|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
693/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
16/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
693/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 8
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
XUẤT BẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ
XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xuất bản
số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
162/QĐ-TTg ngày 31/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản.
Căn cứ văn bản số
2296/BTTTT-KHTC ngày 14/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phương án
giá xuất bản phẩm do nhà nước đặt hàng
sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám
đốc Nhà xuất bản Xây dựng tại văn bản số 218/XBXD ngày 17/6/2022 về đề xuất ban
hành quy định áp dụng cụ thể định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản;
biên bản ngày 17/6/2022 lấy
ý kiến thống nhất định mức xuất bản cụ thể đối với xuất bản phẩm Nhà nước đặt
hàng theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính tại
báo cáo ngày 05/7/2022 và ngày
03/8/2022 về quy định áp dụng cụ thể định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động
xuất bản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy định áp dụng định mức kinh tế - kỹ
thuật kèm theo Quyết định này đối với các hoạt động xuất bản thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Xây dựng, gồm:
Sách in giấy
Sách điện tử
(Chi tiết theo phụ lục
đính kèm)
Điều
2. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ
thuật hoạt động xuất bản quy định các mức hao phí trực tiếp trong tổ chức, khai
thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu theo quy định của Luật Xuất bản; in; đóng
gói xuất bản phẩm để phát hành.
Định mức kinh tế - kỹ
thuật chưa bao gồm hao phí của tác giả trong sáng tác đối với tác phẩm được xuất
bản.
Điều
3. Đối tượng áp dụng
Áp dụng cho đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động
xuất bản.
Khuyến khích các đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng có hoạt động xuất bản không sử dụng
ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
Quy định áp dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để đơn vị xác
định giá sản phẩm đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước.
Giao Vụ Kế hoạch -
Tài chính hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
Giám đốc Nhà Xuất bản
xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện trong việc tổ chức triển khai thực hiện quy
định tại Quyết định này; định kỳ báo cáo Bộ Xây dựng; báo cáo Bộ Thông tin và
Truyền Thông xem xét để thực hiện các thủ tục về xuất bản sách đúng quy định của
Luật Xuất bản và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan.
Trong quá trình áp dụng
nếu có phát sinh các quy định mới, Thủ trưởng đơn vị đề xuất bổ sung, điều chỉnh
để Bộ Xây dựng ban hành phù hợp.
Điều
5. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu
lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- BT. Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền Thông (để b/c);
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
XUẤT BẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết
định số 693/QĐ-BXD ngày 16/8/2022
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần I
HƯỚNG DẪN CHUNG
1.
Giải thích từ ngữ
Trong Định mức này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Xuất bản”
là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu để
in và phát hành hoặc để phát hành trực tiếp qua các phương tiện điện tử.
1.2. “In”
là việc sử dụng thiết bị in để tạo ra xuất bản phẩm từ bản mẫu.
1.3. “Phát hành”
là việc đưa xuất bản phẩm đến người sử dụng thông qua một hoặc nhiều hình thức
mua, bán, phân phát, tặng, cho, cho thuê, cho mượn, xuất khẩu, nhập khẩu, hội
chợ, triển lãm.
1.4. “Xuất bản phẩm”
là tác phẩm, tài liệu về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo,
khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật thông qua nhà xuất bản hoặc cơ quan, tổ
chức được cấp giấy phép xuất bản bằng
các ngôn ngữ khác nhau, bằng hình ảnh, âm thanh và được thể hiện dưới các hình
thức sau đây: Sách in; Sách chữ nổi; Tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp;
Các loại lịch; Bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách.
1.5. “Tác phẩm”
là sản phẩm sáng tạo của tác giả được xuất bản thành sách và do nhà xuất bản thực
hiện theo quy định của Luật Xuất bản.
1.6. “Bản thảo”
là bản viết tay, đánh máy hoặc bản được tạo ra bằng phương tiện điện tử
của một tác phẩm, tài liệu đề xuất bản.
1.7. “Biên tập”
là việc rà soát, hoàn thiện nội dung và hình thức bản thảo để
xuất bản.
1.8. “Tài liệu”
là vật mang tin được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức,
cá nhân và được xuất bản bởi các nhà xuất bản hoặc các cơ quan, tổ chức được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định của Luật Xuất bản.
1.9. “Tác phẩm, bản
ghi âm, ghi hình đã công bố”
là tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã được phát
hành với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu
quyền liên quan để phổ biến đến công chúng với một số lượng bản
sao hợp lý.
1.10. “Phóng
tác” là việc phóng theo nội dung một tác phẩm thành một vở
kịch hoặc một truyện phim.
1.11. “Cải biên”
là việc sửa đổi hoặc biên soạn lại theo hướng mới.
1.12. “Chuyển thể”
là việc chuyển đổi tác phẩm văn học thành kịch bản sân khấu hoặc điện ảnh.
1.13. “Hợp tuyển
hay Tuyển tập” là việc tập hợp các tác phẩm văn học được lựa chọn bởi người
biên soạn (có thể là một bộ sưu tập các bài thơ, kịch, truyện ngắn, bài hát hoặc
các trích đoạn).
1.14. “Chú
giải” là việc viết lời giải thích các chỗ khó trong sách để cho hiểu
rõ.
1.15. “Xuất bản điện
tử” là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu
và sử dụng phương tiện điện tử để tạo ra xuất bản phẩm điện tử.
1.16. “Xuất bản phẩm
điện tử” là xuất bản phẩm (trừ sách chữ nổi) được định dạng số và đọc,
nghe, nhìn bằng phương tiện điện tử.
1.17. “Phương tiện
điện tử” là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật
số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện tử hoặc công nghệ tương tự
quy định tại Khoản 10 Điều 4 của Luật Giao dịch điện tử.
1.18. “Phương thức
xuất bản và phát hành xuất bản phẩm điện tử” là việc xuất bản và phát hành
xuất bản phẩm trên các phương tiện điện tử.
1.19. “Lưu chiểu”
là việc nộp xuất bản phẩm để lưu giữ, đối chiếu, kiểm tra, thẩm định.
1.20. “Tác giả”
là người viết ra một phần hay toàn bộ tác phẩm hoặc một công trình khoa học nào
đó.
1.21. “Quyền tác
giả” là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc
sở hữu.
1.22. “Quyền liên
quan đến quyền tác giả” là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn,
bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương
trình được mã hóa.
1.23. “Ảnh”
là hình thu, chụp
được bằng máy ảnh hoặc các dụng cụ quang học khác.
1.24. “Sách ảnh”
là cuốn sách tập hợp nhiều bức ảnh theo chủ đề và có chú thích về ảnh.
1.25. “Tranh”
là tác phẩm hội họa phản ánh hiện thực, tâm trạng bằng đường nét và màu sắc.
1.26. “Sách tranh”
là cuốn sách tập hợp nhiều bức tranh theo chủ đề và có chú thích về tranh.
1.27. “Truyện
tranh” là cuốn sách gồm những câu chuyện đã xảy ra trong cuộc sống hay những
chuyện tưởng tượng ra và được thể hiện qua những bức
tranh có hoặc không kèm lời thoại hay các từ ngữ, câu văn kể
chuyện.
1.28. “Áp-phích ”
(hay bích chương) là tờ giấy có chữ to hoặc bức tranh lớn để tuyên truyền quảng
cáo.
1.29. “Tờ rời, tờ
gấp” (hay tờ bướm, tờ gấp) là tờ giấy rời để giới thiệu, quảng cáo, tuyên truyền
về thông tin nào đó theo chủ đề nhất
định.
1.30. “Sách”
là sản phẩm gồm nhiều trang giấy, trên đó in những ký hiệu, hình ảnh, ký tự (chữ,
số), biểu tượng thể hiện một chủ đề, nội dung được liên kết lại thành tập có
đánh số trang theo thứ tự có nghĩa và được ấn
hành theo quy định của Luật xuất bản; Sách được thể hiện trên giấy thì gọi là
sách in, thể hiện trên các phương tiện điện tử là sách điện tử.
1.31. “Bìa sách”
là các trang ngoài của cuốn sách. Bìa sách bao gồm 4 trang (4 mặt) theo phân
cách từ gáy sách, gọi là bìa 1, bìa 2, bìa 3 và bìa
4, trên đó thường in các thông tin cơ bản về sách.
1.32. “Hiệu đính”
là việc xem xét, đối chiếu và sửa chữa nội dung bản dịch tác phẩm cho chính
xác.
1.33. “Chế bản”
là tạo ra bản mẫu để in nhân bản.
1.34. “Bản mẫu”
là bản thảo cuối cùng được tác giả hay người
có thẩm quyền duyệt, làm cơ sở để in ấn, phát hành hay chuyển thể sang loại
hình khác.
1.35. “Ma-két”
là bản vẽ mẫu hoặc mô hình mẫu trước khi thực hiện quá trình in ấn đại trà.
1.36. “Layout”
là sự bố trí, sắp xếp trình bày nội dung trên trang sách điện tử.
1.37. “Bình bản”
là việc sắp xếp các trang mẫu cho phù hợp với khổ giấy
in và cách in offset.
1.38. “In
film”
là in bản ma-két ra tờ
film.
1.39. “In
can” là in bản
ma-két ra tờ giấy can.
1.40. “Ghi
kẽm” là in bản
ma-két đã bình bản ra bản kẽm.
2.
Quy trình hoạt động xuất bản
Định mức kinh tế
- kỹ thuật này được xây
dựng theo quy trình hoạt động xuất bản phổ biến gồm
các khâu cơ bản sau: Tổ chức, khai thác bản thảo; Biên tập bản thảo; In (đối với
xuất bản phẩm in) hoặc làm sách điện tử (đối với sách điện tử); Nộp, kiểm tra
lưu chiểu (trước khi phát hành); Hiệu chỉnh (nếu có); Phát hành xuất bản phẩm.
Dưới đây là quy trình
tổng quát của hoạt động xuất bản xuất bản phẩm in và xuất bản phẩm
điện tử:
QUY
TRÌNH XUẤT BẢN XUẤT BẢN PHẨM IN
QUY
TRÌNH XUẤT BẢN XUẤT BẢN PHẨM ĐIỆN TỬ
2.1.
Khâu tổ chức, khai thác bản thảo:
a) Các bước thực hiện:
Bước 1: Đăng ký kế hoạch
đề tài: Xác định phương hướng kế hoạch đề tài (hàng năm, ngắn hạn, dài hạn); chọn
đề tài cụ thể, chọn tác giả; duyệt đề tài.
Bước 2: Xây dựng đề
cương bản thảo: Viết đề cương bản thảo; duyệt đề cương bản thảo.
Bước 3: Ký hợp đồng với
tác giả xây dựng bản thảo.
Bước 4: Tổ chức nghiệm
thu bản thảo trước khi đưa vào biên tập.
b) Nội dung thực hiện
khâu tổ chức, khai thác bản thảo được lập thành bản kế hoạch xuất bản gồm những
nội dung chính sau:
- Tên tác phẩm, tác
giả, dịch giả, thể loại, xuất bản lần đầu/tái bản.
- Tóm tắt nội dung
tác phẩm.
- Khuôn khổ sách, số
trang, số lượng nhân bản, hình thức (in/điện tử).
- Phương thức xuất bản
(tự làm/liên kết).
- Đối tượng phục vụ.
- Thời gian dự kiến
phát hành.
- Kế hoạch biên tập
(phân công biên tập viên, yêu cầu về quy trình, thời gian, bản thảo tiếp nhận,
bản thảo sau biên tập).
- Kế hoạch xuất bản
(tên sách, thể loại, số lượng trang, khổ sách, số lượng in, chỉ số
kỹ thuật, chất liệu sử dụng để in sách, thời gian in, thời điểm nhận sách, thời
điểm phát hành).
- Kế hoạch in ấn.
- Kế hoạch tài chính.
- Kế hoạch tiêu thụ.
- Biên bản ghi nhận
xét, đánh giá của các biên tập viên.
- Mở hồ sơ biên tập của
tác phẩm xuất bản.
2.2.
Khâu biên tập bản thảo
a) Các bước thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận bản
thảo: Biên tập viên tiếp nhận bản thảo xuất bản phẩm và kiểm tra về số chương, mục,
hình vẽ, biểu bảng, phụ lục... phù hợp với hồ sơ kế hoạch xuất bản được duyệt;
làm thủ tục nhận bản thảo xuất bản phẩm.
Bước 2: Biên tập thô:
Biên Tập viên đọc qua để nắm bắt các thông tin, nội dung chính của bản thảo,
phong cách viết của tác giả, xác định các chi tiết của bản thảo nhằm nắm được
những ưu, khuyết của bản thảo để từ đó tìm ra
những phương án hợp lý để chỉnh sửa bản thảo.
Bước 3: Biên tập
tinh: Biên tập viên đọc kỹ để chỉnh lý sửa chữa
bản thảo. Tùy thuộc vào tính chất, loại hình, hiện trạng
chất lượng và yêu cầu của việc xuất bản mà có thể có 3 mức chỉnh
sửa: Sửa nhỏ, chủ yếu là sửa lỗi chính tả, lỗi nhầm tên
riêng, phiên âm, viết tắt, ...; sửa trung bình, chủ yếu là sửa lỗi ngôn ngữ, ngữ
pháp, trình bày câu, trích dẫn...; sửa lớn, tập trung vào lỗi cấu trúc, bố cục,
lỗi vi phạm những yêu cầu cơ bản của chất lượng tác phẩm. Sửa những lỗi này
biên tập viên phải phối hợp với tác giả để thực hiện. Kết quả của bước này là bản
thảo tác phẩm đã được chỉnh
sửa phù hợp.
Bước 4: Hoàn thiện bản
thảo: Biên tập viên hoàn thiện bản thảo gồm: thống nhất với tác giả về tên
sách; viết lời nhà xuất bản; lập các bảng chỉ dẫn; lập mục lục, thống nhất một
số quy định khác (trang trách nhiệm, số bản
in, thống kê tài liệu tham khảo...), sửa chữa,
hoàn chỉnh bản thảo trình Trưởng ban biên tập xem
xét lần cuối trước khi trình Lãnh đạo duyệt.
b) Nội dung biên tập
bản thảo:
- Xem xét, chỉnh sửa
những vấn đề liên quan đến quan điểm, tư tưởng chính trị, đường lối, chính sách
của Đảng và pháp luật của Nhà nước...
- Xử lý các vấn đề
mang tính học thuật, tính tri thức, tính lịch sử, tính thực tế, tính logic,
tính hợp lý... trong nội dung bản thảo để đảm bảo sự chính xác và phù hợp với
các quy định hoặc chuẩn mực về pháp lý, thuần phong mỹ
tục, đạo đức, văn hóa, xã hội và chuyên môn nghiệp vụ.
- Kiểm tra lời trích
dẫn.
- Điều chỉnh kết cấu,
lược bỏ những chỗ có nội dung trùng lặp, điều chỉnh thứ tự các đoạn, làm cho kết
cấu bản thảo mạch lạc, chặt chẽ và hợp lý hơn.
- Sửa chữa tiêu đề của
các chương, mục, phần và sắp xếp thứ tự tiêu đề của toàn bộ bản thảo cho hợp
lý.
- Chỉnh sửa câu, chữ,
dấu câu để văn bản tác phẩm đạt chuẩn mực ngôn ngữ, ngữ pháp của tiếng Việt, hoặc
tiếng dân tộc khác.
- Chỉnh
sửa thống nhất: thuật ngữ, tên riêng, cách dùng chữ
số, đơn vị đo lường, cách sắp xếp lời trích dẫn, lời chú thích.
- Chỉnh sửa lỗi chính
tả (morat).
- Chỉnh sửa các văn bản
phụ như: Chữ viết ngoài bìa, trang tên sách, lời Ban biên tập, lời Nhà xuất bản,
lời nói đầu, lời giới thiệu, lời tựa, lời bạt, tiểu sử tác giả, mục lục, chú
thích, biểu bảng, tranh ảnh minh họa, chỉ dẫn,
phụ lục, tài liệu tham khảo và các phần phụ khác.
- Chỉnh sửa các ảnh,
cắt cúp ảnh cho chặt chẽ, điều chỉnh độ nét và độ sáng của bức ảnh cho phù hợp;
biên tập hoặc bổ sung chú thích ảnh.
2.3.
Khâu thiết kế, chế
bản xuất bản phẩm in
a) Các bước thực hiện:
Bước 1: Nghiên cứu bản
thảo để có ý tưởng trình bày hình thức xuất bản phẩm.
Bước 2: Kỹ thuật
viên, họa sĩ dựa vào yêu cầu về mặt trình bày hình thức xuất bản phẩm để sáng tạo,
đề xuất ý tưởng, thống nhất ý tưởng
thiết kế với biên tập viên và tác giả.
Bước 3: Thực hiện thiết
kế, chế bản theo ý tưởng thiết kế đã thống nhất với biên tập
viên và tác giả. Kết quả của khâu này là bản mẫu được duyệt.
b) Nội dung thiết kế,
chế bản xuất bản phẩm in:
- Lựa chọn kích cỡ và
hình thức khổ sách.
- Thiết kế phần bìa
ngoài, gồm có: Thiết kế bìa 1 (bìa cứng hoặc bìa mềm, gấp mép
hoặc không gấp mép); Thiết kế bìa cuối: Thiết kế gáy sách; Thiết kế vỏ bọc
ngoài (nếu có).
- Thiết kế kiểu chữ,
cỡ chữ, khoảng cách giữa
các chữ, các hàng, tiêu đề, chú thích, đầu trang, số trang,... trong các phần, chương,
mục, tiểu mục của nội dung sách.
- Thiết kế về kết cấu
chữ trong những trang lời nói đầu, lời nhà
xuất bản, lời giới thiệu, lời tựa, lời bạt, chỉ dẫn, tài liệu tham khảo,...
- Thiết kế về kết cấu
và sắp xếp các hình ảnh minh họa.
- Thiết kế và sắp xếp
các biểu bảng sử dụng xuất bản phẩm.
- Thiết kế các trang
khác như: Trang tên sách, trang lót, lời đề tặng, giới thiệu tác giả,... Việc sắp
xếp phải tạo sự thống nhất hài hòa và đảm bảo hợp lý trong toàn nội dung cuốn
sách.
- Lên ý tưởng
về nguyên vật liệu và công nghệ in ấn phù hợp.
2.4.
Khâu thiết kế, làm sách điện tử
a) Các bước thực hiện:
Bước 1: Nghiên cứu bản
thảo để có ý tưởng trình bày hình thức xuất bản phẩm.
Bước 2: Kỹ thuật
viên, họa sĩ dựa vào yêu cầu về mật hình thức xuất bản phẩm điện tử để sáng tạo,
đề xuất ý tưởng, thống nhất ý tưởng thiết kế, hình thức
phát hành (trên mạng hoặc đĩa CD) với biên tập viên và tác giả.
Bước 3: Thực hiện thiết
kế và làm sách điện tử theo ý tưởng đã thống nhất với biên tập viên và tác giả.
Bước 4: Ghi đĩa nộp
lưu chiểu và cài đặt lên trang web hoặc in đĩa CD để phát hành.
b) Nội dung làm sách
điện tử:
- Lựa chọn phần mềm
xuất bản sách điện tử phù hợp với phương thức phát hành (in đĩa CD, hay phát
hành trên mạng).
- Thiết kế layout
sách điện tử; thiết kế menu, các nút bấm (nếu có).
- Thiết kế phần bìa
ngoài, gồm có: Thiết kế bìa 1; thiết kế bìa cuối;
- Thiết kế kiểu chữ,
cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ, các hàng,
tiêu đề, chú thích, đầu trang, số trang... và trình bày nội dung trong các phần,
chương, mục, tiểu mục... của nội dung sách.
- Thiết kế và trình
bày các trang lời nói đầu, lời nhà xuất bản, lời giới thiệu, lời tựa, lời bạt,
chỉ dẫn, tài liệu tham khảo,...
- Thiết kế hình thức,
bố cục và trình bày hình ảnh minh họa.
- Thiết kế và trình
bày các bảng biểu được sử dụng trong xuất bản phẩm.
- Thiết kế các trang
khác như: Trang tên sách, trang lót, lời đề tặng,
giới thiệu tác giả,... Việc sắp xếp phải tạo sự thống nhất hài hòa và đảm bảo hợp
lý trong toàn nội dung cuốn sách.
- Thiết kế vỏ đĩa,
nhãn đĩa CD và ghi dữ liệu sách điện tử vào đĩa CD (nếu phát hành bằng phương
thức in đĩa).
2.5.
Khâu in sách
Do hiện nay công nghệ
in phổ biến là công nghệ in offset nên quy trình in sách dưới đây là theo quy
trình công nghệ in offset.
Bước 1: Bình bản: là
việc sắp xếp các trang sách trên một tờ in lớn để sau khi in ấn xong, gấp tờ in
lại sẽ có các trang được sắp xếp theo đúng thứ tự. Trước khi bình bản cần xác định
rõ các thông tin sau:
+ Khổ sản phẩm.
+ Khổ giấy in (ví dụ:
65 x 86 cm, 60 x
84 cm hay 32,5 x 43 cm,...).
+ Loại giấy in.
+ Loại máy in sử dụng.
+ Cách thức hoàn thiện
sản phẩm (ví dụ: đóng ghim, may chỉ, phay gáy, vào keo,...).
+ Cách thức gia công
(ví dụ: gấp tờ in bằng tay, bằng máy).
+ Phương pháp bình bản:
Bình bản thủ công hoặc bình bản tự động bằng phần mềm chuyên dụng.
Bước 2: In Film hoặc
in can (nếu có).
Bước 3: Phơi kẽm/In kẽm:
Phơi kẽm bằng hệ thống máy phơi kẽm thủ công hoặc in trực tiếp ra bản kẽm bằng
máy in kẽm tự động. Nếu in kẽm tự động thì bỏ qua bước 2.
Bước 4: In Offset: In
bằng hệ thống máy in offset dùng giấy cuộn hoặc giấy rời, in 2 mặt đồng thời, 1
màu hoặc 2 màu hoặc 4 màu.
Bước 5: Các công tác
sau in gồm: Gấp, xén, đóng tập, vào bìa, đóng gói.
2.6.
Khâu nộp lưu chiểu
Xuất bản phẩm in sau
khi in xong, hoặc xuất bản phẩm điện tử sau khi làm sách điện tử xong phải nộp
lưu chiểu cho cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản theo quy định trước khi các
xuất bản phẩm này được phát hành.
2.7.
Khâu phát hành (bao gồm: theo dõi phản hồi của độc giả,
đính chính)
Sau khi xuất bản phẩm
đã phát hành đến công chúng, biên tập viên theo dõi phản hồi của độc giả, thực
hiện đính chính (nếu có) hoặc ghi nhận để phục vụ cho công tác tái bản.
3.
Nội dung định mức
Định mức kinh tế - kỹ
thuật hoạt động xuất bản quy định các mức hao phí trực tiếp trong hoạt động xuất
bản, bao gồm: hao phí trực tiếp của nhà xuất bản trong công tác tổ chức, khai
thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu theo quy định của Luật Xuất bản; hao phí
trực tiếp của công tác in, đóng gói xuất bản phẩm để phát hành. Cụ thể:
a) Hao phí nhân công:
Là thời gian lao động cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân trực tiếp
tham gia công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động xuất
bản phổ biến. Mức hao phí lao động trong định mức được tính bằng công (mỗi công
tương ứng với 8 giờ làm việc).
b) Hao phí vật liệu:
Là các loại vật liệu cần thiết sử dụng trực tiếp cho công việc nhất định, phù hợp
với quy trình hoạt động xuất bản phổ biến. Mức hao phí trong định mức được xác
định bằng số lượng từng loại vật liệu cụ thể.
c) Hao phí máy móc,
thiết bị: Là các loại máy móc, thiết bị phổ biến, tiên tiến được sử dụng vào
công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động xuất bản phổ biến. Mức hao
phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy (mỗi
ca tương ứng với 8 giờ).
d) Định mức kinh tế -
kỹ thuật hoạt động xuất bản không bao gồm các hao phí sau:
- Hao phí của tác giả
trong hoạt động sáng tác tác phẩm được xuất bản.
- Hao phí trong hoạt
động phát hành xuất bản phẩm in, xuất bản phẩm điện tử
(đường truyền, máy chủ, hosting).
- Hao phí xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực xuất bản sau khi phát hành xuất bản phẩm (nếu có);
4.
Áp dụng định mức
a) Định mức kinh tế -
kỹ thuật hoạt động xuất bản được áp dụng để quản lý kinh tế, quản lý sử dụng
ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản theo quy định của pháp luật. Mức độ sử
dụng ngân sách nhà nước để bù đắp chi phí hoạt động xuất bản do Nhà nước đặt
hàng, giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định đối với từng xuất bản phẩm và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
b) Khổ sách quy chuẩn
tính định mức:
- Khổ sách
quy chuẩn tính định mức: 14,5 cm x 20,5 cm.
- Trường hợp khổ sách
thực tế khác khổ sách quy chuẩn tính định mức thì Định mức được
tính nhân hệ số k =
(diện tích khổ sách thực tế / diện tích khổ sách quy chuẩn).
- Đối với bản đồ: Thực
hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về bản đồ.
c) Trường hợp xuất bản
phẩm tái bản và tái bản có sửa đổi, bổ sung thì được áp dụng như sau:
(i) Trường hợp xuất bản
phẩm tái bản không sửa đổi, bổ sung thì được áp dụng không quá 5% (nhân hệ số k
= 0,05) định mức biên tập bản thảo (bản mẫu) để thực hiện tái bản.
(ii) Trường hợp xuất
bản phẩm tái bản có sửa đổi, bổ sung trên 30% nội dung thì được áp dụng không
quá 50% (nhân hệ số k = 0,5) định mức biên tập bản thảo, thiết kế, chế bản (bản
mẫu) để thực hiện tái bản.
(iii) Trường hợp xuất
bản phẩm tái bản có sửa đổi bổ sung trên 30% nội dung thì
được áp dụng từ 70 - 100% (nhân hệ số k = 0,7 đến k = 1) định mức biên tập bản
thảo, thiết kế, chế bản (bản mẫu) để thực hiện tái bản.
Các nhà xuất bản có
trách nhiệm đánh giá, báo cáo tỷ lệ nội dung sửa đổi, bổ sung của xuất bản phẩm
tái bản để trình cơ quan chủ quản xem xét quyết định.
d) Xác định các chức
danh lao động, mức hao phí nhân công:
(i) Các chức danh lao
động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư
liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền
thông - Bộ Nội vụ; Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức
danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền
hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.
(ii)
Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công không có
trong Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07/4/2016 thì áp dụng
theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và các văn bản sửa đổi,
bổ sung.
(iii) Trường hợp nhà
xuất bản có chức danh lao động như quy định trong định mức nhưng không cùng cấp
bậc lao động đã quy định thì cơ quan có thẩm quyền xem xét thực hiện một trong
hai cách sau:
- Giữ nguyên cấp bậc
lao động đã quy định trong định mức, đồng
thời điều chỉnh mức hao phí lao động.
- Thay đổi cấp bậc
lao động theo thực tế, đồng thời quy định mức hao phí về nhân công cho phù hợp.
Trong các trường hợp
trên phải đảm bảo chi phí về nhân công không vượt quá chi phí nhân công tính từ
định mức do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
đ) Áp dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản để lập phương án giá,
dự toán thực hiện xuất bản phẩm: Các cơ quan, tổ chức khi xây dựng, đề xuất
phương án giá, dự toán để thực hiện xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành cần lưu ý:
(i) Áp dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật để xác định các khoản chi phí trực tiếp đã quy định hao phí
trong định mức.
(ii) Đối với các hoạt
động trong sản xuất xuất bản phẩm nhưng không có trong định mức kinh tế - kỹ
thuật này: Căn cứ điều kiện tổ chức sản xuất của nhà xuất bản, loại hình xuất bản
phẩm và các quy định hiện hành của nhà nước, khi lập phương án giá,
dự toán, nhà xuất bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt các khoản
chi phí của các hoạt động nêu trên. Những chi phí liên quan đến nhiều hoạt động
khác nhau thì phân bổ cho các sản phẩm, dịch vụ liên quan theo tiêu chí phù hợp.
(iii) Đối với những
loại hình xuất bản phẩm chưa có trong định mức kinh tế -
kỹ thuật này (như: sản xuất video, audio,
hình ảnh động, bản đồ, chữ nổi,...) thì áp dụng theo các định mức liên quan đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc lập dự toán riêng đối với
phân công đoạn phát sinh ngoài Định mức này để trình
cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định hiện hành.
I. SÁCH IN GIẤY
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trị
số mức
|
Cơ
sở tính toán
(thành
phần công việc, điều kiện áp dụng...)
|
A
|
CÔNG
TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO
(Áp
dụng theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020)
|
I
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản
thảo sách để mua bản quyền
|
I.1
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bán bản quyền thể loại sách
khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học:
|
01.01.01.03
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,21
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,51
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
7,10
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6,25
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,008
|
I.2
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo
sách mua bán
bản quyền, thể loại
sách tra cứu, từ điển:
|
01.01.01.05
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,14
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,32
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
4,7
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,12
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,008
|
I.3
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại
sách dịch:
|
01.01.01.08
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,22
|
|
Biên tập viên hạng II
bậc 5/8
|
Công
|
0,53
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
7,3
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6,44
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,008
|
II
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng
|
II.1
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng thể loại sách khoa học
- công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học:
|
01.01.02.03
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,35
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
3,7
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
3,24
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,008
|
II.2
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách dịch:
|
01.01.02.08
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,07
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,38
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
3,98
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
3,72
|
|
Máy in
laser A4
|
Ca
|
0,008
|
III
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản
thảo sách của tác giả đưa đến nhà xuất bản
|
III.1
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản
thảo sách tác giả đưa đến NXB thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật,
kinh tế, công trình khoa học:
|
01.01.03.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
|
Biên tập viên hạng II
bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
2,91
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,58
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,008
|
IV
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh
|
IV.1
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh mua bản
quyền, thể loại sách ảnh:
|
01.02.01.05
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo sách ảnh (190 bức ảnh)
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,040
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,60
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
7,02
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6,24
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0083
|
IV.2
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh đặt hàng xuất bản, thể loại sách
ảnh:
|
01.02.02.05
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo (100 bức tranh)
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng I
bậc 3/6
|
Công
|
0,12
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,28
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
5,81
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,96
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0083
|
IV.3
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản,
thể loại sách ảnh:
|
01.02.03.05
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo (100
bức tranh)
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút
bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,12
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,23
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
3,30
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,92
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0083
|
V
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản
thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp
|
V.1
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng xuất
bản:
|
01.03.01.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,01
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,03
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,11
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
1,5
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,31
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0004
|
V.2
|
Định
mức công tác Tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp
của tác giả đưa đến nhà xuất bản:
|
01.03.02.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,01
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
0,85
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,71
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0004
|
B
|
CÔNG
TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO
|
I
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo,
thể loại sáng tác, sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình
khoa học:
|
02.01.01.05
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,62
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
1,88
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
11,86
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12,29
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,02
|
II
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng
tác, sách phổ biến kiến thức về chính
trị, văn hóa xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ:
|
02.01.01.09
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,55
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
1,84
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
10,14
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
10,83
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,02
|
III
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách sưu tầm, tuyển tập,
hợp tuyển:
|
02.01.01.12
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,3
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
1,52
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
7,33
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
8,12
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,02
|
IV
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng Việt
ra tiếng dân tộc khác:
|
02.01.01.13
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,93
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
2,48
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
11,65
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12,86
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,02
|
V
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng dân
tộc khác ra tiếng Việt:
|
02.01.01.14
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,62
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
1,92
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
11,74
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12,23
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,02
|
|
Định
mức công tác biên tập bản thảo sách tranh, sách ảnh
|
I
|
Định
mức công tác biên tập ảnh, thể loại bức ảnh độc lập:
|
02.02.01.03
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bức ảnh
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,004
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0008
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
0,74
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,62
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0002
|
II
|
Định
mức công tác biên tập ảnh, thể loại
ảnh minh họa cho sách:
|
02.02.01.04
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bức ảnh
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,004
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0008
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
0,29
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,26
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0002
|
III
|
Định
mức công tác biên tập bản thảo sách ảnh
|
02.02.02.02
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo (100 bức ảnh)
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,00
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
1,04
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
13,39
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12,14
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0208
|
|
Định
mức công tác biên tập bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp
|
I
|
Định
mức công tác biên tập bản thảo áp-phích
|
02.03.01.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 tờ áp-phích
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,004
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0008
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
1,64
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,35
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0002
|
II
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo tờ rời, tờ gấp:
|
02.03.02.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 tờ rời, tờ gấp 700 chữ
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,01
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
0,36
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
0,37
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
2,55
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,62
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0004
|
III
|
Định
mức công tác biên tập tranh, ảnh của bản thảo tờ rời, tờ gấp:
|
02.03.02.02
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bức tranh, ảnh
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,004
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0008
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
0,29
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,26
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0002
|
C
|
CÔNG
TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN
|
I
|
Định
mức công tác thiết kế, chế bản sách in
|
I.1
|
Định
mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách in, yêu cầu
bìa phức tạp, sử dụng nhiều hiệu ứng hình ảnh, màu sắc:
|
03.01.01.02
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 1 bìa ngoài
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,008
|
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
0,52
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
1,26
|
|
Kỹ sư bậc 5/9
|
Công
|
2,58
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
3,07
|
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0003
|
I.2
|
Định
mức công tác thiết kế, trình bày ma-két
ruột sách in hỗn hợp gồm: chữ, tranh, ảnh, bảng biểu, hộp chữ:
|
03.01.02.04
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 100 trang
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,8
|
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,16
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
2,20
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
2,3
|
|
Kỹ sư bậc 5/9
|
Công
|
9,65
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
11,52
|
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0333
|
II
|
Định
mức công tác thiết kế, trình bày ma-két tờ rời,
tờ gấp
|
03.01.02.10
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 trang A4
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,008
|
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0,002
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1,00
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
0,50
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
1,06
|
|
Kỹ sư bậc 5/9
|
Công
|
2,13
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,95
|
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0,0003
|
D
|
CÔNG
TÁC THUỘC CÔNG ĐOẠN IN SÁCH
|
I
|
Định
mức công tác in bản phim
|
05.02.01.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 100 tờ phim
|
|
Phim Bitonal,
greyscale and color
|
Tờ
|
102
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Công
nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
0,032
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy ghi
phim chuyên dùng
|
Ca
|
0,032
|
II
|
Định
mức công tác bình bản thủ công
|
05.03.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Tính
cho 01 bản bình
|
|
Công nhân in nhóm
II bậc 4/7
|
Công
|
0,111
|
III
|
Định
mức công tác ghi bản kẽm từ bản phim
|
05.04.01.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 100 bản kẽm
|
|
Bản kẽm
|
Bản
|
102
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm
III bậc 4/7
|
Công
|
12,75
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy phơi kẽm
thủ công
|
Ca
|
12,75
|
IV
|
Định
mức công tác in offset 01 màu đen, giấy rời, in khổ giấy 790 x
1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công:
|
05.06.01.05
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giấy 790 x
1090 mm
|
|
Giấy in
|
m2
|
9472,10
|
|
Mực in đen
|
kg
|
9,47
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm
III bậc 4/7
|
Công
|
0,764
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy in
offset 1 màu, tờ rời
|
Ca
|
0,764
|
V
|
Định
mức công tác in offset 01 màu (khác màu đen), giấy rời,
in khổ giấy 790 x 1090 mm, in
2 mặt, đảo mặt thủ công:
|
05.06.01.06
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 10.000 bản in 2 mặt, 1 màu, khổ giấy
790 x 1090 mm
|
|
Giấy in
|
m2
|
9472,10
|
|
Mực in đen
|
kg
|
10,72
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm
III bậc 4/7
|
Công
|
0,764
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy in
offset 1 màu, tờ rời
|
Ca
|
0,764
|
VI
|
Định
mức công tác in offset, 4 màu, giấy rời,
in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt
thủ công:
|
05.06.01.08
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giấy 790 x
1090 mm
|
|
Giấy in
|
m2
|
9472,10
|
|
Mực in đen
|
kg
|
42,89
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
5%
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm
III bậc 4/7
|
Công
|
3,056
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy in
offset 1 màu, tờ rời
|
Ca
|
0,764
|
VII
|
Định
mức công tác gấp
|
|
|
|
05.07.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Tính
cho 10.000 bản in
|
|
Công nhân in nhóm
II bậc 4/7
|
Công
|
1,250
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy gấp 3
vạch
|
Ca
|
0,625
|
VIII
|
Định
mức công tác xén
|
|
|
|
VIII.1
|
Định
mức công tác xén 1
mặt để gấp
|
|
|
|
05.08.01.01
|
Nhân
công
|
|
|
Tính
cho 10.000 bản in
|
|
Công nhân in nhóm
II bậc 4/7
|
Công
|
0,250
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy cắt 1
mặt
|
Ca
|
0,1250
|
VIII.2
|
Định
mức công tác xén
3 mặt để hoàn thiện sách
|
05.08.01.02
|
Nhân
công
|
|
|
Tính
cho 1.000 cuốn sách độ dày 5,1 cm
|
|
Công nhân in nhóm
II bậc 4/7
|
Công
|
1,136
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy xén 3
mặt
|
Ca
|
0,5682
|
IX
|
Định
mức công tác đóng tập
|
IX.1
|
Định
mức công tác đóng tập lồng, dập ghim
|
04.09.01.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 1000 quyển khổ ≤A4
|
|
Dây thép
|
Mét
|
15
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm
II bậc 4/7
|
Công
|
0,313
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy đóng
ghim tự động
|
Ca
|
0,0781
|
IX.2
|
Định
mức công tác đóng sách khâu chỉ:
|
|
|
|
05.09.01.03
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 10.000 bản in
|
|
Chỉ
khâu
|
Mét
|
150
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm
II bậc 4/7
|
Công
|
3,750
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy khâu
chỉ sách
|
Ca
|
1,250
|
IX.3
|
Định
mức công tác đóng sách keo nhiệt, vào bìa
|
05.09.01.04
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 1000 quyển khổ ≤A4
|
|
Keo dán các loại
|
kg
|
0,225
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm
II bậc 4/7
|
Công
|
1,0
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy đóng
sách keo nhiệt
|
Ca
|
0,25
|
X
|
Định
mức công tác vào bìa
|
05.10.01.02
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 1000 quyển khổ ≤A4
|
|
Keo dán gáy
|
kg
|
0,125
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Công
nhân in nhóm II bậc 4/7
|
Công
|
0,1
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống máy vào
bìa dán keo
|
Ca
|
0,025
|
XI
|
Định
mức công tác đóng gói
|
05.11.01.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 thùng carton 0,25m3
|
|
Thùng carton 3 lớp
0,25 m3 có đai
|
Thùng
|
1
|
|
Băng keo
|
Mét
|
10
|
|
Nhãn hàng
|
Tờ
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Công nhân in nhóm I
bậc 3/7
|
Công
|
0,13
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC
TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
TT
|
Tên
dịch vụ
|
Cơ
sở tính toán
|
1
|
XUẤT
NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM
|
Theo
chi trả thực tế
|
2
|
BẢN
QUYỀN TÁC GIẢ, TÁC PHẨM
|
Theo
chi trả thực tế
|
3
|
DỊCH
THUẬT
|
Theo
chi trả thực tế
|
4
|
HIỆU
ĐÍNH
|
Theo
chi trả thực tế
|
5
|
NHUẬN
BÚT TÁC GIẢ
|
Nghị
định số 18/2014-NĐ-CP ngày 14/3/2014 quy định về chế độ
nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
|
II. SÁCH ĐIỆN TỬ
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trị
số mức
|
Cơ
sở tính toán
(thành
phần công việc, điều kiện áp dụng...)
|
A
|
CÔNG
TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO
(Áp
dụng theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT
ngày 31/12/2020)
|
I
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách để mua bản quyền
|
I.1
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản
thảo sách mua bán
bản quyền thể loại sách khoa
học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học:
|
01.01.01.03
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,21
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,51
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
7,10
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6,25
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,008
|
I.2
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bán bản quyền, thể loại
sách tra cứu, từ điển:
|
01.01.01.05
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,14
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,32
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
4,7
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,12
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,008
|
I.3
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách dịch:
|
01.01.01.08
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,22
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,53
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
7,3
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6,44
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,008
|
II
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng
|
II.1
|
Định
mức công tác tổ chức,
khai thác bản thảo sách đặt hàng thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật,
kinh tế, công trình khoa học:
|
01.01.02.03
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,35
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
3,7
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
3,24
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,008
|
II.2
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách dịch:
|
01.01.02.08
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,07
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,38
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
3,98
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
3,72
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,008
|
III
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách của tác giả đưa
đến nhà xuất bản
|
III.1
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách tác giả đưa đến NXB thể loại
sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học:
|
01.01.03.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
2,91
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,58
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,008
|
IV
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh
|
IV.1
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh mua bản
quyền, thể loại sách ảnh:
|
01.02.01.05
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
sách ảnh (190 bức ảnh)
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,040
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,60
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
7,02
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6,24
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0083
|
IV.2
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh đặt hàng xuất bản, thể loại sách
ảnh:
|
01.02.02.05
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo (100 bức tranh)
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,12
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,28
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
5,81
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,96
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0083
|
IV.3
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản,
thể loại sách ảnh:
|
01.02.03.05
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
(100 bức tranh)
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,12
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,23
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
3,30
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,92
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0083
|
V
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp
|
V.1
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng xuất
bản:
|
01.03.01.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,01
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 3/6
|
Công
|
0,03
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,11
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
1,5
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,31
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0004
|
V.2
|
Định
mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả
đưa đến nhà xuất bản:
|
01.03.02.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,01
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 5/8
|
Công
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
0,85
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,71
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0004
|
B
|
CÔNG
TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO
|
I
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng
tác, sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học:
|
02.01.01.05
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,62
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
1,88
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
11,86
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12,29
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,02
|
II
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng
tác, sách phổ biến kiến thức về chính
trị, văn hóa Xã hội, giáo
dục, khoa học công nghệ:
|
02.01.01.09
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,55
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
1,84
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
10,14
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
10,83
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,02
|
III
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách sưu tầm, tuyển tập,
hợp tuyển:
|
02.01.01.12
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,3
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
1,52
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
7,33
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
8,12
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,02
|
IV
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng Việt
ra tiếng dân tộc khác:
|
02.01.01.13
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,93
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
2,48
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
11,65
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12,86
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,02
|
V
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng dân
tộc khác ra tiếng Việt:
|
02.01.01.14
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,62
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
1,92
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
11,74
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12,23
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,02
|
|
Định
mức công tác biên tập bản thảo sách tranh, sách ảnh
|
I
|
Định
mức công tác biên tập ảnh, thể loại bức ảnh độc lập:
|
02.02.01.03
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bức ảnh
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,004
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0008
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
0,74
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,62
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0002
|
II
|
Định
mức công tác biên tập ảnh, thể loại ảnh minh họa cho sách:
|
02.02.01.04
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bức ảnh
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,004
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0008
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
0,29
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,26
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0002
|
III
|
Định
mức công tác biên tập bản thảo sách ảnh
|
02.02.02.02
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bản thảo (100 bức ảnh)
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,50
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,10
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
1,00
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
1,04
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
13,39
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12,14
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0208
|
|
Định
mức công tác biên tập bản thảo áp-phích, tờ rời,
tờ gấp
|
I
|
Định
mức công tác biên tập bản thảo áp-phích
|
02.03.01.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 tờ áp-phích
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,004
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0008
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
1,64
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,35
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0002
|
II
|
Định
mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo tờ rời, tờ gấp:
|
02.03.02.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 tờ rời, tờ gấp
700 chữ
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,01
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
0,36
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
0,37
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
2,55
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,62
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0004
|
III
|
Định
mức công tác biên tập tranh, ảnh của bản thảo tờ rời, tờ gấp:
|
02.03.02.02
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 bức tranh, ảnh
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,004
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0008
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
I bậc 1/6
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
II bậc 3/8
|
Công
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 4/9
|
Công
|
0,29
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,26
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0002
|
C
|
CÔNG
TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN
|
I
|
Định
mức công tác thiết kế layout sách điện tử
|
04.01.01.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 trang layout
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,008
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
0,23
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
0,38
|
|
Kỹ sư bậc 5/9
|
Công
|
1,33
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,37
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
II
|
Định
mức công tác thiết kế, trình bày ma-két trang bìa ngoài sách điện tử, yêu cầu
bìa phức tạp, sử dụng nhiều hiệu ứng hình ảnh, màu sắc:
|
04.02.02.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 trang bìa ngoài
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,002
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0004
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
0,48
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
1,15
|
|
Kỹ sư bậc 5/9
|
Công
|
2,31
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy
tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,76
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0001
|
III
|
Định
mức công tác trình bày trang bên trong sách điện tử hỗn hợp gồm: chữ, tranh, ảnh,
bảng biểu, hộp chữ
|
04.03.04.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 100 trang ruột
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,20
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
2,00
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
2,59
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
2,71
|
|
Kỹ sư bậc 5/9
|
Công
|
11,35
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
13,56
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
IV
|
Định
mức công tác thiết kế, trình bày vỏ đĩa và ghi dữ liệu sách điện tử vào đĩa
CD
|
04.04.01.01
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
|
Tính
cho 01 vỏ đĩa CD
|
|
Giấy in A4
|
Ram
|
0,002
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,0004
|
|
Bút bi
|
Cái
|
1
|
|
Đĩa CD
|
Cái
|
1
|
|
Nhân
công
|
|
|
|
Biên tập viên hạng
III bậc 5/9
|
Công
|
0,375
|
|
Họa sĩ bậc 5/9
|
Công
|
0,938
|
|
Kỹ sư bậc 5/9
|
Công
|
1,750
|
|
Máy
sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
và đầu ghi đĩa CD chuyên dụng
|
Ca
|
2,450
|
|
Máy in lazer A4
|
Ca
|
0,0001
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC
TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
TT
|
Tên
dịch vụ
|
Cơ
sở tính toán
|
1
|
XUẤT
NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM
|
Theo
chi trả thực tế
|
2
|
BẢN
QUYỀN TÁC GIẢ, TÁC PHẨM
|
Theo
chi trả thực tế
|
3
|
DỊCH
THUẬT
|
Theo
chi trả thực tế
|
4
|
HIỆU
ĐÍNH
|
Theo
chi trả thực tế
|
5
|
NHUẬN
BÚT TÁC GIẢ
|
Nghị
định số 18/2014-NĐ-CP ngày 14/3/2014 quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh
vực báo chí, xuất bản
|
6
|
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỰC
TIẾP
|
Quyết
định số 129/QĐ-BTTTT ngày ngày 03 tháng 02 năm
2021 ban hành hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Quyết định 693/QĐ-BXD năm 2022 áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động xuất bản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 693/QĐ-BXD ngày 16/08/2022 áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động xuất bản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng
422
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|