ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 628/QĐ-UBND
|
Đắk Nông,
ngày 17 tháng 5
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI THUỘC
XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày
22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày
08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày
05 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới thuộc
xã đặc biệt khó khăn trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Điều phối xây dựng
nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 71/TTr-VPĐP ngày 12
tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Sổ tay hướng dẫn thực hiện
Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
Các nội dung trích dẫn trong Sổ tay hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông được xây dựng trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của các Bộ,
Ban, ngành Trung ương và văn bản của các Sở, Ban, ngành của tỉnh; khi các văn bản
áp dụng được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế theo hướng dẫn của Trung ương và địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- VPĐP NTM Trung ương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
-
CT,
các PCT
UBND
tỉnh;
- UBND các xã (giao UBND các huyện,
TP
Gia Nghĩa sao gửi);
- CVP, các PCVP
UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, NNTNMT(L).
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Trọng Yên
|
SỔ TAY
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết
định số 1495/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Mục tiêu của
Sổ tay
- Tổng hợp tất cả các hướng dẫn của
các Sở, Ban, ngành đối với 9 tiêu chí, 35 chỉ tiêu.
- Tạo thuận lợi cho UBND các huyện,
UBND các xã và các Sở, Ban, ngành, tổ chức đoàn thể trong quá trình xây dựng kế
hoạch, chỉ đạo, triển khai, thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng
sử dụng Sổ tay
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
- Văn phòng Điều phối xây dựng nông
thôn mới cấp tỉnh, cấp huyện; UBND các huyện, UBND các xã; Ban phát triển các
thôn, bon, buôn, bản.
- Các đơn vị có liên quan trực tiếp
tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
3. Cơ sở xây dựng Sổ tay
- Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021-2025;
- Kế hoạch số 884/KH-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh về việc triển khai Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết
số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
- Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 25
tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện
Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh giai đoạn
2021-2025 và Nghị quyết số 12/NQ-TU ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Tỉnh ủy về
xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 05
tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới thuộc xã
đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
- Các văn bản hướng dẫn các tiêu chí,
chỉ tiêu của các Sở, Ban, ngành.
4. Cấu trúc của Sổ tay
- Phần 1. Hướng dẫn nội dung thực hiện
Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
- Phần 2. Danh mục văn bản, tài liệu.
5. Nội dung Bộ tiêu
chí
Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới thuộc
xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được UBND tỉnh Đắk Nông ban
hành kèm theo Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022 (gồm có 9
tiêu chí, 35 chỉ tiêu), cụ thể như sau:
TT
|
Tên tiêu
chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan phụ
trách hướng dẫn, đánh
giá
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, bon, buôn, bản
được nhựa hóa, bê tông hóa
|
≥ 85%
|
Sở Giao
thông vận tải
|
1.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng
hóa
|
≥ 75%
|
1.3. Đường trục chính nội đồng đảm bảo
vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, trong đó 70% km đường được cứng hóa
|
Đạt
|
1.4. Tỷ lệ km đường trục thôn, bon,
buôn, bản, đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng có mương thoát nước
|
≥ 50%
|
2
|
Điện
|
2.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
theo quy định
|
Đạt
|
Sở Công
Thương
|
2.2. Tỷ lệ hộ sử
dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện
|
≥ 95%
|
2.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, ngõ
xóm nơi đông dân cư có hệ thống điện chiếu sáng
|
≥ 75%
|
3
|
Nhà ở và
công trình phụ trợ
|
3.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
3.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥ 95%
|
3.3. Tỷ lệ nhà ở có khuôn viên cây
xanh, cổng ngõ, tường rào phù hợp phong tục tập quán, văn hóa của từng dân tộc
|
≥ 60%
|
4
|
Văn hóa
|
4.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
cộng đồng, khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và
Du
lịch
|
4.2. Thôn có cổng chào phù hợp với
văn hóa và điều kiện thực tế của địa phương
|
Đạt
|
4.3. Thôn đạt thôn văn hóa tại năm đề
nghị xét công nhận đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.4. Tỷ lệ hộ đạt gia đình đạt tiêu
chuẩn “Gia đình văn hóa”
|
≥ 90%
|
4.5. Có Ban phát triển thôn hoạt động
hiệu quả
|
Đạt
|
Văn phòng
Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh
|
4.6. Có hương ước, quy ước thôn được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và được các hộ cam kết thực hiện
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trẻ 05 tuổi hoàn thành
chương trình mầm non
|
≥ 95%
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
5.2. Tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương
trình tiểu học
|
≥ 95%
|
5.3. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở
|
≥ 95%
|
5.4. Tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15
đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2
|
≥ 95%
|
6
|
Y tế
|
6.1. Có nhân viên y tế thôn bản được
đào tạo bồi dưỡng theo quy định của Bộ Y tế và thường xuyên hoạt động
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
6.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 30%
|
6.3. Tỷ lệ người
dân trong thôn tham gia bảo hiểm y tế (có thẻ bảo hiểm y tế
còn hiệu lực)
|
99%
|
Bảo hiểm xã
hội tỉnh
|
7
|
Kinh tế hộ
|
7.1. Thu nhập bình quân đầu người của
thôn (triệu đồng/người/năm) gấp 1,2 lần so với thu nhập bình quân đầu người
toàn xã của năm xét công nhận
|
Đạt
|
Cục Thống
kê tỉnh
|
7.2. Tỷ lệ hộ nghèo
|
≤ 20%
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
7.3. Có mô hình giúp nhau làm kinh tế
giỏi, thoát
nghèo trở thành khá
giả
|
Đạt
|
Hội Nông
dân tỉnh
|
8
|
Môi trường
và cảnh quan
nông thôn
|
8.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, ngõ,
xóm có tổ chức trồng hoa/cây cảnh/cây xanh hai bên đường
|
≥ 75%
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Tỷ lệ Chất thải rắn, nước thải
sinh hoạt được thu gom xử lý theo quy định
|
≥ 70%
|
Sở Tài
Nguyên và Môi trường
|
8.3. Không có tình trạng vứt rác bừa bãi nơi công cộng
|
Đạt
|
8.4. Định kỳ hằng tháng tổ chức tổng
vệ sinh chung toàn thôn
|
Đạt
|
8.5. Không có công trình chăn nuôi
trong khu vực cấm chăn nuôi; tỷ lệ chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi
trường đạt từ 95% trở lên
|
Đạt
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Hệ thống
chính trị và An ninh trật tự
|
9.1. Chi bộ thôn được đánh giá xếp
loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
9.2. Các tổ chức chính trị - xã hội
của thôn được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
|
Đạt
|
9.3. Giữ vững an ninh, trật tự,
không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.4. Có mô hình tổ chức quần chúng
tham gia vào công tác đảm bảo an ninh trật tự và hoạt động thường xuyên có hiệu
quả
|
Đạt
|
Tổng cộng
|
9 tiêu chí
|
35 Chỉ tiêu
|
6. Phân công nhiệm vụ
a) Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể phụ
trách các chỉ tiêu, tiêu chí: Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát thường
xuyên kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trên địa bàn các huyện, xã.
b) Ủy ban nhân dân các huyện
- Ban hành quy định về trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét công nhận và công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định giao
tại Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các Phòng, Ban, đoàn thể triển
khai hướng dẫn, tổ chức thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu do các Phòng, Ban phụ
trách, đánh giá theo hàng năm và thẩm định đánh giá khi thực hiện công nhận
thôn nông thôn mới.
c) Ủy ban nhân dân các xã
- Chỉ đạo các Ban, ngành, đoàn thể triển
khai hướng dẫn, tổ chức thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá hàng năm và
chịu trách nhiệm thẩm tra đánh giá khi thực hiện công nhận thôn nông thôn mới.
- Chỉ đạo các thôn, bon, buôn, bản tổ
chức triển khai, thực hiện Bộ tiêu chí và hàng năm tự đánh giá kết quả các tiêu
chí, chỉ tiêu.
Phần
1
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Mục 1. TIÊU CHÍ SỐ 1
VỀ GIAO THÔNG
1. Tiêu chuẩn
đánh giá
Thôn đạt tiêu chí số 1 về Giao thông khi
đáp ứng các yêu cầu sau:
1.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, bon,
buôn, bản được nhựa hóa, bê tông hóa ≥ 85%.
1.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng
hóa ≥ 75%.
1.3. Đường trục chính nội đồng đảm bảo
vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, trong đó 70% km đường được cứng hóa.
1.4. Tỷ lệ km đường trục thôn, bon,
buôn, bản, đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng có mương thoát nước ≥ 50%.
2. Hướng dẫn
thực hiện
2.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, bon,
buôn, bản được nhựa hóa, bê tông hóa
Theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải
tại Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022.
2.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng
hóa
Theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải
tại Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022.
2.3. Đường trục chính nội đồng đảm bảo
vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, trong đó 70% km đường được cứng hóa.
Theo Hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải
tại Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022.
2.4. Tỷ lệ km đường trục thôn, bon,
buôn, bản, đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng có mương thoát nước.
Theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải
tại Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022.
3. Hướng dẫn
đánh giá
3.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, bon,
buôn, bản được nhựa hóa, bê tông hóa: >85% đường trục thôn, bon, buôn, bản
được nhựa hóa hoặc bê tông hóa với Cấp kỹ thuật của đường tối thiểu là cấp C (bề rộng nền
đường Bn=3m, bề rộng mặt đường Bm=2m) và các chỉ tiêu kỹ thuật của đường, chiều
dày các lớp của
kết
cấu áo đường phải tuân thủ quy định tại Chương II Quyết định số 932/QĐ-BGTVT
ngày 18/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải.
3.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng
hóa: >75% đường ngõ, xóm được cứng hóa với cấp kỹ thuật của đường tối thiểu
là cấp D theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải quy định tại Quyết định số
932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022.
3.3. Đường trục chính nội đồng đảm bảo
vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, trong đó 70% km đường được cứng hóa
- 70% đường trục chính nội đồng được cứng
hóa, đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
- Đường vào khu vực sản xuất có xe tải
trọng trục 6-:-10 tấn chiếm trên 10% tổng số xe lưu thông trên tuyến: Cấp kỹ
thuật của đường tối thiểu là cấp VI theo quy định tại TCVN 4054:2005 và Công
văn số 1198/SGTVT-KT&KCHT ngày 29/9/2022 của Sở Giao thông vận tải.
- Đường vào khu sản xuất, chăn nuôi tập
trung có quy mô nhỏ: Cấp kỹ thuật của đường tối thiểu là cấp B theo Hướng dẫn của
Bộ Giao thông vận tải quy định tại Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 và
Công văn số 1198/SGTVT-KT&KCHT ngày 29/9/2022.
3.4. Tỷ lệ km đường trục thôn, bon,
buôn, bản, đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng có mương thoát nước
- >50% km đường thôn, bon, buôn, bản,
đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng có hệ thống rãnh thoát nước đảm bảo khả
năng thoát nước tốt trên các tuyến đường (rãnh tấm đan bê tông xi măng lắp ghép
hoặc rãnh đá hộc xây hoặc rãnh đất).
- 100% km đường không bị đọng nước.
4. Hồ sơ minh
chứng
4.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, bon,
buôn, bản được nhựa hóa, bê tông hóa
Thủ tục, hồ sơ minh chứng thực hiện
tiêu chí về giao thông thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải tại
Phần III (Công văn số 1198/SGTVT-KT&KCHT ngày 29/9/2022 về việc hướng dẫn
thực hiện tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; xã nông thôn
mới nâng cao; thôn nông thôn mới thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông).
4.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng
hóa: Thủ tục, hồ sơ minh chứng thực hiện tiêu chí về giao thông thực hiện theo
hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải tại Phần III (Công văn số 1198/SGTVT-KT&KCHT
ngày 29/9/2022 về việc hướng dẫn
thực hiện tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; xã nông thôn
mới nâng cao; thôn nông thôn mới thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông).
4.3. Đường trục chính nội đồng đảm bảo
vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, trong đó 70% km đường được cứng hóa:
Thủ tục, hồ sơ minh chứng thực hiện tiêu chí về giao thông thực hiện theo hướng
dẫn của Sở Giao thông vận tải tại Phần III Công văn số 1198/SGTVT-KT&KCHT
ngày 29/9/2022 về việc hướng dẫn
thực hiện tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; xã nông thôn
mới nâng cao; thôn nông thôn mới thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
4.4. Tỷ lệ km đường trục thôn, bon,
buôn, bản, đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng có mương thoát nước:
>50% Km đường trục thôn, bon, buôn, bản, đường ngõ xóm, đường trục chính nội
đồng có mương thoát nước (hoặc rãnh thoát nước), các đơn vị có báo cáo, thống
kê số liệu về tỷ lệ
rãnh thoát nước hiện trạng và khả năng thoát nước trên các trục đường thôn,
bon, buôn, bản, đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng.
Mục 2. TIÊU CHÍ SỐ 2
VỀ ĐIỆN
1. Tiêu chuẩn
đánh giá
Xã đạt tiêu chí số 2 về Điện khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
1.1. Hệ thống điện đạt chuẩn theo quy
định
1.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn điện ≥ 95%.
1.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, ngõ xóm
nơi đông dân cư có hệ thống điện chiếu sáng ≥ 75%.
2. Hướng dẫn
thực hiện
2.1. Hệ thống điện đạt chuẩn theo quy
định
Có hệ thống điện (bao gồm các nguồn điện
từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm biến áp
phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm phục vụ
sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện.
(Đạt chuẩn yêu cầu kỹ thuật theo quy định
tại Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện và Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Điện lực về an toàn điện; Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11
năm 2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối; Thông tư số
30/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải và Thông tư số
39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống
điện phân phối; Thông tư số 39/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ
Công Thương về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện; Quyết định
số 44/2006/QĐ-BCN ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp trước đây về việc
ban hành Quy định kỹ thuật điện nông thôn; Quy phạm trang bị điện: Từ 11
TCL-18-2006 đến 11 TCL-21-2006).
2.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn điện
Đạt tỷ lệ hộ được sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.
2.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, ngõ xóm
nơi đông dân cư có hệ thống điện chiếu sáng: Tuyên truyền vận động người dân,
doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể chung tay xây dựng các tuyến đường điện chiếu
sáng ở các khu vực tập trung đông dân cư, các tuyến đường hay xảy ra tai nạn
giao thông, các tuyến đường thường gây mất an ninh trật tự...
3. Hướng dẫn
đánh giá
Phương pháp chung: Nhận dạng, cập nhật
tài liệu pháp lý, tài liệu thống kê để đánh giá. Không tổ chức thí nghiệm, kiểm
định chất lượng công trình và những công việc thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư
và đơn vị quản lý vận hành.
Phương pháp đánh giá: Đánh giá theo nhận
dạng, mức xác nhận kết quả của từng nội dung theo các mục thực hiện Tiêu chí về
điện được quy định chi tiết trong Phụ lục kèm theo Quyết định số 2332/QĐ-BCT
ngày 07/11/2022 của Bộ Công Thương.
3.1. Hệ thống điện đạt chuẩn theo quy
định
Đánh giá hệ thống điện đảm bảo đạt yêu
cầu kỹ thuật, an toàn: Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật, an toàn của
ngành điện quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 2332/QĐ-BCT ngày
07/11/2022 của Bộ Công Thương.
3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn điện
- Đối với khu vực sử dụng nguồn từ lưới
điện quốc gia: Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ nguồn năng lượng sử dụng
cho các thiết bị sản xuất, sinh hoạt, chiếu sáng trong gia đình.
- Đối với khu vực sử dụng nguồn từ
năng lượng tái tạo, trạm diezen độc lập: Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ
nguồn năng lượng sử dụng cho các thiết bị sinh hoạt, chiêu sáng trong gia đình.
Số giờ cấp điện
trong ngày đảm bảo lớn hơn 12 giờ/ngày.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên:
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 22/6/2022 của UBND tỉnh về ban hành Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025, tỷ lệ hộ sử dụng
điện thường xuyên phải đạt từ 95% trở lên.
3.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, ngõ xóm
nơi đông dân cư có hệ thống điện chiếu sáng = Số km đường có hệ thống điện chiếu
sáng/tổng số km đường trục thôn, ngõ xóm nằm trong quy hoạch*100%; phải đạt từ
75% trở lên.
4. Hồ sơ minh
chứng
- Báo cáo đánh giá về hiện trạng lưới
điện, tình hình sử dụng điện trên địa bàn.
- Bảng biểu tổng hợp tình hình sử dụng
điện (tổng hợp theo từng thôn, bon) có xác nhận của UBND xã, UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa.
- Ý kiến của Điện lực huyện, thành phố
Gia Nghĩa về tình hình cung cấp điện, an toàn điện, việc đáp ứng các tiêu chí về
điện theo Quyết định số 2332/QĐ-BCT ngày 07/11/2022 của Bộ Công Thương.
Mục 3. TIÊU CHÍ SỐ 3
VỀ NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
1. Tiêu chuẩn đánh
giá
Xã đạt tiêu chí số 3 về Nhà ở và công
trình phụ trợ khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát
1.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố đạt tiêu chuẩn theo quy định ≥ 95%
1.3. Tỷ lệ nhà ở có khuôn viên cây
xanh, cổng ngõ, tường rào phù hợp phong tục tập quán, văn hóa của từng dân tộc ≥
60%.
2. Hướng dẫn thực
hiện
2.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát
Nhà ở đơn sơ là loại nhà có 3 thành phần
cấu thành chủ yếu không được xếp vào loại bền chắc hoặc xây dựng
bằng các vật liệu
tạm thời có tuổi thọ ngắn, dễ cháy, không đảm
bảo ‘3 cứng’ (nền cứng, khung cứng, mái cứng).
2.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố đạt tiêu chuẩn theo quy định
Nhà ở Bán kiên cố là nhà ở có trên 1
trong tổng số 03 bộ phận cấu thành chủ yếu (gồm: nền - móng, khung - tường, mái)
được xếp vào loại bền chắc.
- “Nền cứng” là nền, móng nhà làm bằng
các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: Vữa xi măng -
cát, bê tông cốt thép, gạch, đá...
- “Khung cứng” bao gồm hệ thống khung,
cột, tường kể cả móng đở. Khung, cột được
làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường
xây gạch/ đá hoặc làm từ gỗ bền chắc.
- “Mái cứng” gồm hệ thống đỡ mái và mái lợp.
Tùy điều kiện cụ thể, hệ thống mái có thể làm bằng các vật liệu bê tông cốt
thép, sắt, thép, gỗ bền chắc. Mái làm bằng bê tông cốt thép, lợp ngói hoặc lợp
bằng các tấm lợp như tôn giả ngói, tôn lạnh, tôn cách nhiệt, tôn cán sóng...
2.3. Tỷ lệ nhà ở có khuôn viên cây
xanh, cổng ngõ, tường rào phù hợp phong tục tập quán, văn hóa của từng dân tộc
Nhà ở có cổng, tường rào đảm bảo an
toàn và phù hợp với phong tục tập quán, văn hóa từng dân tộc.
3. Hướng dẫn
đánh giá
3.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát
- Tổng hợp số liệu cụ thể từng nhà sử
dụng chức năng ở của các hộ dân trên địa bàn xã (nhà chính đang ở không phải
nhà tạm tại nương, rẫy).
- Đơn vị đánh giá: UBND cấp xã, Phòng Kinh kế - Hạ
tầng huyện.
3.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán
kiên cố đạt tiêu chuẩn theo quy định
- Tổng hợp số liệu cụ thể
từng nhà sử dụng chức năng ở của các hộ dân trên địa bàn xã (nhà chính đang ở không
phải nhà tạm tại nương, rẫy).
- Đơn vị đánh giá: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Kinh kế - Hạ tầng huyện.
3.3. Tỷ lệ nhà ở có khuôn viên cây
xanh, cổng ngõ, tường rào phù hợp phong tục tập quán, văn hóa của từng dân tộc
- Tổng hợp số liệu cụ thể từng nhà sử
dụng chức năng ở của các hộ dân trên địa bàn xã (nhà chính đang ở không phải
nhà tạm tại nương, rẫy).
- Đơn vị đánh giá: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Kinh kế - Hạ tầng huyện.
4. Hồ sơ minh
chứng
4.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát
Bảng tổng hợp danh sách từng ngôi nhà
của từng hộ dân trên địa bàn thôn, bon.
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố đạt tiêu chuẩn theo quy định
Bảng tổng hợp danh sách từng ngôi nhà
của từng hộ dân trên địa bàn thôn, bon.
4.3. Tỷ lệ nhà ở có khuôn viên cây
xanh, cổng ngõ, tường rào phù hợp phong tục tập quán, văn hóa của từng dân tộc
Bảng tổng hợp danh sách từng ngôi nhà
của từng hộ dân trên địa bàn thôn, bon.
Mục 4. TIÊU CHÍ SỐ 4
VỀ VĂN HÓA
1. Tiêu chuẩn
đánh giá
Xã đạt tiêu chí số 4 về Văn hóa khi
đáp ứng các yêu cầu sau:
1.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
cộng đồng, khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định
1.2. Thôn có cổng chào phù hợp với văn
hóa và điều kiện thực tế của địa phương
1.3. Thôn đạt thôn văn hóa tại năm đề
nghị xét công nhận đạt chuẩn
1.4. Tỷ lệ hộ đạt gia đình đạt tiêu
chuẩn “Gia đình văn hóa” ≥ 90%
1.5. Có Ban phát triển thôn hoạt động
hiệu quả
1.6. Có hương ước, quy ước thôn được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và được các hộ cam kết thực hiện
2. Hướng dẫn
thực hiện
1.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
cộng đồng, khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định: Đạt;
STT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Tiêu chí
theo vùng
|
Thôn (bon,
buôn, bản) đặc biệt khó khăn
|
1
|
Diện tích đất
quy hoạch
|
1.1. Khu Nhà văn hóa
1.2. Khu thể thao - Sân tập thể thao
đơn giản (chưa kể diện tích sân bóng đá đơn giản).
1.3. Các công trình thể thao có thể ở
nhiều vị trí trên địa bàn thôn.
|
Từ 100m2 trở lên
Từ 200m2 trở lên
|
2
|
Quy mô xây
dựng
|
2.1. Nhà văn hóa
2.2. Sân khấu trong hội trường
2.3. Sân tập thể thao đơn giản
2.4. Công trình phụ trợ Nhà văn hóa
- Khu thể thao (nhà để xe, khu vệ
sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ)
2.5. Nơi có điều kiện xây dựng những
công trình thể thao khác thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 122/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục Thể thao và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng các công trình
Thể dục Thể thao.
|
Từ 50 chỗ ngồi trở lên
Từ 25m2 trở lên
Từ 200m2 trở lên
Đạt 80%
|
3
|
Trang thiết bị
|
3.1. Trang bị của hội trường Nhà văn
hóa:
- Bộ trang âm (tivi, âmpli, micro,
loa)
- Bộ trang trí, khánh tiết: cờ Tổ quốc,
cờ Đảng, ảnh hoặc tượng Bác Hồ, phông màn sân khấu nhỏ, băng khẩu hiệu, cờ
trang trí...
- Bàn, ghế phục vụ sinh hoạt
- Tủ sách, tranh ảnh tuyên truyền phục
vụ thiếu nhi
- Bảng tin, nội quy hoạt động
- Một số nhạc cụ phổ thông, truyền
thống phù hợp với địa phương.
3.2. Dụng cụ thể thao: Một số dụng cụ
thể thao phổ thông và dụng cụ thể thao truyền thống phù hợp với phong trào thể
thao quần chúng ở địa phương
|
Đạt 60% trở lên. Theo quy định tại
Công văn số 2393/VBHN-BVHTTDL ngày 22/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao
thôn (văn bản hợp nhất Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2014/TTBVHTTDL
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch); Trang thiết bị đạt 80% - đối với miền
núi. Xét tình hình thực tế thôn đặc biệt khó khăn (chưa có quy định cụ thể) tại
địa phương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề xuất trang thiết bị đạt từ 60%
trở lên là phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương).
Có các dụng cụ thể thao tối thiểu
|
4
|
Kinh phí hoạt
động thường xuyên
|
4.1. Ngân sách địa phương hỗ trợ
|
Địa phương tự cân đối, bố trí kinh
phí hoạt động (Do chưa có định mức cụ thể, vì vậy đề xuất địa phương bố trí
khoảng 75% kinh phí hoạt động)
|
4.2. Kinh phí do nhân dân đóng góp
và xã hội hóa
|
Thực hiện xã hội hóa theo khả năng
thực tế tại địa phương
|
5
|
Cán bộ nghiệp vụ
|
5.1. Trình độ chuyên môn
5.2. Chế độ thù lao
|
Qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
Hưởng thù lao theo công việc
|
6
|
Kết quả thu
hút
nhân dân tham gia hoạt động
|
6.1. Hoạt động văn hóa văn nghệ thường
xuyên
|
30% trở lên/tổng số dân
|
6.2. Hoạt động thể dục thể thao thường
xuyên
|
15% trở lên/tổng số dân
|
6.3. Hoạt động văn hóa, vui chơi, giải
trí phục vụ cho trẻ em
|
20% thời gian hoạt động
|
1.2. Thôn có cổng chào phù hợp với văn
hóa và điều kiện thực tế của địa phương: Cổng chào được xây dựng phù hợp với
văn hóa, điều kiện thực tế của địa phương, thường xuyên được sửa chữa, đảm bảo
an toàn, mỹ quan cho khu dân cư.
1.3. Thôn đạt thôn văn hóa tại năm đề
nghị xét công nhận đạt chuẩn: Được cơ quan thẩm quyền ban hành Quyết định Thôn
đạt chuẩn văn hóa tại năm đề nghị xét Thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
1.4. Tỷ lệ hộ đạt gia đình đạt tiêu
chuẩn “Gia đình văn hóa”: Đạt từ 90% trở lên tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn
Gia đình văn hóa.
1.5. Có Ban phát triển thôn hoạt động
hiệu quả
- Vai trò và trách nhiệm: Lãnh đạo cộng
đồng tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động phát triển cộng đồng; khơi dậy,
phát huy được tiềm năng, sức mạnh cộng đồng, thay đổi tư duy, nhận thức của người
dân; Dẫn dắt cộng đồng
vượt qua những khó khăn, thử thách, duy trì sự ổn định; Luôn tạo động lực và niềm
mong muốn vươn lên cho người dân; Sáng tạo đưa ra các sáng kiến hữu ích cho cộng
đồng; huy động và tận dụng các nguồn lực bên trong, bên ngoài.
- Thường xuyên tổ chức họp dân để
tuyên truyền, phổ biến cho người dân hiểu rõ về chủ trương, cơ chế chính sách,
phương pháp; các quyền lợi và nghĩa vụ của người dân, cộng đồng dân cư trong
quá trình xây dựng nông thôn mới; Tham gia các cuộc họp, tập huấn đối với người
dân theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức.
- Tổ chức lấy ý kiến của người dân
trong thôn tham gia góp ý vào bản quy hoạch, đề án, kế hoạch xây dựng nông thôn
mới chung của thôn, xã.
- Tổ chức vận động nhân dân tham gia
phong trào thi đua giữa các hộ gia đình tập trung cải tạo ao, vườn rẫy, chỉnh
trang cổng ngõ, tường rào để có cảnh quan đẹp. Tổ chức hướng dẫn và quản lý vệ
sinh môi trường trong thôn; cải tạo hệ thống tiêu, thoát nước; trồng cây xanh
nơi công cộng và xử lý rác thải.
- Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể
thao, chống các hủ tục lạc hậu, xây dựng nếp sống văn hóa trong phạm vi thôn và
tham gia các phong trào thi đua do thôn, xã phát động.
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ các hộ
nghèo và giúp đỡ nhau phát triển kinh tế tăng thu nhập, giảm nghèo.
1.6. Có hương ước, quy ước thôn được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và được các hộ cam kết thực hiện
Ban tự quản thôn xây dựng quy ước,
hương ước và đăng ký tổ chức thực hiện hiện theo các nội dung đã đăng ký, đồng
thời gửi bản quy ước, hương ước đến cấp thẩm quyền theo quy định.
3. Hướng dẫn
đánh giá
1.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
cộng đồng, khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định: Cấp xã xây dựng và tự
đánh giá, bước tiếp theo trình cấp huyện đánh giá, thẩm định, tiếp theo cơ quan
chuyên môn thẩm định, đánh giá, trình cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
1.2. Thôn có cổng chào phù hợp với văn
hóa và điều kiện thực tế của địa phương: Đánh giá bằng trực quan, kết hợp với
việc kiểm tra thực tế chất lượng cổng chào.
1.3. Thôn đạt thôn văn hóa tại năm đề
nghị xét công nhận đạt chuẩn: Đăng ký, đề nghị xét công nhận, các bước tiến
hành thực hiện theo quy định hiện hành.
1.4. Tỷ lệ hộ đạt gia đình đạt tiêu
chuẩn “Gia đình văn hóa”: Sau khi cấp thôn bình xét, đề nghị cấp thẩm quyền xem
xét ban hành Quyết định và được công nhận Gia đình văn hóa.
1.5. Có Ban phát triển thôn hoạt động
hiệu quả: Thôn được đánh giá đạt chỉ tiêu có Ban phát triển thôn hoạt động hiệu
quả khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Thôn có thành lập Ban phát triển
thôn do cộng đồng dân cư trong thôn trực tiếp bầu và được Ủy ban nhân dân xã
công nhận bằng quyết định, thành viên gồm: Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt
trận, đại diện các tổ
chức chính trị - xã hội, người có uy tín, người có tiềm năng kinh tế, người có
kinh nghiệm, năng lực chuyên môn liên quan đến xây dựng nông thôn mới...
b) Có quy chế hoạt động và phân công
nhiệm vụ của Ban phát triển thôn được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
c) Hàng năm có Kế hoạch đề ra các nội
dung, hoạt động triển khai cụ thể tại thôn
1.6. Có hương ước, quy ước thôn được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và được các hộ cam kết thực hiện
Ban tự quản thôn họp và lấy ý kiến các
nội dung trong quy ước, hương ước đối với toàn thể người dân trong thôn. Sau
khi thống nhất nội dung thì đăng ký cấp thẩm quyền và được các hộ dân cam kết
thực hiện.
4. Hồ sơ minh chứng
1.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
cộng đồng, khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định
- Số liệu, Diện tích, Quyết định, Quy
hoạch...
- Có Quyết định thành lập Ban
chủ nhiệm, Kế hoạch tổ chức thực hiện. Báo cáo hiệu quả hoạt động và các hồ sơ,
tài liệu liên quan.
1.2. Thôn có cổng chào phù hợp với văn
hóa và điều kiện thực tế của địa phương
Cung cấp các hồ sơ liên quan (nếu có)
1.3. Thôn đạt thôn văn hóa tại năm đề
nghị xét công nhận đạt chuẩn
Đơn đăng ký, Quyết định của cấp thẩm
quyền và các hồ sơ có liên quan
1.4. Tỷ lệ hộ đạt gia đình đạt tiêu
chuẩn “Gia đình văn hóa”
Danh sách hộ gia đình của thôn, Quyết
định kèm theo Danh sách được cấp thẩm quyền ban hành
1.5. Có Ban phát triển thôn hoạt động
hiệu quả
- Quyết định thành lập Ban phát triển
thôn.
- Quyết định ban hành quy chế hoạt động
của Ban phát triển thôn.
- Báo cáo tình hình hoạt động của Ban
phát triển thôn.
1.6. Có hương ước, quy ước thôn được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và được các hộ cam kết thực hiện
Hương ước, quy ước của thôn được cấp
thẩm quyền công nhận và phê duyệt.
Mục 5. TIÊU CHÍ SỐ 5
VỀ GIÁO DỤC
1. Tiêu chuẩn
đánh giá
Xã đạt tiêu chí số 5 về Giáo dục khi
đáp ứng các yêu cầu sau:
1.1. Tỷ lệ trẻ 05 tuổi hoàn thành
chương trình mầm non ≥ 95%.
1.2. Tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học ≥ 95%.
1.3. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở ≥ 95%.
1.4. Tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15 đến
35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 ≥ 95%.
2. Hướng dẫn
đánh giá
2.1. Tỷ lệ trẻ 05 tuổi hoàn thành
chương trình mầm non hàng năm của thôn đạt ≥ 95%.
2.2. Tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học hàng năm của thôn đạt ≥ 95%.
3.3. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở của thôn đạt ≥ 95%.
2.4. Tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15 đến
35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 của thôn đạt ≥ 95%.
3. Hồ sơ minh
chứng
Quyết định công nhận các xã đạt phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở của các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
Mục 6. TIÊU CHÍ SỐ 6
VỀ Y TẾ
1. Tiêu chuẩn
đánh giá
Xã đạt tiêu chí số 6 về Y tế khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
1.1. Có nhân viên y tế thôn bản được
đào tạo bồi dưỡng theo quy định của Bộ Y tế và thường xuyên hoạt động.
1.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤ 30%.
1.3. Tỷ lệ người dân trong thôn tham
gia bảo hiểm y tế (có thẻ bảo hiểm y tế còn hiệu lực) ≥ 99%.
2. Hướng dẫn
thực hiện
1.1. Có nhân viên y tế thôn bản được
đào tạo bồi dưỡng theo quy định của Bộ Y tế và thường xuyên hoạt động
- Đối tượng phạm vi: Nhân viên y tế
thôn bản trên địa bàn xã.
- Yêu cầu/quy định/điều kiện cụ thể:
Thực hiện theo Thông tư 07/2013/TT-BYT
ngày 08/3/2013; Hợp đồng lao động.
1.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
- Đối tượng phạm vi: Công tác chăm sóc
theo dõi trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn toàn xã.
- Yêu cầu/quy định/điều kiện cụ thể:
theo Hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số 1858/QĐ-BYT ngày 06/7/2022 của Bộ Y tế).
1.3. Tỷ lệ người dân trong thôn tham
gia bảo hiểm y tế (có thẻ bảo hiểm y tế còn hiệu lực)
- Đối tượng phạm vi: Các tổ chức, cá
nhân có liên quan trong thực hiện công tác Bảo hiểm y tế trên địa bàn thôn, xã
đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện theo quy định của Luật Bảo
hiểm y tế và văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Hướng dẫn
đánh giá
1.1. Có nhân viên y tế thôn bản được
đào tạo bồi dưỡng theo quy định của Bộ Y tế và thường xuyên hoạt động
Phương pháp đánh giá: Số lượng nhân
viên y tế thôn bản hoạt động/tổng số thôn, bon, bản.
- Đạt 100% sổ thôn, bon, bản có Y tế
thôn bản hoạt động.
- Đánh giá kết quả hoạt động tháng,
quý, năm.
- Đơn vị/ cấp đánh giá (tỉnh, huyện) -
nguồn số liệu: Sở Y tế, Trung tâm y tế các huyện, Trạm y tế các xã.
1.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh
dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
- Phương pháp đánh giá: Đánh giá kết
quả cân đo theo quy định.
- Nguồn số liệu: theo Báo cáo Kết quả
cân đo, ngày 1 tháng 6 hằng năm.
- Công tác theo dõi, đánh giá trẻ em
dưới 5 tuổi:
- Trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng là số trẻ em dưới 5 tuổi có trọng lượng nhỏ hơn trọng lượng
trung bình của trẻ cùng nhóm tuổi (=< -2SD) tính bình quân trên 100 trẻ cùng
nhóm tuổi trong thời điểm điều tra.
- Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi:
(Tổng số trẻ < 5 tuổi trong xã có chiều cao theo tuổi thấp hơn chiều cao
trung bình (=< -2SD) của trẻ cùng nhóm tuổi trong thời điểm điều tra/Tổng số
trẻ cùng nhóm tuổi của
xã tại cùng thời điểm điều tra) x 100%.
QĐ số 2373/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm
2022 của Bộ Y tế.
- Đơn vị/ cấp đánh giá (tỉnh, huyện)-nguồn
số liệu: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
1.3. Tỷ lệ người
dân trong thôn tham gia bảo hiểm y tế (có thẻ bảo hiểm y tế còn hiệu lực)
- Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y
tế được bằng số người dân của thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn tham gia Bảo hiểm
y tế chia cho dân số của thôn thuộc
xã đặc biệt khó khăn.
- Số người tham gia Bảo hiểm y tế tại
địa phương do cơ quan Bảo hiểm y tế cung cấp.
- Dân số lấy theo số liệu Niên giám thống
kê công bố hàng năm.
4. Hồ sơ minh
chứng
1.1. Có nhân viên y tế thôn bản được
đào tạo bồi dưỡng theo quy định của Bộ Y tế và thường xuyên hoạt động
- Các văn bản triển khai hoạt động cho
Y tế thôn bản.
- Chứng chỉ đào tạo Y tế thôn bản.
- Sổ giao ban và báo cáo đầy đủ hoạt động
hàng tháng.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
1.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
- Kế hoạch năm: Nội dung triển khai
(theo Hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số 1858/QĐ-BYT ngày 06/7/2022 của
Bộ Y tế)
- Tổng hợp Danh sách trẻ em dưới 5 tuổi.
- Tổng hợp Báo cáo cân đo ngày 1/6 hằng
năm trên địa bàn huyện.
- Tổng hợp Báo cáo triển hoạt động
khai chương trình theo quy định.
- Tổng hợp Danh sách theo dõi trẻ dưới
5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi trên địa bàn huyện.
- Tổng hợp Danh sách theo dõi trẻ dưới
2 tuổi bị suy dinh dưỡng được theo dõi biểu đồ tăng trưởng hàng tháng, trẻ dưới
2 tuổi theo dõi 3 tháng một lần.
- Báo cáo kết quả.
1.3. Tỷ lệ người dân trong thôn tham
gia bảo hiểm y tế (có thẻ bảo hiểm y tế còn hiệu lực).
Biểu đánh giá, cung cấp tỷ lệ bao phủ
Bảo hiểm y tế do cơ quan Bảo hiểm y tế quản lý thu Bảo hiểm y tế địa bàn ký xã
xác nhận.
Mục 7. TIÊU CHÍ SỐ 7
VỀ KINH TẾ HỘ
1. Tiêu chuẩn đánh
giá
Xã đạt tiêu chí số 7 về Kinh tế hộ khi
đáp ứng các yêu cầu sau:
1.1. Thu nhập bình quân đầu người của
thôn (triệu đồng/người/năm) gấp 1,2 lần so với thu nhập bình quân đầu người toàn xã
của năm xét công nhận
1.2. Tỷ lệ hộ nghèo ≤ 20%
1.3. Có mô hình giúp nhau làm kinh tế
giỏi, thoát nghèo trở thành khá giả
2. Hướng dẫn
thực hiện
2.1. Thu nhập bình quân đầu người của
thôn (triệu đồng/người/năm) gấp 1,2 lần so với thu nhập bình quân đầu người
toàn xã của năm xét công nhận
Yêu cầu chung: Việc thu thập,
tổng hợp và tính toán thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa bàn thôn thuộc
xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh cần đáp ứng các yêu cầu.
- Thực hiện theo đúng chuyên môn, nghiệp
vụ được Ngành thống kê quy định thống nhất và đảm bảo tính khả thi trong quá
trình triển khai thực hiện.
- Thu thập, tổng hợp và công bố tiêu
07 Kinh tế hộ Thu nhập bình quân đầu người của thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn
trên địa bàn tỉnh (triệu đồng/người/năm) gấp 1,2 lần so với thu nhập bình quân
đầu người toàn xã của năm xét công nhận đảm bảo độ tin cậy, phản ánh xác thực
thu nhập của nhân khẩu thực tế thường trú trên địa bàn thôn.
- Kết quả tính toán và tổng hợp tiêu
chí tiêu 07 Kinh tế hộ không xung đột với các kết quả khác do ngành Thống kê thực
hiện và công bố.
2.2. Tỷ lệ hộ nghèo
Áp dụng phương pháp tính chỉ tiêu 7.2
tỷ lệ hộ nghèo của thôn nông thôn mới thuộc xã đặc biệt khó khăn theo điểm b, mục
1.2, của mục 1 tiêu chí 11 về nghèo đa chiều của phụ lục hướng dẫn thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực lao động, xã hội trong Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 được ban
hành kèm theo Quyết định số 757/QĐ-LĐTBXH ngày 18/8/2022 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã
hội
2.3. Có mô hình giúp nhau làm kinh tế
giỏi, thoát nghèo trở thành khá giả
- Thôn, bon, buôn, bản thuộc xã đặc biệt
khó khăn xét công nhận đạt chỉ tiêu “7.3. Có mô hình giúp nhau làm
kinh tế giỏi, thoát nghèo trở thành khá giả” của tiêu chí số 7 về Kinh tế
hộ, phải đảm bảo ít nhất 01 mô hình giúp nhau làm kinh tế giỏi, thoát nghèo trở
thành khá giả đạt các tiêu chuẩn tại Quy định 944-QĐ/HNDTW, ngày
09/9/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
- Là mô hình sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp gồm: mô hình về chăn nuôi, trồng trọt, kinh
doanh nông sản, vật tư phân bón, thuốc Bảo vệ thực vật...
3. Hướng dẫn
đánh giá
3.1. Thu nhập bình quân đầu người của
thôn (triệu đồng/người/năm) gấp 1,2 lần so với thu nhập bình quân đầu người
toàn xã của năm xét công nhận
a) Phương pháp và nội dung thu thập
thông tin
Khảo sát được tiến hành điều tra và áp
dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
b) Nội dung ghi thông tin
Nội dung thông tin thu thập bao gồm
nhân khẩu thực tế thường trú và tất cả các khoản được tính là thu nhập của hộ
c) Tổng hợp và thu nhập bình quân đầu
người trên địa bàn thôn
Thu nhập bình quân đầu người/năm trên
địa bàn thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh được tính bằng cách cộng
tổng thu nhập của toàn bộ các hộ trong thôn chia cho tổng số nhân khẩu thực tế
thường trú trên địa bàn thôn.
d) Tổ chức thực hiện
- Chủ tịch UBND xã chịu trách nhiệm chỉ
đạo tổ chức thu thập, tổng hợp và báo cáo theo đúng các biểu mẫu quy định. Biểu
số: 01.N/NTM
- Chi cục Thống kê khu vực/huyện/thành
phố phối hợp với xã khảo sát thu thập thông tin; hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức thu
thập, tính toán. Đồng thời giám sát, kiểm tra toàn bộ quá trình thu thập thông
tin trên địa bàn.
3.2. Tỷ lệ hộ nghèo
Áp dụng phương pháp tính chỉ tiêu 7.2
tỷ lệ hộ nghèo của thôn nông thôn mới thuộc xã đặc biệt khó khăn theo điểm b, mục
1.2, của mục 1 tiêu chí 11 về nghèo đa chiều của phụ lục hướng dẫn thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực lao động, xã hội trong Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 được ban
hành kèm theo Quyết định số 757/QĐ-LĐTBXH ngày 18/8/2022 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
3.3. Có mô hình giúp nhau làm kinh tế
giỏi, thoát nghèo trở thành khá giả
Trình tự, phương pháp đánh giá xác định
thực tế việc hoàn thành tiêu chí mô hình giúp nhau làm kinh tế giỏi, thoát nghèo trở
thành khá giả (chỉ tiêu số 7.3 của tiêu chí số 7. Về Kinh tế hộ) được thực hiện
theo 2 bước sau:
a) Bước 1:
- Hội Nông dân xã phối hợp với UBND xã
lập bảng tổng hợp đánh giá chung đối với các mô hình giúp nhau làm kinh tế giỏi,
thoát nghèo trở thành khá giả.
- Ủy ban nhân dân xã thực hiện thẩm
tra hoàn thành tiêu chí các mô hình giúp nhau làm kinh tế giỏi, thoát nghèo trở
thành khá giả trên địa bàn xã theo Quy định 944-QĐ/HNDTW ngày 09/9/2014
của Ban Chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
b) Bước 2:
Hội Nông dân xã phối hợp với UBND xã
hoàn thành hồ sơ đánh giá chỉ tiêu mô hình giúp nhau làm kinh tế giỏi, thoát
nghèo trở thành khá giả (chỉ tiêu số 7.3 của tiêu chí số 7. về Kinh tế hộ) gồm thuyết
minh báo cáo kèm theo các biểu mẫu gửi Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới
các huyện để tổng hợp thẩm định.
4. Hồ sơ minh
chứng
4.1. Thu nhập bình quân đầu người của
thôn (triệu đồng/người/năm) gấp 1,2 lần so với thu nhập bình quân đầu người
toàn xã của năm xét công nhận
Biểu số 01:
BIỂU TỔNG HỢP THU
NHẬP CỦA CÁC HỘ TẠI THÔN: ................
Năm...
|
- Đơn vị báo cáo: Thôn....
- Đơn vị nhận báo cáo: UBND xã
|
Hộ số
|
Họ và tên chủ
hộ
|
Số Nhân khẩu
thực tế thường trú của hộ khi cập nhật bảng kê (Người)
|
Tổng thu nhập
(Nghìn đồng)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
....
|
|
|
|
Tổng số
|
(1)
|
(2)
|
Thu nhập
bình quân đầu người của hộ khảo sát của
thôn/ấp/bản:
= Dòng tổng
số cột 2/Dòng tổng số cột 1/1.000
(triệu đồng/người)
|
(2)/((1)*1.000)
|
4.2. Tỷ lệ hộ nghèo
Quyết định công nhận danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
thôn đó và các biểu tổng hợp diễn biến tăng giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng
năm của thôn.
4.3. Có mô hình giúp nhau làm kinh tế
giỏi, thoát nghèo trở thành khá giả: không cần minh chứng bằng tài liệu
Mục 8. TIÊU CHÍ SỐ 8
VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ CẢNH QUAN NÔNG THÔN
1. Tiêu chuẩn
đánh giá
Xã đạt tiêu chí số 8 về Môi trường và
cảnh quan nông thôn khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, ngõ,
xóm có tổ chức trồng hoa/cây cảnh/cây xanh hai bên đường ≥ 75%.
1.2. Tỷ lệ Chất thải rắn, nước thải
sinh hoạt được thu gom xử lý theo quy định ≥ 70%.
1.3. Không có tình trạng vứt rác bừa
bãi nơi công cộng
1.4. Định kỳ hằng tháng tổ chức tổng vệ
sinh chung toàn thôn
1.5. Không có công trình chăn nuôi
trong khu vực cấm chăn nuôi; tỷ lệ chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi
trường đạt từ 95% trở lên
2. Hướng dẫn
thực hiện
2.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, ngõ,
xóm có tổ chức trồng hoa/cây cảnh/cây xanh hai bên đường
a) Đối tượng phạm vi
Cây hoa/cây cảnh/cây xanh trồng dọc đường
trục thôn, ngõ, xóm là các loài cây hoa, cây cảnh, cây thân gỗ, có giá trị bảo
vệ môi trường, tạo cảnh quan, bóng mát, do địa phương lựa chọn.
b) Yêu cầu
Việc trồng cây hoa/cây cảnh/cây xanh tại
các trục đường thôn, ngõ, xóm để ổn định nền đường, nhằm tạo mỹ quan và bảo vệ
môi trường, nhưng không được trồng cây ở trên lề đường và ảnh hưởng đến canh
tác (Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về
việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục
vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
2.2. Tỷ lệ Chất thải rắn, nước thải
sinh hoạt được thu gom xử lý theo quy định
a) Đối tượng/phạm vi
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn
hoặc bùn thải (khoản 19 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)
- Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là
rác thải sinh hoạt) là Chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của
con người (khoản 11 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020).
- Chất thải rắn không nguy hại (Chất
thải rắn thông thường) là Chất thải rắn không thuộc danh mục Chất thải nguy hại hoặc
danh mục chất thải công nghiệp phải kiểm soát có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng Chất
thải nguy hại (khoản 10 Điều 3 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).
b) Yêu cầu/quy định cụ thể
- Chất thải rắn sinh hoạt được thu
gom, xử lý theo quy định (do người dân tự thu gom, xử lý hoặc/và do đơn vị có
chức năng thu gom, xử lý):
+ Thu gom, vận chuyển Chất thải rắn
sinh hoạt (khoản 1 Điều 72, Điều 77 Luật Bảo vệ môi trường 2020); Điều 58, 61,
63 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường).
+ Xử lý Chất thải rắn sinh hoạt (Điều
78 Luật Bảo vệ môi trường 2020); Điều 59, 62 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).
- Chất thải rắn không nguy hại được
thu gom, xử lý theo quy định:
+ Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất
thải rắn công nghiệp thông thường (Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường 2020).
+ Xử lý Chất thải rắn công nghiệp
thông thường (Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường 2020).
+ Chất thải xây dựng (Điều 64 Luật Bảo
vệ môi trường 2020).
+ Phụ phẩm nông nghiệp (Điều 61 Luật Bảo
vệ môi trường 2020) và theo quy định, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- UBND xã có tổ chức hoạt động thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại đến nhà
máy xử lý hoặc bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
- Nước thải sinh hoạt được thu gom, xử
lý theo quy định (do người dân tự thu gom, xử lý hoặc thu gom, xử lý tại các
công trình, thiết bị tập trung); Không có hiện tượng tồn đọng nước thải sinh hoạt
tại các khu dân cư tập trung và rác thải dưới kênh mương thoát nước.
2.3. Không có tình trạng vứt rác bừa
bãi nơi công cộng
a) Đối tượng/phạm vi
- Đường trục thôn, liên thôn được
trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý (khoản 1 Điều 59 Luật
Bảo vệ môi trường 2020);
- Kênh mương được vệ sinh, nạo vét,
khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ; không có hiện tượng tồn đọng nước thải
sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung và rác thải dưới kênh mương thoát nước.
b) Yêu cầu/quy định cụ thể Thực hiện các
biện pháp quản lý; có kế hoạch và thực hiện kế hoạch truyền thông, tuyên truyền
phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, người dân tham gia tích cực các hoạt động
vệ sinh môi trường thường xuyên, định kỳ với đặc điểm kinh tế, sinh thái, văn
hóa của địa phương, có sự tham gia của cộng đồng, lồng ghép trong quy ước,
hương ước, cụ thể:
(1) Đối với khu vực công cộng (Điều 59
Luật Bảo vệ môi trường 2020).
- Các khu vực công cộng (chợ, đường
giao thông, công viên, khu vui chơi, giải trí, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng,
bến phà...) không có hiện tượng xả nước thải, chất thải rắn không đúng
quy định, gây mất mỹ quan và
ô nhiễm môi trường; không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.
- Đối với khuôn viên trụ sở UBND xã,
trạm y tế, trường học và nhà văn hóa thôn, xóm phải được chỉnh trang, vệ sinh sạch
sẽ.
- Ban hành, niêm yết công khai và tổ
chức thực hiện quy định, quy chế về giữ gìn vệ sinh, Bảo vệ môi trường nơi công
cộng
- Tổ chức thu dọn vệ sinh, rác thải định
kỳ (có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý
tập trung theo quy định).
- Nạo vét, tu bổ ao, hồ thường xuyên
nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều hòa môi trường; có rào chắn,
biển cảnh báo tại các khu vực có nguy cơ mất an toàn với người dân.
- Các đoạn sông, kênh, rạch trong xã
không có mùi hôi thối, không ứ đọng rác thải; không có tên trong danh sách khu,
điểm ô nhiễm môi trường do UBND tỉnh phê duyệt.
2.4. Định kỳ hàng tháng tổ chức tổng vệ
sinh chung toàn thôn
a) Đối tượng/phạm vi
- Hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động
bảo vệ môi trường tại cộng đồng dân cư.
- Khu vực công cộng (chợ, đường giao
thông, công viên, khu vui chơi, giải trí, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến
phà...) được vệ sinh định kỳ trên địa bàn thôn.
- Kênh mương được vệ sinh, nạo vét,
khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ trên địa bàn thôn.
b) Yêu cầu/quy định cụ thể Có kế hoạch,
phương án và tổ chức thực hiện định kỳ hàng tháng việc tổng vệ sinh trên địa
bàn toàn thôn góp phần xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an
toàn phù hợp với đặc điểm kinh tế, sinh thái, văn hóa của địa phương, có sự
tham gia của cộng đồng, lồng ghép trong quy ước, hương ước, cụ thể:
(1) Đối với hệ thống ao, hồ sinh thái
- Tạo mặt bằng thoáng, điều tiết khí hậu,
tạo cảnh quan đẹp.
- Nạo vét, tu bổ ao, hồ thường xuyên
nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều hòa môi trường; có rào chắn,
biển cảnh báo tại các khu vực có nguy cơ mất an toàn với người dân.
- Các đoạn sông, kênh, rạch trong xã
không có mùi hôi thối, không ứ đọng rác thải.
(2) Đối với đường làng ngõ xóm
- Tổ chức thu dọn vệ sinh, rác thải định
kỳ (có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi địa điểm
tập kết theo quy định).
(3) Đối với khu vực công cộng
- Tổ chức thu dọn vệ sinh, rác thải định
kỳ hàng tháng tại các khu vực công cộng (chợ, đường giao thông, công viên, khu
vui chơi, giải trí, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà...) không có hiện
tượng xả nước thải, chất thải rắn không đúng quy định, gây mất mỹ quan và ô nhiễm
môi trường; không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng và khuôn viên trụ sở
UBND xã, trạm y tế, trường học và nhà văn hóa thôn, xóm phải được chỉnh trang,
vệ sinh sạch sẽ.
2.5. Không có công trình chăn nuôi
trong khu vực cấm chăn nuôi; tỷ lệ chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi
trường đạt từ 95% trở lên
a) Đối tượng, phạm vi
Tổ chức, cá nhân có cơ sở chăn nuôi
trên địa bàn thôn.
b) Yêu cầu/quy định/điều kiện cụ thể:
- Đối với chăn nuôi nông hộ: đáp ứng
các quy định tại Điều 54,56,60 Luật Chăn nuôi 2018.
- Đối với chăn nuôi trang trại: đáp ứng
các quy định tại Điều 54,55,59 Luật Chăn nuôi 2018 và Điều 5 Thông tư
23/2019/TT-BNNPTNN ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
hướng dẫn một số Điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
- Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày
11/12/2020 của HĐND tỉnh về việc quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố,
thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ
trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
- Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày
10/01/2022 của UBND tỉnh về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông đến năm 2030.
3. Hướng dẫn
đánh giá.
3.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, ngõ,
xóm có tổ chức trồng hoa/cây cảnh/cây xanh hai bên đường
1. Phương pháp đánh giá Tỷ lệ km đường
trục thôn, ngõ, xóm được trồng cây hoa/cây cảnh/cây xanh hai bên đường, được
tính băng công thức:
- T: Là tỷ lệ km đường trục thôn, ngõ,
xóm được trồng cây hoa/cây cảnh/cây xanh hai bên đường (%);
- Q1: Là số km đường trục
thôn, ngõ, xóm được trồng cây hoa/cây cảnh/cây xanh hai bên đường;
- Q: Là tổng số km đường trục
thôn, ngõ, xóm được trồng cây hoa/cây cảnh/cây xanh hai bên đường.
2. Đơn vị/cấp đánh giá
- Đơn vị đánh giá Phòng Kinh tế - Hạ tầng,
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
3.2. Tỷ lệ Chất thải rắn, nước thải
sinh hoạt được thu gom xử lý theo quy định
a) Phương pháp đánh giá
- Kiểm tra thực tế: Khảo sát các đường
chính, các khu thương mại, các công viên, các điểm tập trung dân cư, các đầu mối
giao thông và các khu vực công cộng đảm bảo.
- Thống kê số hộ gia đình đăng ký thực
hiện xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
- Thống kê khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn.
- Thống kê hộ gia đình xây dựng mới hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ tại đô thị, khu dân cư tập trung, phải xây lắp
công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
theo quy định
- Thống kê khối lượng nước thải sinh
hoạt phát sinh, xử lý trên địa bàn.
b) Phương pháp xác định
- Tỷ lệ rác sinh hoạt trên địa bàn được
thu gom và xử lý theo quy định (%) = Tổng số hộ tham gia mạng lưới thu gom rác/
Tổng số hộ hiện có trên địa bàn x 100%.
- Tỷ lệ chất thải rắn không nguy hại
được thu gom và xử lý theo quy định (%) = Tổng khối lượng chất thải rắn không
nguy hại được thu gom, xử lý/ Tổng khối lượng chất thải rắn không nguy hại phát
sinh trên địa bàn x 100%.
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa
bàn được thu gom và xử lý theo quy định (%) = Tổng số hộ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt/
Tổng số hộ phát sinh nước thải sinh hoạt hiện có trên địa bàn x 100%.
3.3. Không có tình trạng vứt rác bừa
bãi nơi công cộng
- Số km đường xã, liên xã, đường trục
thôn, liên thôn và các khu vực công cộng được trang bị thùng đựng rác hoặc bố
trí điểm tập kết rác hợp lý.
- Số km kênh mương được vệ sinh, nạo
vét, khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ.
- Số lượng các khu vực công cộng (chợ,
đường giao thông, công viên, khu vui chơi, giải trí, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến
cảng, bến phà...) không có hiện tượng xả nước thải, chất thải rắn không đúng
quy định, gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi trường; không để vật nuôi gây mất vệ
sinh nơi công cộng.
3.4. Định kỳ hằng tháng tổ chức tổng vệ
sinh chung toàn thôn
- Số km đường trục thôn và các khu vực
công cộng được gìn giữ vệ sinh sạch sẽ.
- Số km kênh mương được vệ sinh, nạo
vét, khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ
3.5. Không có công trình chăn nuôi
trong khu vực cấm chăn nuôi; tỷ lệ chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi
trường đạt từ 95% trở lên
1. Phương pháp đánh giá (đánh giá cho
01 cơ sở chăn nuôi): Kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế, phỏng vấn cơ sở chăn
nuôi
- Không có có cơ sở chăn nuôi nằm
trong khu vực cấm chăn nuôi theo quy định: Đạt; ngược lại: Không đạt.
- Đối với chăn nuôi nông hộ: đáp ứng
quy định tại điều 56 Luật Chăn nuôi, cụ thể:
a) Chuồng nuôi phải tách biệt với nơi ở
của người (Phương pháp: Kiểm tra thực tế, quan sát, đánh giá).
b) Định kỳ vệ sinh, khử trùng, tiêu độc
chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi (Phương pháp: Kiểm tra thực tế; kiểm tra giấy tờ
liên quan: Yêu cầu có nhật ký ghi chép công tác tiêu độc, khử trùng, vệ sinh
chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi).
c) Có các biện pháp phù hợp để vệ sinh
phòng dịch; thu gom, xử lý phân, nước thải chăn nuôi, xác vật nuôi và chất thải
chăn nuôi khác theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường (Phương
pháp: Kiểm tra thực tế: quan sát cơ sở sử dụng biện pháp gì để xử lý chất
thải, ví dụ như: đệm lót sinh học, hố ủ phân nền chống thấm có nắp đậy,
bể lắng lọc, hầm biogas...).
2. Đối với chăn nuôi trang trại:
- Kiểm tra hồ sơ, tài liệu liên quan:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn),
hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi; kê khai hoạt động chăn nuôi; báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoạch kế hoạch bảo vệ môi trường; giấy phép môi trường...
nếu có giấy tờ nêu trên: đánh giá đạt. Ngược lại: không đạt.
- Kiểm tra thực tế và phỏng vấn:
+ Vị trí trang trại có phù hợp với quy định hiện
hành (phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đảm bảo khoảng cách theo Điều
5 Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đáp ứng quy định tại Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh,
Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày
10/01/2022 của UBND tỉnh; phù hợp với quy hoạch (nếu có)): Nếu phù hợp: đánh
giá đạt, ngược lại: không đạt.
+ Có hệ thống thu gom, xử lý chất thải
chăn nuôi đáp ứng quy định: nếu có: đánh giá đạt, ngược lại: không đạt.
Kết quả đánh giá: Đánh giá đạt khi cơ
sở đạt tất cả các chỉ tiêu trên.
Kết quả: Trong 01 thôn có bao nhiêu cơ
sở chăn nuôi thì tính tỷ lệ nếu đạt ≥ 95% thì đánh giá đạt.
4. Hồ sơ minh
chứng
4.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, ngõ,
xóm có tổ chức trồng hoa/cây cảnh/cây xanh hai bên đường
- Niên giám thống kê về giao thông đường
bộ của huyện.
- Kế hoạch, phương án trồng cây xanh.
- Hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện.
4.2. Tỷ lệ Chất thải rắn, nước thải
sinh hoạt được thu gom xử lý theo quy định
- Kế hoạch/Phương án thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Danh sách hộ gia đình đăng ký thực
hiện xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
- Báo cáo về công tác thu gom, xử lý
chất thải chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại bao gồm: khối
lượng chất thải rắn phát sinh, biện pháp thu gom, xử lý, đơn vị thu gom, xử lý.
- Kế hoạch/Phương án thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt trên địa bàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Danh sách hộ gia đình xây dựng mới
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ tại đô thị, khu dân cư tập trung, phải
xây lắp công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ
môi trường theo quy định.
- Báo cáo kết quả triển khai công tác
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn.
4.3. Không có tình trạng vứt rác bừa
bãi nơi công cộng
- Quy ước, hương ước có nội dung về bảo
vệ môi trường (nếu có).
- Quy định/quy chế về giữ gìn vệ sinh,
bảo vệ môi trường nơi công cộng; kế hoạch vệ sinh môi trường định kỳ.
- Quyết định thành lập tổ tự quản vệ
sinh tại các thôn.
- Báo cáo kết quả thực hiện,
bao gồm số liệu chi tiết.
- Hình ảnh minh họa kèm theo.
4.4. Định kỳ hàng tháng tổ chức tổng vệ
sinh chung toàn thôn
- Quy ước, hương ước về giữ gìn vệ
sinh, bảo vệ môi trường (nếu có).
- Kế hoạch vệ sinh môi trường định kỳ
trên địa bàn thôn.
- Báo cáo kết quả thực hiện, bao gồm số
liệu chi tiết.
- Hình ảnh minh họa kèm theo.
4.5. Không có công trình chăn nuôi
trong khu vực cấm chăn nuôi; tỷ lệ chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi
trường đạt từ 95% trở lên
Biên bản kiểm tra, đánh giá (trên cơ sở
kiểm tra thực tế và kiểm tra hồ sơ); Đối chiếu với các khu vực cấm chăn nuôi
theo quy định.. Hoặc báo cáo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến
chỉ tiêu đánh giá.
Mục 9. TIÊU CHÍ SỐ 9
VỀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ AN NINH TRẬT TỰ
1. Tiêu chuẩn đánh
giá
Xã đạt tiêu chí số 9 về Hệ thống chính
trị và an ninh trật tự khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1.1. Chi bộ thôn được đánh giá xếp loại
“Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
1.2. Các tổ chức chính trị - xã hội của
thôn được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
1.3. Giữ vững an ninh, trật tự, không
có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội
1.4. Có mô hình tổ chức quần chúng
tham gia vào công tác đảm bảo an ninh trật tự và hoạt động thường xuyên có hiệu
quả
2. Hướng dẫn
thực hiện, đánh giá
2.1. Chi bộ thôn được đánh giá xếp loại
“Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
a) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức
chính trị - xã hội của thôn.
b) Yêu cầu: Đánh giá bằng văn bản xếp
loại chất lượng từ “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên của cơ quan có thẩm quyền.
c) Phương pháp đánh giá: Kiểm tra quyết
định đánh giá chất lượng.
d) Đơn vị đánh giá: Sở Nội vụ, Phòng Nội
vụ đánh giá mức độ đạt theo Quyết định.
2.2. Các tổ chức chính trị - xã hội của
thôn được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
a) Đối tượng áp dụng: Chi bộ thôn.
b) Yêu cầu: Đánh giá bằng văn bản xếp
loại chất lượng từ “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên của cơ quan có thẩm quyền.
c) Phương pháp đánh giá: Kiểm tra quyết
định đánh giá chất lượng.
d) Đơn vị đánh giá: Sở Nội vụ, Phòng Nội
vụ đánh giá mức độ đạt theo Quyết định.
2.3. Giữ vững an ninh, trật tự, không
có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội
a) Quý I hằng năm chi bộ thôn có nghị
quyết đang ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; 100% hộ
gia đình đang cư trú trên địa bàn đăng ký tham gia xây dựng khu dân cư “An toàn
về an ninh, trật tự” theo Thông tư 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ công
an về Quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở
giáo dục đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.
b) Triển khai, thực hiện đầy đủ các chủ
trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của
địa phương về công tác bảo đảm an ninh, trật tự.
c) Không để xảy ra trong các trường hợp
sau:
- Hoạt động chống Đảng, chống chính quyền,
phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
- Hoạt động phá hoại các mục tiêu,
công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh-quốc
phòng;
- Tuyên truyền, phát triển tín ngưỡng,
tôn giáo trái pháp luật;
- Hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn
giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện gây phức tạp về an ninh, trật tự;
- Hoạt động li khai, đòi tự trị;
- Mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp, kéo
dài trong nội bộ nhân dân;
- Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ,
mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh,
trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống Nhà nước,
xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín,
danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
d). Tham gia, phối hợp thực hiện có hiệu quả
công tác phòng ngừa tội phạm, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác, bao
gồm:
- Kiềm chế, kéo giảm các loại tội phạm,
tệ nạn xã hội, các hành vi vi phạm pháp luật khác so với năm trước;
- Không để xảy ra tội
phạm nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng) hoặc nếu có phải kịp
thời phát hiện, sử dụng đồng bộ các biện pháp giảm thiểu hậu quả và báo cáo
ngay cấp có thẩm quyền để xử lý;
- Không phát sinh tụ điểm phức tạp về
trật tự xã hội; không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội; thực hiện hiệu quả
công tác quản lý, giáo dục, giúp đỡ các loại đối tượng đang cư trú trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.
- Không để xảy ra cháy, nổ nghiêm trọng;
tai nạn lao động chết người; sự cố nghiêm trọng theo quy định của pháp luật (trừ
trường hợp bất khả kháng).
2.4. Có mô hình tổ chức quần chúng
tham gia vào công tác đảm bảo an ninh trật tự và hoạt động thường xuyên có hiệu
quả
Duy trì hoạt động thường xuyên, hiệu
quả mô hình, điểm mô hình hoặc tổ thực hiện mô hình trong phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc, trong đó tập trung ở các lĩnh vực như phòng, chống tội phạm,
tệ nạn xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ... góp phần bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn.
3. Hồ sơ minh
chứng
3.1. Chi bộ thôn được đánh giá xếp loại
“Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
Các Quyết định đánh giá
3.2. Các tổ chức chính trị - xã hội của
thôn được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
Các Quyết định đánh giá
3.3. Giữ vững an ninh, trật tự,
không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội: Không cần minh chứng bằng tài liệu.
3.4. Có mô hình tổ chức quần chúng
tham gia vào công tác đảm bảo an ninh trật tự và hoạt động thường xuyên có hiệu
quả: Không cần minh chứng bằng tài liệu.
Mục 10. HÌNH ẢNH
MINH CHỨNG
1. Ban quản
lý cấp xã chụp hình ảnh về kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới
như sau:
- Tiêu chí số 1: Hình ảnh hệ thống đường
trục thôn, bon, buôn, bản đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng ít nhất 10
hình ảnh.
- Tiêu chí số 2: Hình ảnh hệ thống điện
(ban ngày và ban đêm) có thể kết hợp với tiêu chí số 1 ít nhất 05 hình ảnh.
- Tiêu chí số 3: Hình ảnh nhà ở kiên cố,
có khuôn viên cây xanh cổng ngõ tường rào ... ít nhất 10 hình ảnh.
- Tiêu chí số 4: Hình ảnh nhà văn hóa,
cổng chào thôn, bon, buôn, bản .... ít nhất 05 hình ảnh.
- Tiêu chí số 5:
không
- Tiêu chí số 6: không
- Tiêu chí số 7: Hình ảnh các mô hình
giúp nhau làm kinh tế giỏi... 05 hình ảnh.
- Tiêu chí số 8: Hình ảnh có trồng hoa
cây cảnh, cây xanh hai bên đường; hình ảnh người dân tổng dọn vệ
sinh ... ít nhất 10 hình ảnh.
- Tiêu chí số 9: Hình ảnh mô hình tổ chức quần
chúng tham gia vào công tác đảm bảo an ninh trật tự ... ít nhất 03 hình ảnh.
2. Sau khi
Ban quản lý cấp xã chuẩn bị các hình ảnh làm file trình chiếu lưu trữ bằng USB
làm minh chứng