ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 760/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 20
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN ĐĂK GLEI, TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng và quy hoạch nông
thôn;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân huyện Đăk Glei tại Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2024, Báo
cáo số 731/BC-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2024 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch
xây dựng vùng huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum đến năm 2040; ý kiến của Sở Xây dựng
tại Báo cáo số 165/BC-SXD ngày 07 tháng 10 năm 2024 và Công văn số
1936/SXD-QHHT ngày 06 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm
vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum đến năm 2040 với các
nội dung chủ yếu như sau(1):
1. Tên nhiệm vụ, tỷ lệ quy hoạch
a) Tên nhiệm vụ: Nhiệm vụ Quy
hoạch xây dựng vùng huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum đến năm 2040.
b) Tỷ lệ quy hoạch: 1/25.000.
2. Phạm vi ranh giới vùng, thời
hạn quy hoạch
a) Phạm vi ranh giới lập quy
hoạch vùng huyện bao gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Đăk Glei, với 12 đơn
vị hành chính cấp xã (thị trấn Đăk Glei và 11 xã: Đăk Kroong, Đăk Môn, Đăk Long,
Đăk Nhoong, Đăk Plô, Đăk Man, Đăk Pék, Đăk Choong, Xốp, Mường Hoong, Ngọc
Linh), giới hạn tứ cận như sau:
- Phía Đông giáp huyện Tu Mơ
Rông, tỉnh Kon Tum;
- Phía Tây giáp nước Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Lào;
- Phía Nam giáp huyện Ngọc Hồi,
tỉnh Kon Tum;
- Phía Bắc giáp huyện Phước
Sơn, tỉnh Quảng Nam.
b) Quy mô diện tích vùng: Tổng
diện tích tự nhiên của huyện khoảng 149.364,49 ha (1.493,6 km2).
c) Quy mô dân số: Tổng dân số
trung bình toàn huyện năm 2023 khoảng 52.281 người; trong đó, dân số đô thị là
7.338 người, dân số nông thôn là 44.943 người.
d) Thời hạn quy hoạch: Giai
đoạn ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040.
3. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch
a) Quan điểm lập quy hoạch
- Quy hoạch phát triển huyện
Đăk Glei phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050; đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch vùng, ngành, lĩnh
vực.
- Thực hiện đồng bộ các giải
pháp nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững; thúc đẩy mạnh mẽ khoa học - kỹ thuật,
công nghệ, đổi mới sáng tạo nhằm tận dụng tốt mọi cơ hội phát triển, nhất là
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Phát triển mạnh về du lịch, dịch vụ, nông nghiệp
công nghệ cao, công nghiệp chế biến, năng lượng tái tạo.
- Bảo tồn và phát huy các giá
trị văn hóa, truyền thống tốt đẹp của các dân tộc trên địa bàn huyện. Tăng
cường công tác quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động phòng chống
thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
- Thực hiện tốt Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình giảm nghèo bền vững;
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho Nhân dân.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp
của cả hệ thống chính trị nhằm giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội trên địa bàn huyện. Tăng cường tiềm lực quốc phòng - an ninh, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân vững chắc.
b) Mục tiêu
- Đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới
phát triển kinh tế, tập trung xây dựng huyện phát triển theo hướng bền vững với
cơ cấu kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Thu hút các nhà đầu tư các
dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, khuyến khích phát triển mạnh
các thành phần kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa và nâng cao chất lượng dịch
vụ.
- Phát triển kinh tế nông thôn
gắn liền với xây dựng các xã nông thôn mới, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng
hàng hóa; tăng tỷ trọng chăn nuôi, giảm tỷ trọng trồng trọt trong cơ cấu ngành
nông nghiệp, quy hoạch các vùng, bãi để trồng cỏ và chăn nuôi đại gia súc; đồng
thời chú trọng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- Phát triển kinh tế đi đôi với
phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội, khoa học công nghệ, nhất là
đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng tốt nhu cầu lao động của huyện
và của tỉnh.
- Tổ chức hệ thống đô thị, nông
thôn, khu chức năng và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phát
triển đồng bộ; định hướng đầu tư các dự án nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội huyện Đăk Glei đến năm 2040.
4. Tính chất, chức năng vùng
- Là vùng huyện biên giới phía
Bắc của tỉnh và là cửa ngõ cực Bắc của vùng Tây Nguyên. Có vị trí chiến lược
quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn với quốc phòng, an
ninh.
- Là đầu mối giao thông quan
trọng của tỉnh; có dự án trọng điểm quốc gia cao tốc Bắc Nam và tuyến đường sắt
Tây Nguyên đi qua địa bàn. Là điểm trung chuyển quan trọng và ngắn nhất trên
tuyến hành lang thương mại quốc tế Đông - Tây thông qua Khu kinh tế cửa khẩu
quốc tế Bờ Y.
- Là vùng có khu bảo tồn thiên
nhiên Ngọc Linh với nhiều loại sâm quý được ghi vào sách đỏ Việt Nam, đặc biệt
là sâm Ngọc Linh và có chuỗi các sản phẩm chủ lực như: cao su, cà phê, sắn...
phát triển các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Là vùng có tiềm năng về đất
đai, tài nguyên rừng và tài nguyên nước; có di tích lịch sử, cảnh quan thiên
nhiên đẹp, kết hợp văn hóa đặc trưng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên; thuận
lợi phát triển du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm cảnh
quan và môi trường gắn với thương mại nông nghiệp và phát triển du lịch cộng
đồng trên cơ sở đảm bảo an toàn về quốc phòng, an ninh.
5. Các dự báo phát triển và các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của đồ án
a) Quy mô dân số
- Dân số toàn huyện đến năm
2030 khoảng 55.700 người;
- Dân số toàn huyện đến năm
2040 khoảng 57.800 người.
b) Tỷ lệ đô thị hóa
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030
khoảng 26,03%, quy mô dân số đô thị khoảng 14.500 người.
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2040
khoảng 40,14%, quy mô dân số đô thị khoảng 23.200 người.
c) Quy mô đất đai: Quy mô diện
tích tự nhiên của huyện: 149.364,49 ha (1.493,64 km2). Dự báo
quy mô diện tích đất phi nông nghiệp (đất xây dựng đô thị, nông thôn, khu
chức năng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội) vùng huyện như sau:
- Đến năm 2030, tổng diện tích
đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện khoảng 5.312 ha, đất xây dựng đô thị
khoảng 1.000 ha.
- Đến năm 2040, tổng diện tích
đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện khoảng 6.500 ha, đất xây dựng đô thị
khoảng 1.500 ha.
d) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật cơ bản của đồ án
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2040
|
1
|
Dân số toàn huyện
|
1.000 người
|
55,7
|
57,8
|
2
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
26,03
|
40,14
|
3
|
Khu vực đô thị
|
|
|
|
-
|
Đất dân dụng đô thị tại
thị trấn Đăk Glei
|
m2/người
|
70 - 100
|
50 - 80
|
-
|
Đất dân dụng đô thị tại đô
thị Đăk Môn
|
m2/người
|
-
|
70 - 100
|
4
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng điểm dân cư
nông thôn
|
m2/người
|
> 37
|
> 37
|
5
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
|
|
|
5.1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
Qsh
|
|
|
-
|
Khu vực đô thị
|
W/người
|
200
|
330
|
-
|
Các điểm dân cư nông thôn
|
W/người
|
150
|
150
|
5.2
|
Công nghiệp
|
kw/ha
|
50 - 250
|
50 - 250
|
5.3
|
Công cộng - Dịch vụ
|
|
|
|
-
|
Khu vực đô thị
|
% Qsh
|
30
|
30
|
-
|
Các điểm dân cư nông thôn
|
% Qsh
|
15
|
15
|
6
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
|
6.1
|
Sinh hoạt
|
Qsh
|
|
|
-
|
Khu vực đô thị
|
lít/người/ngày đêm
|
100
|
120
|
-
|
Các điểm dân cư nông thôn
|
lít/người/ngày đêm
|
90
|
110
|
6.2
|
Công nghiệp
|
m3/ha/ngày đêm
|
> 20
|
> 20
|
6.3
|
Công cộng
|
%Qsh
|
10
|
10
|
7
|
Thu gom nước thải
|
|
7.1
|
Thu gom nước thải sinh hoạt
|
|
|
|
-
|
Đô thị
|
%Qsh
|
90
|
95
|
-
|
Các điểm dân cư nông thôn
|
%Qsh
|
80
|
80
|
7.2
|
Thu gom nước thải công
nghiệp
|
%Qcn
|
100
|
100
|
8
|
Cây xanh
|
|
|
|
-
|
Khu vực đô thị
|
m2/người
|
8 - 10
|
8 - 10
|
-
|
Các điểm dân cư nông thôn
|
m2/người
|
≥ 2
|
≥ 2
|
9
|
Đất giao thông đô thị
|
% đất xây dựng
|
≥ 16
|
≥ 16
|
* Ghi chú: Các dự báo phát
triển và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được cụ thể hóa trong quá trình lập
Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện. Trường hợp các dự báo và các chỉ tiêu có
sự thay đổi so với nhiệm vụ cần phải luận chứng cụ thể và thông qua các cấp có
thẩm quyền xem xét, đảm bảo phù hợp với các yêu cầu phát triển vùng huyện.
6. Các nội dung chính lập quy
hoạch xây dựng vùng huyện
a) Lý do và sự cần thiết lập
quy hoạch huyện; các căn cứ lập quy hoạch; vị trí, quy mô, phạm vi lập quy
hoạch; quan điểm và mục tiêu phát triển của vùng.
b) Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội, hệ thống đô thị và điểm dân cư nông
thôn, sử dụng đất đai, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường và
những yếu tố mang tính đặc thù của vùng.
c) Đánh giá, rà soát việc thực
hiện các quy hoạch đang có hiệu lực.
d) Xác định mục tiêu phát
triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng.
đ) Dự báo phát triển kinh tế,
dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát triển
10 năm, 20 năm; xác định các chỉ tiêu kỹ thuật theo mục tiêu phát triển.
e) Định hướng phát triển không
gian vùng huyện
- Đề xuất, lựa chọn mô hình
phát triển không gian vùng;
- Xác định các phân vùng để
kiểm soát quản lý phát triển;
- Phân bố và xác định quy mô
các không gian phát triển: công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch,
thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng;
- Xác định mô hình phát triển,
cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn
hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành
chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị;
- Phân bố và xác định quy mô
các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: trung tâm giáo dục, đào tạo, văn
hóa, y tế, thể dục, thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương
mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng và các di
tích văn hóa - lịch sử có giá trị; phân bố và xác định quy mô các khu vực bảo
tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên trong vùng.
g) Định hướng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật vùng huyện
Xác định mạng lưới, vị trí, quy
mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng huyện, gồm:
chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, hệ thống điện, cung cấp năng lượng, cấp nước,
thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng
viễn thông thụ động.
h) Đánh giá môi trường chiến
lược
- Những vấn đề môi trường có
phạm vi tác động lớn;
- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm
lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định
các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng;
- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường
do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch;
- Các biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các vấn đề môi trường.
i) Quy định quản lý theo quy
hoạch huyện
- Phạm vi, ranh giới, quy mô
dân số, đất đai vùng quản lý.
- Quy định về các vùng phát
triển, các không gian phát triển kinh tế.
- Quy định về quản lý hệ thống
đô thị và nông thôn.
- Quy định về vị trí, vai trò,
chức năng, quy mô các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật mang tính
chất vùng, liên vùng.
- Quy định về phạm vi bảo vệ,
hành lang an toàn đối với các công trình đầu mối, các công trình hạ tầng kỹ
thuật chính theo tuyến mang tính chất vùng, liên vùng và các biện pháp bảo vệ
môi trường.
- Quy định về bảo tồn các di
sản thiên nhiên, các công trình kiến trúc có giá trị, khu danh lam thắng cảnh,
khu di tích lịch sử, văn hóa trong vùng.
- Phân công và quy định trách
nhiệm quản lý quy hoạch cho các cấp chính quyền địa phương trong vùng theo đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
- Các quy định khác theo chức
năng của vùng.
k) Đề xuất các chương trình, dự
án ưu tiên
- Các mục tiêu, quan điểm xác
định lĩnh vực ưu tiên đầu tư.
- Đẩy mạnh các động lực phát
triển đô thị và khu dân cư nông thôn, phát triển các kết cấu hạ tầng để phát
triển công nghiệp tăng khả năng thu hút đầu tư:
+ Phát triển cơ sở hạ tầng xã
hội và nhà ở.
+ Bảo vệ môi trường tự nhiên,
hạn chế các tác động xấu của phát triển công nghiệp và dân cư.
+ Bảo vệ và phát huy giá trị
các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và di sản văn hóa truyền thống
trên địa bàn huyện.
- Các chương trình đầu tư:
+ Trên cơ sở của đồ án quy
hoạch xây dựng vùng huyện và dự báo khả năng đầu tư của các nhà đầu tư, xác
định các chương trình dự án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn đầu.
+ Xác định các hạng mục ưu tiên
đầu tư với sự ưu tiên các dự án mang ý nghĩa tạo động lực phát triển kinh tế -
xã hội, phát triển nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp sinh thái, phát
triển đầu mối hạ tầng kỹ thuật cấp vùng.
+ Xác định các khu vực trọng
tâm đầu tư, các công trình trọng điểm cần đầu tư: các khu trung tâm động lực,
các hạng mục công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế ưu tiên đầu tư. Hình
thành các chương trình, cụ thể hóa các mục tiêu và các dự án đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên về giao thông, cao độ nền và thoát
nước mặt, cấp nước, cấp điện và chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước
thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang.
- Tổng hợp kinh phí đầu tư,
nguồn lực thực hiện, đề xuất nguồn lực thực hiện:
+ Trên cơ sở danh mục và lộ
trình cho các chương trình phát triển của vùng huyện (khu vực đô thị, nông
thôn, các trung tâm chuyên ngành như: công nghiệp, du lịch, thương mại, nông
lâm nghiệp, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên,…), từ đó xác định nhu cầu kinh
phí cho các dự án trọng điểm phát triển toàn khu vực cho các chương trình theo
từng giai đoạn phát triển.
+ Khái toán kinh phí đầu tư xây
dựng đợt đầu hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung trên địa bàn huyện.
+ Đề xuất nguồn lực thực hiện.
7. Hồ sơ sản phẩm
Thành phần, quy cách hồ sơ và
nội dung nhiệm vụ thực hiện theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP , Thông tư số
04/2022/TT-BXD .
8. Tổ chức thực hiện
- Cấp phê duyệt: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan trình duyệt: Ủy ban
nhân dân huyện Đăk Glei.
- Đơn vị tư vấn: Lựa chọn theo
quy định pháp luật về đấu thầu.
- Thời gian lập quy hoạch không
quá 12 tháng sau khi Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Ủy ban nhân dân huyện Đăk
Glei chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về tính đúng đắn,
chính xác, hợp pháp, thống nhất số liệu, tài liệu trình và tổ chức lập, trình
thẩm định, phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
đến năm 2040 theo quy định. Rà soát, đánh giá, kế thừa những tài liệu, số liệu
quy hoạch được duyệt, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát ngân sách.
b) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung trình, tổ chức thẩm định, trình
phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum đến năm
2040 theo quy định.
Điều 3. Giám đốc các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP (đ/b);
- Lưu VT, HTKT.DHL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|