ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6742/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN CƯ
PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9 (HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về
việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN
01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4657/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư phường Long Bình, Quận 9 (nội
dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 4122/TTr-SQHKT ngày 11 tháng 11 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư phường Long Bình, Quận
9 (hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
trung tâm và dân cư phường Long Bình, Quận 9 (hạ tầng kỹ thuật), với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Long Bình, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc: giáp sông Đồng
nai, khu công viên lịch sử - văn hóa dân tộc thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Tây - Bắc: giáp khu đô thị mới
Long Bình, khu công viên lịch sử - văn hóa dân tộc thành phố Hồ Chí Minh, sân
golf Lâm Viên.
+ Phía Nam, Tây - Nam: khu dân cư
Long Bửu, khu công viên và dân cư Phước Thiện, khu công viên nghĩa trang.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
221,6 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị, khu hỗn hợp, dịch vụ công cộng và công viên cây xanh - thể dục
thể thao.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 9 (chủ đầu tư: Ban
Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp (hạ tầng kỹ
thuật).
- Thành phần bản
vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống cấp điện, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng chất lượng môi
trường, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ
lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/2000.
5. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt:
a) Giải
pháp quy hoạch cao độ nền:
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ nền đất theo cao độ
xây dựng chọn.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất
là 2,50m (theo hệ VN2000).
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu
ra chung quanh về phía cống thu gom nước mưa trên đường và dốc ra hệ thống kênh
rạch.
b) Giải
pháp quy hoạch thoát nước mặt:
Tổ chức tuyến cống chính theo định hướng
quy hoạch chung, cống 2(1600x2000) trên đường vành đai 3, cống Ø1200 trên đường
dọc sông Đồng Nai.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo
các cống chính, đổ ra các rạch nhánh gần nhất, về phía sông Đồng Nai.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp
3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø500mm đến Ø1500mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D. Ở các địa hình có dốc lớn, cống thoát nước được
thiết kế chuyển bậc nhằm giảm vận tốc dòng chảy trong ống nhằm tránh hư hại cống
thoát.
5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2500 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Thủ Đức Đông hiện hữu.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 160KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
* Lưu ý: Đối với trạm 110KV và đường
dây 110KV xây dựng mới theo đồ quy hoạch được định hướng theo đồ án điều chính
quy hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt. Tuy nhiên, vị trí và quy mô sẽ được
khảo sát cụ thể và có ý kiến của các cơ quan chuyên ngành quản lý.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước
máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước Þ350 trên đường Nguyễn Xiển và ống cấp
nước Þ300 trên đường Phước Thiện thuộc hệ thống nhà máy nước
Bình An.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 6.250 -
7.500 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí mới 78 trụ lấy nước chữa
cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m.
- Mạng lưới cấp nước: Phân chia khu
quy hoạch thành 2 lưu vực cấp nước chính, khu phía Tây và khu phía Đông đường
Nguyễn Xiển. Dựa vào đường ống hiện trạng Þ350 trên đường Nguyễn Xiển và ống cấp nước Þ300 trên đường Phước Thiện xây dựng mạng lưới cấp nước có
đường kính từ Þ00 đến Þ250 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch
vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng
hệ thống cống thoát nước thải riêng, nước thải được thu gom xử lý cục bộ đạt
tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra kênh rạch.
Nước thải từ khu vệ sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng đúng quy cách
trước khi xả vào cống thoát nước thải. Công suất của trạm
xử lý cục bộ là 5.850 m3/ngày đặt ở phía Đông
khu quy hoạch.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 4.875 - 5.850
m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Þ300 đến Þ500 theo độ dốc địa
hình hướng về trạm xử lý nước thải đặt ở phía Đông khu quy hoạch, cạnh sông Đồng
Nai. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m. (tính từ mặt đất đến đỉnh cống).
b) Xử lý
rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,0
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 19,5
tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của
thành phố theo quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (trạm Long Bình, đài điện thoại quận Thủ Đức) xây dựng các tuyến cáp chính
đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống
các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn quận và khu vực xung quanh, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh,
mương, sông trong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là 70% so năm 2010.
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN
05:2009/BTNMT.
- Gìn giữ các di tích, công trình tôn
giáo nằm trên địa bàn khu quy hoạch.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
b) Các giải
pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên;
không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm
giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất của
các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm sang đất hỗn hợp.
+ Quy hoạch di dời nghĩa địa nhỏ lẻ
vào khu quy hoạch tập trung.
+ Quy hoạch gìn giữ
các công trình tôn giáo thuộc thu quy hoạch như Đình Thần Long Bình, chùa Thanh
Sơn Cổ Tự.
+ Đối với chỉ tiêu cây xanh: Bố trí
khu công viên cây xanh và cây xanh cảnh quan dọc sông rạch để khai thác cảnh
quan thiên nhiên sông Đồng Nai phía Đông, tạo không gian mở và mảng xanh đô thị
cho khu quy hoạch.
+ Quy hoạch đồ điều tiết có 04 hồ cảnh
quan nhằm thay thế phần diện tích mặt nước rạch, ao hồ đã bị san lấp để xây dựng
cây xanh.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát
ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm
soát các tác động môi trường:
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các
phương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn
Euro 3 đến tháng 1 năm 2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4 và sử dụng nhiên liệu hiệu
quả trong hoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô
nhiễm) và tổ chức thực hiện trồng cây xanh, dọc các tuyến
đường của khu vực quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước
thải phát sinh của khu quy hoạch được đưa về trạm xử lý nước thải đặt ở phía
Đông khu quy hoạch, cạnh sông Đồng và xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải
vào sông Đồng Nai.
+ Đối với trạm xử lý nước thải của
khu quy hoạch phải tuân thủ theo QCXD 07:2010/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
các công trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường.
- Đề xuất danh mục đánh giá tác động
môi trường: Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải khu quy hoạch công suất
5.850 m3/ngày; dự án trung tâm thương mại và chung cư cao tầng có
quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ; Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy
hoạch có diện tích ≥ 5 ha.
5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường
ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết
kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo
quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân Quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung
nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện
trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
trung tâm và dân cư phường Long Bình, Quận 9 (hạ tầng kỹ thuật).
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư phường
Long Bình, Quận 9 (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định
này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận
9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình Quận 9, Viện Quy hoạch xây dựng
Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Bình và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|