ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6741/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN HUYỆN
LỴ - XÃ TÂN AN HỘI, HUYỆN CỦ CHI (HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4814/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ
- xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3923/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 10 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội,
huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật), với
các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc thị
trấn Củ Chi và xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Nam: giáp khu dân cư thị
trấn huyện lỵ (khu 4) và Khu dân cư xã Tân Thông Hội (khu 4).
+ Phía Đông - Bắc: giáp kênh N31A.
+ Phía Tây - Bắc: giáp khu công nghiệp
Tây Bắc Củ Chi.
+ Phía Tây - Nam: giáp khu trung tâm
huyện lỵ Củ Chi và Khu dân cư thị trấn huyện lỵ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
150,74 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư, phát triển theo hướng cải tạo, chỉnh trang.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Khảo sát - Thiết kế - Tư
vấn - Xây dựng A.N.T.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp (hạ tầng kỹ
thuật).
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng chất lượng môi
trường, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ
lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/2000.
5. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥
+9,53m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc
bám sát cao độ nền hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa
hình tự nhiên, từ phía Bắc sang phía Đông, trong các ô đất, cao độ san nền được
thiết kế dốc từ giữa ô đất ra các tuyến thu gom nước mưa trên đường và dốc ra hệ
thống kênh rạch.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa
nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính theo định
hướng quy hoạch chung, cống 1600x2000 trên đường N4; cống
2[2500x2500] trên Tỉnh lộ 8.
- Nguồn thoát nước: nước mưa được thu
tập trung theo các cống chính thoát về phía Bắc ra rạch nhánh đi ngang qua khu
vực quy hoạch, về phía Đông Nam và phía Tây Nam ra các rạch nhánh ở khu vực lân
cận.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực;
kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm
(cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến 2(2500x2500)mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D.
5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2000 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Củ Chi.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp,
vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngâm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước:
+ Giai đoạn trước mắt: Sử dụng nguồn nước
ngầm khai thác tại chỗ với, tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø150 đi trên Tỉnh lộ
8.
+ Giai đoạn hoàn chỉnh: Sử dụng nguồn
nước máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước quy hoạch Ø600 trên Tỉnh lộ 8 và
Ø400 trên đường Nguyễn Văn Khạ thuộc hệ thống nhà máy nước Kênh Đông và nhà máy
nước Tân Hiệp.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 4.536 -
5.443 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
vào hệ thống cấp nước chỉnh của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới 38 trụ lấy
nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là
150m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy xảy ra tận dụng nguồn nước
mặt chữa cháy từ rạch N4 trong khu quy hoạch.
- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào tuyến ống
cấp nước quy hoạch xây dựng mạng lưới cấp nước có đường kính từ Þ100 và Þ250
trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước
đến từng khu vực sử dụng.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Xây
dựng hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải từ khu vệ sinh phải
được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát
nước thải, nước sau xử lý đạt TCVN 7222-2002.
- Một phần khu vực 1 được thu gom vào
tuyến Ø300 trên đường Nguyễn Văn Khạ về nhà máy xử lý nước thải phía Tây Bắc
khu quy có công suất Q = 3.400 m3/ngày.đêm.
- Một phần khu vực 1 còn lại và khu 2 được thu gom vào tuyến Ø300 trên đường Tỉnh lộ 8 về nhà máy
xử lý tại khu Đông Bắc, công suất Q = 30.000 m3/ngày.đêm.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 3.500 - 4.200
m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính Ø300mm, các tuyến cống thu gom
chính đi dọc các tuyến đường Nguyễn Văn Khạ và Tỉnh lộ 10 về trạm xử lý nước thải.
Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý
chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 18,2
tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của huyện. Sau đó vận
chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo
quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (Đài điện thoại Củ Chi) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường
giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu
cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống
các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05:
2009/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
- Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh
hoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
b) Các giải
pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên;
không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm
giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
+ Quy hoạch chuyển đổi 1,13 ha đất
công nghiệp sang đất ở.
+ Quy hoạch gìn giữ 3,23 ha đất tôn
giáo hiện hữu thuộc khu quy hoạch nhà thờ Bắc Hà, tượng đài Đức mẹ và Tịnh thất
Pháp Huệ.
+ Quy hoạch hành lang cây xanh dọc
kênh N31A, hành lang an toàn lưới điện theo quy định, bố trí 05 khu công viên
cây xanh, vườn hoa. Ngoài ra, cây xanh được bố trí dọc theo các tuyến đường tạo
mỹ quan và giảm thiểu ô nhiễm.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát
ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm
soát các tác động môi trường:
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các
phương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3, đến tháng
01 năm 2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4. Tăng cường việc sử dụng nhiên liệu sạch
(xăng sinh học E5, khí thiên nhiên nén CNG, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG,...) trong
hoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
kiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm). Tổ chức
thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực
quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Chất thải rắn của khu quy hoạch được
chuyển đến trạm ép rác kín cạnh trạm xử lý nước thải khu vực rồi được chuyển về
xử lý tại Khu liên hợp xử lý rác
thành phố.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước
thải một phần khu 1 được đưa về nhà máy xử lý nước thải Tây - Bắc công suất
3.400 m3/ngày và phần còn lại của khu 1 và khu 2 được đưa về nhà máy
xử lý nước thải Đông Bắc công suất 30.000 m3/ngày, nước thải sau xử
lý đạt TCVN 7222-2002 trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám
sát chất lượng môi trường.
5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống:
Mạng lưới đường dây, đường ống có thể
thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo và phải
tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần
lưu ý đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật
theo quy định tại Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể
hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật).
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ
- xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại khoản 4, Điều 1
Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thị trấn Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|