|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
68/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Hoàng Minh Thái
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH QUANG
BÌNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/QĐ-SXD
|
Quảng Bình, ngày 12
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
GIÁM ĐỐC
SỞ XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình;
Căn cứ Quyết định số
63/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh
Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số
1100/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Xây
dựng công bố chỉ số giá xây dựng; giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình;
đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và
thiết bị thi công trên địa bàn Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số
66/QĐ-SXD ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Sở Xây dựng về việc công bố Đơn giá
nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Đô thị hạ tầng và Kinh tế xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Giá ca máy và thiết bị thi công năm 2023 trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình để cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà
nước ngoài đầu tư công và dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư áp
dụng.
Các tổ chức, cá nhân
tham khảo Công bố giá tại Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 03
tháng 01 năm 2023 của Sở Xây dựng về việc công bố Giá ca máy và thiết bị thi
công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Sở Xây dựng, Trưởng các phòng thuộc Sở; các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Giám đốc Sở (để b/c) ;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, ĐTHT&KTXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Hoàng Minh Thái
|
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG NĂM 2023 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Công
bố kèm theo Quyết định số 68/QĐ-SXD ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Sở Xây dựng
Quảng Bình)
I.
THUYẾT MINH:
1.Giá ca máy và thiết
bị thi công (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm
việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
2. Giá ca máy gồm
toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí sau:
2.1. Chi phí khấu
hao:
- Trong quá trình sử
dụng máy, máy bị hao mòn, giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của máy do tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên.
- Đối với những máy
làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức
khấu hao được điều chỉnh với hệ số 1,05.
2.2. Chi phí sửa
chữa:
- Chi phí sửa chữa
máy là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột
xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động
tiêu chuẩn của máy.
- Đối với những máy
làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức
sửa chữa được điều chỉnh với hệ số 1,05.
- Chi phí sửa chữa
máy chưa bao gồm chi phí thay thế các loại phụ tùng thuộc bộ phận công tác của
máy có giá trị lớn mà sự hao mòn của chúng phụ thuộc chủ yếu tính chất của đối
tượng công tác
2.3. Chi phí nhiên
liệu, năng lượng:
- Nhiên liệu, năng
lượng là xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén tiêu hao trong thời gian một ca làm
việc của máy để tạo ra động lực cho máy hoạt động gọi là nhiên liệu chính. Các
loại dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động …gọi là nhiên liệu phụ trong một ca làm
việc của máy.
- Giá nhiên liệu
(chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) dùng để tính toán Giá ca máy trong Quyết
định này được xác định tại mặt bằng giá quý IV năm 2023, cụ thể như sau:
+ Xăng A92
|
: 20.607 đồng/lít
|
+ Điện
|
: 2.006,79 đồng/kwh
|
+ Dầu diezel 0,05S
|
: 19.799 đồng/lít
|
- Hệ số chi phí nhiên
liệu phụ cho một ca máy làm việc, có giá trị bình quân như sau:
+ Máy và thiết bị
chạy động cơ xăng
|
: 1,02
|
+ Máy và thiết bị
chạy động cơ diezel
|
: 1,03
|
+ Máy và thiết bị
chạy động cơ điện
|
: 1,05
|
2.4. Chi phí nhân
công điều khiển máy:
- Chi phí nhân công
điều khiển trong một ca máy được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng,
thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy
và đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy.
- Đơn giá ngày công
cấp bậc công nhân điều khiển máy được xác định theo đơn giá nhân công xây dựng
do Sở Xây dựng công bố tại mục I Quyết định số 66/SXD-QĐ ngày 12 tháng 01 năm
2024 (Quyết định số 66/SXD-QĐ). Riêng đơn giá nhân công các khu vực tại điểm 2
mục II Quyết định số 66/SXD-QĐ được điều chỉnh hệ số theo quy định.
2.5. Chi phí khác:
Chi phí khác trong
giá ca máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường,
có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí
có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được
tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây
dựng.
3. Giá ca máy chưa
bao gồm các chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp
điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm
trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và
các loại thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự. Các chi phí này
được xác định bằng dự toán phù hợp với thiết kế, biện pháp thi công xây dựng và
điều kiện đặc thù của công trình; được tính chung cho cả dự án hoặc được dự
tính trong chi phí khác của dự toán xây dựng công trình.
4. Giá ca máy được
xác định cho 03 vùng gồm: Vùng II (thành phố Đồng Hới), vùng III (gồm các huyện
Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn) và vùng IV (gồm
các huyện Tuyên Hóa và Minh Hóa).
5. Các nội dung chi
phí trong giá ca máy được xác định phù hợp theo loại máy có cùng công nghệ,
xuất xứ, các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu.
6. Danh mục máy, định
mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản của máy được xác định trên cơ sở Mục V
Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối
lượng công trình (Thông tư số 13/2021/TT-BXD).
II.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:
1. Giá ca máy công bố
theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khi lập tổng mức đầu tư
xây dựng, dự toán xây dựng công trình trên cơ sở định mức dự toán xây dựng công
trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành thì tại thời điểm lập tổng mức đầu tư
xây dựng, dự toán xây dựng giá ca máy được điều chỉnh các khoản chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu:
Được điều chỉnh căn cứ chênh lệch giữa giá nhiên liệu (chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng) tại thời điểm lập tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và
giá nhiên liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) dùng để tính toán giá ca
máy trong Công bố này.
- Chi phí nhân công
điều khiển máy: Được tính toán phù hợp với các quy định về đơn giá nhân công do
Sở Xây dựng công bố tại thời điểm điều chỉnh.
3. Trường hợp giá ca
máy chưa được công bố hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều
kiện thi công của công trình, dự án, Chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định giá
ca máy theo phương pháp quy định tại Thông tư số 13/2021/TT- BXD để quyết định
áp dụng khi xác định giá xây dựng công trình. Trong quá trình xác định giá ca
máy, Sở Xây dựng thực hiện hướng dẫn về tính đúng đắn, sự phù hợp của căn cứ,
phương pháp xác định giá ca máy khi Chủ đầu tư có yêu cầu.
4. Trong quá trình sử
dụng giá ca máy này, trường hợp gặp vướng mắc hoặc có ý kiến khác, đề nghị phản
ánh về Sở Xây dựng Quảng Bình để nghiên cứu, giải quyết.
Quyết định 68/QĐ-SXD năm 2024 công bố giá ca máy và thiết bị thi công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 68/QĐ-SXD ngày 12/01/2024 công bố giá ca máy và thiết bị thi công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
1.047
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|