiền lương chuyên gia tư vấn được
xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia trên thị trường hoặc theo quy định
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm của chuyên gia tư vấn.
3.2. Chi phí quản lý (Cql): Chi phí
quản lý là khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của tổ chức tư vấn gồm:
Tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn,
chi phí văn phòng làm việc, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp... Chi phí
quản lý xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) chi phí chuyên
gia, cụ thể như sau:
Chi
phí chuyên gia (tỷ đồng)
|
<
1
|
1 ÷ <
5
|
≥ 5
|
Tỷ lệ
%
|
55
|
50
|
45
|
3.3. Chi phí khác (Ck): gồm chi phí văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi
phí mua phần mềm ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, áp dụng mô hình thông tin
công trình (BIM) (nếu có); chi phí hội nghị, hội thảo và
các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi phí hội
nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của từng
loại công việc tư vấn.
- Chi phí văn phòng phẩm: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu văn phòng phẩm cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
- Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến
theo nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị để thực hiện công
việc tư vấn. Giá thiết bị là mức giá phổ biến trên thị trường, tỷ lệ khấu hao
thiết bị xác định theo quy định hiện hành.
- Chi phí áp dụng mô hình thông tin
công trình (BIM) và các khoản chi phí khác (nếu có): Xác định theo dự kiến nhu
cầu cần thực hiện của từng loại công việc tư vấn.
3.4. Thu nhập chịu thuế tính trước
(TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý).
3.5. Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác
định theo quy định đối với từng loại công việc tư vấn.
3.6. Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản
chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn. Chi phí
dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản chi phí nói
trên.
Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
MINISTRY OF
CONSTRUCTION
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 79/QD-BXD
|
Hanoi, February
15, 2017
|
DECISION STANDARD
PROJECT MANAGEMENT AND CONSTRUCTION CONSULTING COSTS THE MINISTER OF CONSTRUCTION Pursuant to the Government's Decree No.
62/2013/ND-CP dated June 25, 2013defining the functions, tasks, entitlements
and organizational structure of the Ministry of Construction; Pursuant to the Government's Decree No. 32/2015/ND-CP
dated March 25, 2015 on construction cost management; Pursuant to the Government's Decree No.
37/2015/ND-CP dated April 22, 2015 on construction contracts; Pursuant to the Government's Decree
No.46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 on construction quality control and
maintenance; Pursuant to the Government's Decree No.
59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pursuant to the Government's Decree No.
15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on Public-Private Partnerships; Pursuant to the Government's Decree No.
136/2015/ND-CP dated December 31, 2015 providing guidelines for implementation
of the Law on Investment; At the request of Director of Department of
Construction Economics and Director of Institute of Construction Economics, DECIDES: Article 1. Standard project
management and construction consulting costs are promulgated together with this
Decision as the basis for relevant organizations and individuals to determine
their project management and construction consulting costs in their total
investment, construction estimates; determine contract values and manage
construction costs of projects regulated by the Government's Decree No.
32/2015/ND-CP. Article 2. This Decision
comes into force from March 01, 2017 and supersedes Decision No. 957/QD-BXD
dated September 29, 2009 of the Minister of Construction. PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Bui Pham Khanh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 STANDARD PROJECT MANAGEMENT AND CONSTRUCTION
CONSULTING COSTS (Promulgated
together with Decision no. 79/QD-BXD dated February 15, 2017 of the Minister of
Construction) Part I STANDARD PROJECT
MANAGEMENT COSTS I. Instructions on application
of standard project management costs 1. Standard project management costs specified in
this Decision is the basis for determination of project management costs in
total investment and construction estimates. Project management costs are
necessary expenditures on project management, including preparation, execution
and inauguration of the project (excluding costs of project management by
competent authorities in case of PPP projects) as specified in Clause 1a
Article 3 of Circular No. 06/2016/TT-BXD. 2. Project management costs determined according to
the standard costs in this Decision include salaries of project managers; wages
of employees under contracts; allowances; bonuses, collective benefits,
contributions (social insurance, health insurance, unemployment insurance,
trade union fees and other contributions by people receiving salaries from the
project); application of science and technology and information system
management; provision of training for project manager; payment for public
services; office supplies; information and communications; organization of
relevant conventions; business trip allowances; rentals; repair and purchase of
assets serving project management; other costs and cost contingency. 3. Project management cost in the total investment
equals (=) the rate (%) in Table 1 herein multiplied by (x) building cost and
equipment cost (exclusive of VAT) in the total investment approved. Project
management cost in the cost estimate of the project or the contract (if the
project is divided into multiple contracts) equals (=) the aforementioned rate
(%) multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in
cost estimate. Project management cost in the preparation phase shall be
estimated according to the project preparation tasks. The project management
cost in this phase is part of the project management cost determined according
to the standard project management cost provided for in this Decision. In the cases where a project is managed by the investor’s
personnel, the factor k = 0.8 shall apply to determination of project
management cost. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. The factor k = 1.35 shall apply to project
management costs of construction projects at sea, on islands, along land
borders, in extremely disadvantaged areas defined by law. The factor k = 1.1
shall apply to project management costs of any project that spreads over more
than one province. In the cases where a project consists of multiple works
located in more than one province, its project management cost shall be
determined according to building cost and equipment cost of each work (not multiplied
by the factor k = 1.1). 6. In the cases where the equipment cost makes up ≥
50% of the total investment approved, the factor k = 0.8 shall apply. 7. In the cases where a project consists of
component projects, the project management cost shall be determined according
to the scope of each component project. 8. In the cases where the general contractor
performs certain project management tasks of the investor, the general
contractor will be paid accordingly. The payment for project management by the general
contractor shall be agreed upon by the investor and the general contractor and
included in the general contract value. 9. If the project cost does not exceed the limits
provided for in this Decision, the standard project management cost shall be determined
as follows: Nt = Nb
- Nb - Na x (Gb - Gt)
(1) Gb - Ga ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Nt: Standard project management cost
according to building cost and equipment cost; unit: %; - Gt: Building cost and equipment cost - Ga: Infimum building cost and
equipment cost; - Gb: Supremum building cost and
equipment cost; - Na: Standard project management cost
corresponding to Ga; unit: %; - Nb: Standard project management cost
corresponding to Gb; unit: %. 10. If the cost of a project (including building
cost and equipment cost) is greater than the cost provided for in this
Decision, an estimate shall be prepared to determine the project management
cost. 11. If the project management board is capable of
performing project management tasks of other projects or certain consulting
tasks, the cost of such tasks shall be included in the cost of the project
management board. The aforementioned costs shall be managed in accordance with
applicable instructions. 12. In the cases where a foreign consultant is
hired to manage a project funded by state capital outside state budget or a PPP
project, the payment for the foreign consultant shall be estimated according to
the project management tasks and application regulations. In this case, the
project management cost inclusive of payment for the foreign consultant must
not exceed 2.5 times the standard cost in this Decision. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 II. Standard costs Table 1: Standard
project management costs Unit: % No. Type of work VAT-exclusive
building cost and equipment cost (billion VND) ≤10 20 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 500 1,000 2,000 5,000 10,000 20,000 30,000 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.282 2.784 2.486 1.921 1.796 1.442 1.180 0.912 0.677 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.363 0.290 2 Industrial work 3.453 2.930 2.616 2.021 1.890 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.242 1.071 0.713 0.512 0.382 0.305 3 Traffic work 2.936 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.225 1.719 1.607 1.290 1.056 0.910 0.606 0.435 0.325 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Agricultural work 3.108 2.637 2.355 1.819 1.701 1.366 1.118 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.642 0.461 0.344 0.275 5 Infrastructural work 2.763 2.344 2.093 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.486 1.214 1.020 0.856 0.570 0.409 0.306 0.245 Notes: Project management cost of a national
defense and security work is determined according to the standard project
management costs of corresponding civil works, industrial works,
infrastructural works, traffic works and agricultural works. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 STANDARD CONSTRUCTION
CONSULTING COSTS I. Overall instructions on
application of standard construction consulting costs 1. The standard construction consulting costs
(hereinafter referred to as “standard consulting costs") provided for in
this Decision are used for determination of costs of consulting works in the
total investment and construction cost estimate, and is the basis for
determination of the contract value. The consulting contract price is
determined according to the consulting contractor selection result in
accordance with regulations of law on bidding. 2. The consulting costs determined according to the
standard consulting costs provided for in this Decision include: payments for
experts directly providing consulting services; management cost incurred by the
consulting organization (including payment for professional liability
insurance); estimated taxable income exclusive of VAT. In the cases where
building information modeling (BIM) is applied during provision of consulting
services, the cost shall be estimated. 3. Standard consulting costs Article are determined
according to the types of construction works specified in Clause 2 Article 5 of
the Law on Construction 2014; classes of construction works specified by the
Ministry of Construction. Consulting cost of a national defense and security
work is determined according to the standard consulting costs of corresponding
civil works, industrial works, infrastructural works, traffic works and
agricultural works. 4. Consulting costs are determined according to the
standard rates (%) provided for in this Decision according to the building
cost, equipment cost or both. If the building cost, equipment cost or both
building and equipment cost of a project does not exceed the bracket specified
in this Decision, the standard consulting cost shall be interpolated according
to formula (1). 5. Depending on each project, the investor shall
consider applying the standard consulting costs provided for in this Decision.
If the standard consulting costs are not suitable or the scope of the project
is larger than that specified in this Decision, the investor shall prepare a
cost estimate. 6. Regarding consulting tasks without standard
costs, the standard costs of similar projects or works shall apply (upon
determination of total investment or construction cost estimate) or a cost
estimate shall be prepared in accordance with the instructions in the Appendix
enclosed herewith. 7. The standard consulting costs provided for in
this Decision do not include the cost of preparation of documents in foreign
languages. The cost of preparation of documents in foreign languages shall be
aggregated with the consulting cost and estimated. Nevertheless, it must not
exceed 15% of the standard consulting cost provided for in this Decision. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9. In the cases where factors are applied to the
standard consulting cost, the standard consulting cost shall be multiplied by
(x) the factors. 10. In the cases where an individual or
organization is hired to perform certain consulting tasks at the request of a
regulatory body during project commissioning, the payment for such individual
or organization shall be estimated according to the contents and scope of the
consulting tasks to be performed. 11. In the cases where a foreign consultant is
hired to perform certain consulting tasks of a project funded by state budget
or state capital outside state budget or a PPP project, the payment for the
foreign consultant shall be determined as follows: - In the cases where a domestic consulting
organization and foreign consultants are hired to perform the consulting tasks,
the consulting cost shall be estimated. In this case, the cost of hiring the
foreign and domestic consultants must not exceed 2.0 times the standard costs
provided for in this Decision. - In the cases where a domestic consulting organization
and a foreign consulting organization are both hired to perform consulting
tasks, the consulting cost shall be estimated. In this case, the cost of hiring
the domestic and foreign consulting organizations must not exceed 2.5 times the
standard costs provided for in this Decision. - In the cases where the foreign consulting
organization performs all consulting tasks, the cost of hiring the foreign
consulting organization shall be estimated but must not exceed 3.0 times the
standard costs provided for in this Decision. 12. The costs of construction project appraisal,
construction design and cost estimation by a construction authority or an
agency affiliated to the person that decide the investment shall be determined
in accordance with instructions of the Ministry of Finance. 13. If the consulting product is finished but not
used (through no fault of the consulting contractor), the investor shall pay
the consulting cost agreed in the contract. If the consulting contract has to
redo the consulting tasks or perform additional consulting tasks at the
investor’s request (through no fault of the consulting contractor), the
investor shall pay for such tasks as agreed in the consulting contract between
the investor and the consulting contractor. 14. If the feasibility study report is prepared
without an approved 1:500 scale construction planning and the investor has to
prepare a 1:500 scale construction planning and submit it to the planning
authority for approval, the cost of preparation of the 1:500 scale construction
planning shall be determined according to the standard planning costs specified
by the Ministry of Construction. In this case, the cost of preparation of the
feasibility study report shall be determined according to the standard costs
provided for in this Decision and apply the factor k = 0.85. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. The cost of preparation of the pre-feasibility
study report equals (=) the rate (%) in Table 2 herein multiplied by (x)
building cost and equipment cost (exclusive of VAT) which are estimated
according to the investment rate or data about costs of other ongoing or
finished projects with similar characteristics or scope. 2. The cost of preparation of the pre-feasibility
study report equals (=) the rate (%) in Table 3 herein multiplied by (x)
building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in the total investment
specified in the approved pre-feasibility study report, or estimated according
to the investment rate or data about costs of other ongoing or finished
projects with similar characteristics or scope (in the cases where the
pre-feasibility study report is not mandatory). 3. The cost of preparation of the economic-technical
report equals (=) the rate (%) in Table 4 herein multiplied by (x) building
cost and equipment cost (exclusive of VAT) which are estimated according to the
investment rate or data about costs of other ongoing or finished projects with
similar characteristics or scope. 4. Cost of preparation of a project proposal in
case of a PPP project: - The cost of preparation of Group A and Group B
project proposals equals (=)40% of the standard cost of preparation of
feasibility study reports of projects with equivalent scopes provided for in
this Decision. - The cost of preparation of Group C project
proposals equals (=) 80% of the standard cost of preparation of feasibility
study reports of projects with equivalent scopes provided for in this Decision. 5. The cost of preparation of pre-feasibility study
reports and feasibility study reports of projects of national importance shall
apply the factor k = 1.1. 6. Cost of preparation of the feasibility study
report and economic-technical reports of some projects: - A renovation, repair or expansion project
connected to an existing work: k = 1.15. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - A project using a design pattern or standard design
provided by a regulatory body: k = 0.80. - A project that use an existing design: k = 0.80. 7. The cost of adjustment to pre-feasibility study
reports, feasibility study reports and economic-technical reports shall be
estimated according to instructions provided in the Appendix enclosed herewith.
III. Standard costs Table 2: Standard
costs of preparation of pre-feasibility study reports Unit: % No. Type of work VAT-exclusive
building cost and equipment cost (billion VND) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 50 100 200 500 1,000 2,000 5,000 10,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30,000 1 Civil work 0.668 0.503 0.376 0.240 0.161 0.100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.073 0.050 0.040 0.026 0.022 2 Industrial work 0.757 0.612 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.294 0.206 0.163 0.141 0.110 0.074 0.057 0.034 0.027 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Traffic work 0.413 0.345 0.251 0.177 0.108 0.071 0.062 0.053 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.029 0.019 0.016 4 Agricultural work 0.566 0.472 0.343 0.216 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.096 0.082 0.070 0.048 0.039 0.025 0.021 5 Infrastructural work ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.360 0.262 0.183 0.112 0.074 0.065 0.055 0.038 0.030 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.017 Table 3: Standard
costs of preparation of feasibility study reports Unit: % No. Type of work VAT-exclusive
building cost and equipment cost (billion VND) ≤ 15 20 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 500 1,000 2,000 5,000 10,000 20,000 30,000 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.114 0.914 0.751 0.534 0.402 0.287 0.246 0.209 0.167 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.102 0.086 2 Industrial work 1.261 1.112 0.882 0.654 0.515 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.404 0.315 0.248 0.189 0.135 0.107 3 Traffic work 0.689 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.501 0.393 0.271 0.203 0.177 0.151 0.120 0.097 0.075 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Agricultural work 0.943 0.858 0.685 0.48 0.361 0.273 0.234 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.161 0.129 0.100 0.084 5 Infrastructural work 0.719 0.654 0.524 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.280 0.211 0.185 0.158 0.127 0.101 0.078 0.065 Table 4: Standard
costs of preparation of economic-technical reports ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No. Type of work VAT-exclusive
building cost and equipment cost (billion VND) ≤ 1 3 7 < 15 1 Civil work ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.7 4.2 3.6 2 Industrial work 6.7 4.8 4.3 3.8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Traffic work 5.4 3.6 2.7 2.5 4 Agricultural work 6.2 4.4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.6 5 Infrastructural work 5.8 4.2 3.4 3.0 Note: Costs of preparation of economic-technical
reports must not fall below 5,000,000 Vietnamese dongs IV. Instructions on application
of standard construction design costs ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The construction design cost equals (=) the rate
(%) in Table 5 to 14 herein multiplied by (x) building cost (exclusive of VAT),
which varies according to the type and class of the construction work, in the
total investment approved. 3. Construction design cost is determined as
follows: Ctk = Cxd
x Nt x k
(2) Where: - Ctk: Construction design cost; - Cxd: Engineering design cost according
to the type or class of work in the total investment; - Nt: Standard engineering design cost;
Unit: %; - k: Engineering design cost factor; 4. The construction design costs calculated
according to the rates (%) specified herein are inclusive of the cost of
preparation of the construction cost estimate. The cost of preparation of the
construction cost estimate makes up about 12% of the construction design cost. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.1. For repair, renovation, upgrade or expansion
projects: - Repair, renovation or upgrade projects: The bearing structure of the work remains
unchanged: k = 1.1. + The bearing structure of the work (except foundation)
is changed; or the technological line is upgraded or new equipment is added: k
= 1.2. +The bearing structure and foundation of the work
or work item are changed: k = 1.3. - The expansion project is connected to an existing
technological line: k = 1.15. 5.2. For construction projects at sea, on island;
technological lines having System Control and Data Acquisition (SCADA) or
Distributed Control System (DCS): k = 1.15. 5.3. For projects using a design pattern or
standard design provided by a regulatory body; projects using a design
repeatedly for a work cluster or a project: Ctk = Qxd
x Nt x (0.9 x k + 0.1) (3) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - k: Engineering design cost factor: + The project uses a design pattern or standard
design: first work: k = 0.36; from the second work: k = 0.18. + The design is repeatedly used in a work cluster
or a project: first work: k = 1 (unchanged); second work: k = 0.36; from the
third work: k = 0.18. - 0.1: cost of designer's supervision (10%). 6. The factors in (5.1) shall not be applied if the
factors specified in (11) through (15) have been applied. 7. When the leveling of an economic zone,
industrial park, tourist resort or new urban area project has to be separately
engineered, the engineering design cost shall equal 40% of the standard
engineering design cost of a Class IV traffic work. 8. In case of a general design contract, the
administrative cost incurred by the general designing contractor shall be part
of the engineering design cost of subcontractors on the basis of their
agreement. 9. The standard construction design cost does not
include the cost of: - Construction survey; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Measuring and evaluating the work condition; - Planning the relocation or demolition of the
work; - Designing and manufacturing equipment (except for
that specified in Table TL1); - Designing the smart control system of the
building; - Making or testing the hydraulic model; - Preparing geological description during
construction of a hydropower or irrigation work; - Preparing the environmental impact assessment
report or commitment to environment protection; - Preparing the seismic assessment report (if such
a separate report is required); - Preparing reports and agreements requested by the
investor (if any); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The costs of aforementioned tasks shall be
determined according to corresponding guiding documents or estimated. 10. The cost of construction design adjustment or
cost estimate adjustment shall be estimated according to instructions provided
in the Appendix enclosed herewith. If a construction design contract has been
concluded, agreements therein shall apply. 11. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF CIVIL
WORKS Table 5: Standard
engineering design costs of civil works requiring a 3-step process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class Special class Class I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Class III Class IV 10,000 0.61 0.55 0.50 0.44 - 8,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.61 0.55 0.48 - 5,000 0.89 0.80 0.73 0.64 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,000 1.16 1.05 0.94 0.83 - 1,000 1.36 1.22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.98 - 500 1.65 1.50 1.37 1.21 0.89 200 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.78 1.62 1.43 1.06 100 2.15 1.94 1.77 1.57 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 2.36 2.14 1.96 1.74 1.48 20 2.81 2.55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.07 1.81 ≤ 10 3.22 2.93 2.67 2.36 2.07 Table 6: Standard
shop drawing costs of civil works requiring a 2-step process ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class Special class Class I Class II Class III Class IV 10,000 0.91 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.72 0.63 - 8,000 0.99 0.90 0.82 0.72 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.28 1.16 1.06 0.94 - 2,000 1.65 1.51 1.36 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 1,000 1.93 1.76 1.61 1.43 - 500 2.39 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.98 1.75 1.30 200 2.83 2.57 2.34 2.07 1.51 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.10 2.82 2.54 2.25 1.86 50 3.41 3.10 2.80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.12 20 4.05 3.66 3.33 2.95 2.55 ≤ 10 4.66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.85 3.41 2.92 Notes: 1) The construction design cost of a civil work
requiring a 3-step designing process is the total cost of engineering design, which
is determined according to the rates specified in Table 5, and shop drawing
cost, which is 55% of the rates specified in Table 5. 2) The shop drawing of a civil work requiring a
2-step process shall be determined according to the rates specified in Table 6. 3) The factor k = 1.2 shall apply to the following
types of civil works: national sports stadiums, national convention centers,
nation museums, exhibition centers and libraries; buildings for the National
Assembly, the President, Headquarters of the Government, Headquarters of the
Central Committee of the Communist Party; office buildings of Ministries,
ministerial agencies, the People’s Committees of provinces and equivalent
agencies; air ports. 4) In the cases where the equipment cost of a civil
work is equal to or greater than 50% of the total building cost and equipment
cost in the cost estimate, the design cost shall be determined according to the
rates (%) of building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in Table 5 or
Table 6 and Table DD1 below. Table DD1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤5 15 25 50 100 200 500 1,000 3,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.6 0.5 0.45 0.4 0.36 0.33 0.28 0.22 0.16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Table 7: Standard
engineering design costs of industrial works requiring a 3-step process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class of work Special class Class I Class II Class III Class IV ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.70 0.58 0.48 0.42 - 8,000 0.79 0.65 0.53 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 5,000 0.97 0.80 0.66 0.58 - 2,000 1.30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.90 0.79 - 1,000 1.54 1.28 1.05 0.93 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.76 1.46 1.20 1.06 0.83 200 1.92 1.60 1.32 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.98 100 2.13 1.77 1.46 1.27 1.14 50 2.34 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.59 1.40 1.24 20 2.73 2.27 1.86 1.65 1.47 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.96 2.47 2.03 1.78 1.59 Table 8: Standard
shop drawing costs of industrial works requiring a 2-step process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class of work ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Class I Class II Class III Class IV 10,000 1.04 0.88 0.72 0.64 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,000 1.21 1.02 0.82 0.72 - 5,000 1.52 1.26 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.91 - 2,000 2.03 1.70 1.42 1.25 - 1,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.01 1.66 1.47 - 500 2.75 2.28 1.90 1.68 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 3.01 2.50 2.03 1.79 1.47 100 3.32 2.77 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.99 1.72 50 3.66 3.02 2.43 2.16 1.89 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.57 2.90 2.57 2.25 ≤ 10 4.70 3.87 3.13 2.78 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Notes: 1) The construction design cost of an industrial
work requiring a 3-step designing process is the total engineering design cost,
which is determined according to the rates specified in Table 7, and shop
drawing cost, which is 60% of the rates specified in Table 7. 2) The shop drawing cost of an industrial work
requiring a 2-step process shall be determined according to the rates specified
in Table 8. 3) Factors applied to standard engineering design
costs of some types of industrial works: - Mining and mineral processing projects: + Open-pit coal mining; open-pit ore mining: Class
II: k = 1.2; Class III: k= 1.35. + Underground coal mining; underground ore mining,
coal sorting plants, ore sorting and enrichment plants: Class I: k =1.2; Class
II: k = 1.45; Class III: k = 1.6. + Standard engineering design costs of horizontal
coal mining projects. The factor k = 1.3 shall apply to vertical or inclined
coal and ore mining projects. + The factor k = 3.0 shall apply to standard
engineering design costs of open-pit coal and ore mine repair/renovation
projects; The factor k = 1.5 shall apply to underground coal and ore mines; The
factor k = 1.2 shall apply to coal sorting plants, ore sorting and enrichment
plants. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Thermal power projects: Special Class: k = 0.8;
Class I: k = 0.95; Class II: k = 1.15; Class III: k= 1.3. - Hydropower projects: Special Class: k = 1.0;
Class I: k = 1.2; Class II: k = 1.44; Class III: k = 1.59. - Electrical substation projects: Special Class: k
= 1.95; Class I, Class II: k = 2.03; Class III, Class IV: k = 2.15. - Aerial line projects: Special Class: k = 0.64;
Class I: k = 0.76; Class II: k = 0.85; Class III, Class IV: k = 0.93. - Standard costs of a line with ≥ 2 circuits and
dual phase lines are the same as those applied to aerial lines at the same
voltage and apply the following factors: for lines with 2 - 4 circuits: k =1.1;
lines with > 4 circuits: k = 1.2; split-phase lines with a voltage of
220KV÷500KV: k = 1.1; lines with multiple voltages from 35KV and above: k =
1.2. - Standard engineering design costs of switching
stations, capacitor stations, counting stations with a voltage of ≤ 35kV are
the same as those applied to electrical substations with the same voltage. - Standard engineering design costs of compensation
station with a voltage of 500kV are the same as those of electrical substations
at with the same voltage. - Gas insulation switchgear (GIS) substations with
a voltage of up to 220KV: k = 1.35, which is multiplied by (x) the standard
designing cost of a common substation with the same voltage. - Compact substations, with a voltage of up to
220IV: k = 1.2, which is multiplied by (x) the standard designing cost of a
common substation with the same voltage. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Chemical plants: + Basic chemicals: Class I: k = 1.2; Class II: k =
1.43; Class III: k = 1.6. - Cosmetics: Class II: k=1.2; Class III: k = 1.34. + Chemicals for production of urea, DAP, MPA, SA,
NPK fertilizers: Class I: k=1.2; Class II: k = 1.35; Class III: k = 1.5; - Oil depots: Class I: k = 1.2; Class II: k = 1.36;
Class III: k = 1.5; - LPG depots, LPG extraction stations: Class
I: k = 1.18; Class II: k= 1.36. 4) Standard engineering design costs of underground
cable works requiring a 2-step process shall equal (=) the rate (%) in Table
CN1 below multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of
VAT). For underground cable works requiring a 3-step process, the factor k =
1.15 shall apply. Table CN1 Unit: % ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Voltage ≤ 5 15 25 50 100 200 500 < 6KV ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.40 1.30 1.20 1.10 0.95 0.85 6 ÷ 110KV 1.90 1.60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.30 1.20 1.05 0.95 220KV 1.65 1.43 1.27 1.16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.94 0.83 5) In the cases where the equipment cost of a chemical
production, coal mining, ore mining or substation work is equal to or greater
than 50% of the total building and equipment cost in the cost estimate, the
design cost shall be determined according to the rates (%) of building cost and
equipment cost (exclusive of VAT) in Table 7 or Table 8 and Table CN2 below. Table CN2 Unit: % No. Type of work Equipment cost
(billion VND) ≤ 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 50 100 200 500 1,000 3,000 1 Chemical production ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.00 0.90 0.85 0.80 0.70 0.60 0.55 0.45 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Open-pit mine - Underground mine 0.95 1.15 0.85 1.00 0.80 0.95 0.75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.70 0.80 0.60 0.75 0.55 0.65 0.50 0.60 0.40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Cement production - - - 1.15 1.10 1.05 1.01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.80 4 Substation 0.73 0.65 0.56 0.51 0.48 0.42 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.34 0.30 6) The engineering design costs of nuclear power
works shall be separately estimated. 13. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF TRAFFIC
WORKS Table 9: Standard
engineering design costs of traffic works requiring a 3-step process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class of work Special Class ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Class II Class III Class IV 10,000 0.45 0.28 0.25 0.21 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.51 0.34 0.29 0.25 - 5,000 0.68 0.44 0.39 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 2,000 0.92 0.58 0.51 0.43 - 1,000 1.08 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.60 0.48 0.43 500 1.24 0.81 0.70 0.58 0.49 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.36 0.95 0.77 0.68 0.59 100 1.50 1.05 0.84 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.69 50 1.68 1.13 0.92 0.81 0.76 20 1.92 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.08 0.93 0.87 ≤ 10 2.05 1.44 1.19 1.05 0.95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class of work Special Class Class I Class II Class III Class IV 10,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.49 0.36 0.29 - 8,000 0.75 0.61 0.42 0.33 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,000 1.02 0.79 0.56 0.45 - 2,000 1.32 1.03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.59 - 1,000 1.52 1.21 0.85 0.7 - 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.38 1.01 0.82 0.71 200 1.95 1.51 1.10 0.97 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 2.15 1.67 1.20 1.06 0.98 50 2.36 1.83 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.17 1.08 20 2.76 2.15 1.55 1.37 1.26 ≤ 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.27 1.67 1.48 1.37 Notes: 1) The construction design cost of a traffic work requiring
a 3-step designing process is the total engineering design cost, which is
determined according to the rates specified in Table 9, and the shop drawing
cost, which is 55% of the rates specified in Table 9. 2) The shop drawing cost a traffic work requiring a
2-step process shall be determined according to the rates specified in Table
10. 3) Factors applied to standard engineering design
costs of some types of traffic works: + Road tunnel, railway tunnel, interchange
projects: Class I: k = 1.5; Class II: k = 1.65; Class III, Class IV: k = 1.86. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Air operations area works (runway, taxiway,
aircraft stands): Special Class: k = 1.35; Class I: k = 1.56. 14. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF
AGRICULTURAL WORKS Table 11:
Standard engineering design costs of agricultural works requiring a 3-step
process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class work Special Class Class I Class II ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Class IV 10,000 0.58 0.52 0.42 0.37 - 8,000 0.66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.49 0.43 - 5,000 0.85 0.77 0.67 0.59 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.13 1.02 0.87 0.77 - 1,000 1.30 1.17 1.05 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.64 500 1.54 1.39 1.22 1.06 0.80 200 1.83 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.51 1.24 1.01 100 1.98 1.78 1.61 1.43 1.12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.20 1.99 1.80 1.60 1.27 20 2.60 2.36 2.14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.52 ≤ 10 2.98 2.70 2.48 2.20 1.74 Table 12:
Standard shop drawing costs of agricultural works requiring a 2-step process Unit: % ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Class of work Special Class Class I Class II Class III Class IV 10,000 0.83 0.74 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.51 - 8,000 0.95 0.85 0.69 0.60 - 5,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.10 0.96 0.83 - 2,000 1.58 1.43 1.25 1.10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,000 1.87 1.69 1.48 1.29 - 500 2.21 2.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.52 1.14 200 2.60 2.36 2.15 1.79 1.41 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.57 2.34 2.07 1.61 50 3.17 2.87 2.62 2.31 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 3.75 3.40 3.11 2.76 2.19 ≤ 10 4.29 3.89 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.13 2.48 Notes: 1) The construction design cost of an agricultural
work requiring a 3-step designing process is the total engineering design cost,
which is determined according to the rates specified in Table 11, and the shop drawing
cost, which is 55% of the rates specified in Table 11. 2) Shop drawing costs of agricultural works
requiring a 2-step process shall be determined according to the rates in Table
12. 3) Factors applied to standard engineering design
costs of some types of agricultural works: - Renovation, repair, expansion of an agricultural
work: k= 1.5. - The cost of body or foundation grouting of an
irrigation work shall apply the same rates as those of such irrigation work. - Diversion channels, water pipelines: k = 0.8. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Dredging design of: irrigation channels, drainage
channels: k = 0.8 of the standard engineering design cost of Class IV
irrigation works requiring a 2-step designing process. - Dams, spillways, blocking walls classified as key
irrigation works: Special Class: k = 1.0; Class I: k = 1.1; Class II: k = 1.2;
Class III, Class IV: k = 1.35. 4) Regarding an irrigation work that requires
designing of mechanical devices (valve doors, closing devices, trash grates,
etc.) the cost of designing the mechanical devices shall be determined
according to the rates (%) in Table TL1: Table TL1 Unit: % Equipment cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class Special Class
and Class I Class II, Class
III and Class IV ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.75 0.62 200 0.89 0.74 100 1.07 0.90 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.23 20 1.46 1.29 5 2.53 2.26 ≤ 2 2.89 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF
INFRASTRUCTURAL WORKS Table 13:
Standard engineering design costs of infrastructural works requiring a 3-step
process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) Class Special Class Class I Class II Class III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,000 0.43 0.33 0.29 0.25 - 8,000 0.48 0.39 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.29 - 5,000 0.61 0.53 0.47 0.41 - 2,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.75 0.66 0.56 - 1,000 0.97 0.90 0.78 0.70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500 1.14 1.04 0.91 0.80 0.70 200 1.36 1.28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.97 0.80 100 1.48 1.38 1.22 1.07 0.92 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.53 1.36 1.19 1.01 20 1.94 1.83 1.62 1.39 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 10 2.22 2.09 1.86 1.62 1.45 Table 14:
Standard shop drawing costs of infrastructural works requiring a 2-step process Unit: % Building cost
(exclusive of VAT) (billion VND) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Special Class Class I Class II Class III Class IV 10,000 0.63 0.49 0.43 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 8,000 0.70 0.58 0.51 0.44 - 5,000 0.90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.70 0.61 - 2,000 1.19 1.07 0.92 0.81 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.39 1.28 1.14 1.02 - 500 1.64 1.49 1.32 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.98 200 1.95 1.82 1.58 1.39 1.15 100 2.13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.77 1.55 1.35 50 2.35 2.21 1.97 1.72 1.49 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.79 2.63 2.33 2.01 1.76 ≤ 10 3.23 3.01 2.68 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.07 Notes: 1) The construction design cost of an
infrastructural work requiring a 3-step designing process is the total
engineering design cost, which is determined according to the rates specified
in Table 13, and the shop drawing cost, which is 55% of the rates specified in
Table 13. 2) The shop drawing cost an infrastructural work
requiring a 2-step process shall be determined according to the rates specified
in Table 14. 3) Factors applied to standard engineering design
costs of some types of infrastructural works: - Water treatment plants; clean water treatment
projects; raw water, clean water pumping stations or high-pressure pumping
stations (excluding pipelines): Class I: k = 1.2; Class II: k = 1.3; Class III:
k= 1.44. - Rainwater pumping station; wastewater treatment
projects; wastewater pumping stations (excluding pipelines); mud treatment;
solid waste treatment: Class I: k = 1.15; Class II: k = 1.25; Class III: k =
1.35. - Water supply and drainage pipelines: k = 1.2. - River-crossing water supply pipelines: k = 1.2
applied to the river-crossing section ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5) Standard engineering design costs of information
– communication works are specified in Table HTKT1: Table HTKT1 Unit: % Type of work Building and
equipment cost (exclusive of VAT) (billion VND) ≤ 5 10 15 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 200 500 Direct-buried cable projects 1.83 1.40 1.30 1.10 0.95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.70 0.60 River-crossing buried cable projects 1.90 1.50 1.40 1.30 1.10 1.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.70 Cable trenches and ducts 2.10 1.60 1.50 1.35 1.15 1.05 0.95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Standard engineering design costs of information
– communications works in Table HTKT1 are applied to Class III works; The
factor k = 0.9 shall apply to Class IV works - Standard engineering design costs of signaling
works and railway information devices, electricity information works shall
apply the rates in Table HTKT1. If the building and equipment cost is
equal to or smaller than 1 billion VND, the factor k = 1.3 shall apply. 7) Standard engineering design costs of information
– communication works are specified in Table HTKT2: Table HTKT2 Unit: % Type of work Building and
equipment cost (exclusive of VAT) (billion VND) ≤ 5 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 50 100 200 500 Host, satellite, independent switchboards 1.00 0.75 0.60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.45 0.35 0.25 0.15 MSC, BSC, subscriber, messaging switchboards 0.90 0.70 0.55 0.45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.30 0.20 0.10 Fiber optical transmission system 1.35 0.80 0.60 0.50 0.40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.20 0.10 Microwave transmission system 1.70 1.40 1.30 0.80 0.60 0.45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.15 Rural telecommunications network 2.80 1.75 1.40 0.90 0.65 0.50 0.35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Internet, Voip, NGN devices 1.00 0.75 0.60 0.50 0.40 0.30 0.20 0.10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.15 1.05 0.85 0.65 0.55 0.35 0.25 0.20 VSAT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.30 1.10 0.90 0.70 0.50 0.35 0.20 Base transceiver stations, payphones 1.25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.50 0.35 0.30 0.25 0.20 0.10 8) Factors applied to standard engineering design costs
of some information – communication devices specified in Table HTKT2: - Works using integrated equipment without
designing technological lines: k = 0.60. - Expansion projects, whether new racks or cards
(except installation of new stations): k = 0.40. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 V. Application of standard costs
of verification of pre-feasibility study reports, feasibility study reports and
economic-technical reports 1. The cost of verification of a pre-feasibility
study report equals (=) the rate (%) in Table 15 herein multiplied by (x)
building cost and equipment cost (exclusive of VAT) which are estimated
according to the investment rates or data about costs of other ongoing or
finished projects with similar characteristics or scope. 2. The cost of verification of a feasibility study
report equals (=) the rate (%) in Table 16 herein multiplied by (x) building
cost and equipment cost (exclusive of VAT) in the total investment specified in
the approved pre-feasibility study report, or estimated according to the
investment rates or data about costs of other ongoing or finished projects with
similar characteristics or scope (in the cases where the pre-feasibility study
report is not mandatory). 3. The cost of verification of an
economic-technical report shall equal (=) the standard cost of verification of
the design and standard cost of verification of the cost estimate provided for
herein multiplied by (x) the building cost (exclusive of VAT) in the
economic-technical report and multiplied by (x) the factor k = 1.2. 4. Cost of verification of an adjusted
pre-feasibility study report, adjusted total investment, or adjusted economic-technical
report shall be estimated as instructed in this Decision. Table 15:
Standard costs of verification of pre-feasibility study reports Unit: % No. Type of work ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 15 20 50 100 200 500 1,000 2,000 5,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20,000 30,000 1 Civil work 0.071 0.059 0.048 0.034 0.025 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.014 0.012 0.009 0.007 0.005 0.004 2 Industrial work 0.098 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.067 0.049 0.037 0.028 0.025 0.020 0.015 0.010 0.007 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Traffic work 0.054 0.049 0.039 0.030 0.020 0.013 0.011 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.007 0.005 0.004 0.003 4 Agricultural work 0.064 0.058 0.047 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.024 0.015 0.013 0.011 0.009 0.006 0.005 0.004 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.056 0.051 0.041 0.032 0.021 0.013 0.012 0.010 0.008 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.004 0.003 | |