THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1756/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy
hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6
năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính
trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh
vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy
hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 510/QĐ-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 8927/BC-HĐTĐ ngày
27 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến 2050 về thẩm định Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Văn bản số 10482/BKHĐT-QLQH ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc tổng hợp ý kiến rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Kon Tum
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
tại Tờ trình số 190/TTr-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 về việc đề nghị phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và văn bản số
4560/UBND-KTTH ngày 27 tháng 12 năm 2023 về việc tiếp thu và hoàn thiện hồ sơ
trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 với những nội dung sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi lập quy hoạch tỉnh Kon Tum
bao gồm toàn lãnh thổ tỉnh Kon Tum với diện tích tự nhiên
9.677,3 km2; 10 đơn vị hành chính cấp huyện gồm thành phố Kon
Tum và các huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Đăk Glei, Sa Thầy, Ia
H’Drai, Ngọc Hồi, Kon Plông, Kon Rẫy, Tu Mơ Rông.
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng
Nam.
- Phía Nam giáp tỉnh Gia Lai.
- Phía Đông giáp tỉnh Quảng
Ngãi.
- Phía Tây giáp các nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia.
Vị trí địa lý của tỉnh có tọa độ từ 107o20'15"
đến 108o32'30" kinh độ Đông và từ 13o55'10"
đến 15o27'15" vĩ độ Bắc.
II. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
phát triển
a) Phát triển tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
phải bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng của các quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng và phương
hướng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên. Phát triển kinh tế - xã hội dựa
trên nền tảng phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, nâng cao năng
suất, chất lượng tăng trưởng. Đổi mới mạnh mẽ tư duy và hành động. Phát huy tối
đa nhân tố con người, lấy đầu tư, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và phát
triển giáo dục - đào tạo là nền tảng cho sự phát triển bền vững. Chủ động, tích
cực tiếp cận và khai thác triệt để những cơ hội và thành tựu của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, đem lại hiệu quả thiết thực phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Phát triển
kinh tế theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực, toàn diện, nhanh và bền vững; chuyển
dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, với nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, quy mô lớn, giá trị gia tăng cao là nền tảng; các ngành
công nghiệp năng lượng, khai khoáng, chế biến, chế tạo và du lịch là mũi nhọn đột
phá.
c) Phát triển xã
hội văn minh, thân thiện trên cơ sở đảm bảo các chỉ tiêu và kết cấu hạ tầng xã
hội; trong đó sắp xếp lại hệ thống đô thị, các điểm dân cư nông thôn trên cơ sở
ưu tiên phát triển các đô thị có sức hút lớn, có nhiều việc làm và dịch vụ xã hội,
gắn với các khu, điểm kinh tế chuyên ngành, tạo lực kéo đẩy mạnh, nhằm đẩy
nhanh tốc độ và mức độ đô thị hóa, công nghiệp hóa và hiện đại hóa đô thị; sắp
xếp và bảo tồn hệ thống các điểm dân cư nông thôn theo hướng nông thôn mới và đề
cao sắc thái dân tộc.
d) Tổ chức không gian chiến lược cho các hoạt động kinh tế - xã hội gắn với
các định hướng phát triển quan trọng đã được xác lập; đồng thời đề xuất các yếu
tố mới trên cơ sở phát triển kinh tế - xã hội toàn diện trong mối quan hệ mật
thiết, hữu cơ với các vùng xung quanh, trong sự phân công hợp tác cùng có lợi.
Trong đó cần làm rõ sự gắn kết với sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng
chức năng với các hành lang kinh tế của tỉnh, vùng nhằm thúc đẩy liên kết nội
vùng, liên kết vùng; tạo đột phá phát huy các tiềm năng, thế mạnh, lợi thế so
sánh, lợi thế cạnh tranh từng địa phương của tỉnh, gắn kết với vùng Tây Nguyên;
tập trung đầu tư phát triển và quản lý đô thị theo hướng xanh, thông minh, tiết
kiệm tài nguyên, năng lượng và bản sắc rõ ràng… nhằm đảm bảo các nguyên tắc: Gần
tương ứng, cân đối lãnh thổ, kết hợp các chuyên ngành theo lãnh thổ, có tập
trung, có phân tán, phù hợp với môi trường và quốc phòng an ninh nhằm đảm bảo
phát triển ổn định và bền vững.
đ) Phát triển
kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng gắn với bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên
thiên nhiên, khai thác và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên, giữ vững cân bằng
sinh thái; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu hướng tới một nền kinh tế
xanh, tuần hoàn và thân thiện với môi trường. Khai thác sử dụng nước tổng hợp,
tiết kiệm, hiệu quả, kết hợp hài hòa lợi ích và đảm bảo công bằng, hợp lý; phù
hợp với khả năng nguồn nước, tôn trọng quy luật tự nhiên với điều kiện thực tế,
không gây suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
e) Gắn phát
triển kinh tế - xã hội với xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, tăng cường quốc
phòng, an ninh, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; tăng cường quan hệ hữu
nghị, nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại. Tăng cường liên kết phát triển hợp
tác với các tỉnh, thành phố, các vùng trong nước, khu vực và quốc tế.
2. Mục tiêu phát
triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đến năm 2030, tỉnh Kon
Tum trở thành tỉnh phát triển nhanh, toàn diện, bền vững và công bằng dựa trên
kinh tế xanh, tuần hoàn, giàu bản sắc văn hóa dân tộc. Phấn đấu đưa tỉnh trở
thành một trong những tỉnh trung bình khá của cả nước; là vùng dược liệu trọng điểm
quốc gia và trung tâm sản xuất dược liệu lớn của cả nước; là trọng điểm du lịch
tầm cỡ quốc gia và khu vực gắn với khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y và khu du
lịch Măng Đen. Kết nối thuận lợi với các trung tâm kinh tế - xã hội lớn của
vùng, cả nước, khu vực quốc tế thuộc tiểu vùng Mê Công, các nước láng giềng và
ASEAN. Tiếp tục phát triển tỉnh Kon Tum theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực bao gồm:
Công nghiệp, Dịch vụ, Nông nghiệp, Đô thị và Nông thôn. Trong đó nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao; du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử; đô thị thông minh và
nông thôn mới giàu bản sắc là trọng tâm; công nghiệp xanh và hệ thống đô thị có
quy mô lớn là mối quan tâm hàng đầu. Chú trọng phát triển năng lượng tái tạo;
phát triển kinh tế rừng gắn với phục hồi hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học.
Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ; có mối quan hệ liên kết phát triển
mật thiết với các tỉnh lân cận trong vùng và cả nước; bền vững về môi trường, ứng
phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030
- Về kinh tế:
+ Tốc độ
tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân đạt trên 9,5%/năm.
+ GRDP bình
quân đầu người: Đạt khoảng trên 110 triệu đồng/người.
+ Cơ cấu ngành kinh tế trong GRDP:
Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản khoảng 18 - 17%, công nghiệp - xây dựng khoảng
33 - 35% và dịch vụ khoảng 43 - 45%.
+ Tổng huy động
vốn đầu tư toàn xã hội: giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 118.000 tỷ đồng và 2026
- 2030 đạt trên 155.000 tỷ đồng.
+ Tốc độ
tăng năng suất lao động xã hội bình quân trên 6,5%/năm.
+ Đóng góp của
năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt khoảng trên 45%.
+ Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 52%.
- Về xã hội:
+ Tốc độ tăng trưởng dân số bình
quân đạt 4,7%/năm.
+ Chỉ số phát triển con người
(HDI) đạt mức 0,7.
+ Tuổi thọ trung bình tính từ lúc
sinh khoảng 70 tuổi.
+ Trên 85% số
xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 40% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao; có 07 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới hoặc hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới, trong đó có 10% số đơn vị hành chính cấp huyện đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao.
+ Tỷ lệ trường
đạt chuẩn quốc gia: Mầm non trên 60%, tiểu học trên 80%, trung học cơ sở trên
65%, trung học phổ thông trên 65%.
+ Tỷ lệ lao động
qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt khoảng trên 52% vào năm 2030.
+ Tỷ lệ hộ
nghèo đa chiều giảm bình quân 3% - 4%/năm.
+ Tỷ lệ giường
bệnh và bác sỹ trên 10.000 dân đạt 40 giường bệnh và 12 bác sỹ.
+ Chỉ tiêu về văn hóa, thể dục thể
thao: Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có nhà văn hóa 100%; tỷ lệ
thôn, làng, tổ dân phố đạt danh hiệu văn hóa đạt 100%; tỷ lệ gia đình đạt danh
hiệu “Gia đình văn hóa” đạt trên 95%. Tỷ lệ dân số tham gia luyện tập thể dục
thể thao thường xuyên đạt trên 50%.
- Về tài nguyên và môi trường:
+ Tỷ lệ che phủ rừng phấn đấu đạt
trên 64%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô
thị được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn khoảng
95%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
nông thôn được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn khoảng 90%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô
thị xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp đạt dưới 30% so với lượng chất thải
được thu gom.
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại được
thu gom, vận chuyển và xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 100%.
+ Tỷ lệ xử lý và tái sử dụng nước thải
ra môi trường lưu vực các sông tại các đô thị loại I, II đạt trên 50% và các đô
thị từ loại III, IV, V đạt trên 30%.
+ Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn: Tỷ lệ người dân đô thị
sử dụng nước sạch đạt 100%; tỷ lệ hộ gia đình ở khu vực nông thôn sử dụng nước
hợp vệ sinh đạt 95%.
+ Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh
hoàn thành các thủ tục về môi trường đạt 100%.
+ Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế
xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi
trường đạt 100%.
- Về quốc phòng an ninh: Đảm bảo quốc phòng, an ninh; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an
toàn xã hội; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, tăng cường quan hệ, hợp tác
toàn diện với các tỉnh giáp biên của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và
Vương quốc Campuchia. Đầu tư xây dựng hệ thống cửa khẩu trên địa bàn tỉnh theo
Quy hoạch cửa khẩu trên tuyến biên giới đất liền Việt Nam - Lào và Quy hoạch cửa
khẩu trên tuyến biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia, thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Tầm nhìn đến năm 2050
Tỉnh Kon Tum là một cực phát triển
quan trọng của kinh tế vùng Tây Nguyên và hành lang kinh tế Đông - Tây với các
nước tiểu vùng sông Mê Kông, là điểm kết nối quan trọng trong ngã tư kinh tế Bắc
- Nam, Đông - Tây; có hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại;
có nền tảng kinh tế đủ sức cạnh tranh bình đẳng trên trường quốc tế. Phát triển
“Ổn định, bền vững và công bằng”; xây dựng hoàn chỉnh nền kinh tế số,
kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và các
nguồn lực tăng trưởng; có môi trường đầu tư năng động, thông thoáng, minh bạch,
thân thiện. Người dân có thu nhập cao, cuộc sống thịnh vượng hạnh phúc. Bảo đảm
môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu. Quốc phòng, an ninh chính
trị và trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
3. Các nhiệm vụ trọng tâm và đột
phá phát triển
a) Các nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường giao
thông huyết mạch kết nối trung tâm vùng, trọng điểm như dự án xây dựng tuyến đường
bộ cao tốc Ngọc Hồi - Kon Tum - Pleiku (CT.02), dự án Cao tốc Quảng Ngãi - Kon
Tum; phát triển các kho tàng, bến bãi, bến thủy nhằm gia tăng năng lực vận tải,
giao thương hàng hóa và dịch vụ.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư để thu hút
đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, Khu du lịch Măng Đen, các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, các khu chức năng lớn, chuyên ngành về công nghiệp,
du lịch, đô thị…
- Đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp,
hình thành chuỗi giá trị sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu (trong đó ưu
tiên phát triển dược liệu). Tăng cường bảo tồn và phát huy giá trị sinh thái rừng,
đẩy mạnh xã hội hóa nghề rừng.
- Đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng các
loại hình dịch vụ giáo dục, văn hóa, y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Chú trọng
phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn lao động chất lượng cao. Thúc đẩy
phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học và đổi mới công nghệ vào các ngành, lĩnh
vực trọng tâm để tạo ra sự bứt phá của một số công nghệ cao có tác động tích cực
đến sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế. Thực hiện tốt chính sách an
sinh xã hội.
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng các đô thị theo hướng
hình thành các đô thị lớn, có mối liên kết mạnh với nhau nhằm đẩy mạnh đô thị
hóa.
- Tăng cường kiểm soát các khu vực cần bảo tồn,
khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Xử lý ô nhiễm môi trường, bảo
vệ các giá trị cốt lõi về thiên nhiên.
b) Đột phá phát triển
- Đột phá ở các ngành, lĩnh vực kinh tế:
+ Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
gắn với công nghiệp chế biến.
+ Phát triển du lịch với nhiều loại hình theo định
hướng “ba quốc gia, một điểm đến”; sản phẩm dịch vụ với trọng tâm là du lịch
sinh thái, nông nghiệp; du lịch văn hóa, lịch sử; du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh;
du lịch cộng đồng; du lịch chuyên đề khác. Tập trung phát triển hạ tầng Khu du
lịch sinh thái Măng Đen đạt các tiêu chí của Khu du lịch sinh thái mang tầm cỡ
quốc gia và là điểm đến hấp dẫn, có thương hiệu của khu vực Tây Nguyên, trong
nước và quốc tế.
+ Phát triển kinh tế đô thị - công nghiệp - dịch
vụ dựa trên tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tại các khu vực trọng điểm
(đô thị, các khu, cụm công nghiệp - đô thị - dịch vụ).
- Phát triển các chuỗi sản phẩm chủ lực của
tỉnh trong liên kết vùng, bao gồm: Chuỗi giá trị ngành hàng nông lâm sản chủ lực
gắn với chế biến; chuỗi giá trị năng lượng tái tạo; chuỗi giá trị ngành hàng
khai khoáng.
- Đột phá về không gian lãnh thổ:
+ Phát triển 03 trung tâm đô thị động lực: (i)
Đô thị trung tâm (thành phố Kon Tum và các đô thị vệ tinh, cửa ngõ); (ii) Trung
tâm đô thị phía Bắc (Ngọc Hồi - Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y); (iii) Trung
tâm đô thị phía Đông (thị trấn Măng đen và Khu du lịch sinh thái Măng Đen).
+ Phát triển 03 hành lang kinh tế - kỹ thuật -
đô thị động lực chủ đạo gồm: (i) Hành lang đường Hồ Chí Minh (quốc lộ 14) và
cao tốc Bắc Nam; (ii) Hành lang quốc lộ 24 và cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum;
(iii) Hành lang quốc lộ 40B.
- Đột phá các nền tảng phát triển khác:
+ Nguồn lực dân số, lao động và văn hóa: Đào tạo
và sát hạch cấp chứng chỉ cho lao động; cung cấp một hệ thống chăm sóc sức khỏe
hiệu quả hơn; phát huy giá trị văn hóa toàn diện theo hướng văn minh, giữ gìn,
phát huy bản sắc dân tộc.
+ Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng
chuyển đổi xanh, chuyển đổi số, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh địa phương. Thực hiện hiệu quả, toàn diện các mục tiêu
chuyển đổi số trên cả ba trụ cột là chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Khuyến
khích ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, kinh doanh và phát triển các mô
hình kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
+ Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội phục vụ hoạt động của các dự án trọng điểm, khu kinh tế, khu
công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao và khu vực đô thị, nông thôn.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ
HỘI
1. Phương hướng phát triển
ngành, lĩnh vực quan trọng
a) Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Mục tiêu phát triển: Xây dựng
ngành theo hướng nền kinh tế nông nghiệp sản xuất hàng hóa có giá trị cao với
các sản phẩm có lợi thế, đặc trưng, sản lượng lớn; gắn kết với các ngành khác
nhằm tạo lập sự hỗ trợ lẫn nhau về cung ứng và tiêu thụ sản phẩm, máy móc, vật
tư...; gắn với phát triển nông thôn nhằm nâng cao thu nhập, chất lượng cuộc sống,
vai trò và vị thế của nông dân, tạo nhiều việc làm, giảm nghèo bền vững; triển
khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án về phát triển nông
lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Phương hướng phát triển:
+ Về phương thức, kỹ thuật
canh tác: Phát triển nông lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát
triển canh tác nông nghiệp hữu cơ; phát triển nông nghiệp tuần hoàn.
+ Về lĩnh vực trồng trọt: Phát triển
nông sản thế mạnh, đẩy mạnh tham gia vào chuỗi giá trị nông nghiệp quốc gia;
phát triển nhóm sản phẩm tham gia vào chuỗi giá trị chủ lực.
+ Về lĩnh vực chăn nuôi: Phát triển
chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hóa chính theo hướng trang trại, công
nghiệp, tập trung; tổ chức, cơ cấu lại sản xuất ngành chăn nuôi gắn với thị trường;
phát triển sản phẩm chăn nuôi có lợi thế, có giá trị gia tăng cao; hình thành
chuỗi cung ứng khép kín từ trang trại đến bàn ăn; khai thác có hiệu quả nguồn
nguyên liệu nông sản, phụ phẩm; phát triển chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao an
toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, thân thiện với môi trường.
+ Về lĩnh vực lâm nghiệp: Nâng cao
năng lực quản lý ngành lâm nghiệp; tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng;
theo dõi các diễn biến và bảo vệ tài nguyên rừng; phát triển rừng theo hướng bền
vững; chế biến lâm sản và phát triển thị trường.
+ Về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản: Phát triển loài mới, giống giá trị cao và đa dạng sinh học; khuyến
khích nuôi thương phẩm ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, chế biến sâu. Nâng cao
năng lực quản lý và sản xuất theo hướng công nghệ số; phát triển thương hiệu,
thị trường và tổ chức liên kết sản xuất theo chuỗi.
b) Ngành công nghiệp
- Mục tiêu phát triển: Phát triển các
ngành công nghiệp có lợi thế như: Chế biến; khai khoáng; sản xuất vật liệu xây
dựng; năng lượng; tiêu dùng và xuất khẩu. Điều tiết tăng trưởng bền vững, duy
trì sản phẩm quan trọng, chuyển dần từ gia công đơn đoạn sang sản xuất tuần
hoàn. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số
trong sản xuất công nghiệp.
- Phương hướng phát triển:
+ Công nghiệp chế biến Nông - lâm - thủy sản và
dược liệu: Tập trung vào các ngành hàng có tiềm năng lợi thế về vùng nguyên liệu
chế biến như cà phê, cao su, cây ăn quả, dược liệu (đặc biệt là
sâm Ngọc Linh), rau, hoa xứ lạnh, thủy sản nước ngọt... gắn với các vùng sản xuất
tập trung quy mô lớn của tỉnh và của vùng. Phát triển công nghiệp chế biến theo
hướng công nghệ hiện đại và quy trình sản xuất tuần hoàn, thân thiện với môi
trường. Phát triển công nghiệp phụ trợ, hỗ trợ để thúc đẩy nông nghiệp như chuỗi
sản xuất và chế biến phân bón hữu cơ - sinh hóa phẩm an toàn trồng trọt; chế biến
thức ăn chăn nuôi theo hướng công nghiệp - bán công nghiệp hiện đại.
+ Công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản và
sản xuất vật liệu xây dựng: Đảm bảo hiệu quả, bền vững, cân bằng
các lợi ích kiểm soát được các biến dạng do khai khoáng như: xói mòn, sạt lở, mất
đa dạng sinh học, ô nhiễm đất, nước ngầm và nước mặt. Phát triển khai khoáng kết
hợp chế biến sâu, đa dạng sản phẩm cho kinh tế tuần hoàn; áp dụng khoa học công
nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu;….
+ Công nghiệp năng lượng tái tạo: triển khai thực
hiện các dự án công nghiệp năng lượng tái tạo trên cơ sở phù hợp với quy hoạch
và kế hoạch điện lực quốc gia. Nghiên cứu, phát triển một số dự án thủy điện nhỏ,
điện gió, điện mặt trời có tiềm năng, ít ảnh hưởng đến môi trường. Tận dụng các
nguồn nguyên liệu vật liệu và chế phẩm sinh học để phát triển năng lượng sinh
khối.
c) Các ngành, lĩnh vực Dịch vụ
- Về du lịch:
+ Mục tiêu phát triển: Phát triển du lịch theo
hướng chất lượng cao và bền vững. Hình thành các khu du lịch trọng điểm gắn với
cửa khẩu quốc tế Bờ Y, khu du lịch sinh thái Măng Đen và thành phố Kon Tum. Phấn
đấu đến năm 2030 trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, có dịch vụ chuyên
nghiệp, giầu bản sắc, có sức cạnh tranh ngày càng cao trên cả nước, kết nối và
thúc đẩy các ngành, lĩnh vực khác cùng phát triển, có đóng góp quan trọng vào sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Phương hướng phát triển: Hoàn chỉnh
05 loại sản phẩm du lịch: Sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hóa - lịch sử, cộng đồng
và chuyên đề với hạ tầng đồng bộ, hiện đại. Cơ cấu ngành theo hướng chuyên nghiệp
và khẳng định thương hiệu đặc trưng có bản sắc riêng. Nghiên cứu đề xuất cơ chế
chính sách đặc thù phát triển Khu du lịch sinh thái Măng
Đen. Hoàn chỉnh thiết chế và vận hành hiệu quả các khu, điểm du lịch trong mối
liên kết nội địa và quốc tế với Lào, Campuchia và các nước tiểu vùng Mê Kông
theo phương châm “Ba quốc gia, Một điểm đến”. Đẩy mạnh khoa học công nghệ; đổi
mới và nâng cao hiệu quả xúc tiến, quảng bá du lịch; phát triển kinh tế ban
đêm.
- Về thương mại:
+ Phát triển thương mại
trên cơ sở tăng cường liên kết kinh tế chặt chẽ với các tỉnh trong vùng Tây
Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và các vùng kinh tế trọng điểm. Đa
dạng hóa các hình thức xúc tiến thương mại, bảo đảm hiệu quả, phù hợp với từng
thị trường, từng ngành hàng, mở rộng thị trường, phát triển thương hiệu.
+ Đa dạng phương thức và hình thức
tổ chức kinh doanh thương mại; thu hút đầu tư các loại hình hạ tầng thương mại
có tính lan tỏa, hỗ trợ sản xuất. Ưu tiên thu hút đầu tư vào công nghiệp chế biến
nông sản. Khai thác lợi thế khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y và các tuyến đường
nối với Lào, Campuchia và cảng Đà Nẵng; thu hút các luồng hàng hóa thông qua cửa
khẩu biên giới. Quy hoạch 02 trung tâm logistics kiêm kho, bãi tại cực phát triển
thành phố Kon Tum và huyện Ngọc Hồi.
+ Phát triển mạnh thương mại điện
tử, thanh toán số theo hướng phổ cập tài chính toàn diện, thúc đẩy thanh toán
không dùng tiền mặt.
d) Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực
khác
- Giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp:
Xây dựng tỉnh Kon Tum theo hướng
“phát triển toàn diện con người Việt Nam”. Rà soát, sắp xếp, hoàn thiện và phát
triển hệ thống giáo dục, đào tạo với nhiều phương thức, hướng tới phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất con người; trong đó hướng tới đào tạo chất lượng
cao, có hàm lượng ứng dụng công nghệ cao.
Hoàn chỉnh hệ thống cơ sở vật chất,
đẩy mạnh xã hội hóa trong giáo dục, đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy và
nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông và chất lượng của đội ngũ giáo
viên. Từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đủ số
lượng, cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ, năng lực, phẩm chất, đạo đức nhà giáo.
Phát triển giáo dục nghề nghiệp gắn
kết chặt chẽ với quy hoạch, phục vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương với đa dạng phương thức và trình độ đào tạo nghề nghiệp, chú trọng
đào tạo chất lượng cao theo hướng ứng dụng, thực hành, phù hợp với nhu cầu nhân
lực thị trường lao động.
- Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân:
Phát triển y tế theo hướng toàn diện,
đồng bộ, hiện đại và bền vững, đảm bảo tính công bằng - hiệu quả - phát triển;
trong đó vừa phát triển y tế phổ cập, vừa phát triển y tế chuyên sâu trên cơ sở
phát triển mạng lưới y tế từ tuyến tỉnh tới tuyến xã; duy trì tính hệ thống,
tính liên tục trong hoạt động chuyên môn của từng tuyến, giữa các tuyến và kết
nối chặt chẽ với tuyến Trung ương.
Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các bệnh
viện, ưu tiên đầu tư trang thiết bị y tế hiện đại, tiên tiến ở các bệnh viện
tuyến tỉnh. Khuyến khích phát triển y tế ngoài công lập; đa dạng các sản phẩm,
dịch vụ y tế.
- Văn hóa, thể thao:
Nâng cấp và hoàn chỉnh (hoặc sáp
nhập) hệ thống thiết chế văn hóa thể thao cơ sở từ cấp tỉnh đến huyện, xã; chuyển
đổi số, xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc;
bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa nhằm phục vụ nhu cầu hưởng thụ văn
hóa tinh thần của người dân.
Đầu tư bảo tồn, phát huy các giá
trị di tích, di sản văn hóa vật thể, phi vật thể tiêu biểu có ý nghĩa chính trị,
văn hóa, lịch sử, truyền thống đặc sắc; từng bước khôi phục các giá trị văn hóa
trong đời sống cộng đồng các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Khai thác hợp
lý, có hiệu quả các di tích lịch sử văn hóa nhằm phục vụ phát triển du lịch.
Phát triển thể dục, thể thao nâng
cao sức khỏe thể chất và tinh thần của nhân dân. Phát triển phong trào thể dục
thể thao quần chúng; đào tạo bồi dưỡng có chọn lọc thể thao thành tích cao.
Phát triển xã hội hóa, phát triển thể dục, thể thao chuyên nghiệp.
- Khoa học công nghệ và đổi mới
sáng tạo:
Triển khai nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao khoa học và công nghệ có tác động lan tỏa đến phát triển kinh tế -
xã hội, trên cơ sở ứng dụng thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư. Tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch về hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng lực công nghệ, đổi mới công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp. Thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phát
triển, đổi mới công nghệ. Tập trung đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ
cao; liên kết hợp tác đào tạo với các Viện nhiên cứu, trường đại học trong và
ngoài nước. Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho tổ chức Khoa học và công nghệ.
- An ninh, quốc phòng: Củng cố thế
trận quốc phòng, an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, bố trí không
gian các khu vực có vị trí địa hình trọng yếu phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng.
Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình
độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu cao. Chủ động nắm chắc tình hình, phát hiện từ
sớm, từ xa các nguy cơ về an ninh, trật tự để xử lý kịp thời, không để bị động
bất ngờ. Giữ vững an ninh chính trị, bảo đảm an ninh con người và an ninh mạng;
đấu tranh, phòng, chống có hiệu quả tội phạm và vi phạm pháp luật; đảm bảo trật
tự xã hội, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ.
2. Phương án tổ chức hoạt động
kinh tế - xã hội
Tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội theo mô
hình tổ chức không gian phát triển “03 vùng kinh tế, 04 cực tăng trưởng, 06
hành lang phát triển”, trong đó:
a) 03 vùng kinh tế:
- Vùng phía Nam tỉnh, gồm thành phố Kon Tum và
04 huyện: Sa Thầy, Ia H’Drai, Đăk Hà, Đăk Tô, trong đó thành phố
Kon Tum là trung tâm. Đây là vùng động lực chủ đạo của tỉnh, phát triển đa
ngành, đa lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ,
đô thị và nông thôn.
- Vùng phía Đông tỉnh gồm
02 huyện: Kon Plông và Kon Rẫy trong đó thị
trấn Măng Đen là hạt nhân. Phát triển theo hướng đô thị sinh thái, cảnh quan,
giàu bản sắc đặc thù, phục vụ cao cho du lịch, dịch vụ. Phát triển du lịch với
việc đa dạng hóa các sản phẩm du lịch; đẩy mạnh phát triển xây dựng khu du lịch
quốc gia Măng Đen và các khu điểm du lịch khác có quy mô thích hợp trong vùng.
- Vùng phía Bắc tỉnh gồm 03
huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Ngọc Hồi trong đó khu kinh tế cửa khẩu
quốc tế Bờ Y là trọng tâm. Phát triển chủ đạo về nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ trên nền tảng đa ngành, đa lĩnh vực; phát triển vùng dược liệu trọng điểm quốc
gia và trung tâm sản xuất dược liệu lớn của cả nước; phát triển dịch vụ hạ tầng
vận tải, kho bãi, dịch vụ logistics.
b) 04 cực tăng trưởng:
- Vùng đô thị trung tâm với thành
phố Kon Tum là hạt nhân. Đây là cực có vị thế chủ đạo, đặc biệt quan trọng đối
với phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh của tỉnh.
- Trung tâm đô thị Măng Đen và khu
du lịch sinh thái Măng Đen.
- Trung tâm đô thị Ngọc Hồi - Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
- Trung tâm đô thị Đăk Glei.
c) 06 hành lang phát triển:
- Hành lang dọc theo đường Hồ Chí
Minh (Quốc lộ 14) và cao tốc Bắc Nam, kết nối tỉnh Kon Tum với các tỉnh Quảng
Nam, Đà Nẵng, Gia Lai... và liên kết với tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây,
đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hành lang dọc theo quốc lộ 24 và
cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum, kết nối tỉnh Kon Tum với khu vực tỉnh Quảng Ngãi;
là trục giao thông và hành lang kinh tế quan trọng của tỉnh, góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, tạo ra quan hệ hỗ trợ, kích thích phát triển giữa các huyện
trong tỉnh.
- Hành lang dọc theo quốc lộ 40,
quốc lộ 40B, liên kết phát triển với các địa phương trong và ngoài nước; có ảnh
hưởng và đóng góp lớn về kinh tế mậu biên, du lịch, dịch vụ và sản xuất công
nghiệp của tỉnh.
- Hành lang dọc theo quốc lộ 14C,
liên kết phát triển với huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai; thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội cho các huyện Ngọc Hồi, Sa Thầy, Ia H’Drai.
- Hành lang dọc theo quốc lộ 24D
và đường tỉnh 674, kết nối các huyện Sa Thầy, Đăk Hà, Tu Mơ Rông với tỉnh Quảng
Ngãi; có vị trí quan trọng và ảnh hưởng lớn về kinh tế, du lịch, dịch vụ và sản
xuất nông nghiệp của tỉnh.
- Hành lang dọc theo đường tỉnh
672 - đường tỉnh 676, kết nối các huyện Kon Plông, Tu Mơ Rông, Đăk Glei với tỉnh
Gia Lai; phát triển du lịch và nông nghiệp đặc thù như Sâm Ngọc Linh, chăn nuôi
các loại gia súc lớn và bảo tồn các loại gen, giống quý và đa dạng sinh học của
tỉnh; có đóng góp lớn về kinh tế nông nghiệp và du lịch cho tỉnh.
d) Khu vực hạn chế phát triển
Gồm 5 khu vực: (i) Khu vực biên giới có 292,9 km
đường biên giới và 13 xã biên giới; (ii) Khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc
gia; (iii) Khu vực vùng lõi, vùng đệm các khu di tích lịch sử, di sản văn hóa;
(iv) Hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật; (v) Các khu vực đặc thù
khác thuộc quyền quản lý an ninh quốc phòng hoặc quy định đặc biệt thuộc danh mục
bảo vệ bí mật của nhà nước.
đ) Khu vực khuyến khích phát triển
Các khu vực khuyến khích phát triển
là những khu vực còn lại ngoài 05 khu vực hạn chế phát triển trên, trong đó đặc
biệt khuyến khích phát triển 02 vùng: vùng phía Nam và phía Đông tỉnh là những
vùng liên huyện mang tính động lực chủ đạo phát triển kinh tế - xã hội.
IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG
ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN; ĐỊNH HƯỚNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Định hướng sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã
Rà soát, sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 37-NQ/TW
ngày 24 tháng 12 năm 2018, Kết luận số 48-KL/TW
ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 35/2023/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai
đoạn 2023 - 2030.
Phạm vi, ranh giới, tên địa lý và phương án sắp
xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện theo quyết định của
cấp có thẩm quyền.
2. Phương án quy hoạch hệ thống
đô thị
- Đến năm 2030: Toàn tỉnh có 12 đô thị gồm
+ 01 đô thị loại II: Thành phố Kon Tum.
+ 05 đô thị loại IV: Thị xã Ngọc Hồi, thị trấn
Đăk Tô (huyện Đăk Tô), thị trấn Đăk Hà (huyện Đăk Hà), thị trấn Sa Thầy (huyện Sa
Thầy), thị trấn Măng Đen (huyện Kon Plông).
+ 06 đô thị loại V: Thị trấn Đăk
Glei (huyện Đăk Glei) và thị trấn Đăk Rve (huyện Kon Rẫy); thị trấn Kon Rẫy
(trung tâm huyện lỵ huyện Kon Rẫy); thị trấn Ia H’Drai (trung tâm huyện lỵ huyện
Ia H’Drai); thị trấn Tu Mơ Rông (trung tâm huyện lị huyện Tu Mơ Rông); dự
kiến thành lập 01 đô thị mới tại xã Mô Rai (huyện Sa Thầy).
(Chi tiết tại phụ
lục I kèm theo)
- Đô thị trọng tâm: Thành phố Kon Tum là đô thị
tỉnh lỵ, trung tâm chính trị, văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học kỹ thuật,
thương mại, tài chính và là vùng kinh tế động lực của tỉnh; có vị trí chiến lược
quan trọng về an ninh, quốc phòng và giá trị đặc biệt về kinh tế, chính trị đối
với khu vực. Phát triển thành phố Kon Tum thành một thành phố hiện đại, sôi động
và bền vững với bản sắc riêng; là điểm nhấn về phát triển đô thị của khu vực Bắc
Tây Nguyên.
3. Phương án tổ chức lãnh thổ
khu vực nông thôn
Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum gắn với công
tác xây dựng nông thôn mới, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và quá trình đô thị hóa của tỉnh; phù hợp với điều kiện tự nhiên, sinh thái của
từng vùng, địa phương trong tỉnh. Quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn
theo hướng tập trung, gắn với các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp chuyên ngành
hoặc vùng nông nghiệp ngoại thành, ngoại thị.
Xây dựng nông thôn theo hướng cải tạo, chỉnh
trang các giá trị hiện hữu; đầu tư theo chiều sâu về hạ tầng dịch vụ kỹ thuật
và xã hội theo bộ tiêu chí nông thôn mới, trên cơ sở duy trì sự ổn định của hệ
thống khu dân cư có sẵn, bảo tồn giá trị văn hóa kiến trúc truyền thống. Hạn chế
phát triển theo chiều rộng nhằm tránh kích thích đô thị hóa nông thôn. Hạn chế
phát triển các điểm dân cư nông thôn ngoài vùng đô thị (chỉ phát triển sau đường
vành đai xanh đô thị).
Đối với các điểm dân cư thuộc vùng khó khăn, cần
phát triển gắn với sản xuất ổn định, tăng cường dịch vụ hạ tầng; nâng cao chất
lượng đời sống cho nhân dân; cần thiết có thể di dời đối với các điểm dân cư xa
xôi, không thuận lợi cho sản xuất đồng thời không phù hợp cho việc bố trí hạ tầng.
Phát triển dân cư chú trọng ổn định đời sống cho
nhân dân; đồng thời gắn với mục tiêu an ninh, quốc phòng, đảm bảo tối đa các cơ
sở an ninh quốc phòng cho khu vực.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC
KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án phát triển khu
kinh tế
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y là khu kinh tế
động lực trong tam giác phát triển ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia; phát triển
tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực với hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại;
có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh. Trong thời kỳ 2021 - 2030, điều chỉnh
giảm quy mô diện tích Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y đáp ứng các điều kiện
theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về đất đai.
Nghiên cứu hình thành các khu chức năng như: khu
công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị, dân cư và các khu chức năng khác phù hợp
với quy định của pháp luật và đặc điểm của địa phương. Quy mô, vị trí từng khu
chức năng sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch chung xây dựng.
2. Phương án phát triển các
khu công nghiệp
Giai đoạn 2021 - 2030: Tiếp tục duy trì và phát
triển 03 khu công nghiệp: khu công nghiệp Hòa Bình (thành phố Kon Tum), khu
công nghiệp Sao Mai (thành phố Kon Tum), khu công nghiệp Đăk Tô (huyện Đăk Tô)
và bổ sung 01 khu công nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung (huyện Đăk
Tô).
(Chi tiết tại phụ
lục II kèm theo)
3. Phương án phát triển các cụm
công nghiệp
Giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
có 28 cụm công nghiệp diện tích dự kiến khoảng 1.267 ha.
(Chi tiết tại phụ
lục III kèm theo)
4. Phương án phát triển vùng sản
xuất nông nghiệp tập trung.
- Hình thành các khu vực sản xuất nông nghiệp tập
trung tại các khu vực điều kiện thuận lợi. Phát triển các vùng sản xuất nguyên
liệu gắn với nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh: vùng trồng cây ăn quả, vùng trồng
cây đặc dụng, vùng chăn nuôi gia súc, gia cầm; vùng dược liệu, đặc biệt là sâm
Ngọc Linh. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi để
các doanh nghiệp đầu tư, phát triển dược liệu theo chuỗi giá trị, chế biến sâu,
gắn với thị trường tiêu thụ.
- Đến năm 2030 tỉnh Kon Tum dự kiến xây dựng 64
các khu, vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(Chi
tiết tại phụ lục IV kèm theo)
5. Phương án phát triển khu du
lịch
Đến năm 2030 tỉnh Kon Tum dự kiến
phát triển 35 khu du lịch, trong đó gồm: 01 Khu du lịch cấp
quốc gia và 34 khu du lịch cấp tỉnh.
(Chi
tiết tại phụ lục V kèm theo)
6. Phương án phát triển khu thể
dục, thể thao
Tiếp tục phát triển khu liên hợp
thể dục thể thao tỉnh có vị trí tại thành phố Kon Tum với
các công trình như: Sân vận động, nhà thi đấu, khu bể bơi và thể thao dưới nước;
các công trình thể dục thể thao phục vụ cho thể dục thể thao thành tích cao, thể
dục thể thao phong trào và thể dục thể thao thương mại khác.
7. Phương án phát triển các khu
bảo tồn di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
Đối với các di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hiện hữu cần được trung tu, tôn tạo, xây dựng hoàn chỉnh
hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan trong khuôn viên từng di tích, tạo khoảng đệm an
toàn bên ngoài để bảo vệ di tích theo quy định.
Triển khai công tác bảo quản,
tu bổ, phục hồi một số di tích đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các
di tích xếp hạng quốc gia, trọng điểm cấp tỉnh; hoàn thiện hồ sơ nghiên cứu, khảo
sát và công nhận xếp hạng các di tích trong danh mục kiểm kê (di tích chưa xếp
hạng). Đẩy mạnh công tác số hóa di sản.
8. Phương án phát triển khu
quân sự, an ninh
Việc bố trí xây dựng các công trình quốc phòng,
an ninh trên địa bàn được thực hiện theo các quy hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
9. Phương án phát triển những
khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị. Đẩy mạnh phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng
nghề đối với các loại ngành hàng thủ công mỹ nghệ; khuyến khích đầu tư các dự
án xây dựng các khu chức năng, các khu cụm công nghiệp. Phát triển du lịch cộng
đồng gắn với nông nghiệp, khai thác và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên, khai
thác và bảo tồn bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc.
- Tập trung có hiệu quả các chương trình mục
tiêu quốc gia đặc biệt là Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. Tiếp tục
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; nâng cao dân trí và thu nhập
của dân cư; từng bước thu hẹp khoảng cách về mức sống ở vùng khó khăn với các
khu vực phát triển của tỉnh.
VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT
CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án phát triển mạng
lưới giao thông
a) Mạng lưới đường bộ
- Đường cao tốc: Thực hiện theo quy hoạch mạng
lưới đường bộ quốc gia, các đoạn tuyến cao tốc đi qua địa bàn tỉnh gồm: Đường
cao tốc Bắc - Nam phía Tây (CT.02, đoạn Ngọc Hồi - Kon Tum - PleiKu), tuyến cao
tốc Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi - Bờ Y (CT.21), tuyến cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum.
- Đường quốc lộ: Tập trung nâng cấp, cải tạo hệ
thống đường quốc lộ, đặc biệt ưu tiên đầu tư nâng cấp tuyến quốc lộ 24, quốc lộ
40B, quốc lộ 40, quốc lộ 14C, các đoạn tuyến đường tránh đường Hồ Chí Minh (Quốc
lộ 14), quốc lộ 24D.
- Đường tỉnh: Dự kiến đến năm 2030 nâng cấp, cải
tạo và xây dựng mới 16 tuyến đường tỉnh (14 tuyến cải tạo và 02 tuyến xây dựng
mới) tối thiểu đạt cấp IV miền núi, một số tuyến quan trọng đạt cấp III miền
núi, quy mô tối thiểu từ 2 - 4 làn xe; ưu tiên nâng cấp cải tạo các tuyến đường
tỉnh 671, đường tỉnh 673, đường tỉnh 675, đường tỉnh 676, đường tỉnh 679 để đảm
bảo nhu cầu đi lại và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Đường huyện: Nâng cấp, cải tạo, mở rộng 07 tuyến
đường huyện, đường liên huyện và 05 tuyến đường lên các cửa khẩu/lối mở/cột mốc
biên giới thành đường cấp tỉnh, quy mô đường đạt tối thiểu cấp IV; các đoạn đặc
biệt khó khăn đạt tiêu chuẩn đường cấp V.
- Đường đô thị: Đối với các đoạn tuyến đi qua đô
thị, đảm bảo tuân thủ theo quy hoạch đô thị; đối với các đoạn tuyến đi qua các
khu dân cư tập trung, nghiên cứu quy mô, hướng tuyến theo điều kiện đặc thù khu
vực. Ưu tiên đầu tư xây dựng tuyến đường vành đai thành phố Kon Tum có quy mô tối
thiểu đạt cấp IV - III.
- Đường nông thôn: Tiếp tục huy động mọi nguồn lực,
lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia để phát triển hạ tầng giao thông gắn
với tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
b) Đường thủy nội địa
- Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy
đảm bảo tuân thủ theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Cảng thủy nội địa: Do điều kiện địa hình và
nhu cầu vận tải nên không quy hoạch cảng thủy nội địa.
- Bến thủy nội địa: Đến năm 2030, toàn tỉnh có khoảng
29 bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến phục vụ du lịch, phát triển giao
thông đường thủy trên hồ thủy điện phục vụ nhu cầu đi lại, nuôi trồng thủy sản
và phát triển du lịch lữ hành.
c) Đường sắt
Thực hiện theo quy hoạch mạng lưới đường sắt thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
d) Cảng hàng không
Cảng hàng không Măng Đen: Thực hiện theo quy hoạch
tổng thể phát triển cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
đ) Công trình hạ tầng giao thông khác
- Bến xe: đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh có 12 bến
xe khách (thành phố Kon Tum có 03 bến, mỗi huyện có 1 bến), 03 bến xe hàng phục
vụ nhu cầu của các cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh.
- Hệ thống giao thông tĩnh: Thực hiện theo quy
hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng nông thôn được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
(Chi tiết tại phụ
lục VI kèm theo)
2. Phương án phát triển mạng
lưới cấp điện
Phát triển mạng lưới cấp điện thống
nhất, đồng bộ, phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án, tiêu
chí, luận chứng theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII) được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt và các quyết định, quy định có liên quan của cấp có thẩm quyền.
a) Nguồn điện
Đầu tư các dự án nguồn điện thống
nhất, đồng bộ, phù hợp với kế hoạch, điều kiện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch
điện VIII), Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII và các quyết định, quy định
có liên quan của cấp có thẩm quyền.
Nghiên cứu phát triển nguồn điện
trên địa bàn tỉnh tại các vị trí có tiềm năng; ưu tiên khai thác, sử dụng hiệu
quả các nguồn năng lượng tái tạo.
b) Mạng lưới truyền tải, phân phối
Xây dựng hệ thống lưới điện truyền
tải, phân phối đồng bộ để vận hành hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực, bảo đảm
cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng, giảm
tổn thất điện năng trong khâu phân phối. Thực hiện cung cấp điện từ lưới điện
quốc gia, kết hợp với cung cấp điện từ năng lượng tái tạo.
(Chi tiết tại phụ
lục VII kèm theo)
3. Phương án phát triển hạ tầng
thông tin và truyền thông
Nâng cấp, xây mới hạ tầng mạng lưới bưu chính,
trọng tâm chuyển đổi sang hạ tầng số, phát triển thương mại điện tử và
logistics. Phát triển, nâng cao chất lượng mạng di động băng rộng 4G, mạng lưới
di động băng rộng 5G; phát triển hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin phục
vụ xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và phát triển đô thị thông
minh.
Phát triển và vận hành hạ tầng mạng chuyên dùng ổn
định, an toàn, thông suốt và kết nối các cơ quan trong hệ thống chính trị phục
vụ chuyển đổi số. Xây dựng cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin chuyên ngành
để thực hiện mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của tỉnh, của quốc gia. Hạ tầng Internet kết nối vạn vật (IoT) được lồng
ghép triển khai đồng bộ với việc xây dựng các hạ tầng thiết yếu như: Giao
thông, điện, nước, đô thị, hạ tầng du lịch…
Phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa
bàn góp phần thúc đẩy phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và kinh tế số tại
địa phương. Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số, đưa sản phẩm công nghệ số “Made
in Viet Nam” giải quyết các bài toán trong các lĩnh vực kinh tế xã hội.
Phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông
tin trên địa bàn tỉnh; liên thông, kết nối các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông
tin dùng chung; triển khai mạng 5G. Triển khai, duy trì kết nối, tích hợp các dịch
vụ công trực tuyến mức 3,4 của tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Xây dựng và phát triển các đô thị thông minh bao
gồm các đô thị hiện hữu và các đô thị mới với các dịch vụ đô thị thông minh phù
hợp với điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế và gắn liền với hệ thống chính quyền
số. Triển khai xây dựng Trung tâm giám sát và điều hành đô thị thông minh
(IOC), quản lý và xử lý tập trung, đa nhiệm để kết nối và phân tích dữ liệu
liên ngành, thiết bị đầu cuối IoT.
Duy trì số lượng ấn phẩm báo chí, kênh phát
sóng, phát thanh, truyền hình, chú trọng các sản phẩm báo chí, thông tin cơ sở
bằng tiếng dân tộc. Tăng cường chuyển đổi số tại các cơ quan báo chí theo mô
hình tòa soạn hội tụ, truyền thông đa phương tiện. Thúc đẩy phát triển và quản
lý tốt hoạt động truyền thông cộng đồng.
Chú trọng phát triển đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng
nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp công nghệ số. Tập trung đào tạo
nguồn nhân lực công nghệ thông tin, chất lượng cao bằng việc nâng cao kỹ năng,
kinh nghiệm làm việc cho sinh viên công nghệ thông tin, tăng cường liên kết đào
tạo giữa doanh nghiệp và nhà trường.
4. Phương án phát triển mạng
lưới thủy lợi, cấp thoát nước
a) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi
Duy trì, cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi hiện
hữu theo hướng hiện đại, đồng bộ; nâng cấp bổ sung, mở rộng và làm mới công
trình đầu mối; nâng cấp các hồ, đập nhằm đáp ứng một cách đầy đủ nhu cầu cung cấp
nước cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, đặc biệt các khu sản xuất nông nghiệp
tập trung. Đồng thời các công trình thủy lợi đa mục tiêu cần phải đảm bảo cung
cấp đầy đủ nước cho nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của người dân, nhu cầu sử dụng
nước cho các khu công nghiệp một cách ổn định, bền vững.
Xây dựng mới các công trình thủy lợi phục vụ
phát triển nông nghiệp, cung cấp nước đa mục tiêu, đặc biệt với các vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao với giải pháp xây dựng hoặc cải tạo các hồ trữ nước
hiện hữu với dung tích nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ nước cho phát triển vùng.
Duy trì, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hệ thống hiện
hữu và xây dựng bổ sung cho các vùng sản xuất nông nghiệp đặc biệt các vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; nâng cấp bổ sung, mở rộng và làm mới công
trình đầu mối theo 03 vùng kinh tế của tỉnh.
(Chi tiết tại phụ
lục VIII kèm theo)
b) Phương án phát triển mạng lưới cấp nước
Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện, cải tạo,
nâng cấp và mở rộng các nhà máy nước, mạng lưới đường ống cấp nước đảm bảo nhu
cầu dùng nước của các đô thị, khu, cụm công nghiệp theo hướng sử dụng hiệu quả,
bền vững. Rà soát, xác định vùng phục vụ cấp nước phù hợp với quy hoạch, năng lực
đơn vị cấp nước và yêu cầu thực tế.
Đầu tư, xây mới nhà máy nước và mạng
lưới đường ống cho các đô thị mới hoặc nhà máy nước hoạt động không hiệu quả, không
đảm bảo công suất và chất lượng nước.
Xây dựng hệ thống cấp nước tập
trung với quy mô, công suất phù hợp cho từng khu vực dân cư nông thôn kết hợp
khai thác nước tự chảy, khe suối, giếng khoan... để cung cấp nước cho sinh hoạt
tại các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước.
(Chi tiết tại phụ
lục IX kèm theo)
c) Phương án phát triển mạng lưới thoát nước mặt
Khu vực đô thị, khu du lịch và các
khu dịch vụ: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng, xử lý nước thải
tập trung, bố trí trạm xử lý nước thải tập trung cho từng đô thị, sử dụng các
công nghệ phù hợp xử lý đạt quy định hiện hành trước khi xả ra môi trường. Ưu
tiên xây dựng hệ thống cống tự chảy, hố ga thu gom, các trạm bơm nước thải và
nhà máy xử lý nước thải tại thành phố Kon Tum, huyện Ngọc Hồi, thị trấn Đăk Hà
và Đăk Tô theo công suất thiết kế.
Khu vực ngoại thành, nông thôn:
Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng, xử lý nước thải phân tán, sử dụng bể xử
lý nước thải cho từng thôn, bản, tại mỗi thôn bản xây dựng một bể xử lý nước thải
tại các vị trí trũng thấp phù hợp với điều kiện địa hình, đảm bảo khả năng nước
thải từ các hộ gia đình tự chảy về bể xử lý.
5. Phương án phát triển các
khu xử lý chất thải, nghĩa trang
a) Phương án phát triển các khu chất thải rắn
Đóng cửa các bãi rác thuộc đối tượng
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đồng thời thực hiện cải tạo, xử lý đáp ứng
yêu cầu bảo vệ môi trường.
Xây dựng, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng xử
lý chất thải rắn bảo đảm xử lý toàn bộ chất thải phát sinh được thu gom, hướng
đến việc xử lý chất thải rắn tập chung cấp tỉnh, liên huyện và vùng huyện. Chuyển
đổi công nghệ xử lý chất thải rắn bằng phương pháp xử lý sinh học có thu hồi
sinh khối hoặc đốt và hướng tới sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại đảm bảo
các tiêu chí về môi trường, giảm thể tích chôn lấp; xử lý triệt để các bãi chôn
lấp không hợp vệ sinh gây ô nhiễm.
(Chi tiết tại phụ
lục X kèm theo)
b) Phương án phát triển các khu nghĩa trang
Đầu tư nâng cấp các nghĩa trang
nhân dân hiện hữu; mỗi thành phố, thị xã, thị trấn huyện lỵ sẽ quy hoạch nghĩa
trang tập trung riêng. Đối với các xã có nhu cầu khác nhau theo từng dân tộc,
tôn giáo sẽ bố trí thành các khu táng riêng biệt. Tiếp tục triển khai các dự án
công viên nghĩa trang vĩnh hằng theo mô hình sinh thái hiện đại, phục vụ tang lễ.
(Chi tiết tại phụ
lục XI kèm theo)
6. Phương án phát triển phòng
cháy và chữa cháy
- Hạ tầng phòng cháy chữa cháy:
(1) Giao thông phải đảm bảo kết nối thuận lợi giữa đơn vị phòng cháy chữa cháy
với các khu dân cư, đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp… có chiều rộng,
chiều cao thông thủy đủ cho các phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu
nạn hoạt động theo quy chuẩn quốc gia về an toàn phòng cháy chữa cháy cho nhà
và công trình (QCVN 06:2021/BXD). (2) Hệ thống
cấp nước phục vụ phòng cháy chữa cháy: Kịp thời phát hiện và có biện pháp khắc
phục, sửa chữa các hư hỏng để đảm bảo cho việc khai thác sử dụng có hiệu quả;
khuyến khích xây dựng các bến, bãi tại các nguồn nước tự nhiên đảm bảo cho xe
chữa cháy, máy bơm chữa cháy tiếp cận lấy nước được thuận lợi. (3) Về thông tin
liên lạc phải đảm bảo kết nối thông tin đến các cơ sở phòng cháy chữa cháy. Ở
những nơi có trang bị báo cháy tự động được kết nối về Trung tâm chỉ huy điều
hành chữa cháy Công an tỉnh theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP
ngày 24 tháng 11 năm 2020.
- Bố trí sử dụng đất cho phát triển
hạ tầng phòng cháy chữa cháy: Vị trí và khoanh định đất đai sẽ được xác định
trong quá trình triển khai thực tế của địa phương.
VII. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT
CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án phát triển mạng
lưới cơ sở y tế
Đến năm 2030, toàn tỉnh có ít nhất
15 cơ sở khám chữa bệnh các cấp, trong đó: (i) Quy hoạch mở rộng quy mô giường
bệnh trong hệ thống 04 bệnh viện tuyến tỉnh gồm: Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Bệnh
viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi; Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức
năng; Bệnh viện Tâm thần tỉnh; (ii) Quy hoạch mới và mở rộng quy mô 08 trung
tâm y tế huyện có giường bệnh, 03 phòng khám đa khoa khu vực. Đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng, cung cấp trang thiết bị cho các trạm y tế xã theo phương án phát
triển của các huyện, thị xã, thành phố. Mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất 01
trạm y tế hoặc phòng khám đa khoa khu vực bố trí trên địa bàn; phát triển hệ thống
cấp cứu ngoại viện tại địa phương, đảm bảo người dân được tiếp cận kịp thời với
các dịch vụ cấp cứu trước khi đến bệnh viện. Tiếp tục khuyến khích phát triển y
tế ngoài công lập. Đảm bảo duy trì mạng lưới cơ sở y tế lực lượng vũ trang.
(Chi tiết tại phụ
lục XII kèm theo)
2. Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở giáo dục - đào tạo
Quy mô mạng lưới hệ thống hạ tầng giáo dục mầm
non và giáo dục phổ thông được bố trí đáp ứng nhu cầu của xã hội theo hướng ổn
định số lượng các trường công lập, khuyến khích việc thành lập trường ngoài
công lập, ưu tiên ở các khu vực tập trung đông dân cư (đô thị, nông thôn, các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế và khu vực đặc thù khác…).
Đến năm 2030, có ít nhất 110 trường mầm non, 131
trường tiểu học, 131 trường trung học cơ sở và 23 trường trung học phổ thông. Tiếp
tục củng cố hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, đảm bảo nhu cầu học tập
các xã đặc biệt khó khăn và học sinh dân tộc.
Duy trì, củng cố các trung tâm giáo dục thường
xuyên, gồm 01 trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh; 09 trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên (mỗi huyện, thành phố có 01 trung tâm); có ít nhất
102 trung tâm học tập cộng đồng.
Hình thành mạng lưới cơ sở giáo dục chuyên biệt
với người khuyết tật; phấn đấu thành lập 01 trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục
hòa nhập trên địa bàn thành phố Kon Tum.
Củng cố mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp với
ít nhất 25 cơ sở, trong đó có 01 trường Cao đẳng, 10 cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập và 14 cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập.
Nâng cao hiệu quả hoạt động cơ sở giáo dục đại học,
tập trung phát triển, hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể phân hiệu đại học Đà Nẵng tại
thành phố Kon Tum.
(Chi tiết tại phụ
lục XIII kèm theo)
3. Phương án phát triển thiết
chế văn hóa, thể thao
Cấp tỉnh: Phấn đấu đến năm 2030 có
đủ 07 loại hình thiết chế văn hóa gồm: Trung tâm Văn hóa (hoặc Trung tâm văn
hóa - nghệ thuật, bảo tàng, thư viện), trung tâm văn hóa thiếu nhi, trung tâm
văn hóa lao động; bảo tàng, thư viện, rạp chiếu phim, khu liên hợp thể thao;
Cấp huyện: Phấn đấu đến 2030 có đủ
04 loại hình thiết chế văn hóa gồm: Trung tâm văn hóa thể
thao huyện, thư viện, trung tâm văn hóa thiếu nhi, trung tâm văn hóa Lao động.
Cấp xã: Phấn đấu đến năm 2030 có đủ
03 loại hình thiết chế văn hóa gồm: Nhà văn hóa xã, trung tâm thể thao xã, trạm
bưu điện thư viện văn hóa xã, các thiết chế này được bố trí quy hoạch xây dựng ở
trung tâm các xã;
(Chi tiết tại phụ
lục XIV kèm theo)
4. Phương án phát triển hạ tầng
thương mại
Hình thành, phát triển các loại
hình cơ sở hạ tầng thương mại theo quy định trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đáp ứng
với cung cầu thị trường của từng khu vực, từng thời kỳ. Đảm bảo nhu cầu cung ứng
sản xuất, tiêu dùng của người dân, hài hòa lợi ích của nhà đầu tư, nhà nước và
người dân.
Tăng cường kêu gọi và thu hút các
nguồn lực xã hội đầu tư mới các cơ sở dịch vụ, thương mại, triển lãm, hội trợ...
Tiếp tục đầu tư, cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang các loại hình, cơ sở hiện có
trên địa bàn tỉnh.
Phát triển hệ thống hạ tầng cung ứng,
dự trữ xăng dầu, khí đốt, trạm chiết nạp, hạ tầng trung tâm logistics cấp vùng,
cấp tỉnh,… đảm bảo an toàn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tập
trung đầu tư phát triển hạ tầng vận tải, kho bãi tạo lợi thế cạnh tranh, giảm
chi phí logistics.
(Chi tiết tại phụ
lục XV kèm theo)
5. Phương án phát triển cơ sở
xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng; cơ sở trợ giúp xã hội
- Cơ sở điều dưỡng người có công: Phát
triển hệ thống cơ sở đáp ứng đủ quy mô, năng lực, đáp ứng yêu cầu chăm sóc người
có công với cách mạng; nâng cao chất lượng phục vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng và
chăm lo toàn diện cả về thể chất lẫn tinh thần đối với người có công.
- Cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc
người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: Đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh có ít nhất 06 cơ sở trợ giúp xã hội thực hiện tiếp
nhận, quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục hướng nghiệp, phục hồi chức năng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội; củng cố, nâng cấp hệ thống cơ sở bảo
trợ xã hội hiện có, khuyến khích phát triển các hình thức chăm sóc thay thế tại
cộng đồng và các mô hình cung cấp dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng xã hội,
bảo trợ xã hội, chăm sóc người cao tuổi để giảm áp lực đối
với hệ thống cơ sở xã hội công lập.
- Duy trì 01
trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Kon Tum, tiếp tục huy động vốn đầu tư trang thiết
bị phục vụ công tác phát triển thị trường lao động, tư vấn giới thiệu việc làm,
thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
- Bổ sung 01 cơ sở cai nghiện tại
thành phố Kon Tum.
(Chi tiết tại phụ
lục XVI kèm theo)
6. Phương án phát triển hạ tầng
khoa học và công nghệ
Phát triển hạ tầng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, phù hợp với cuộc cách mạng khoa học
công nghệ lần thứ tư. Nâng cao năng lực khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo nhất là nguồn nhân lực khoa học công nghệ chất lượng cao; đầu
tư, nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất cho các đơn vị quản lý và tổ chức khoa học
công nghệ trên địa bàn tỉnh.
Đầu tư, nâng cấp, bổ sung trang
thiết bị cho đơn vị quản lý và các tổ chức khoa học công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh; đến năm 2030, có 02 tổ chức khoa học công
nghệ công lập trên địa bàn. Ngoài ra, cần phát triển các tổ chức khoa học công
nghệ ngoài công lập trong các tập đoàn, tổng công ty và các trường đại học, cao
đẳng trên địa bàn.
VIII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ
KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
1. Nguồn lực đất đai được điều
tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, lượng hóa, hạch toán đầy đủ trong nền kinh tế
được quy hoạch sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn;
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát
triển giáo dục, văn hóa, thể thao; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi
khí hậu; tạo động lực cho sự phát triển của tỉnh. Đảm bảo việc bố trí sử dụng đất
hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với
chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 được Thủ tướng
Chính phủ phân bổ và nhu cầu sử dụng đất đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển của
tỉnh.
2. Các chỉ tiêu diện tích chuyển đổi
đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đất ở, đất phát triển hạ tầng được
tính toán, xác định trên cơ sở tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất Quốc gia, định hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực và nhu cầu phát triển của địa phương để triển
khai các phương án phát triển theo không gian, lãnh thổ và các công trình, dự
án hạ tầng, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Việc triển khai các dự án sau
khi Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê
duyệt phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 -
2030, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025 phân bổ cho tỉnh Kon Tum
theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày
09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ
sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch và kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức
năng và theo loại đất trong Quy hoạch tỉnh để làm căn cứ thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia,
công cộng theo quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ
lục XVII kèm theo)
IX. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện
- Vùng liên huyện phía Nam tỉnh, gồm thành phố
Kon Tum, huyện Sa Thầy, huyện Ia H’Drai, huyện Đăk Hà và huyện
Đăk Tô: Là vùng phát triển năng động, giữ vai trò quan trọng
hàng đầu đối với phát triển kinh tế của tỉnh; đồng thời cũng là vùng có đầu mối
giao thông quan trọng, với nhiều phương thức vận tải, có hệ thống kết cấu hạ tầng
đang từng bước được đầu tư đồng bộ, hiện đại, nguồn nhân lực phát triển năng động,
có trình độ cao, đóng góp lớn vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh với
quốc gia; định hướng phát triển chính của vùng là phát triển đa ngành, đa lĩnh
vực bao gồm nông nghiệp, dịch vụ, công nghiệp, đô thị và nông thôn.
- Vùng liên huyện phía Đông tỉnh,
gồm huyện Kon Plông và huyện Kon Rẫy: Là vùng giữ vai trò quan trọng
hàng đầu đối với phát triển kinh tế tỉnh; có đầu mối giao thông liên vùng quan
trọng đang từng bước được đầu tư đồng bộ, hiện đại; định hướng phát triển chính
của vùng là du lịch trên nền tảng phát triển đa ngành đa
lĩnh vực.
- Vùng liên huyện phía Bắc tỉnh, gồm huyện Đăk
Glei, huyện Tu Mơ Rông và huyện Ngọc Hồi: là
vùng có tiềm năng tự nhiên lớn đối với những đột phá phát triển kinh tế của tỉnh;
là vùng có đầu mối giao thông liên vùng quan trọng, bao gồm: Quốc lộ 40, quốc lộ
40B, cao tốc Bắc Nam phía Tây; trong đó hình thành 03 đường
hành lang kinh tế kỹ thuật đô thị động lực của tỉnh đã và đang và sẽ từng bước
được đầu tư đồng bộ, hiện đại; định hướng phát triển chính của vùng là nông
nghiệp trên nền tảng đa ngành đa lĩnh vực.
2. Quy hoạch xây dựng vùng
huyện
- Vùng huyện Kon Plông: là vùng
kinh tế động lực của tỉnh Kon Tum; phát triển trở thành trọng điểm du lịch của
tỉnh và vùng Tây Nguyên và là trọng điểm về phát triển nông nghiệp ứng dụng cao;
phát triển theo hướng văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường; tập
trung phát triển 04 ngành mũi nhọn bao gồm nông - lâm nghiệp, công nghiệp chế
biến, du lịch và năng lượng.
- Vùng huyện Ngọc Hồi: là hạt nhân
của vùng đô thị phía Bắc tỉnh Kon Tum và là một trong ba vùng kinh tế động lực
của tỉnh. Tập trung phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị, dịch vụ, du lịch.
Giai đoạn đến năm 2030 trở thành thị xã trực thuộc tỉnh Kon Tum; khu kinh tế cửa
khẩu quốc tế Bờ Y trở thành khu kinh tế động lực, trung tâm trong tam giác phát
triển ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia. Định hướng phát triển 03 ngành, lĩnh
vực kinh tế chủ lực là nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, du lịch.
- Vùng huyện Đăk Glei: có vị trí cửa
ngõ phía Bắc tỉnh và là điểm trung chuyển quan trọng trên tuyến hành lang
thương mại quốc tế Đông - Tây (EWEC). Định hướng phát triển 03 ngành, lĩnh vực
kinh tế chủ lực là nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, du lịch; với các chuỗi
sản phẩm chủ lực như cao su, cà phê, sắn... đặc biệt là sâm Ngọc Linh.
- Vùng huyện Đăk Tô: là một trong
những cực vệ tinh quan trọng của tỉnh; định hướng phát triển 03 ngành, lĩnh vực
kinh tế chủ lực là nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, du lịch, trong đó, tập
trung nguồn lực chủ yếu vào phát triển công nghiệp chế biến, nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao gắn với chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm giá trị cao.
- Vùng huyện Đăk Hà: đóng vai trò
là cầu nối thúc đẩy phát triển kinh tế liên vùng, đặc biệt là kết nối 2 trung
tâm đô thị lớn của tỉnh là thành phố Kon Tum và thị xã Ngọc Hồi. Huyện Đăk Hà
có vị trí quan trọng, có tiềm năng phát triển đa dạng đặc biệt là công nghiệp
và dịch vụ…
- Vùng huyện Sa Thầy: là một trong
những cực vệ tinh quan trọng của vùng kinh tế động lực chủ đạo phía Nam tỉnh. Định
hướng phát triển 03 ngành, lĩnh vực kinh tế chủ lực là nông nghiệp, công nghiệp
và dịch vụ, du lịch; trong đó trọng tâm là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
trồng cây dược liệu gắn với công nghiệp chế biến, du lịch sinh thái, điện năng…
- Vùng huyện Kon Rẫy: là cực vệ
tinh quan trọng phía Đông tỉnh, đóng vai trò kết nối và hỗ trợ giao thương,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tập trung phát triển 04 ngành, nhóm ngành
mũi nhọn của tỉnh, bao gồm: Nhóm ngành nông - lâm nghiệp; nhóm ngành công nghiệp
chế biến; ngành du lịch, ngành năng lượng. Với các dự án về các khu, vùng sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các dự án về thủy điện và năng lượng sẽ
là tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của huyện.
- Vùng huyện Ia H’Drai: là cửa ngõ
phía Nam của tỉnh và là một trong những cực vệ tinh quan trọng của vùng kinh tế
động lực chủ đạo phía Nam tỉnh và nằm trong miền ảnh hưởng của hành lang kinh tế
kỹ thuật - đô thị Quốc lộ 14C. Định hướng phát triển 03 ngành, lĩnh vực kinh tế
chủ lực là nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, du lịch; trong đó, trọng tâm là
thủy điện, cây công nghiệp dài ngày như cao su...
- Vùng huyện Tu Mơ Rông: là một
trong những cực vệ tinh quan trọng của tỉnh. Giai đoạn quy hoạch tập trung phát
triển 04 ngành, nhóm ngành mũi nhọn, bao gồm: nông - lâm nghiệp, công nghiệp chế
biến, sản xuất, truyền tải và phân phối điện, du lịch và các sản phẩm chủ lực của
tỉnh, bao gồm: du lịch sinh thái, sản phẩm trồng trọt ứng dụng công nghệ cao, sản
phẩm chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao, cà phê và các sản phẩm chế biến từ cà
phê, sâm Ngọc Linh và các sản phẩm chế biến từ sâm Ngọc Linh và các loại dược
liệu, gỗ và các sản phẩm sản xuất từ gỗ, phát triển năng lượng, điện năng.
X. PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, ĐA DẠNG SINH HỌC, PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
a) Phương án phân vùng môi trường
Phân vùng môi trường tỉnh Kon Tum
theo 03 vùng gồm: Vùng bảo vệ nghiêm ngặt; vùng hạn chế phát thải; vùng khác.
Trong đó:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt, gồm:
Khu dân cư tập trung ở đô thị loại I, II, III; nguồn nước mặt được dùng cho cấp
nước sinh hoạt; khu bảo tồn thiên nhiên về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy
sản; khu vực bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa.
- Vùng hạn chế phát thải, gồm:
Vùng đệm cho bảo vệ nghiêm ngặt; vùng đất ngập nước quan trọng đã được xác định
theo quy định của pháp luật; hành lang bảo vệ nguồn nước sinh hoạt; khu dân cư
tập trung đô thị loại IV, V; khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; khu vực dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm
khác.
- Vùng khác: Các vùng còn lại.
b) Phương án bảo tồn đa dạng sinh
học, sinh cảnh quan trọng, khu bảo tồn thiên nhiên
- Các khu vực bảo tồn, gồm: Vườn
Quốc gia Chư Mom Ray; Khu dự trữ thiên nhiên Ngọc Linh; Khu bảo tồn loài và
sinh cảnh Đăk Uy; Khu bảo vệ cảnh quan Măng Đen; Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
đất ngập nước sông Se San - hồ Yaly; Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Kon Plông.
- Phương án bảo tồn: Bảo vệ an
toàn hệ động thực vật hiện có; cân bằng sinh thái nhằm tăng độ che phủ rừng,
tăng chất lượng rừng, bảo vệ nguồn nước; phát triển du lịch sinh thái; xây dựng
các cơ sở bảo tồn (Vườn thực vật; vườn thú và trung tâm cứu hộ động vật); xây dựng
hành lang đa dạng sinh học như Ngọc Linh - Ngọc Linh nối liền giữa Khu khu dự
trữ thiên nhiên Ngọc Linh với Quảng Nam.
(Chi tiết tại phụ
lục XVIII kèm theo)
c) Phương án về điểm, tần suất quan trắc môi trường
Phát triển cơ sở hạ tầng, thiết bị, mạng lưới
quan trắc cho môi trường đất, nước, không khí và đa dạng sinh học để đánh giá
hiện trạng và theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, kịp thời cung cấp thông
tin, dữ liệu và nâng cao năng lực cảnh báo, dự báo chất lượng môi trường phục vụ
công tác quản lý và bảo vệ môi trường.
d) Về phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
Thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát
triển và sử dụng bền vững diện tích rừng hiện có, trọng tâm là rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng gắn với phát triển du lịch sinh thái và nghiên cứu, bảo tồn đa dạng
sinh học, nâng cao năng suất chất lượng rừng.
Sử dụng có hiệu quả và bền vững
tài nguyên rừng theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững. Phấn đấu toàn bộ diện
tích rừng và đất lâm nghiệp được giao và cho thuê đối với tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân và cộng đồng dân cư hướng đến cải thiện sinh kế, nâng cao thu nhập và
làm giàu từ rừng
Đầu tư đồng bộ, hiện đại hóa cơ sở
vật chất, hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
2. Phương án bảo vệ, khai
thác, sử dụng tài nguyên
Bảo vệ, khai thác, sử dụng các nguồn
tài nguyên khoáng sản hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, phục vụ nhu cầu hiện tại, có
tính đến sự phát triển khoa học công nghệ và nhu cầu khoáng sản trong tương
lai, không làm ảnh hưởng môi trường, các danh lam, thắng cảnh và bảo đảm quốc
phòng, an ninh.
Thực hiện theo Quy hoạch thăm dò,
khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản và Quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến và sử dụng các khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại phụ
lục XIX kèm theo)
3. Phương án khai thác, sử
dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước
gây ra
Quản lý, bảo vệ để khai thác hiệu quả, ổn định,
lâu dài nguồn nước mặt, nước dưới đất đáp ứng phân bổ đủ lượng nước cho các
vùng, đảm bảo hài hòa, hợp lý giữa các ngành, tổ chức, cá nhân; ưu tiên cấp nước
cho sinh hoạt, các hoạt động sản xuất có giá trị cao.
Đẩy mạnh công tác điều tra, đánh giá, nghiên cứu
khoa học - kỹ thuật và chuyển giao công nghệ về bảo vệ, khai thác, sử dụng tiết
kiệm tài nguyên nước, ưu tiên những vùng đang và có nguy cơ thiếu nước, những
khu vực có nhu cầu khai thác nước tăng mạnh trong kỳ quy hoạch; xây dựng các dự
án xử lý nước thải, hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh, vùng cấm,
hạn chế khai thác, các chương trình giám sát, quan trắc tài nguyên nước đáp ứng
các mục tiêu chất lượng nước; quản lý việc xây dựng các công trình khai thác, sử
dụng nước để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu vào mùa cạn trên sông, đảm bảo
khả năng tiếp nhận nước thải đối với nguồn nước và giới hạn mực nước cho phép
khai thác nước dưới đất trên từng tiểu vùng quy hoạch; xây dựng, vận hành hiệu quả
các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước;
phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh nhằm
đảm bảo an ninh lâu dài về tài nguyên nước, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
(Chi tiết tại phụ
lục XX kèm theo)
4. Phương án
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại thiên tai
trên địa bàn tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại
thiên tai bao gồm: Lốc xoáy, mưa đá, nắng nóng, hạn hán, bão, áp thấp nhiệt đới,
mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sét, sạt lở đất, sụt lún đất, sương muối, sương
mù, cháy rừng do tự nhiên. Nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản
lý rủi ro thiên tai thực hiện theo quy định của Chính phủ.
b) Phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng
với biến đổi khí hậu: (i) Quản lý rủi ro kết hợp theo phương châm
“4 tại chỗ” và “3 sẵn sàng”; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với
biến đổi khí hậu; phương án phát triển hạ tầng phòng, chống thiên tai; xây dựng
hệ thống cảnh báo và giám sát biến đổi khí hậu; xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ số
về cảnh báo rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh; phát triển hạ tầng thủy lợi;
(ii) Các giải pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu: nâng cao nhận thức
của cộng đồng; triển khai các hoạt động khoa học công nghệ; xây dựng chương
trình, dự án giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; ứng dụng công nghệ thông tin
trong dự báo, thông báo, cảnh báo tình trạng ô nhiễm môi trường.
c) Phương án phòng chống lũ quét,
sạt lở đất trên các tuyến sông, phát triển hệ thống kè và kết cấu hạ tầng phòng
chống thiên tai: (i) Phân vùng phòng chống lũ quét, sạt lở đất khu vực có kè
sông suối; (ii) Quy hoạch hệ thống kè trên các tuyến sông, suối; (iii) An toàn
hồ chứa, đập dâng; (iv) Di dân định cư ở khu vực nguy cơ.
XI. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN
ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh
vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực
thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu hút đầu tư,
tùy thuộc vào nhu cầu, khả năng cân đối và huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
(Chi
tiết tại Phụ lục XXI kèm theo)
XII. GIẢI
PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về
huy động, sử dụng nguồn lực, thu hút vốn đầu tư
Nguồn vốn ngân sách nhà nước: Đầu
tư các dự án lớn về kết cấu hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Xây dựng
và thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn. Quản lý chặt chẽ
và nâng cao hiệu quả đầu tư từ ngân sách nhà nước.
Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
Đẩy mạnh thu hút đầu tư, huy động các nguồn lực trong xã hội để hoàn thiện kết
cấu hạ tầng kỹ thuật....
2. Giải pháp về
phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức
có phẩm chất và năng lực tốt để đáp ứng nhu cầu đổi mới phát triển kinh tế - xã
hội; ưu tiên hỗ trợ đào tạo đội ngũ doanh nhân xuất phát từ các chủ doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm
khai thác tốt nguồn lực từ đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật hiện có; thu hút
cán bộ có trình độ cao, chuyên gia giỏi, quản lý doanh nghiệp, công nhân lành
nghề… nâng cao năng lực dự báo dựa trên các tín hiệu của thị trường; thực hiện
tốt quy định về an toàn lao động, chính sách bảo hiểm thất nghiệp và quản lý
lao động người nước ngoài.
Tăng cường đầu tư cho các lĩnh vực,
loại hình giáo dục - đào tạo để nâng cao dân trí, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
tay nghề của lực lượng lao động; tăng nhanh tỷ lệ lao động qua đào tạo, đặc biệt
là lực lượng lao động nông thôn. Tăng cường liên kết với các trường đào tạo đại
học, sau đại học, cao đẳng, dạy nghề… trên địa bàn tỉnh hoặc vùng; mở rộng liên
kết đào tạo quốc tế.
Nâng cao chất lượng giáo dục đào đạo
nguồn nhân lực cho nền kinh tế số, cập nhật giáo trình đào tạo công nghệ thông
tin gắn với các xu thế công nghệ mới như internet kết nối vạn vật, trí tuệ nhân
tạo, công nghệ robot, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên tiếp cận lĩnh vực
này càng sớm càng tốt.
Xây dựng các dự án phát triển giáo
dục nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Giải pháp về
môi trường
a) Bảo vệ môi trường
Triển khai các chủ trương, chính
sách, nghiên cứu ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo
hướng xanh hóa nền kinh tế, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thông qua khai
thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và năng lượng dựa
trên nền tảng khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số.
Khai thác hợp lý và sử dụng tiết
kiệm, bền vững tài nguyên; đẩy mạnh liên kết tỉnh, liên kết vùng trong việc bảo
vệ môi trường, xây dựng chương trình hợp tác cụ thể hoặc có thể đề xuất dự án về
bảo vệ môi trường liên tỉnh giữa tỉnh Kon Tum với các tỉnh lân cận.
Xây dựng lối sống xanh kết hợp với
nếp sống đẹp truyền thống để tạo nên đời sống chất lượng cao hòa hợp với thiên
nhiên.
b) Về giải pháp phát triển khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo
Hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống;
thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo, chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư. Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp khoa học công nghệ, từng
bước hình thành các khu công nghệ cao, trung tâm đổi mới sáng tạo phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh và vùng. Tăng tỷ lệ thương mại hóa các sản phẩm
khoa học và công nghệ, đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công
nghệ.
Phát huy sức mạnh của cả hệ thống
chính trị và chính quyền các cấp để triển khai thực hiện chuyển đổi số; kiện
toàn tổ chức, bộ máy, đơn vị chuyên trách đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công nghệ
thông tin để thực hiện các nhiệm vụ quản lý, vận hành, giám sát các hệ thống quản
lý, thông tin, cơ sở dữ liệu tập trung của tỉnh. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ
trợ người dân trong việc tiếp cận, sử dụng nội dung số; đồng hành và tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông băng thông rộng...
4. Giải pháp về
cơ chế, chính sách liên kết phát triển
- Liên kết hợp tác quốc tế: Đẩy
mạnh sản xuất hàng xuất khẩu, duy trì thị trường đã có và hướng tới những thị
trường mới; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận thông tin,
thâm nhập và mở rộng thị trường; xúc tiến thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị;
tích cực tham gia xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, du lịch và các hoạt dộng
văn hóa đối ngoại của địa phương.
- Liên kết, hợp tác trong nước:
(i) Liên kết hợp tác giữa các khu vực trong tỉnh: Nghiên cứu, ban hành các cơ
chế chính sách trên các lĩnh vực, phát triển kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác
xã; nâng cao chất lượng công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các nghành, lĩnh
vực. (ii) Liên kết, hợp tác giữa các khu vực trong nước: Tiếp tục triển khai có
hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết, đồng thời mở rộng
hợp tác với các địa phương khác trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi và tuân thủ
pháp luật. Xây dựng chương trình hợp tác song phương và đa phương.
5. Giải pháp
về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
Thực hiện tốt các chỉ đạo về quản
lý quy hoạch, kịp thời công bố, công khai quy hoạch; lập quy chế quản lý để quản
lý phát triển theo nội dung quy hoạch.
Phát triển đô thị thông minh là
nhiệm vụ trọng tâm để phát triển tỉnh thông qua các biện pháp nâng cao chất lượng
xây dựng các hạng mục kết cấu hạ tầng, tổ chức quản lý có hiệu quả công tác quy
hoạch và phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh bằng các phương pháp
và công nghệ hiện đại.
Tổ chức lãnh thổ nông thôn mới
đảm bảo tỉnh thống nhất và đồng bộ với hệ thống đô thị, nông thôn cả nước, của
vùng Tây Nguyên, phù hợp với định hướng chung.
Sớm xây dựng và hoàn thiện các
quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị ở các khu vực trung tâm, các trục giao
thông mới; đồng thời, việc chỉnh trang đô thị ở các khu vực ngoại vi phải gắn kết
hài hòa với quy hoạch các đô thị vùng trung tâm và quy hoạch xây dựng. Xây dựng
và hoàn thiện việc lập quy hoạch các khu chức năng, đảm bảo tuân thủ quy hoạch
được duyệt.
Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ
thống thông tin đất đai, hồ sơ địa chính theo mô hình hiện đại, tập trung thống
nhất mang tính tích hợp. Kiểm soát chặt chẽ quỹ đất rừng, tài nguyên - môi trường
rừng và tỷ lệ bao phủ rừng. Tổ chức thực hiện tốt việc kiểm soát gia tăng dân số
tạm trú, chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao do tăng cơ học và
thu hút du khách, để đảm bảo động lực phát triển kinh tế bền vững.
Tiếp tục di dời các cơ sở sản
xuất công nghiệp ra ngoài trung tâm các đô thị. Không cấp phép xây dựng công
trình nhà ở cao tầng tại trung tâm các đô thị khi chưa hoàn thiện đồng bộ hạ tầng
kỹ thuật, xã hội của khu vực dự án theo quy hoạch được phê duyệt.
6. Giải
pháp về đảm bảo an ninh, quốc phòng, an toàn xã hội
- Kiểm soát chặt chẽ quỹ
đất phục vụ an ninh, quốc phòng ở khu vực biên giới có vị trí
trọng yếu về quốc phòng an ninh, quỹ đất rừng, tài nguyên - môi trường rừng và
tỷ lệ bao phủ rừng.
- Chú trọng phát triển kinh tế
- xã hội gắn với bảo đảm an ninh, quốc phòng tại khu vực biên giới; nâng cao hiệu
quả hợp tác hữu nghị với tỉnh Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào trên các mặt kinh tế,
đối ngoại, an ninh, quốc phòng.
- Huy động sức mạnh của cả hệ
thống chính trị, các cấp, các ngành, đoàn thể trong công tác bảo đảm an toàn,
trật tự trên các lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, bảo đảm an ninh chính trị nội bộ,
an ninh kinh tế, an ninh mạng, an ninh thông tin truyền thông, bảo vệ bí mật
nhà nước.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
công tác quản lý Nhà nước về an ninh trật tự, góp phần từng bước xây dựng xã hội
trật tự kỷ cương, an toàn, lành mạnh; tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
7. Giải pháp
tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận trong triển khai thực
hiện. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư, tổ chức giới thiệu, quảng bá về tiềm
năng, lợi thế của địa phương với các nhà đầu tư trong và ngoài nước; giới thiệu
các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư, tập trung kêu gọi đầu tư các dự án trọng
điểm.
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh,
bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy
hoạch theo hướng đồng bộ.
- Triển khai xây dựng kế hoạch
hành động, thường xuyên cập nhật, cụ thể hóa các nội dung quy hoạch thành các kế
hoạch 5 năm, hằng năm. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch
phát triển bảo đảm phù hợp với quy hoạch được duyệt; định kỳ đánh giá, giám sát
việc thực hiện quy hoạch theo quy định.
XIII. HỆ
THỐNG SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Danh mục sơ đồ, bản đồ Quy hoạch
nêu tại Phụ lục đính kèm Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XXII kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở, căn cứ để lập quy
hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy
hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Chịu trách
nhiệm toàn diện quản lý Quy hoạch tỉnh; hướng dẫn, phân công, phân cấp, điều phối,
kiểm soát và bảo đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, quy trình, thủ tục, quy định
trong quá trình thực hiện Quy hoạch; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và
hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý và thực hiện Quy hoạch.
c) Rà soát, hoàn thiện hệ thống sơ
đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ quy hoạch tỉnh đảm bảo thống nhất với nội dung
của Quyết định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ
thống bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Kon Tum.
d) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá
thực hiện Quy hoạch tỉnh, rà soát điều chỉnh Quy hoạch tỉnh theo quy định pháp luật.
đ) Nghiên cứu xây dựng và ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải
pháp thu hút đầu tư, đảm bảo nguồn lực tài chính, an sinh xã hội, quốc phòng,
an ninh, phát triển nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường để
triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định
trong Quy hoạch tỉnh.
e) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch
đô thị và nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Kon
Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tăng cường công
tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá
nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
g) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh Kon
Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt
và thực hiện quy trình, thủ tục điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong trường hợp có nội
dung mâu thuẫn so với quy hoạch cấp cao hơn theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc
hội và quy định có liên quan, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn, bao gồm cả các dự án chưa được
xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển
các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự
kiến ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với các nội
dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch
thực hiện quy hoạch khác có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng
trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan;
đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật về quyết định của mình.
Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án
cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy
mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn
phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện
hành có liên quan.
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết nêu tại
văn bản số 4560/UBND-KTTH ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum. Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh
tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển
khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh
tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền
chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.
Đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030,
trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động, bố
trí được đầy đủ các nguồn lực thực hiện, cơ quan được giao chủ trì thực hiện dự
án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về
tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ,
cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát,
góp ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phụ lục các
phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện
trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này, bảo đảm phù hợp,
đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan.
5. Các bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
trong quá trình thực hiện Quy hoạch; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
trong việc nghiên cứu, xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành
một số cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu
quả Quy hoạch tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH KON TUM THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Đô thị dự
kiến
|
Phân loại
đô thị
|
Ghi chú (*)
|
Hiện trạng
năm 2020
|
Dự kiến đến
năm 2030
|
I
|
Đô thị tỉnh lỵ
|
|
|
|
|
Thành phố Kon Tum
|
III
|
II
|
|
II
|
Đô thị trực thuộc tỉnh
|
|
|
|
|
Thị xã Ngọc Hồi (phạm vi toàn bộ địa giới hành
chính huyện Ngọc Hồi)
|
-
|
IV
|
|
III
|
Đô thị huyện lỵ
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi
|
IV
|
-
|
Trở thành phường
nội thị của thị xã Ngọc Hồi
|
2
|
Thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông
|
V
|
IV
|
|
3
|
Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
V
|
IV
|
|
4
|
Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy
|
V
|
IV
|
|
5
|
Thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà
|
V
|
IV
|
|
6
|
Thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei
|
V
|
V
|
|
7
|
Thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy
|
V
|
V
|
|
8
|
Trung tâm huyện lỵ Kon Rẫy, huyện Kon Rẫy
|
-
|
V
|
|
9
|
Trung tâm huyện lỵ Ia H'Drai, huyện Ia H'Drai
|
-
|
V
|
|
10
|
Trung tâm huyện lỵ Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ
Rông
|
-
|
V
|
|
IV
|
Đô thị thành lập mới
|
|
|
|
1
|
Đô thị Mô Rai, huyện Sa Thầy
|
-
|
V
|
Giai đoạn 2026
- 2030
|
2
|
Đô thị Đăk Môn, huyện Đăk Glei
|
-
|
-
|
Giai đoạn 2031
- 2050
|
3
|
Đô thị Hiếu, huyện Kon Plông
|
-
|
-
|
Giai đoạn 2031
- 2050
|
4
|
Đô thị Măng Cành, huyện Kon Plông
|
-
|
-
|
Giai đoạn 2031
- 2050
|
5
|
Đô thị Măng Bút, huyện Kon Plông
|
-
|
-
|
Giai đoạn 2031
- 2050
|
Ghi chú: Trong quá trình
xây dựng phát triển đô thị, các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc
muộn hơn định hướng thì thực hiện thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại
thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH KON TUM THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên khu công
nghiệp
|
Địa điểm dự
kiến
|
Diện tích dự
kiến
(ha)
|
Ghi chú
|
Các khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu
sử dụng đất được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
I
|
Các khu công nghiệp (KCN) đã thành lập
|
356,76
|
|
1
|
KCN Hòa Bình
|
Thành phố Kon Tum
|
60
|
|
2
|
KCN Sao Mai
|
Thành phố Kon Tum
|
150
|
|
3
|
KCN Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
146,76
|
|
II
|
Khu công nghiệp thành lập mới
|
218,24
|
|
|
KCN sản xuất, chế biến dược liệu tập trung
|
Huyện Đăk Tô
|
218,24
|
Giai đoạn 2021
- 2030
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
575,16
|
|
Ghi chú: Tên, quy mô diện
tích và phạm vi ranh giới khu công nghiệp sẽ được xác định trong quá trình lập
quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH KON TUM THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên cụm
công nghiệp
|
Địa điểm dự
kiến
|
Diện tích dự
kiến (ha)
|
I
|
Các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động
|
354,825
|
1
|
Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp (CCN -
TTCN) Thanh Trung
|
Thành phố Kon Tum
|
70,285
|
2
|
CCN - TTCN làng nghề H'nor
|
Thành phố Kon Tum
|
18,3
|
3
|
CCN - TTCN Hòa Bình
|
Thành phố Kon Tum
|
65,89
|
4
|
CCN - TTCN làng nghề
|
Huyện Đăk Hà
|
10,6
|
5
|
CCN Đăk La
|
Huyện Đăk Hà
|
73,78
|
6
|
CCN Đăk Mar
|
Huyện Đăk Hà
|
37,21
|
7
|
CCN và Dịch vụ 24/4
|
Huyện Đăk Tô
|
24,76
|
8
|
CCN - TTCN Đăk Xú
|
Huyện Ngọc Hồi
|
54
|
II
|
Các cụm công nghiệp bổ sung giai đoạn 2021
- 2025
|
657,6
|
1
|
CCN Kon Plông 1
|
Huyện Kon Plông
|
50
|
2
|
CCN tái chế phế liệu
|
Thành phố Kon Tum
|
25
|
3
|
CCN - TTCN thành phố Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
62,6
|
4
|
03 CCN (tại khu vực quy hoạch đất công nghiệp
phía Nam thành phố)
|
Thành phố Kon Tum
|
210
|
5
|
CCN phía Tây
|
Huyện Đăk Tô
|
50
|
6
|
CCN Đăk Kan
|
Huyện Ngọc Hồi
|
50
|
7
|
CCN - TTCN Đăk Nông
|
Huyện Ngọc Hồi
|
75
|
8
|
CCN - TTCN Đăk Sút
|
Huyện Đăk Glei
|
20
|
9
|
CCN - TTCN Mô Pả
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
15
|
10
|
CCN - TTCN Đăk Ruồng
|
Huyện Kon Rẫy
|
20
|
11
|
CCN - TTCN thị trấn Sa Thầy
|
Huyện Sa Thầy
|
50
|
12
|
CCN - TTCN Ia’Hdrai
|
Huyện Ia’HDrai
|
30
|
III
|
Các cụm công nghiệp thành lập mới giai đoạn
2026 - 2030
|
255
|
1
|
01 CCN phía Nam
|
Huyện Đăk Hà
|
45
|
2
|
01 CCN
|
Huyện Ngọc Hồi
|
50
|
3
|
01 CCN
|
Huyện Đăk Glei
|
40
|
4
|
01 CCN Kon Plông 2
|
Huyện Kon Plông
|
50
|
5
|
01 CCN
|
Huyện Sa Thầy
|
40
|
6
|
01 CCN
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
30
|
Tổng Cộng:
28 cụm công nghiệp
|
1.267,425
|
Ghi chú: Tên dự án, vị trí, quy mô
và phạm vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá
trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU, VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên dự án
|
Diện tích dự
kiến (ha)
|
I
|
Thành phố Kon Tum
|
245
|
1
|
Dự án trang trại chăn nuôi lợn tập trung KTC
Kon Tum
|
114
|
2
|
Dự án nông nghiệp công nghệ cao thành phố Kon
Tum
|
100
|
3
|
Dự án nông nghiệp công nghệ cao tỉnh Kon Tum
|
31
|
II
|
Huyện Đăk Hà
|
4.295
|
1
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
3.596
|
2
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
214
|
3
|
Dự án nông nghiệp công nghệ cao Đăk Hà
|
20
|
4
|
Dự án rau, hoa UDCNC
|
50
|
5
|
Dự án phát triển vùng mía, UDCNC và phát điện
sinh khối
|
100
|
6
|
Khu chăn nuôi tập trung
|
15
|
7
|
Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn
với tiêu thụ sản phẩm cà phê và cây ăn quả
|
300
|
III
|
Huyện Kon Plông
|
446
|
1
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
256
|
2
|
Dự án nuôi bò thịt
|
100
|
3
|
Dự án vùng sản xuất rau, củ, quả ôn đới UDCNC
|
30
|
4
|
Dự án sản xuất hạt giống cây trồng ôn đới
|
10
|
5
|
Dự án nuôi cá nước lạnh trên các lòng hồ thủy
điện gắn với du lịch sinh thái
|
50
|
IV
|
Huyện Đăk Tô
|
2.830
|
1
|
Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía,
chế biến UDCNC và phát điện sinh khối
|
800
|
2
|
Dự án nông nghiệp UDCNC Đăk Tô
|
270
|
3
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
150
|
4
|
Trồng Mắc ca công nghệ cao
|
1300
|
5
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
40
|
6
|
Dự án nông nghiệp UDCNC Tân Cảnh
|
100
|
7
|
Dự án xây dựng các trang trại chăn nuôi heo
nái sinh sản
|
80
|
8
|
Dự án xây dựng vùng nông nghiệp UDCNC
|
90
|
V
|
Huyện Ngọc Hồi
|
4.296
|
1
|
Vùng nông nghiệp UDCNC - Khu kinh tế cửa khẩu
quốc tế Bờ Y
|
2.000
|
2
|
Dự án nông nghiệp UDCNC
|
500
|
3
|
Dự án nông nghiệp UDCNC
|
416
|
4
|
Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía,
chế UDCNC và phát điện sinh khối
|
700
|
5
|
Dự án nông nghiệp UDCNC Ngọc Hồi
|
50 - 100
|
6
|
Dự án sản xuất gắn với chế biến sản phẩm rau
an toàn
|
60
|
7
|
Dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm UDCNC và an
toàn dịch bệnh
|
20
|
8
|
Dự án đầu tư nông lâm nghiệp UDCNC
|
500
|
VI
|
Huyện Kon Rẫy
|
1.362
|
1
|
Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía,
chế biến UDCNC và phát điện sinh khối
|
500
|
2
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
50
|
3
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
50
|
4
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
50 - 100
|
5
|
Dự án Trang trại chăn nuôi lợn gia công tập
trung Kon Rẫy
|
50
|
6
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
30
|
7
|
Dự án dược liệu, trái cây, macca kết hợp du lịch
Kon Rẫy
|
112
|
8
|
Dự án sản xuất nông nghiệp chất lượng cao
|
350
|
9
|
Khu nông nghiệp và dược liệu công nghệ cao
|
80
|
10
|
Dự án sản xuất nông nghiệp chất lượng cao
|
40
|
VII
|
Huyện Đăk Glei
|
110
|
1
|
Dự án Trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm tập
trung
|
60
|
2
|
Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía,
chế biến UDCNC và phát điện sinh khối
|
50
|
VIII
|
Huyện Sa Thầy
|
1.727
|
1
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
557
|
2
|
Dự án đầu tư phát triển vùng mía, UDCNC và điện
sinh khối
|
1.000
|
3
|
Dự án nông nghiệp UDCNC
|
50 - 100
|
4
|
Dự án nuôi trồng thủy sản nước ngọt gắn với chế
biến Sa Thầy
|
50
|
5
|
Dự án trang trại chăn nuôi lợn tập trung kỹ
thuật cao
|
20
|
IX
|
Huyện Ia H'Drai
|
10.847
|
1
|
Dự án đầu tư phát triển vùng nông nghiệp chăn
nuôi UDCNC
|
2.100
|
2
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
2.291
|
3
|
Dự án nuôi trồng, chế biến thủy sản nước ngọt
|
3.000
|
4
|
Dự án phát triển vùng mía, UDCNC và phát điện
sinh khối
|
1.700
|
5
|
Dự án chăn nuôi bò thịt chất lượng cao
|
1.000
|
6
|
Dự án Trang trại chăn nuôi lợn tập trung kỹ
thuật cao
|
200
|
7
|
Dự án sản xuất nông nghiệp UDCNC
|
356
|
8
|
Dự án nông nghiệp UDCNC
|
100
|
9
|
Dự án nông nghiệp công nghệ cao
|
50 - 100
|
X
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
7.964
|
1
|
Dự án nông nghiệp UDCNC
|
1.400
|
2
|
Dự án đầu tư quản lý, bảo vệ và phát triển rừng,
kết hợp bảo vệ và phát triển cây dược liệu
|
4.776
|
3
|
Dự án nhân giống và trồng các loại cây dược liệu
và UDCNC
|
1.500
|
4
|
Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía,
chế biến UDCNC và phát điện sinh khối
|
100
|
5
|
Dự án nông nghiệp UDCNC
|
50 - 100
|
6
|
Dự án Trang trại chăn nuôi lợn gia công tập
trung Tu Mơ Rông
|
50
|
7
|
Dự án trồng cà phê hữu cơ và dược liệu
|
38
|
|
Tổng số
|
34.123
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được xác định
cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu
tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC V
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU DU LỊCH TỈNH KON TUM THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên khu du
lịch
|
Địa điểm dự
kiến
|
Diện tích dự
kiến (ha)
|
I
|
Khu du lịch cấp quốc gia
|
|
|
1
|
Khu du lịch sinh thái Măng Đen
|
Huyện Kon Plông
|
90.152
|
II
|
Khu du lịch cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Khu du lịch sinh thái lòng hồ Ia Chim
|
Thành phố Kon
Tum
|
200
|
2
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng kết hợp
thương mại dịch vụ và phát triển dân cư phía Bắc xã Đăk Cấm, thành phố Kon
Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
510
|
3
|
Khu du lịch Du lịch sinh thái - du lịch tâm
linh xã Chưhreng và Đắk Rơ Wa
|
Thành phố Kon
Tum
|
20
|
4
|
Khu du lịch văn hóa lịch sử Ngục
Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
45
|
5
|
Khu du lịch sinh thái cộng
đồng gắn với sông Đăk Bla
|
Thành phố Kon
Tum
|
415
|
6
|
Khu du lịch sinh thái vườn quốc gia Chư Mom
Ray (Xã Sa Sơn, xã Mô Rai)
|
Huyện Sa Thầy
|
50
|
7
|
Khu du lịch hồ YaLy (Xã Ya Ly, huyện Sa Thầy)
|
Huyện Sa Thầy
|
50
|
8
|
Khu du lịch sinh thái thác Khỉ
|
Huyện Sa Thầy
|
30
|
9
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng suối nước nóng Ia Mang
|
Huyện Sa Thầy
|
50
|
10
|
Khu du lịch sinh thái rừng đặc dụng Đăk Uy, xã
Đăk Mar, Đăk Hring
|
Huyện Đăk Hà
|
550
|
11
|
Khu du lịch sinh thái Đăk Pe
|
Huyện Đăk Hà
|
20
|
12
|
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, tắm
bùn, suối khoáng, thác Đăk Lung
|
Huyện Đăk Tô
|
40
|
13
|
Dự án ứng dụng công nghệ cao, du lịch nghỉ dưỡng,
du lịch sinh thái
|
Huyện Đăk Tô
|
550
|
14
|
Khu du lịch và dịch vụ Đăk Trăm
|
Huyện Đăk Tô
|
8
|
15
|
Khu du lịch sinh thái Đăk Na
|
Huyện Đăk Tô
|
5
|
16
|
Khu du lịch thác Đăk Tring và suối nước nóng
|
Huyện Đăk Tô
|
18
|
17
|
Khu du lịch sinh thái Đăk Chờ
|
Huyện Đăk Tô
|
43
|
18
|
Khu dịch vụ du lịch Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
20
|
19
|
Khu du lịch sinh thái Kon Tu Rằng
|
Huyện Kon Plông
|
1.000
|
20
|
Khu Du lịch sinh thái ven hồ Thủy điện Đắk Pne
|
Huyện Kon rẫy
|
27
|
21
|
Khu du lịch sinh thái thác thôn 1, thôn 7 xã
Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy
|
Huyện Kon rẫy
|
30
|
22
|
Khu du lịch sinh thái tại thôn 7, xã Đăk Tơ
Lung, huyện Kon Rẫy
|
Huyện Kon rẫy
|
120
|
23
|
Khu du lịch sinh thái suối nước nóng Đắk Kôi
|
Huyện Kon rẫy
|
15
|
24
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng suối nước Đăk Toa
|
Huyện Kon rẫy
|
20
|
25
|
Khu du lịch cộng đồng kết hợp du lịch sinh
thái Thác Kon Bring
|
Huyện Kon rẫy
|
20
|
26
|
Khu du lịch sinh thái Đăk Snghé (Xã Tân Lập,
huyện Kon Rẫy)
|
Huyện Kon rẫy
|
30
|
27
|
Khu du lịch sinh thái Nước Nhê thôn 1 xã Đăk
Tơ Lung (Xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy)
|
Huyện Kon rẫy
|
10
|
28
|
Khu du lịch cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
Huyện Ngọc Hồi
|
120
|
29
|
Khu du lịch sinh thái Đăk HNiêng, xã Pờ Y, huyện
Ngọc Hồi
|
Huyện Ngọc Hồi
|
30
|
30
|
Khu du lịch Sinh thái Đèo Lò Xo, xã Đăk Man
|
Huyện Đăk Glei
|
25
|
31
|
Khu du lịch sinh thái Ngọc Linh
|
Huyện Đăk Glei
|
50
|
32
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng kết hợp
thương mại dịch vụ trung tâm huyện Tu Mơ Rông (Xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông)
|
Huyện Đăk Glei
|
2
|
33
|
Khu du lịch sinh thái Ngọc Lây
|
Huyện Tu Mơ
rông
|
200
|
34
|
Khu du lịch thác Siu Puông, Te Prong và Y Hai
|
Huyện Tu Mơ
rông
|
40
|
Ghi chú: Tên dự án, vị trí, quy mô
và phạm vi ranh giới các khu du lịch, các chức năng trong khu du lịch sẽ được
xác định cụ thể trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ TỈNH KON TUM THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. ĐƯỜNG BỘ
TT
|
Tên tuyến
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Quy mô dự
kiến
(cấp đường/ số làn xe)
|
A
|
Mạng lưới đường quốc lộ, cao tốc
|
A1
|
Cao tốc
|
1
|
Cao tốc Ngọc Hồi - Kon Tum - Pleiku
|
Ngọc Hồi
|
Giáp Gia Lai
|
Cao tốc 6 làn
xe
|
2
|
Cao tốc Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi - Bờ Y
|
Giáp Quảng Nam
|
Nút NT18 (KKT Bờ Y)
|
Cao tốc 4 làn
xe
|
-
|
Thạnh Mỹ - Đăk Glei - Ngọc Hồi
|
Giáp Quảng Nam
|
CT Ngọc Hồi - Kon Tum
|
|
-
|
Đoạn Ngọc Hồi - Bờ Y
|
CT Ngọc Hồi - Kon Tum
|
Nút NT18 (KKT Bờ Y)
|
|
3
|
Cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum
|
Giáp ranh với Quảng Ngãi
|
Kon Tum (giao với cao tốc Bắc Nam phía Tây -
CT.02)
|
Cao tốc 4 làn
xe
|
A2
|
Quốc lộ
|
1
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Giáp Quảng Nam
|
Ranh giới tỉnh Gia Lai
|
III, 2 - 4 làn
xe
|
2
|
Đường Trường Sơn Đông
|
Giáp Quảng Nam
|
Ranh giới Tỉnh Gia Lai
|
III - IV, 02
làn xe
|
3
|
Quốc lộ 24
|
Giáp Quảng Ngãi
|
Quốc lộ 40 (Pờ Y)
|
III, 2 - 4 làn
xe
|
4
|
Quốc lộ 14C
|
Thị trấn Plei Kần, Ngọc Hồi
|
Ranh giới Tỉnh Gia Lai
|
III, 2 - 4 làn
xe
|
5
|
Quốc lộ 40
|
Thị trấn Plei Kần
|
Đi Bờ Y; Đăk Kôi
|
III, 2 - 4 làn
xe
|
6
|
Quốc lộ 40B
|
Giáp Quảng Nam
|
Đường Hồ Chí Minh
|
III, 2 - 4 làn
xe
|
7
|
Quốc lộ 24D
|
Giáp Quảng Nam
|
Đường Hồ Chí Minh
|
III, 02 làn xe
|
B
|
Mạng lưới đường tỉnh
|
I
|
Nâng cấp, cải tạo
|
|
|
|
1
|
Đường tỉnh 671 (ĐT.671)
|
Giao với đường Hồ Chí Minh, huyện Đăk Hà
|
Giao với ĐT. 675A, huyện Sa Thầy
|
III - IV, 02 -
04 làn
|
2
|
Đường tỉnh 672 (ĐT.672)
|
Giao với ĐT.673, huyện Tu Mơ Rông
|
Giao với Quốc lộ 24D, huyện Kon Plông
|
IV - V, 02 làn
xe
|
3
|
Đường tỉnh 673 (ĐT.673)
|
Giao với đường Hồ Chí Minh, huyện Đăk Glei
|
Giao với ĐT.672, huyện Tu Mơ Rông
|
IV - V, 02 làn
xe
|
4
|
Đường tỉnh 673A (ĐT.673A)
|
Giao với ĐT.673, huyện Đăk Glei
|
Cửa khẩu Đăk Plô, huyện Đăk Glei
|
III - IV, 02
làn xe
|
5
|
Đường tỉnh 674
(ĐT.674)
|
Giao với ĐT.675A, huyện Sa Thầy
|
Đường tuần tra biên giới, huyện Sa Thầy
|
IV - V, 02 làn
xe
|
6
|
Đường tỉnh 675A
(ĐT.675A)
|
Giao với quốc lộ 24 kéo dài, huyện Sa Thầy
|
Lối mở Hồ Đá, huyện Ia H’Drai
|
IV - V, 02 làn
xe
|
7
|
Đường tỉnh 676
(ĐT.676)
|
Giao với quốc lộ 24, huyện Kon Plông
|
Giao với quốc lộ 24D, huyện Kon Plông
|
III, 2 - 4 làn
xe
|
8
|
Đường tỉnh 677
(ĐT.677)
|
Giao với quốc lộ 24, huyện Kon Rẫy
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
III - IV, 02
làn xe
|
9
|
Đường tỉnh 678
(ĐT.678)
|
Giao với quốc lộ 40B, huyện Đăk Tô
|
Cửa khẩu Đắk Long, huyện Đắk Glei
|
IV - V, 02 làn
xe
|
10
|
Đường tỉnh 678 A
(ĐT.678A)
|
Giao với quốc lộ 40B, huyện Đăk Tô
|
Cao tốc Bờ Y - Ngọc Hồi, huyện Ngọc Hồi
|
III - IV, 2 - 4
làn xe
|
11
|
Đường tỉnh 679
(ĐT.679)
|
Giao với quốc lộ 24 kéo dài, huyện Sa Thầy
|
Giao với quốc lộ 24D, huyện Đăk Hà
|
IV - V, 02 làn
xe
|
II
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
1
|
Đường tỉnh 671A (ĐT.671A)
|
Giao với đường Hồ Chí Minh, huyện Đăk Hà
|
Thành phố Kon Tum
|
III - IV, 02
làn xe
|
2
|
Đường tỉnh 675
(ĐT.675)
|
Giao với ĐT.679, huyện Đăk Tô
|
Giao với quốc lộ 14C, huyện Ngọc Hồi
|
III - IV, 02
làn xe
|
3
|
Đường tỉnh 675B
(ĐT.675B)
|
Huyện Sa Thầy
|
Huyện Ia H’Drai
|
IV - V, 02 làn
xe
|
4
|
Đường tỉnh 677A
(ĐT.677A)
|
Giao với quốc lộ 40B, huyện Tu Mơ Rông
|
Huyện Đăk Hà
|
III - IV, 02
làn xe
|
5
|
Đường tỉnh 680
(ĐT.680)
|
Thành phố Kon Tum
|
Huyện Kon Plông
|
III - IV, 02
làn xe
|
C
|
Mạng lưới vành đai đô thị (nếu có)
|
I
|
Nâng cấp, cải tạo
|
|
|
|
II
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
1
|
Đường vành đai đô thị thành phố Kon Tum (VĐ1)
|
Thành phố Kon Tum
|
02 - 04 làn
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô,
diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ
được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
II. ĐƯỜNG SẮT
TT
|
Tên tuyến
|
Loại đường dự
kiến (đơn, đôi)
|
Khổ đường dự
kiến
(mm)
|
|
Tuyến đường sắt quốc gia
|
|
Thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới đường sắt
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
III. GA ĐƯỜNG SẮT
TT
|
Tên ga
|
Địa điểm dự
kiến
|
Tuyến đường
sắt kết nối
|
Ghi chú
|
|
Ga đường sắt quốc gia
|
|
Thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới đường sắt
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
IV. SÂN BAY
TT
|
Tên sân bay
|
Quy mô, cấp
sân bay
|
Địa điểm dự
kiến
|
Nhu cầu sử dụng
đất dự kiến (ha)
|
|
Cảng hàng không Măng Đen
|
4C (ICAO)
|
Kon Plông
|
350
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của công trình nêu trên sẽ được xác định
cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu
tư thực hiện dự án.
V. CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
TT
|
Tên bến
|
Địa điểm dự
kiến
|
Sông, kênh
|
Định hướng
đến năm 2030
|
Cỡ tàu
(Ghế)
|
Công suất
(nghìn lượt hành khách/ năm)
|
Nhu cầu sử dụng
đất dự kiến (ha)
|
A
|
Tuyến đường thủy nội địa cấp quốc gia và cảng,
bến thủy nội địa trung ương quản lý trên địa bàn tỉnh
|
|
Thực hiện theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
B
|
Bến thủy nội địa phương quản lý
|
I
|
Các bến hiện có
|
II
|
Các bến xây dựng mới
|
1
|
Plei Weh
|
Xã Ia Chim, thành phố Kon Tum
|
Hồ Yaly
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
2
|
Làng Chờ
|
Xã Yaly, Sa thầy
|
Hồ Yaly
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
3
|
Kon Gung
|
Xã Đăk mar, huyện Đăk Hà
|
Hồ Pleikrong
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
4
|
Đăk Bla
|
Thành phố Kon Tum
|
sông ĐăkBla
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
5
|
Đăk Rơ Wa
|
Xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum
|
sông ĐăkBla
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
6
|
Bến Kon KTu
|
Xã Vinh Quang, thành phố Kon Tum
|
sông ĐăkBla
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
7
|
Làng Chứ
|
Xã Yaly, Sa thầy
|
Hồ Yaly
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
8
|
Làng Tum
|
Xã Yaly, Sa thầy
|
Hồ Yaly
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
9
|
Làng Lút
|
Xã Ya Tăng, Sa thầy
|
Hồ Yaly
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
10
|
Làng Lốc
|
Xã Ya Tăng, Sa thầy
|
Hồ Yaly
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
11
|
Làng Trấp
|
Xã Ya Tăng, Sa thầy
|
Hồ Yaly
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
12
|
Làng Chờ
|
Xã Yaly, Sa thầy
|
Hồ Yaly
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
13
|
Làng Chờ
|
Xã Yaly, Sa thầy
|
Hồ Yaly
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
14
|
Tổ 1, Phường Lê Lợi
|
Phường Lê Lợi, thành phố Kon Tum
|
Sông ĐăkBla
|
30-70
|
30.000-50.000
|
0,5
|
15
|
Sơ Lam I
|
Phường Trường Chinh, thành phố Kon Tum
|
Sông ĐăkBla
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
16
|
Kon Klor
|
Phường Thắng Lợi, thành phố Kon Tum
|
Sông ĐăkBla
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
17
|
Kon Hra Chốt
|
Phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum
|
Sông ĐăkBla
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
18
|
Plei Drợp
|
Xã Đắk Năng, thành phố Kon Tum
|
Sông ĐăkBla
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
19
|
Thôn Kon Rờ Bàng 2
|
Xã Vinh Quang, thành phố Kon Tum
|
Sông ĐăkBla
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
20
|
Thôn Phương Quý I
|
Xã Vinh Quang, thành phố Kon Tum
|
Sông ĐăkBla
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
21
|
Bến Xô Thác
|
Xã Đăk Nên, huyện Kon Plông
|
Hồ Đăk Nên
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
22
|
Bến Đăk Tiêu
|
Xã Đăk Nên, huyện Kon Plông
|
Hồ Đăk Nên
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
23
|
Bến Vi Xây
|
Xã Đăk Tăng, huyện KonPlông
|
Hồ thủy điện
|
30-70
|
30.000 -50.000
|
0,5
|
24
|
Bến Đăk Tăng
|
Xã Đăk Tăng, huyện KonPlông
|
Hồ thủy điện
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
25
|
Bến Nông trường 4 Duy Tân
|
Xã Ia Tơi, huyện Sa Thầy
|
Hồ Yaly
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
26
|
Bến Nông trường 5 Duy Tân
|
Xã Ia Tơi, huyện Sa Thầy
|
Hồ Yaly
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
27
|
Bến Đăk Vơ Zốp
|
Xã Hơ Moong, huyện Sa Thầy
|
Hồ thủy điện
Plei Krong,
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
28
|
Bến Quyết Thắng
|
Xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà
|
Lòng hồ thủy điện
Plei Krong,
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
29
|
Bến Làng cá, thôn 7, xã Ia Tơi
|
Xã Ia Tơi, huyện ia H’Drai
|
Hồ YaLy
|
< 30
|
< 30.000
|
0,3
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác
định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương
đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC DỰ KIẾN NGUỒN ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN TỈNH KON TUM
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
A. NGUỒN ĐIỆN
I. CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN TRONG DANH
MỤC PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
Thực hiện theo Quy hoạch điện lực
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
II. CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN ĐỀ XUẤT
TT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm
|
Quy mô,
công suất
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Quy mô công
suất (MW)
|
Công suất
tiềm năng
|
I
|
Điện gió
|
|
|
153,5
|
|
|
1
|
Khu vực điện gió (*)
|
Huyện Đăk Glei
|
|
50
|
|
Xây dựng mới
|
2
|
Khu vực điện gió (*)
|
Huyện Kon Plông
|
|
103.5
|
|
Xây dựng mới
|
II
|
Điện mặt trời
|
|
|
249
|
|
|
1
|
Khu vực điện mặt trời (*)
|
Huyện Ia H’Drai
|
|
49
|
|
Đã vận hành
|
2
|
Khu vực điện mặt trời (*)
|
Huyện Sa Thầy
|
|
200
|
|
Xây dựng mới
|
III
|
Thủy điện (**)
|
|
|
427.60
|
466.0
|
|
Ghi chú:
- Việc triển khai các dự án nêu
trên chỉ được thực hiện khi đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 (Quy hoạch điện VIII); Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch điện VIII, các quyết định, quy hoạch liên quan được cấp thẩm
quyền phê duyệt và nhu cầu thực tế phát triển của tỉnh Kon Tum.
- Phù hợp với khả năng hấp thụ
của hệ thống, khả năng giải tỏa công suất của lưới điện, giá thành điện năng và
chi phí truyền tải hợp lý gắn với bảo đảm an toàn vận hành và tính kinh tế
chung của hệ thống điện; bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh năng lượng và mang
lại hiệu quả kinh tế cao.
- (*): Dự án đã được Thủ tướng
Chính phủ đồng ý bổ sung vào Quy hoạch điện lực quốc gia tại các Văn bản số:
1870/TTg-CN ngày 31 tháng 12 năm 2020 và Văn bản số: 795/TTg-CN ngày 25 tháng 6 năm 2020.
- (**):
+ Dự án đã được chấp thuận tại
các Quyết định phê duyệt quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch của Bộ Công
Thương, của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
+ Quy mô công suất cụ thể theo
các Quyết định phê duyệt Quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch của Bộ Công
Thương, của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
+ Tên, vị trí, quy mô, công suất
của các dự án sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn lập kế hoạch thực hiện quy hoạch,
phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án.
- Việc đầu tư các dự án thủy điện
đã được phê duyệt quy hoạch phải được xem xét đánh giá kỹ lưỡng về tác động môi
trường, đời sống dân sinh, diện tích chiếm đất,…; phù hợp với điều kiện thực tiễn
của tỉnh, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn
nước,… và các quy định khác có liên quan.
III. CÁC NGUỒN ĐIỆN TIỀM NĂNG
TT
|
Công trình
|
Địa điểm dự
kiến
|
Quy mô,
công suất tiềm năng
(MW, MWp)
|
Ghi chú
|
1
|
Thủy điện
|
Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Sa Thầy, Ia H’Drai, Kon
Plông, Kon Rẫy, Đăk Tô, thành phố Kon Tum,…
|
848,1
|
|
2
|
Điện gió
|
Tại các huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Kon Plông,
Kon Rẫy, Đăk Tô, Đăk Hà,…
|
5.989,1
|
|
3
|
Điện mặt trời
|
Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Sa Thầy, Ia H’Drai, Kon
Plông, Kon Rẫy, Đăk Tô, thành phố Kon Tum,…
|
18.501,3
|
Chỉ xem xét triển
khai sau năm 2030
|
4
|
Điện sinh khối
|
Huyện Ngọc Hồi,…
|
172
|
|
5
|
Thủy điện tích năng
|
Huyện Kon Plông
|
2.400
|
|
Ghi chú:
- Đối với các nguồn điện tiềm năng: Tiếp tục nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng về hiệu quả kinh tế, kỹ thuật,
môi trường, dân cư, nhu cầu hệ thống, thời điểm xuất hiện, để báo cáo cấp có thẩm
quyền cho phép trước khi thực hiện khi đảm bảo quy định. Việc đầu tư các
dự án nguồn điện tiềm năng chỉ được thực hiện khi bảo đảm phù hợp với Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các
điều kiện, tiêu chí, luận chứng theo Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể
trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực
hiện dự án.
B. LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
I. Trạm 500kV và 220kV: Thực hiện theo
Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. Trạm biến áp (TBA) 110kV
TT
|
Tên trạm biến
áp
|
Quy mô,
công suất (MVA)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Công suất dự
kiến năm 2030
|
Giai đoạn
2031 - 2050
|
I
|
TBA 110kV xây dựng mới
|
|
|
|
|
1
|
Đăk Glei
|
|
1x25
|
25+40
|
Xây dựng mới
|
2
|
Tu Mơ Rông
|
|
|
25
|
Xây dựng mới
|
3
|
Bờ Y 2
|
|
1x40
|
2x40
|
Xây dựng mới
|
4
|
Đăk Hà 2
|
|
1x40
|
2x40
|
Xây dựng mới
|
5
|
Sa Thầy
|
|
1x25
|
25+40
|
Xây dựng mới
|
6
|
Ia H’Drai
|
|
1x25
|
25+40
|
Xây dựng mới
|
7
|
Kon Tum 3
|
|
1x63
|
2x63
|
Xây dựng mới
|
8
|
Hòa Bình
|
|
1x40
|
40+63
|
Xây dựng mới
|
9
|
Kon Rẫy
|
|
1x25
|
25+40
|
Xây dựng mới
|
10
|
Kon Plông 2
|
|
|
40
|
Xây dựng mới
|
II
|
TBA 110kV cải tạo, nâng công suất
|
|
|
|
|
1
|
Kon Tum 2
|
40
|
40+63
|
2x63
|
Nâng cấp
|
2
|
Đăk Tô
|
16
|
63
|
2x63
|
Nâng cấp
|
3
|
Kon Plông
|
40
|
2x40
|
2x40
|
Nâng cấp
|
4
|
Đăk Hà
|
40
|
2x40
|
40+63
|
Nâng cấp
|
5
|
Bờ Y
|
40
|
|
40+63
|
Nâng cấp
|
6
|
Kon Tum
|
25+40
|
40+63
|
2x63
|
Nâng cấp
|
7
|
Tân Mai
|
63
|
|
2x63
|
Nâng cấp
|
8
|
Thượng Kon Tum
|
10
|
1x25
|
1x25
|
Nâng cấp
|
III. Đường dây 110KV
TT
|
Tên công trình
|
Hiện trạng
|
Giai đoạn đến năm 2030
|
Giai đoạn sau 2030
|
Ghi chú
|
I
|
Đường dây 110 KV xây dựng mới
|
|
|
1
|
Đấu nối 110kV sau TBA 220kV Bờ Y
|
|
4x0.5km
(AC300)
|
|
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV
TBA 110kV Bờ Y - TBA 110kV Đăk Tô
|
2
|
TBA 110kV Bờ Y - Đăk Glei
|
|
2x41km
(AC300)
|
|
|
3
|
Tu Mơ Rông - Đăk Ruồi
|
|
|
1x15km
(AC240)
|
|
4
|
Tu Mơ Rông - Đăk Psi 2B
|
|
|
1x15km
(AC240)
|
|
5
|
Bờ Y 220 -
Bờ Y 2
|
|
2x30km
(AC240)
|
|
Đấu nối TBA 110kV Bờ Y 2
|
6
|
Đấu nối TBA 110kV Đăk Hà 2
|
|
2x3km
(AC300)
|
|
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ
110kV mạch kép Đăk Hà - Tân Mai
|
7
|
Đấu nối TBA 110kV Sa Thầy
|
|
2x8km
(AC240)
|
|
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ
110kV mạch kép NMTĐ Plei Krông - TBA 220kV Kon Tum
|
8
|
Sa Thầy - Ia H’Drai
|
|
1x49km
(AC240)
|
|
|
9
|
Đấu nối TBA 110kV Kon Tum 3
|
|
2x5.5km
(AC240)
|
|
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ
110kV mạch kép NMTĐ Plei Krông - TBA 220kV Kon Tum
|
10
|
Đấu nối TBA 110kV Hòa Bình
|
|
2x1.4km
(AC300)
|
|
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ
110kV TBA 220kV Kon Tum - Kon Tum
|
11
|
ĐZ 110kV mạch kép TBA 220kV Kon
Tum - Kon Plong
|
|
2x50.2km
(AC240)
|
|
Xây dựng mới từ TBA 220kV Kon
Tum - TBA 110kV Kon Tum và cải tạo tuyến ĐZ 110kV hiện có từ TBA 110kV Kon
Tum - Kon Plong từ 1 mạch lên 2 mạch
|
12
|
Đấu nối TBA 110kV Kon Rẫy
|
|
2x6.7km
(AC240)
|
|
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ
110kV TBA 220kV Kon Tum - Kon Plong
|
13
|
Nhánh rẽ TBA 110kV Thượng Kon
Tum
|
1x0.07km
(AC240)
|
2x0.07km
(AC240)
|
|
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ
110kV TĐ Đăk Lô - Kon Plông
|
14
|
Kon Plong 2 - TBA 220kV Kon
Plông
|
|
|
2x10km
(AC240)
|
Đấu nối vào TBA 220kV Kon Plong
|
15
|
ĐZ 110kV TĐ Đăk Ne - TBA 110kV
Kon Plông
|
|
1x10km
(AC185)
|
|
Chuyển đấu nối NMTĐ Đăk Ne về
TBA 110kV Kon Plông (xóa chữ T)
|
16
|
Đấu nối 110kV sau TBA 220kV Kon
Plông
|
|
|
2x8km
(AC300)
|
Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ
110kV TĐ Đăk Lô - TBA 110kV Kon Plong
|
II
|
Đường dây 110kV cải tạo, nâng
tiết diện
|
1
|
Kon Tum 220 - Đăk Hà
|
1x15km
(AC185)
|
1x15km
(AC185)
|
|
Khôi phục lại ĐZ đang ngừng vận
hành
|
2
|
Kon Tum 220 - Kon Tum
|
1x6.5km
(AC240)
|
2x6.5km
(AC300)
|
|
Cải tạo ĐZ một mạch cũ thành ĐZ
2 mạch
|
3
|
Mạch 2 Đăk Tô - Bờ Y
|
1x19.77km
(AC300)
|
2x19.77km
(AC300)
|
|
Treo dây mạch 2 trên ĐZ hiện có
|
4
|
TBA 500kV Pleiku - TBA 110kV Kon Tum
|
1x32km
(GZTACSR200)
|
2x32km
(AC300)
|
|
|
IV. Lưới điện phân phối ≤ 35kV
STT
|
Tên dự án
|
Trạm MBA
|
Đường dây
|
Ghi chú
|
Số máy
|
Dung lượng
MBA (MVA)
|
Tổng chiều
dài (km)
|
Cấp điện áp
|
I
|
Lưới điện trung, hạ áp ≤ 35kV
|
|
|
|
|
|
1
|
TBA trung áp ≤ 35kV
|
3173
|
1054.67
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
447
|
107.53
|
|
≤ 35kV
|
|
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
726
|
247.14
|
|
≤ 35kV
|
|
|
Giai đoạn 2031 - 2050
|
2000
|
700
|
|
≤ 35kV
|
|
2
|
Đường dây trung áp ≤ 35kV
|
|
|
4088.2
|
≤ 35kV
|
|
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
294.5
|
≤ 35kV
|
|
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
|
|
793.7
|
≤ 35kV
|
|
|
Giai đoạn 2031 - 2050
|
|
|
3000
|
≤ 35kV
|
|
3
|
Đường dây hạ áp ≤ 0,4kV
|
|
|
7071
|
≤ 0,4kV
|
|
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
474.5
|
≤ 0.4kV
|
|
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
|
|
1596.5
|
≤ 0.4kV
|
|
|
Giai đoạn 2031 - 2050
|
|
|
5000
|
≤ 0.4kV
|
|
4
|
TBA Trung áp trung gian ≤ 35kV
|
|
|
|
|
|
5
|
Trạm biến áp nâng 5600kVA khai thác nhà máy thủy
điện Đăk Bla 1
|
1
|
5.6
|
|
|
Đấu nối tại đầu
cực 6.3kV hai tổ máy phát NMTĐ Đăk Bla 1 cấp điện cho phụ tải khu vực
|
Ghi chú:
Việc đầu tư xây dựng các trạm biến áp và các tuyến
đường dây phải căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII), Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
điện VIII, các quyết định, quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và nhu cầu thực tế phát triển của địa phương.
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC DỰ KIẾN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI XÂY DỰNG MỚI, NÂNG
CẤP, CẢI TẠO TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Hạng mục
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Công trình xây dựng mới
|
1
|
Dự án Kè chống lũ lụt, sạt lở các làng đồng
bào dân tộc thiểu số dọc sông Đăk Bla trên địa bàn thành phố Kon Tum (tuyến bờ
Bắc - đoạn từ làng Kon Hra Chót đi làng Kon Tum Kơ Nâm, Kon Klor 1 và Kon Tum
Kơ Pơng)
|
Thành phố Kon
Tum
|
Quyết định số
1020/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình kè chống lũ lụt, sạt lở các làng đồng bào dân tộc thiểu
số dọc sông Đăk Bla
|
2
|
Hồ chứa Đăk Rô Gia
|
Huyện Đăk Tô
|
Quyết định số
3189/QĐ-BNN ngày 19/7/2021 của Bộ Nông nghiệp về chủ trương đầu tư Dự án Cụm
hồ Đắk Rô Gia - Ia Tun
|
3
|
Hồ chứa Ia Tun
|
Huyện Ngọc Hồi
|
4
|
Nâng cấp hệ thống tưới Hồ C19, Hố Chè, Tà Kan
và Trạm bơm cấp nước chủ yếu chống hạn cho diện tích cà phê, lúa, rau màu hiện
có của xã Diên Bình
|
Huyện Đăk Tô
|
Quyết định số 306/QĐ-TTg ngày 04/3/2022 của Thủ tướng Chính
phủ về chủ trương đầu tư Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu
tỉnh Kon Tum, vay vốn ADB
|
5
|
Đập Đăk Long
|
Huyện Ngọc Hồi
|
6
|
Đập Ông Dân
|
Huyện Sa Thầy
|
7
|
Hồ Kon Braih 3
|
Huyện Kon Plông
|
Nghị quyết số
38/NQ-HĐND, ngày 29/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum: Về phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án Thủy lợi Kon Braih3, huyện Kon Plông
|
8
|
Kè chống sạt lở sông Đăk Tơ Kan (đoạn cầu 42),
huyện Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
Quyết định số
396/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc giao triển
khai chủ trương đầu tư dự án Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan (đoạn cầu 42),
huyện Đăk Tô
|
9
|
Dự án kết nối hệ thống Hồ Đắk AKôi - Đắk Pô
Kei - Đắk Pô Kei B
|
Huyện Kon Rẫy
|
Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14/7/2023 của Thủ tướng Chính
phủ
|
10
|
Hồ chứa Đăk Chà Mòn I
|
Thành phố Kon
Tum
|
Nghị quyết số
19/NQ-HĐND ngày 23/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư và
bổ sung trong kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn
2021 - 2025 của dự án sửa chữa nâng cấp các hồ chứa (Đăk Chà Mòn I, Đăk Pret,
Kon Tu, Đăk Loh)
|
11
|
Hồ chứa Đăk Prét
|
Huyện Đăk Hà
|
12
|
Hồ chứa Kon Tu
|
Huyện Đăk Hà
|
13
|
Hồ chứa Đăk Loh
|
Huyện Đăk Hà
|
II
|
Công trình nâng cấp, sửa chữa
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp đập Đăk Cấm
|
Thành phố Kon
Tum
|
Dự án thuộc Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Kon Braih
1 - Kon Braih 2 xã Ngọc Réo
|
Huyện Đăk Hà
|
Quyết định số 306/QĐ-TTg ngày 04/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về chủ trương đầu tư Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi
khí hậu tỉnh Kon Tum, vay vốn ADB
|
3
|
Sửa chữa đoạn kênh cuối tuyến của kênh chính Bắc
xã Đăk Mar và đoạn cuối kênh chính Nam xã Hà Mòn của Hồ chứa nước Đăk Uy
|
Huyện Đăk Hà
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống tưới Hồ chứa Đăk
Car và Đập Đăk Sia II
|
Huyện Sa Thầy
|
Nghị quyết số
20/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án sửa chữa, nâng cấp Hệ thống tưới hồ chứa Đăk Car và đập
Đăk Sia II, huyện Sa Thầy
|
Ghi chú: Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ
được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự
án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư
của từng giai đoạn.
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC NHÀ MÁY NƯỚC, TRẠM CẤP NƯỚC DỰ
KIẾN XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên công
trình
|
Nguồn nước
dự kiến
|
Công suất dự
kiến
(m3/ngày đêm)
|
Địa điểm dự
kiến
|
Phạm vi cấp
nước dự kiến
|
I
|
Xây dựng mới
|
1
|
Nhà máy cấp nước phía Nam thành phố Kon Tum
|
Sông Đắk Bla
|
63.100
|
Thành phố Kon
Tum
|
Cấp nước sinh hoạt
và công nghiệp cho thành phố Kon Tum
|
2
|
Nhà máy cấp nước Đăk R’Ve
|
Suối Đắk R'Ve, sông Đăk S’Nghé
|
1.700
|
Huyện Kon Rẫy
|
Cấp nước sinh
hoạt thị trấn Đăk R’Ve
|
3
|
Nhà máy cấp nước Tu Mơ Rông
|
Đập Văng Xăng; Xiêng
|
1.900
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
Cấp nước sinh hoạt
và công nghiệp cho thị trấn Tu Mơ Rông và vùng phụ cận
|
4
|
Nhà máy cấp nước Mô Rai
|
Sông Sa Thầy
|
800
|
Huyện Sa Thầy
|
Cấp nước sinh
hoạt cho đô thị Mô Rai
|
II
|
Nâng cấp, cải tạo
|
1
|
Nhà máy cấp nước Plei Kần
|
Suối Đắk Trấp, Pô Kô Nước ngầm
|
2.700
|
Thị xã Ngọc Hồi
|
Cấp nước sinh
hoạt và công nghiệp cho thị xã Ngọc Hồi
|
2
|
Nhà máy cấp nước Đăk Tô
|
Đắk Sil; Đưk Nu Đăk Tờ Kan
|
9.500
|
Huyện Đăk Tô
|
Cấp nước sinh
hoạt và công nghiệp cho thị trấn Đăk Tô và vùng phụ cận
|
3
|
Nhà máy cấp nước Đăk Hà
|
Hồ Đắk Uy
|
7.300
|
Huyện Đăk Hà
|
Cấp nước sinh
hoạt và công nghiệp cho thị trấn Đăk Hà và vùng phụ cận
|
4
|
Nhà máy cấp nước Đăk Glei
|
Suối Đắk pét
|
4.300
|
Huyện Đăk Glei
|
Cấp nước sinh
hoạt cho thị trấn Đăk Glei
|
5
|
Nhà máy cấp nước Sa Thầy
|
Suối Sa Nhơn
|
2.500
|
Huyện Sa Thầy
|
Cấp nước sinh
hoạt và công nghiệp cho thị trấn Sa Thầy và vùng phụ cận
|
6
|
Nhà máy cấp nước Măng Đen
|
Suối Đắk R've
|
5.700
|
Huyện Kon Plông
|
Cấp nước sinh
hoạt thị trấn Măng Đen
|
Ghi chú:
- Tên, địa điểm, công suất, diện tích, phạm vi cấp
nước, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
- Vị trí, quy mô, công suất của đường ống truyền
tải chính, đường ống truyền tải khu vực (cấp 1) và trạm bơm tăng áp trên các
tuyến ống truyền tải được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây
dựng, nâng cấp, cải tạo nhà máy nước, trạm cấp nước và phù hợp với nhu cầu cấp
nước của địa phương.
PHỤ LỤC X
DANH MỤC DỰ KIẾN KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI XÂY DỰNG MỚI,
NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Khu xử lý chất
thải (*)
|
Địa điểm dự
kiến
|
Công suất dự
kiến
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
1
|
Khu xử lý rác thải rắn
|
Thành phố Kon Tum
|
185 (tấn/ngày
đêm)
|
2
|
Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn
|
Huyện Đăk Glei
|
100 (tấn/ngày
đêm)
|
3
|
Khu xử lý rác thải rắn
|
Huyện Sa Thầy
|
51 (tấn/ngày
đêm)
|
4
|
Nhà máy xử lý và tái chế rác thải Kon Rẫy
|
Huyện Kon Rẫy
|
200 (tấn/ngày
đêm)
|
5
|
Khu xử lý rác thải rắn
|
huyện Kon Plông
|
25 (tấn/ngày
đêm)
|
6
|
Khu xử lý rác thải rắn
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
27 (tấn/ngày
đêm)
|
7
|
Nhà máy xử lý rác thải rắn
|
Huyện Ia H’Drai
|
15 (tấn/ngày
đêm)
|
8
|
Trạm xử lý nước thải
|
Thành phố Kon Tum
|
22.000 (m3/ngày
đêm)
|
9
|
Trạm xử lý nước thải
|
Huyện Ngọc Hồi
|
3.300 (m3/ngày
đêm)
|
10
|
Trạm xử lý nước thải
|
Huyện Đăk Tô
|
2.800 (m3/ngày
đêm)
|
11
|
Trạm xử lý nước thải
|
Huyện Đăk Hà
|
3.000 (m3/ngày
đêm)
|
II
|
Nâng cấp, cải tạo
|
|
|
1
|
Khu xử lý rác thải
|
Huyện Đăk Tô
|
20 (tấn/ngày
đêm)
|
Ghi chú: Tên, vị trí, diện tích,
công suất, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ
được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
(*) Sắp xếp theo phân loại khu xử lý chất thải
bao gồm: khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt, khu xử lý chất thải rắn công nghiệp
thông thường, khu xử lý chất thải nguy hại, nhà máy, trạm xử lý nước thải, hệ
thống xử lý nước thải.
PHỤ LỤC XI
DANH MỤC DỰ KIẾN KHU NGHĨA TRANG, NHÀ TANG LỄ XÂY DỰNG
MỚI, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên công
trình
|
Phân loại
(Cấp quốc gia; Cấp tỉnh…)
|
Địa điểm dự
kiến
|
Nhu cầu sử
dụng đất dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Nghĩa trang
|
|
|
|
|
1
|
Nghĩa trang nhân dân thành phố
|
Cấp tỉnh
|
Thành phố Kon
Tum
|
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2
|
Nghĩa trang nhân dân thành phố
|
Cấp tỉnh
|
Thành phố Kon
Tum
|
|
Nâng cấp, cải tạo
|
3
|
Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng
|
Cấp tỉnh
|
Thành phố Kon
Tum
|
30
|
Xây dựng mới
|
II
|
Nhà tang lễ
|
|
|
|
|
1
|
Nhà tang lễ thành phố Kon Tum
|
Cấp
tỉnh
|
Thành
phố Kon Tum
|
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2
|
Nhà tang lễ phía Nam thành phố
|
Cấp
tỉnh
|
Thành
phố Kon Tum
|
0,15 - 0,2
|
Xây dựng mới
|
3
|
Nhà tang lễ Ngọc Hồi
|
Cấp
tỉnh
|
Khu
vực Thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi
|
0,4 - 0,5
|
Xây dựng mới
|
Ghi chú: Tên, vị trí, diện tích, công
suất, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
Đối với các nghĩa trang cấp huyện, tiến hành
nâng cấp, cải tạo quy mô, diện tích, nội dung cụ thể sẽ được xác định tại quy
hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
PHỤ LỤC XII
DANH MỤC DỰ KIẾN CƠ SỞ Y TẾ XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI
TẠO TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm dự
kiến
|
Phân hạng dự
kiến
|
Năng lực phục
vụ dự kiến
(giường)
|
A
|
Cơ sở y tế được nâng cấp, cải tạo
|
|
|
|
I
|
Cơ sở y tế tuyến tỉnh
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Thành
phố Kon Tum
|
I
|
750
|
2
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
II
|
300
|
3
|
Bệnh viện y dược cổ truyền - phục
hồi chức năng
|
Thành
phố Kon Tum
|
II
|
250
|
II
|
Cơ sở y tế tuyến huyện
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Y tế huyện Đăk Hà
|
Huyện
Đăk Hà
|
|
180
|
2
|
Trung tâm Y tế huyện Đăk Tô
|
Huyện
Đăk Tô
|
|
170
|
3
|
Trung tâm Y tế huyện Tu Mơ Rông
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
|
100
|
4
|
Trung tâm Y tế huyện Đăk Glei
|
Huyện
Đăk Glei
|
|
150
|
5
|
Trung tâm Y tế huyện Sa Thầy
|
Huyện
Sa Thầy
|
|
150
|
6
|
Trung tâm Y tế huyện Kon Rẫy
|
Huyện
Kon Rẫy
|
|
120
|
7
|
Trung tâm Y tế huyện Kon Plông
|
Huyện
Kon Plông
|
|
100
|
8
|
Trung tâm Y tế huyện Ia H’Drai
|
Huyện
Ia H’Drai
|
|
60
|
9
|
Phòng khám đa khoa khu vực Đăk
Rơ Ông
|
Xã
Đăk Rơ Ông
|
|
15
|
10
|
Phòng khám đa khoa khu vực Đăk Môn
|
Xã
Đăk Môn
|
|
15
|
11
|
Phòng khám đa khoa khu vực Đăk
Rve
|
Xã
Đăk Rve
|
|
15
|
B
|
Cơ sở y tế xây dựng mới
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện tâm thần tỉnh
|
Thành
phố Kon Tum
|
II
|
100
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình/dự án nêu trên sẽ
được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC XIII
DANH MỤC DỰ KIẾN CƠ SỞ GIÁO DỤC TỈNH KON TUM THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Số trường
|
Ghi chú
|
A
|
Giáo dục phổ thông
|
23
|
|
1
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú
|
06
|
Duy trì hệ thống trường phổ thông
dân tộc nội trú, đảm bảo mỗi huyện/thành phố có 1 trường nội trú có cấp trung
học phổ thông
|
2
|
Trường trung học phổ thông, Liên
cấp trung học cơ sở - trung học phổ thông, Liên cấp tiểu học - trung học cơ sở
- trung học phổ thông
|
17
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo
và duy trì cơ sở vật chất đảm bảo công tác dạy học, bổ sung thêm 04 trường mới
|
B
|
Giáo dục hòa nhập
|
01
|
|
1
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo
dục hòa nhập
|
01
|
Tại thành phố Kon Tum
|
C
|
Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên
|
25
|
|
1
|
Trường Cao đẳng Kon Tum
|
1
|
Mở rộng cơ sở trường
|
2
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên
tỉnh
|
1
|
|
3
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
-giáo dục thường xuyên
|
9
|
Nâng cấp các trung tâm giáo dục
thường xuyên huyện theo hướng gắn với Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp
|
4
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
(ngoài công lập)
|
14
|
Thu hút đầu tư, xây dựng mới 02
cơ sở giáo dục nghề nghiệp hệ trung cấp.
|
D
|
Giáo dục đại học
|
01
|
|
1
|
Phân hiệu đại học Đà Nẵng
|
01
|
Hoàn thiện quy hoạch tổng thể, xây
dựng mới các hạng mục cơ sở trường lớp đáp ứng nhu cầu phát triển của Phân hiệu.
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của
các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch,
phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC XIV
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ VĂN HÓA, CƠ SỞ
THỂ DỤC, THỂ THAO CÔNG LẬP TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CƠ SỞ VĂN HÓA
TT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm
dự kiến
|
I
|
Công trình hiện có
|
|
1
|
Trung tâm văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
2
|
Trung tâm văn hóa thanh thiếu nhi tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
3
|
Trung tâm văn hóa Lao động
|
Thành phố Kon
Tum
|
4
|
Bảo tàng tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
5
|
Thư viện tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
6
|
Rạp chiếu phim (tích hợp vào TTVHNT)
|
Thành phố Kon
Tum
|
II
|
Công trình xây dựng mới cấp tỉnh
|
|
1
|
Trung tâm triển lãm tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
2
|
Trưng bày bảo tàng ngoài trời
|
Thành phố Kon
Tum
|
3
|
Trung tâm văn hóa, TT và du lịch tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
II. CƠ SỞ THỂ DỤC, THỂ THAO
TT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm dự
kiến
|
I
|
Công trình hiện có
|
|
1
|
Khu liên hiệp thể thao tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
2
|
Nhà thi đấu đa năng
|
Thành phố Kon
Tum
|
3
|
Sân vận động
|
Thành phố Kon
Tum
|
II
|
Công trình xây dựng mới
|
|
1
|
Khu thi đấu thể thao dưới nước
|
Thành phố Kon
Tum
|
2
|
Sân tập bóng (sân 2 khi tổ chức giải)
|
Thành phố Kon
Tum
|
3
|
Nhà luyện tập huấn luyện thể thao
|
Thành phố Kon
Tum
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC XV
DANH MỤC DỰ KIẾN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI, TRUNG
TÂM LOGISTICS, TRUNG TÂM HỘI CHỢ TRIỂN LÃM TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm dự
kiến
|
Quy mô dự
kiến
|
Ghi chú
|
I
|
Chợ đầu mối
|
|
|
|
1
|
Chợ đầu mối thành phố Kon Tum
|
Thành phố KonTum
|
Hạng II
|
Xây mới
|
2
|
Chợ đầu mối huyện ĐăkHà
|
Trung tâm huyện Đăk Hà
|
Hạng II
|
Xây mới
|
3
|
Chợ đầu mối huyện Ngọc Hồi
|
Thị trấn Plei Kần
|
Hạng II
|
Xây mới
|
II
|
Chợ phường, thị trấn, xã
|
|
|
|
1
|
Chợ phường Trường Chinh
|
Thành phố Kon Tum
|
Hạng II
|
Xây mới
|
2
|
Chợ phường Ngô Mây
|
Thành phố Kon Tum
|
Hạng II
|
Xây mới
|
3
|
Chợ tổ dân phố 6 thị trấn Plei Kần
|
Huyện Ngọc Hồi
|
Hạng II
|
Xây mới
|
4
|
Chợ Khu kinh tế
|
Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y
|
Hạng II
|
Xây mới
|
5
|
Chợ Biên giới
|
Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y
|
Hạng II
|
Xây mới
|
III
|
Trung tâm thương mại, siêu thị
|
|
|
|
1
|
Trung tâm thương mại
|
Thành phố Kon Tum
|
Hạng II
|
Xây mới
|
2
|
Trung tâm thương mại
|
Thành phố Kon Tum
|
Hạng II
|
Xây mới
|
3
|
Siêu thị tổng hợp thương mại
|
Thành phố Kon Tum
|
Hạng II
|
Xây mới
|
4
|
Siêu thị tổng hợp thương mại
|
Thành phố Kon Tum
|
Hạng II
|
Xây mới
|
5
|
Siêu thị tổng hợp thương mại
|
Thành phố Kon Tum
|
Hạng II
|
Xây mới
|
6
|
Siêu thị tổng hợp thương mại
|
Huyện Đăk Hà
|
Hạng II
|
Xây mới
|
7
|
Siêu thị tổng hợp thương mại
|
Huyện ĐăkTô
|
Hạng II
|
Xây mới
|
8
|
Siêu thị tổng hợp thương mại
|
Huyện Ngọc Hồi
|
Hạng II
|
Xây mới
|
9
|
Siêu thị tổng hợp thương mại
|
Huyện Đăk Glei
|
Hạng II
|
Xây mới
|
10
|
Siêu thị tổng hợp thương mại
|
Huyện KonPlông
|
Hạng II
|
Xây mới
|
IV
|
Trung tâm hội chợ triển lãm
|
|
|
|
1
|
Trung tâm hội chợ triển lãm thành phố KonTum
|
Thành phố Kon Tum
|
|
Xây mới
|
2
|
Trung tâm hội chợ triển lãm huyện Ngọc Hồi
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
Xây mới
|
V
|
Trung tâm Logistics
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Logistics thành phố KonTum
|
Thành phố Kon Tum
|
Hạng II
|
Xây mới
|
2
|
Trung tâm Logistics Ngọc Hồi
|
Huyện Ngọc Hồi
|
Hạng II
|
Xây mới
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình/dự án nêu trên sẽ
được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHỤ LỤC XVI
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP TỈNH
KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên cơ sở bảo
trợ xã hội
|
Địa điểm dự
kiến
|
I
|
Công trình hiện có
|
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội tỉnh Kon
Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
2
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
3
|
Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
cơ sở 1 (nằm trong khuôn viên Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Kon Tum)
|
Thành phố Kon
Tum
|
4
|
Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
cơ sở 2
|
Thành phố Kon
Tum
|
5
|
Lao động và việc làm
|
|
5.1
|
Trung tâm dịch vụ và việc làm tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
5.2
|
Văn phòng đại diện trung tâm dịch vụ và việc
làm cơ sở 1
|
Huyện Kon Plông
|
5.3
|
Văn phòng đại diện trung tâm dịch vụ và việc
làm cơ sở 2
|
Huyện Ngọc Hồi
|
6
|
Điểm tư vấn cai nghiện ma túy
|
Thành phố Kon
Tum
|
7
|
Cơ sở điều trị Methadone số 1 thuộc Trung tâm
phòng, chống HIV/AID tỉnh
|
Thành phố Kon
Tum
|
8
|
Cơ sở điều trị Methadone số 2 thuộc Trung tâm
phòng, chống HIV/AID tỉnh
|
Huyện Ngọc Hồi
|
II
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
Cơ sở cai nghiện thành phố Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC XVII
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Quốc gia phân bổ
|
Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung
|
Tổng diện tích
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(6)+(5)
|
(8)
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
967.730
|
967.418
|
312
|
967.730*
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
902.391
|
895.245
|
312
|
895.557
|
92,54
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
19.103
|
18.111
|
|
18.111
|
1,87
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
12.153
|
12.946
|
|
12.946
|
1,34
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
152.363
|
|
133.074
|
133.074
|
13,75
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
159.625
|
160.625
|
|
160.625
|
16,60
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
91.077
|
95.015
|
|
95.015
|
9,82
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
351.270
|
385.345
|
|
385.345
|
39,82
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
tự nhiên
|
RSN
|
303.909
|
303.909
|
|
303.909
|
31,40
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
56.063
|
69.390
|
|
69.390
|
7,17
|
|
Trong đó:
|
|
0
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
2.478
|
5.322
|
|
5.322
|
0,55
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
93
|
121
|
74
|
195
|
0,02
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
317
|
575
|
|
575
|
0,06
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
179
|
0
|
1.267
|
1.267
|
0,13
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
91
|
|
1.273
|
1.273
|
0,13
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
978
|
|
1.356
|
1.356
|
0,14
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
91
|
|
782
|
782
|
0,08
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
32.232
|
39.666
|
|
39.666
|
4,10
|
|
Trong đó:
|
|
0
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
9.241
|
12.150
|
|
12.150
|
1,26
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
2.229
|
0
|
3.097
|
3.097
|
0,32
|
-
|
Đất xây dựng cơ sơ văn hóa
|
DVH
|
46
|
299
|
|
299
|
0,03
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
58
|
128
|
|
128
|
0,01
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
551
|
952
|
|
952
|
0,10
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
|
DTT
|
146
|
280
|
|
280
|
0,03
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
19.913
|
22.644
|
|
22.644
|
2,34
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
|
DBV
|
11
|
23
|
|
23
|
0,00
|
2.9
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
0
|
6
|
|
6
|
0,00
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
|
DDT
|
113
|
166
|
|
166
|
0,02
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
25
|
157
|
|
157
|
0,02
|
2.12
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
94
|
|
158
|
158
|
0,02
|
2.13
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang
lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
643
|
|
786
|
786
|
0,08
|
2.14
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
0
|
|
0
|
|
0,00
|
2.15
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
6.411
|
|
7.328
|
7.328
|
0,76
|
2.16
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
2.326
|
|
3.212
|
3.212
|
0,33
|
2.17
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
226
|
|
288
|
288
|
0,03
|
2.18
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
46
|
|
55
|
55
|
0,01
|
2.19
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
9.276
|
2.783
|
|
2.783
|
0,29
|
II
|
Khu chức năng**
|
|
|
|
0,00
|
|
|
1
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
135
|
70.438
|
-54.438
|
16.000
|
1,65
|
2
|
Đất đô thị
|
KDT
|
44.246
|
61.572
|
28.506
|
90.078
|
9,31
|
3
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
300.419
|
0
|
254.572
|
254.572
|
26,31
|
4
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
601.972
|
0
|
640.985
|
640.985
|
66,24
|
5
|
Khu du lịch
|
KDL
|
0
|
0
|
145.820
|
145.820
|
15,07
|
6
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học
|
KBT
|
94.382
|
0
|
95.015
|
95.015
|
9,82
|
7
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
496
|
0
|
1.843
|
1.843
|
0,19
|
8
|
Khu đô thị
|
DTC
|
0
|
0
|
2.151
|
2.151
|
0,22
|
9
|
Khu thương mại dịch vụ
|
KTM
|
91
|
0
|
1.273
|
1.273
|
0,13
|
10
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
31.534
|
0
|
37.465
|
37.465
|
3,87
|
Ghi chú:
- (*) Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng
diện tích tự nhiên.
- Chỉ tiêu đất an ninh được thực hiện theo quy
hoạch sử dụng đất an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
95/QĐ-TTg ngày 16/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất
an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, chỉ tiêu
đất quốc phòng được điều chỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
PHỤ LỤC XVIII
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH
KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên khu bảo
tồn
|
Phân loại
(1)
|
Vị trí
(2)
|
Quy mô dự kiến
(ha)
|
I
|
Khu bảo tồn cấp quốc gia (*)
|
|
|
|
II
|
Khu bảo tồn cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Vườn Quốc gia (VQG) Chư Mom Ray
|
Vườn Quốc gia
|
Huyện Sa Thầy
và Huyện Ngọc Hồi
|
55.923
|
2
|
Khu Dự trữ thiên nhiên Ngọc Linh
|
Khu Dự trữ
thiên nhiên
|
Huyện Đăk Glei
|
38.561
|
3
|
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh đất ngập nước
Sông Sê San
|
Khu bảo tồn
loài và sinh cảnh
|
Các huyện của tỉnh
Kon Tum
|
300.000
|
4
|
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Kon Plông
|
Khu bảo tồn
loài và sinh cảnh
|
Huyện Kon Plông
|
29.531
|
5
|
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Đăk Uy
|
Khu bảo tồn
loài và sinh cảnh
|
Huyện Đăk Hà
|
531,10
|
6
|
Khu bảo vệ cảnh quan Măng Đen
|
Khu bảo vệ cảnh
quan
|
Huyện Kon Plông
|
14.683
|
Ghi chú:
(1) Phân loại các khu bảo tồn theo quy định tại Điều
7 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP bao gồm: (i) Khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn
loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan cấp quốc gia; (ii) Khu dự trữ thiên
nhiên cấp tỉnh; (iii) Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh; (iv) Khu bảo vệ cảnh
quan cấp tỉnh.
(2) Vị trí chi tiết đến đơn vị hành chính cấp
huyện.
(*) Các khu bảo tồn cấp quốc gia thực hiện theo
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
PHỤ LỤC XIX
DANH MỤC DỰ KIẾN KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Địa điểm dự
kiến
|
Điểm mỏ đã
phê duyệt và tiếp tục khai thác
|
Điểm mỏ đề
xuất thăm dò và khai thác mới
|
I
|
Cát xây dựng
|
82
|
24
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
13
|
4
|
2
|
Huyện Ngọc Hồi
|
6
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
11
|
2
|
4
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
7
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
9
|
11
|
6
|
Huyện Đăk Hà
|
3
|
2
|
7
|
Huyện Kon Rẫy
|
11
|
1
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
7
|
3
|
9
|
Thành phố Kon Tum
|
5
|
|
10
|
Huyện Ia H'Drai
|
10
|
1
|
II
|
Đá Xây dựng
|
58
|
25
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
8
|
4
|
2
|
Huyện Ngọc Hồi
|
9
|
1
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
5
|
3
|
4
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
7
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
7
|
7
|
6
|
Huyện Đăk Hà
|
5
|
|
7
|
Huyện Kon Rẫy
|
2
|
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
5
|
4
|
9
|
Thành phố Kon Tum
|
7
|
4
|
10
|
Huyện Ia H'Drai
|
3
|
2
|
III
|
Đất làm vật liệu xây dựng thông thường và đất
san lấp
|
42
|
90
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
7
|
14
|
2
|
Huyện Ngọc Hồi
|
2
|
4
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
2
|
2
|
4
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
5
|
5
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
1
|
7
|
6
|
Huyện Đăk Hà
|
4
|
4
|
7
|
Huyện Kon Rẫy
|
5
|
11
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
4
|
12
|
9
|
Thành phố Kon Tum
|
11
|
24
|
10
|
Huyện Ia H'Drai
|
1
|
7
|
IV
|
Sét gạch ngói
|
19
|
2
|
1
|
Huyện Ngọc Hồi
|
3
|
|
2
|
Huyện Đăk Tô
|
1
|
|
3
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
2
|
|
4
|
Huyện Sa Thầy
|
4
|
|
5
|
Huyện Đăk Hà
|
0
|
1
|
6
|
Thành phố Kon Tum
|
9
|
1
|
V
|
Than
|
3
|
|
1
|
Huyện Đăk Hà
|
1
|
|
2
|
Huyện Sa Thầy
|
2
|
|
VI
|
Vàng
|
14
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
3
|
|
2
|
Huyện Ngọc Hồi
|
4
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
2
|
|
4
|
Huyện Sa Thầy
|
4
|
|
5
|
Thành phố Kon Tum
|
1
|
|
VII
|
Đồng
|
|
3
|
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
3
|
VIII
|
Sắt
|
6
|
|
1
|
Huyện Đăk Hà
|
4
|
|
2
|
Thành phố Kon Tum
|
2
|
|
IX
|
Khoáng sản khác
|
8
|
|
1
|
Huyện Ngọc Hồi
|
4
|
|
2
|
Huyện Đăk Tô
|
|
|
3
|
Huyện Sa Thầy
|
4
|
|
X
|
Nước khoáng - nước nóng thiên nhiên
|
6
|
1
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
1
|
|
2
|
Huyện Đăk Tô
|
3
|
1
|
3
|
Huyện Kon Plông
|
1
|
|
4
|
Huyện Kon Rẫy
|
1
|
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện
quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy hoạch cấp cao hơn phương án quy hoạch
này và các phương án quy hoạch khác có liên quan để rà soát, xác định và điều
chỉnh theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh số lượng,
ranh giới, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng (nếu cần) bảo đảm
phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định hiện hành.
PHỤ LỤC XX
ĐỊNH HƯỚNG PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC TỈNH KON TUM
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nguồn nước
|
Chiều dài
(km)
|
Vị trí
|
Chức năng
nguồn nước
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk Bla
|
1
|
Sông Đắk Bla đoạn 1
|
43
|
Xã Măng Bút,
huyện Kon Plông
|
Xã Đắk Tơ Lung,
huyện Kon Rẫy
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
2
|
Sông Đắk Bla đoạn 2
|
37
|
Xã Đắk Tơ Lung,
huyện Kon Rẫy
|
Xã Đắk Ruồng,
huyện Kon Rẫy
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Sử dụng cho thủy điện;
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ
|
3
|
Suối Măng Ke
|
33
|
Xã Măng Cành,
huyện Kon Plông
|
Xã Đắk Tờ Re,
huyện Kon Rẫy
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
4
|
Sông Kon Keng
|
50
|
Xã Đăk Pxi, huyện
Đắk Hà
|
Xã Đắk Tơ Lung,
huyện Kon Rẫy
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Sử dụng cho thủy điện
|
5
|
Sông Đắk Pơ Ne
|
56
|
Xã Đắk Long,
huyện Kon Plông
|
Xã Đắk Pne, huyện
Kon Rẫy
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla
|
1
|
Sông Đắk Bla đoạn 3
|
45
|
Xã Đắk Tờ Re,
huyện Kon Rẫy
|
Xã
Đắk Blà, thành phố Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Sử dụng cho thủy điện;
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ
|
2
|
Sông Đắk Bla đoạn 4
|
33
|
Xã
Đắk Blà, TP Kon Tum
|
Xã
Đăk Năng, Thành phố Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ;
(4) Sử dụng cho thủy điện.
|
3
|
Sông Đắk Cấm đoạn 1
|
18
|
Xã Ngọk Réo,
huyện Đắk Hà
|
Phường Vinh
Quang, thành phố Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
|
4
|
Sông Đắk Cấm đoạn 2
|
20
|
Xã Vinh Quang,
thành phố Kon Tum
|
Phường Ngô Mây,
thành phố Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
|
5
|
Sông Đắk Kle đoạn 1
|
20
|
Xã Ngọk Wang,
huyện Đắk Hà
|
Xã Đắk La, huyện
Đắk Hà
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ
|
6
|
Sông Đắk Kle đoạn 2
|
18
|
Xã Đắk La, huyện Đắk Hà
|
Xã Ngọk Bay,
thành phố Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ
|
III
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Pô Kô
|
1
|
Sông Sê San đoạn 1
|
37
|
Xã Đắk Man, huyện
Đắk Glei
|
Thị trấn Đắk
Glei, huyện Đắk Glei
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Sử dụng cho thủy điện
|
2
|
Sông Sê San đoạn 2
|
33
|
Thị trấn Đắk
Glei, huyện Đắk Glei
|
Xã Đắk Kroong,
huyện Đắk Glei
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
3
|
Sông Sê San đoạn 3
|
23
|
Xã Đắk Kroong,
huyện Đắk Glei
|
Xã Đắk Môn, huyện
Đắk Glei
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
|
4
|
Sông Đắk Rơ Long
|
38
|
Xã Đắk Long,
huyện Đắk Glei
|
Xã Đắk Môn, huyện
Đắk Glei
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
5
|
Sông Đắk Pru
|
31
|
Xã Đắk Nhoong,
huyện Đắk Glei
|
Thị trấn Đắk
Glei, huyện Đắk Glei
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ;
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
6
|
Sông Đắk Na
|
35
|
Xã Đắk Na, huyện
Tu Mơ Rông
|
Xã Đắk Ang, huyện
Đắk Glei
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ;
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
IV
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Pô Kô
|
1
|
Sông Sê San đoạn 4
|
33
|
Xã Đắk Dục, huyện
Đắk Glei
|
Xã Pô Kô, huyện
Đắk Tô
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Sử dụng cho thủy điện;
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ
|
2
|
Sông Sê San đoạn 5
|
34
|
Xã Pô Kô, huyện
Đắk Tô
|
Xã Sa Nghĩa,
huyện Sa Thầy
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Sử dụng cho thủy điện;
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ
|
3
|
Sông Đắk Uy đoạn 1
|
21
|
Xã Đăk Ngọk,
huyện Đắk Hà
|
Thị trấn Đắk
Hà, huyện Đắk Hà
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Nuôi trồng thủy sản
|
4
|
Sông Đắk Uy đoạn 2
|
21
|
Thị trấn Đắk
Hà, huyện Đắk Hà
|
Xã Hà Mòn, huyện
Đắk Hà
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
5
|
Sông Đắk Ta Kan đoạn 1
|
22
|
Xã Đắk Rơ Ông,
huyện Tu Mơ Rông
|
Xã Kon Đào, huyện
Đắk Tô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ;
(3) Nuôi trồng thủy sản;
(4) Sử dụng cho thủy điện.
|
6
|
Sông Đắk Ta Kan đoạn 2
|
25
|
Xã Kon Đào, huyện
Đắk Tô
|
Thị trấn Đắk
Tô, huyện Đắk Tô
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ;
(5) Sử dụng cho thủy điện.
|
7
|
Sông Đắk Psi đoạn 1
|
47
|
Xã Măng Ri, huyện
Tu Mơ Rông
|
Xã Đắk Long,
huyện Đắk Glei
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ;
(3) Sử dụng cho thủy điện.
|
8
|
Sông Đắk Psi đoạn 2
|
34
|
Xã Đắk Long,
huyện Đắk Glei
|
Xã Diên Bình,
huyện Đắk Tô
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ;
(4) Sử dụng cho thủy điện.
|
V
|
Lưu vực sông Sa Thầy
|
1
|
Sông Sê San đoạn 6
|
53
|
Xã Sa Bình, huyện
Sa Thầy
|
Xã Ia Ly, huyện
Sa Thầy
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Sử dụng cho thủy điện;
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ
|
2
|
Sông Đắk Sữ
|
58
|
Xã Rơ Kơi, huyện
Sa Thầy
|
Xã Sa Bình, huyện
Sa Thầy
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
3
|
Sông Sa Thầy đoạn 1
|
31
|
Xã Đắk Kan, huyện
Ngọc Hồi
|
Xã Rơ Kơi, huyện
Sa Thầy
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ;
(5) Sử dụng cho thủy điện.
|
4
|
Sông Sa Thầy đoạn 2
|
32
|
Xã Rơ Kơi, huyện
Sa Thầy
|
Xã Mô Rai, huyện
Sa Thầy
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sx nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ;
(5) Sử dụng cho thủy điện.
|
5
|
Sông Sa Thầy đoạn 3
|
52
|
Xã Mô Rai, huyện
Sa Thầy
|
Xã la Dal, huyện
Ia H'Drai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du lịch, kinh doanh dịch vụ;
(4) Sử dụng cho thủy điện.
|
6
|
Sông La Tri đoạn 1
|
18
|
Xã Ia Dom, huyện
Sa Thầy
|
Xã Mô Rai, huyện
Sa Thầy
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
7
|
Sông La Tri đoạn 2
|
15
|
Xã Mô Rai, huyện
Sa Thầy
|
Xã Ia Dal, huyện
Ia H'Drai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
|
PHỤ LỤC XXI
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TỈNH KON TUM
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Dự án dự kiến
ưu tiên đầu tư
|
Huyện/thành
phố
|
I
|
HẠ TẦNG GIAO THÔNG
|
|
1
|
Dự án cảng hàng không Măng Đen
|
Huyện Kon Plông
|
2
|
Cao tốc Ngọc Hồi - Kon Tum -
Pleiku
|
Ngọc
Hồi, Đăk Tô, thành phố Kon Tum, Đăk Hà
|
3
|
Cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum, Kon Rẫy, Kon Plông
|
4
|
Đường Hồ Chí Minh
|
|
-
|
Cải tạo nâng cấp đoạn Đăk Glei - Đăk Tô và đoạn
Đăk Tô - Kon Tum)
|
Đăk Glei, Ngọc
Hồi, Đăk Tô, Đăk Hà, thành phố Kon Tum
|
-
|
Tuyến tránh huyện Đăk Hà
|
Huyện Đăk Hà
|
-
|
Tuyến tránh huyện Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
-
|
Tuyến tránh huyện Ngọc Hồi
|
Huyện Ngọc Hồi
|
-
|
Tuyến tránh huyện Đăk Glei
|
Huyện Đăk Glei
|
5
|
Quốc lộ 24
|
|
-
|
Đoạn Km69 - Km89+513
|
Kon Plông
|
-
|
Các đoạn còn lại
|
Kon
Rẫy, Kon P ông
|
-
|
Tuyến tránh trung tâm huyện Kon Rẫy
|
Kon Rẫy
|
6
|
Quốc lộ 14C
|
Ngọc Hồi, Sa Thầy,
Ia H’Drai
|
7
|
Quốc lộ 40
|
Huyện Ngọc Hồi
|
8
|
Quốc lộ 40B
|
Tu
Mơ Rông, Đăk Tô
|
9
|
Quốc lộ 24D
|
Kon
Plông, Kon Rẫy, Đăk Hà
|
10
|
Đường Trường Sơn Đông
|
Huyện Kon Plông
|
11
|
Đường Tuần tra biên giới
|
Đăk
Glei, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Ia H Drai
|
12
|
Đường tỉnh 671 (ĐT.671)
|
|
-
|
Đoạn 1: Xây dựng cầu và đường hai đầu cầu từ bến
du lịch xã Ia Chim, thành phố Kon Tum (đường tỉnh 671) đến đường giao thông
kết nối với đường tỉnh 675A xã Ya Ly huyện Sa Thầy
|
Huyện
Sa Thầy, thành phố Kon Tum
|
-
|
Đoạn 2: Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp đường
tỉnh 671 đoạn từ Km49+500 - Km52 (đường Đồng Nai), thành phố Kon Tum
|
Thành phố Kon
Tum
|
-
|
Đoạn 3: Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp đường
tỉnh 671 đoạn từ Km0 - Km17; Km42+400 - Km49+500
|
Huyện
Đăk Hà, thành phố Kon Tum
|
-
|
Đoạn 4: Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp đường
tỉnh 671 đoạn từ Km 17 - Km34
|
Huyện
Đăk Hà, thành phố Kon Tum
|
-
|
Đoạn còn lại
|
Thành
phố Kon Tum, huyện Sa Thầy
|
13
|
Đường tỉnh 671A (ĐT.671A)
|
Đăk
Hà, thành phố Kon Tum
|
14
|
Đường tỉnh 672 (ĐT.672)
|
Đăk
Glei, Tu Mơ Rông, Kon Plông
|
15
|
Đường tỉnh 673 (ĐT.673)
|
Đăk Glei, Tu Mơ
Rông
|
16
|
Đường tỉnh 673A (ĐT.673A)
|
Đăk Glei
|
17
|
Đường tỉnh 674 (ĐT.674)
|
Sa Thầy, Ia
H’drai
|
18
|
Đường tỉnh 675 (ĐT.675)
|
Sa Thầy, Đăk Tô
|
19
|
Đường tỉnh 675A (ĐT.675A)
|
Huyện Sa Thầy,
huyện Ia H’Drai
|
20
|
Đường tỉnh 675B (ĐT.675B)
|
Huyện Sa Thầy
|
21
|
Đường tỉnh 676 (ĐT.676) (quy hoạch là một phần
quốc lộ 24D và đường tỉnh 676)
|
Huyện Kon Plông
|
22
|
Đường tỉnh 677 (ĐT.677)
|
Kon Rẫy, Đăk Hà
|
23
|
Đường tỉnh 677A (ĐT.677A)
|
Tu
Mơ Rông, Đăk Hà
|
24
|
Đường tỉnh 678 (ĐT.678)
|
Tu Mơ Rông, Đăk
Glei
|
25
|
Đường tỉnh 678A (ĐT.678A)
|
Tu Mơ Rông, Đăk
Tô, Ngọc Hồi
|
26
|
Đường tỉnh 679 (ĐT.679)
|
Sa Thầy, Đăk
Tô, Đăk Hà
|
27
|
Đường tỉnh 680 (ĐT.680)
|
Thành
phố Kon Tum, Đăk Hà, Kon Rẫy, Kon Plông
|
28
|
Đường vành đai VĐ- thành phố
Kon Tum (KT-VĐ) - VĐ1 (Xây dựng mới khoảng 15,88 km)
|
Thành
phố Kon Tum, Đăk Hà
|
29
|
Các đường huyện, đường giao thông khác của các
huyện, thành phố
|
Các huyện,
thành phố
|
30
|
Một số công trình hạ tầng kỹ thuật khác (Cầu
vượt sông, cầu đô thị, bến xe, hầm…)
|
Các huyện,
thành phố
|
II
|
HẠ TẦNG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp sản xuất, chế
biến dược liệu tập trung
|
Huyện Đăk Tô
|
2
|
Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp xã Hòa
Bình, thành phố Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
3
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
4
|
Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp phía Tây Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
5
|
Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thị trấn
Plei Kần
|
Huyện Ngọc Hồi
|
6
|
Dự án đầu tư cụm công nghiệp thị trấn Sa Thầy
|
Huyện Sa Thầy
|
III
|
HẠ TẦNG PHỤC VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
1
|
Xây dựng Nhà máy chế biến rau, củ, quả
|
Thành
phố Kon Tum
|
2
|
Nhà máy chế biến sản phẩm từ nông nghiệp
|
Huyện Đắk Tô
|
3
|
Nhà máy chế biến thức ăn gia súc tại thị trấn
Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
Huyện Đắk Tô
|
4
|
Nhà máy chế biến dược liệu (sâm ngọc linh, hồng
đẳng sâm, sâm đương quy)
|
Huyện Ngọc Hồi
|
5
|
Nhà máy chế biến các sản phẩm từ dược liệu
|
Huyện
Sa Thầy
|
6
|
Nhà máy chế biến cà phê
|
Huyện
Sa Thầy
|
7
|
Nhà máy tinh chế nghệ vàng (curcumin)
|
Huyện Ia H’Drai
|
8
|
Chăn nuôi tập trung và chế biến súc sản - Huyện
Ia H’Drai
|
Huyện Ia H’Drai
|
IV
|
HẠ TẦNG THỦY LỢI, HỒ CHỨA, KÈ CHỐNG SẠT LỞ
|
|
1
|
Hồ Kon Braih 3
|
Huyện Kon Plông
|
2
|
Kè chống sạt lở suối Đăk Sia đoạn qua xã Sa
Nhơn, Sa Nghĩa và thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy
|
Huyện Sa Thầy
|
3
|
Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu
tỉnh Kon Tum
|
Các huyện: Ngọc
Hồi, Đăk Tô, Đăk Hà, Kon Rẫy
|
4
|
Hồ Nước Long
|
Huyện Kon Plông
|
5
|
Hồ chứa Đăk Chà Mòn I
|
Thành
phố Kon Tum
|
6
|
Hồ chứa Đăk Prét
|
Huyện Đăk Hà
|
7
|
Hồ chứa Kon Tu
|
Huyện Đăk Hà
|
8
|
Hồ chứa Đăk Loh
|
Huyện Đăk Hà
|
V
|
HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, DU LỊCH
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại tại khu đất
bến xe Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
2
|
Trung tâm Thương mại - dịch vụ - văn phòng tại
phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
3
|
Mở rộng, cải tạo nâng cấp gắn với phương án bố
trí, sắp xếp lại trung tâm thương mại thành phố Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
4
|
Trung tâm thương mại
|
Thành
phố Kon Tum
|
5
|
Dự án điểm dịch vụ và bến thuyền trên sông Đăk
Bla, thành phố Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
6
|
Trung tâm thương mại kết hợp nhà phố Shophouse
tại lô đất 02 đường Bùi Thị Xuân, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum (Trụ
sở Ủy ban nhân dân phường Quyết Thắng)
|
Thành
phố Kon Tum
|
7
|
Khu du lịch sinh thái rừng Đặc dụng Đăk Uy
|
Huyện Đăk Hà
|
8
|
Dự án Du lịch Đăk Pxi
|
Huyện Đăk Hà
|
9
|
Dự án làng du lịch cộng đồng tại thôn Kon
Trang Long Loi, thị trấn Đăk Hà gắn với khai thác phát triển du lịch lòng hồ
thủy điện Plei Krông
|
Huyện Đăk Hà
|
10
|
Dự án Trạm dừng nghỉ tại rừng Đăk Uy, xã Đăk
Mar, huyện Đăk Hà
|
Huyện Đăk Hà
|
12
|
Dự án khu lịch sinh thái rừng thông thị trấn
Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
13
|
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, tắm
bùn, suối khoáng, thác Đăk Lung
|
Huyện Đăk Tô
|
14
|
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại kết
hợp chợ truyền thống Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
15
|
Dự án đầu tư hạ tầng và du lịch thôn Đăk Sing,
xã Văn Lem, huyện Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
16
|
Trung tâm thương mại và tổ chức sự kiện (Nhà
văn hóa trung tâm)
|
Huyện Đăk Tô
|
17
|
Dự án du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái gắn
với trải nghiệm vườn dược liệu sâm Ngọc Linh tại xã Đăk Na
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
18
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng kết hợp
thương mại dịch vụ trung tâm huyện Tu Mơ Rông
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
19
|
Dự án Du lịch sinh thái thác Tea Rông
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
20
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Logistics, kho
bãi, dịch vụ cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
Huyện Ngọc Hồi
|
21
|
Khu du lịch sinh thái Đăk HNiêng, xã Pờ Y
|
Huyện Ngọc Hồi
|
22
|
Dự án Du lịch sinh thái Thác Chè, thôn Măng
Khên, xã Đăk Man, huyện Đăk Glei
|
Huyện Đăk Glei
|
23
|
Đầu tư phát triển điểm du lịch sinh thái Vườn
quốc gia Chư Mom Ray - Đầu tư Safari Ya Book
|
Huyện Sa Thầy
|
24
|
Khu du lịch hồ YaLy
|
Huyện Sa Thầy
|
25
|
Khu du lịch sinh thái suối nước nóng Đăk Kôi
|
Huyện Kon Rẫy
|
26
|
Khu du lịch sinh thái thác thôn 1, thôn 7 xã Đăk
Kôi
|
Huyện Kon Rẫy
|
27
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng suối nước Đăk Toa
|
Huyện Kon Rẫy
|
28
|
Khu du lịch sinh thái Nước Nhê thôn 1 xã Đăk
Tơ Lung
|
Huyện Kon Rẫy
|
29
|
Hệ thống bến, bãi đỗ xe
|
Thành
phố Kon Tum
|
30
|
Đầu tư chợ trên địa bàn các huyện thành phố
|
Các huyện,
thành phố
|
31
|
Khu đô thị mới số 1 Đông Bắc dọc tuyến tránh
đường Hồ Chí Minh
|
Thành
phố Kon Tum
|
32
|
Khu đô thị sinh thái Tây phường Quyết Thắng,
thành phố Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
33
|
Khu đô thị mới phía Tây phường Trần Hưng Đạo,
thành phố Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
34
|
Khu đô thị sinh thái - du lịch gắn với công
viên phía Bắc Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
35
|
Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ
|
Thành
phố Kon Tum
|
36
|
Khu du lịch sinh thái cộng đồng gắn với
sông Đăk Bla
|
Thành
phố Kon Tum
|
37
|
Các dự án tại Khu đô thị - du lịch sinh thái
nghỉ dưỡng kết hợp thể thao
|
Thành
phố Kon Tum
|
38
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
Thành
phố Kon Tum
|
39
|
Khu đô thị thương mại, dịch vụ dọc tuyến quốc
lộ 24
|
Thành
phố Kon Tum
|
40
|
Khu đô thị, thương mại, dịch vụ mới khu vực dự
kiến xây dựng Trung tâm hành chính thành phố Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
41
|
Xây dựng dự án công viên cây xanh, khu thương
mại dịch vụ và nhà ở, biệt thự nghỉ dưỡng
|
Thành
phố Kon Tum
|
42
|
Trung tâm thương mại kết hợp nhà phố - đường Bà
Triệu - thành phố Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
43
|
Dự án khu đô thị mới tổ dân phố 5, thị trấn
Đăk Hà, huyện Đăk Hà (phía Đông của Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc)
|
Huyện Đăk Hà
|
44
|
Dự án khu đô thị mới tổ dân phố 10, thị trấn
Đăk Hà, huyện Đăk Hà
|
Huyện Đăk Hà
|
45
|
Dự án khu đô thị mới tổ dân phố 4B, thị trấn
Đăk Hà, huyện Đăk Hà
|
Huyện Đăk Hà
|
46
|
Dự án khu đô thị mới tổ dân phố 6, thị trấn
Đăk Hà, huyện Đăk Hà (phía Đông của kho Huy Hùng)
|
Huyện Đăk Hà
|
47
|
Khu đô thị dọc sông Đăk Tờ Kan (đoạn từ cầu 42
đến giáp suối Hồ Sen), thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
Huyện Đăk Tô
|
48
|
Nhà phố liền kề (Khu vực chợ khối 4 cũ)
|
Huyện Đăk Tô
|
49
|
Khu đô thị phía bắc đường Trường Chinh
|
Huyện Đăk Tô
|
50
|
Khu đô thị - dịch vụ, du lịch; làng nghề tiểu
thủ công nghiệp
|
Huyện Ngọc Hồi
|
51
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới Plei Kần
|
Huyện Ngọc Hồi
|
52
|
Dự án Trung tâm thương mại và nhà phố thương mại
chợ Ngọc Hồi
|
Huyện Ngọc Hồi
|
53
|
Dự án xây dựng khu đô thị phía Đông thị trấn
Plei Kần
|
Huyện Ngọc Hồi
|
54
|
Dự án xây dựng khu đô thị phía Bắc thị trấn
Plei Kần
|
Huyện Ngọc Hồi
|
55
|
Dự án khai thác quỹ đất, mở rộng không gian đô
thị khu thương mại - giáo dục và dân cư phía Tây thị trấn huyện lỵ Kon Rẫy
|
Huyện Kon Rẫy
|
56
|
Dự án Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ và nâng cao
thể lực kết hợp kinh doanh thương mại, dịch vụ
|
Huyện Kon Plông
|
57
|
Dự án khu thương mại, dịch vụ và nhà ở phía
Nam hồ Toong Đam, thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông
|
Huyện Kon Plông
|
58
|
Dự án Khu nhà ở liền kề có vườn tại thị trấn
Măng Đen
|
Huyện Kon Plông
|
59
|
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để
thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể
thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
60
|
Khu đô thị, tổ hợp dịch vụ thuộc phân khu Đông
Nam thị trấn Măng Đen
|
Huyện Kon Plông
|
61
|
Khu trung tâm nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và
huấn luyện vận động viên quốc gia
|
Huyện Kon Plông
|
62
|
Công viên thảo mộc thế giới
|
Huyện Kon Plông
|
63
|
Khu phức hợp nhà ở, thương mại, du lịch dịch vụ,
sân golf quy mô lớn tại Măng Đen
|
Huyện Kon Plông
|
64
|
Khu phức hợp nhà ở, thương mại, du lịch dịch vụ,
sân golf quy mô lớn tại Măng Cành
|
Huyện Kon Plông
|
65
|
Khu phức hợp nhà ở, thương mại, du lịch dịch vụ,
sân golf quy mô lớn tại xã Hiếu, Pờ Ê
|
Huyện Kon Plông
|
66
|
Khu phức hợp nhà ở, thương mại, du lịch dịch vụ,
sân golf quy mô lớn tại Đắk Tăng, Măng Bút
|
Huyện Kon Plông
|
67
|
Khu phức hợp nhà ở, thương mại, du lịch dịch vụ,
sân golf quy mô lớn tại Đắk Nên, Ngọc Tem
|
Huyện Kon Plông
|
68
|
Khu đô thị sinh thái Hồ Kon Prai
|
Huyện Kon Plông
|
69
|
Khu đô thị thương mại - dịch vụ hồ Nước Long
|
Huyện Kon Plông
|
70
|
Khu đô thị sinh thái Tu Rằng
|
Huyện Kon Plông
|
71
|
Khu đô thị sinh Măng Cành
|
Huyện Kon Plông
|
72
|
Khu đô thị sinh thái, nghĩ dưỡng Hiếu
|
Huyện Kon Plông
|
73
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe, trải
nghiệm Măng Bút
|
Huyện Kon Plông
|
74
|
Bảo tàng Măng Đen, thị trấn Măng Đen
|
Huyện Kon Plông
|
75
|
Các khu đô thị, tổ hợp dịch vụ, du lịch thuộc
quy hoạch khu du lịch sinh thái Măng Đen
|
Huyện Kon Plông
|
76
|
Dự án đầu tư nhà ở xã hội, nhà ở cho người thu
nhập thấp
|
Huyện Kon Plông
|
77
|
Các dự án sân Golf theo Quy hoạch chung xây dựng
Khu du lịch sinh thái Măng Đen
|
Huyện Kon Plông
|
78
|
Khu phố đêm Măng Đen
|
Huyện Kon Plông
|
79
|
Trung tâm tài chính
|
Huyện Kon Plông
|
80
|
Các công trình hạ tầng kỹ thuật theo Quy hoạch
chung xây dưng Khu du lịch Măng Đen, Quy hoạch vùng huyện Kon Plông, Quy hoạch
chung xây dựng và các quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Huyện Kon Plông
|
81
|
Các dự án đầu tư phát triển đô thị, khu du lịch
theo Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Măng Đen, Quy hoạch vùng huyện Kon
Plông, Quy hoạch chung xây dựng và các quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
Huyện Kon Plông
|
VI
|
HẠ TẦNG CẤP THOÁT NƯỚC
|
|
1
|
Nhà máy cấp nước
|
Các huyện,
thành phố
|
2
|
Trạm xử lý nước thải
|
Các huyện,
thành phố
|
3
|
Cấp nước sinh hoạt, giếng khoan
|
Các huyện,
thành phố
|
4
|
Cải tạo nâng cấp hệ thống thoát nước, vỉa hè một
số tuyến đường nội thành
|
Thành
phố Kon Tum
|
VII
|
HẠ TẦNG XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
|
|
1
|
Dự án thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
|
Các huyện,
thành phố
|
2
|
Nhà máy xử lý và tái chế rác thải Kon Rẫy
|
Huyện Kon Rẫy
|
3
|
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt huyện Kon
Plông
|
Huyện Kon Plông
|
4
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng môi trường đô thị, giảm
thiểu tác động biến đổi khí hậu thành phố Kon Tum - Hợp phần Hệ thống thoát
nước và xử lý nước thải thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
VIII
|
HẠ TẦNG KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ
|
|
|
Hạ tầng khu đô thị, khu dân cư
|
Các huyện,
thành phố
|
IX
|
HẠ TẦNG VĂN HÓA, XÃ HỘI
|
|
1
|
Bệnh viện chất lượng cao huyện Đăk Hà
|
Huyện Đăk Hà
|
2
|
Bệnh viện chất lượng cao
|
Thành
phố Kon Tum
|
3
|
Đầu tư mở rộng Trung tâm y tế huyện Ngọc Hồi
|
Thị
trấn Plei Kần - Ngọc Hồi
|
4
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh
Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
5
|
Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum từ bệnh
viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường bệnh (giai đoạn 2)
|
Thành
phố Kon Tum
|
6
|
Khu chăm sóc sức khỏe chất lượng cao trên địa
huyện Kon Plông
|
Huyện Kon Plông
|
7
|
Trường học chất lượng cao thị trấn Đăk Hà, huyện
Đăk Hà
|
Huyện Đăk Hà
|
8
|
Trường học chất lượng cao phường Trường Chinh
|
Thành
phố Kon Tum
|
9
|
Trường học chất lượng cao phường Ngô Mây
|
Thành
phố Kon Tum
|
10
|
Xây dựng mới Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú
huyện Đăk Hà
|
Huyện Đăk Hà
|
11
|
Bổ sung thiết bị cho các trường theo chương
trình giáo dục phổ thông năm 2018
|
Toàn tỉnh
|
12
|
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung
trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh
|
Thành
phố Kon Tum
|
13
|
Công viên văn hóa Măng Đen
|
Huyện Kon Plông
|
14
|
Trung tâm khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
|
Huyện Kon Plông
|
X
|
HẠ TẦNG NÔNG, LÂM NGHIỆP
|
|
1
|
Dự án nông nghiệp công nghệ cao
|
Các huyện,
thành phố
|
2
|
Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao - Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
Huyện Ngọc Hồi
|
3
|
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm tập
trung
|
Các huyện,
thành phố
|
4
|
Dự án chăn nuôi tập trung và chế biến
|
Các huyện,
thành phố
|
5
|
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
|
Các huyện,
thành phố
|
6
|
Dự án trồng rừng nguyên liệu sản xuất gắn với
chế biến
|
Các huyện,
thành phố
|
7
|
Dự án đầu tư trồng và phát triển cây dược liệu
|
Các huyện,
thành phố
|
8
|
Dự án trồng và chế biến dược liệu
|
Các huyện,
thành phố
|
9
|
Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng
|
Các huyện,
thành phố
|
10
|
Dự án xây dựng vùng cây dược liệu
|
Các huyện,
thành phố
|
11
|
Dự án nuôi trồng, chế biến thủy sản nước ngọt
|
Các huyện,
thành phố
|
12
|
Khu Nông nghiệp và Dược liệu công nghệ cao
|
Các huyện,
thành phố
|
13
|
Dự án nuôi cá nước lạnh trên các lòng hồ thủy
điện gắn với du lịch sinh thái tại huyện Kon Plông
|
Huyện Kon Plông
|
14
|
Dự án phát triển vùng trồng cà phê xứ lạnh
|
Huyện Kon
Plông; Tu Mơ Rông
|
15
|
Trung tâm sản xuất nông sản và dược liệu
|
Các huyện,
thành phố
|
16
|
Dự án phát triển cây ăn quả
|
Các huyện,
thành phố
|
17
|
Dự án phát triển vùng trồng chè
|
Huyện Kon Plông
|
18
|
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp du lịch sinh
thái
|
Các huyện,
thành phố
|
19
|
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng, sản xuất giống dược
liệu (giống gốc, giống thương phẩm) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
|
Huyện Đăk Glei
|
20
|
Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía,
chế biến ứng dụng công nghệ cao và phát điện sinh khối
|
Các huyện,
thành phố
|
21
|
Dự án quản lý bảo vệ rừng kết hợp phát triển
cây Sâm Ngọc Linh và các loại dược liệu dưới tán rừng
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
22
|
Dự án trồng, chế biến các sản phẩm từ sâm Ngọc
Linh và các loại dược liệu khác
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
23
|
Phát triển hạ tầng chuỗi giá trị nông nghiệp thông
minh thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Kon Tum
|
Các huyện: Kon
Plong, Đăk Tô, Sa Thầy, Kon Rẫy
|
24
|
Giảm thiểu tác động kinh tế - xã hội của đại dịch
Corona thông qua bảo vệ, phục hồi và phát triển bền vững rừng ở Tây Nguyên
|
Các huyện: Kon
Plong, Sa Thầy, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Tu Mơ Rông
|
25
|
Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng
cho lực lượng kiểm lâm Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025
|
Thành
phố Kon Tum
|
XI
|
HẠ TẦNG QUỐC PHÒNG, AN NINH
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Công an tỉnh Kon Tum
|
Thành
phố Kon Tum
|
2
|
Trụ sở làm việc Công an huyện Tu Mơ Rông
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
3
|
Xây mới 9 trụ sở doanh trại Đội Cảnh sát phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
|
9 huyện, tỉnh
Kon Tum
|
4
|
Cải tạo, sửa chữa và lắp đặt mới hệ thống trụ
nước chữa cháy cho trung tâm các huyện, thành phố; xây dựng các bến lấy nước
cho xe chữa cháy
|
Toàn tỉnh
|
5
|
Cải tạo một số tuyến đường giao thông trọng điểm
không bảo đảm yêu cầu cho các phương tiện xe chữa cháy, xe chuyên dùng lưu
thông hoạt động
|
Toàn tỉnh
|
6
|
Triển khai lắp đặt các trung tâm thông tin
liên lạc chỉ huy điều hành phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ của cấp tỉnh,
cấp huyện
|
Toàn tỉnh
|
Ghi chú:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum cam kết không hợp
thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ
tướng Chính phủ về quá trình lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương và các quyết
định đầu tư dự án tại Phụ lục này.
- Về quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng
mức đầu tư của các công trình, dự án trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán,
lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu
tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời
kỳ.
- Các dự án, công trình khác ngoài Danh mục nêu
trên căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng,
quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành của địa phương,... và các quyết định
điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
PHỤ LỤC XXII
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH KON TUM THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên bản đồ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn
|
1:100.000
|
2
|
Sơ đồ phương án tổ chức không
gian và phân vùng chức năng
|
1:100.000
|
3
|
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội
|
1:100.000
|
4
|
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật
|
1:100.000
|
5
|
Bản đồ phương án phân bổ và
khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất
|
1:100.000
|
6
|
Sơ đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên
|
1:100.000
|
7
|
Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa
dạng sinh học; phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu
|
1:100.000
|
8
|
Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện
|
1:100.000
|