ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 621/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 26
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ BUÔN
HỒ, TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2045
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên
quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ- CP ngày 30/8/2019 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng, và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
15/2023/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND tỉnh ban hành quy định phân công, phân
cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số
2898/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Nhiệm vụ
điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2035; Quyết định
số 482/QĐ-UBND ngày 20/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt điều chỉnh
nhiệm vụ Quy hoạch chung thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2045;
Căn cứ Công văn số
5154/BXD-QHKT ngày 14/11/2022 của Bộ Xây dựng về việc Đồ án điều chỉnh Quy hoạch
chung thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2035;
Căn cứ Báo cáo số 373/BC-SXD
ngày 10/10/2023 của Sở Xây dựng về kết quả thẩm định Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch
chung thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2045;
Theo đề nghị của Chủ tịch
UBND thị xã Buôn Hồ tại Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày 31/10/2023 và Giám đốc Sở
Xây dựng tại Công văn số 43/SXD-KTQH ngày 05/01/2024 về việc rà soát, bổ sung hồ
sơ trình phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2045.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã
Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2045, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ
án: Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã
Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2045.
2. Chủ đầu
tư: Ủy ban nhân dân thị xã Buôn Hồ.
3. Đơn vị
tư vấn: Viện Quy hoạch Phát triển nông
thôn - Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia - Bộ Xây dựng.
4. Phạm
vi ranh giới lập quy hoạch:
- Vị trí: Toàn bộ địa giới hành
chính thị xã Buôn Hồ (07 phường và 05 xã), với diện tích khoảng 28.260,99 ha.
- Phạm vi ranh giới:
+ Phía Bắc giáp : Huyện Krông
Búk;
+ Phía Nam giáp : Huyện Cư M’gar
và huyện Krông Pắc;
+ Phía Đông giáp : Huyện Ea Kar
và huyện Krông Năng;
+ Phía Tây giáp : Huyện Cư
M’gar.
- Tỷ lệ lập quy hoạch:
1/10.000.
5. Tính
chất:
- Là đô thị sinh thái cấp vùng,
trung tâm tiểu vùng Tây Nguyên. Đô thị đầu mối giao thương quan trọng của trục
hành lang kinh tế nối kết giữa vùng Tây Nguyên, vùng duyên hải Nam Trung bộ và
vùng Đông bắc Campuchia.
- Là trung tâm chính trị, kinh
tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và du lịch vùng phía Bắc của tỉnh Đắk Lắk. Có vị
trí quan trọng về an ninh, quốc phòng. Đồng thời, cũng là trung tâm du lịch
sinh thái - văn hóa; trung tâm công nghiệp tập trung, trung tâm chế biến cà phê
của vùng và cả nước.
- Quy mô đô thị loại III đến
năm 2025.
6. Mục
tiêu của đồ án:
- Xây dựng đô thị Buôn Hồ phát
triển bền vững, có hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ,
hiện đại, phát triển hài hòa giữa văn hóa với kinh tế - xã hội, trong đó chú trọng
bảo vệ môi trường. Định hướng phát triển không gian đô thị Buôn Hồ là đô thị loại
III đến năm 2025, là trung tâm hạt nhân vùng kinh tế phía Bắc của tỉnh, đầu mối
giao lưu kinh tế và đầu mối giao thông của vùng, tạo điều kiện thúc đẩy đô thị
hóa, phát triển kinh tế bền vững, nâng cao chất lượng sống người dân.
- Làm cơ sở cho việc quản lý đất
đai; Cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung trong đô thị.
7. Chỉ
tiêu dân số, đất đai:
a) Dự báo quy mô dân số:
- Quy mô dân số đến năm 2030:
Khoảng 115.000 người (Trong đó, nội thị: 76.500 người, ngoại thị: 38.500 người).
- Quy mô dân số đến năm 2045:
Khoảng 138.500 người (Trong đó, nội thị: 105.000 người, ngoại thị: 33.500 người).
b) Dự báo quy mô đất đai:
- Quy mô đất đai đến năm 2030:
Đất nội thị khoảng 8.269,19 ha, đất ngoại thị khoảng 19.991,81 ha; Đất xây dựng
đô thị khoảng 6.416,36 ha
- Quy mô đất đai đến năm 2045:
Đất nội thị khoảng 8.269,19 ha, đất ngoại thị khoảng 19.991,81 ha; Đất xây dựng
đô thị khoảng 8.178,76 ha.
c) Quy hoạch sử dụng đất toàn
đô thị:
TT
|
Hạng mục
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Quy hoạch đến năm 2045
|
Ha
|
%
|
m2/ng
|
Ha
|
%
|
m2/ng
|
|
Tổng diện tích đất tự
nhiên
|
28.260,99
|
100,00
|
|
28.260,99
|
100,00
|
|
|
- Đất xây dựng đô thị
|
6.416,36
|
22,70
|
|
8.178,76
|
28,94
|
|
|
- Đất khác
|
21.844,63
|
77,30
|
|
20.082,23
|
71,06
|
|
A
|
Tổng diện tích đất xây dựng
đô thị
|
6.416,36
|
100,00
|
558,18
|
8.178,76
|
100,00
|
590,54
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
2.630,21
|
40,99
|
228,81
|
3.289,55
|
40,22
|
237,52
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
1.918,24
|
29,90
|
250,75
|
2.090,67
|
25,56
|
199,11
|
|
+ Đất hiện trạng cải tạo
|
1.792,94
|
27,94
|
321,65
|
1.918,24
|
23,45
|
250,75
|
|
+ Đất ở mới
|
125,30
|
1,95
|
60,36
|
172,43
|
2,11
|
60,45
|
2
|
Đất ở hỗn hợp
|
377,20
|
5,88
|
32,81
|
581,86
|
7,11
|
42,01
|
3
|
Đất dịch vụ-công cộng
|
52,62
|
0,82
|
4,58
|
77,57
|
0,95
|
5,60
|
4
|
Đất cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
6,65
|
0,10
|
0,87
|
6,65
|
0,08
|
0,63
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
52,50
|
0,82
|
4,57
|
109,62
|
1,34
|
7,92
|
6
|
Đất giao thông đô thị
|
173,85
|
2,71
|
15,12
|
351,99
|
4,30
|
25,42
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp
đô thị
|
49,15
|
0,77
|
4,28
|
71,19
|
0,87
|
5,14
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
3.786,15
|
59,01
|
329,37
|
4.889,21
|
59,78
|
353,02
|
1
|
Đất sản xuất công nghiệp
|
75,00
|
1,17
|
-
|
75,00
|
0,92
|
-
|
2
|
Đất trung tâm đào tạo nghiên
cứu
|
13,47
|
0,21
|
-
|
53,45
|
0,65
|
-
|
3
|
Đất cơ quan, trụ sở ngoài đô
thị ...
|
3,51
|
0,05
|
-
|
3,51
|
0,04
|
-
|
4
|
Đất trung tâm y tế
|
10,00
|
0,16
|
-
|
19,02
|
0,23
|
-
|
5
|
Đất trung tâm VH-TDTT
|
8,13
|
0,13
|
-
|
42,82
|
0,52
|
-
|
6
|
Đất dịch vụ, du lịch
|
455,65
|
7,10
|
-
|
583,77
|
7,14
|
-
|
7
|
Đất cây xanh sử dụng hạn chế
|
253,91
|
3,96
|
-
|
349,02
|
4,27
|
-
|
8
|
Cây xanh chuyên dụng
|
0,00
|
0,00
|
-
|
76,02
|
0,93
|
-
|
9
|
Đất di tích, tôn giáo
|
13,06
|
0,20
|
-
|
13,06
|
0,16
|
-
|
10
|
Đất an ninh
|
5,21
|
0,08
|
-
|
8,21
|
0,10
|
-
|
11
|
Đất quốc phòng
|
235,74
|
3,67
|
-
|
235,74
|
2,88
|
-
|
12
|
Đất giao thông đối ngoại
|
265,06
|
4,13
|
-
|
412,32
|
5,04
|
-
|
13
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
92,94
|
1,45
|
-
|
92,94
|
1,14
|
-
|
14
|
Điểm dân cư nông thôn
|
2.354,47
|
36,69
|
-
|
2.924,33
|
35,76
|
-
|
B
|
Khu đất nông nghiệp và chức
năng khác
|
21.844,63
|
-
|
-
|
20.082,23
|
-
|
-
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
20.782,16
|
-
|
-
|
19.019,76
|
-
|
-
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
44,74
|
-
|
-
|
44,74
|
-
|
-
|
3
|
Đất năng lượng điện gió
|
255,95
|
-
|
-
|
255,95
|
-
|
-
|
4
|
Đất sông, suối, kênh rạch, hồ
ao …
|
761,78
|
-
|
-
|
761,78
|
-
|
-
|
8. Định
hướng phát triển không gian đô thị
8.1. Định hướng phát triển
không gian đô thị:
a) Vùng phát triển đô thị lõi:
- Khu trung tâm hành chính quy hoạch
phía Đông Bắc thị xã, khoảng 7,44ha xây dựng các công trình hành chính thị xã;
Nâng cấp, cải tạo các khu văn hóa, thương mại, ...;
- Cải tạo chỉnh trang không
gian đô thị các khu phố cũ, thực hiện theo lộ trình kế hoạch di dời các khu vực
sản xuất công nghiệp ra ngoài trung tâm đô thị.
- Xây dựng khu đô thị thương mại
tài chính làm động lực phát triển chính cho khu vực phía Bắc. Bố trí khu vực
phát triển các công trình hạ tầng xã hội cấp vùng làm tiền đề thúc đẩy phát triển
Khu đô thị sinh thái - văn hóa - dịch vụ du lịch
b) Phân khu đô thị:
- Phân Khu đô thị Hành chính -
Dịch vụ thương mại và tài chính:
+ Quy mô dân số: Dự báo đến năm
2045 khoảng: 56.600 người.
+ Tổng quy mô diện tích khoảng
2.881,00 ha.
- Phân Khu đô thị Văn hóa - Dịch
vụ:
+ Quy mô dân số: Dự báo đến năm
2045 khoảng 20.850 người.
+ Tổng quy mô diện tích khoảng
2.353,50 ha.
- Phân khu đô thị sinh thái:
+ Quy mô dân số: Dự báo đến năm
2045 khoảng 27.550 người.
+ Tổng quy mô diện tích khoảng:
3.034,69 ha.
8.2. Định hướng phát triển các
trung tâm chức năng chuyên ngành đô thị:
- Trung tâm giáo dục đào tạo:
Quy hoạch mới trường phổ thông theo các cấp học phù hợp bán kính phục vụ và quy
mô dân số theo từng giai đoạn.
- Trung tâm thương mại dịch vụ:
Tại khu vực phía Bắc chức năng đô thị tài chính; phía Nam, khu vực trung tâm
phát triển các trung tâm thương mại. Bố trí quỹ đất quy hoạch khu Dịch vụ hậu cần
(Logistic) kết hợp với chợ đầu mối nông sản gắn với 02 đầu mối giao thông Quốc
lộ 14 và Quốc lộ 29.
- Trung tâm y tế: Xây dựng
Trung tâm Y tế cấp tiểu vùng diện tích 10ha tại khu vực phía Bắc thị xã. Duy
trì đất y tế tại các cơ sở y tế, bệnh viện, trung tâm y tế hiện có để phát triển
thành các trung tâm y tế chuyên khoa; điều dưỡng hiện đại, tiện ích.
- Trung tâm thể dục thể thao -
Du lịch:
+ Hình thành tổ hợp thể dục thể
thao, sân lễ hội gắn với các công viên chuyên đề, cây xanh và các quảng trường
văn hóa, lễ hội lớn tại phường An Bình, phường Thống Nhất, xã Ea Blang.
+ Quy hoạch trung tâm du lịch
quy mô khoảng 300ha tại khu vực phía Đông gắn kết với trung tâm văn hoá và khu
du lịch Buôn Tring. Phía Nam thị xã quy hoạch Khu du lịch sinh thái Đèo Hà Lan
với quy mô khoảng 200ha.
- Khu Cụm công nghiệp - Tiểu thủ
công nghiệp:
+ Xây dựng cụm công nghiệp Cư
Bao quy mô khoảng 75ha theo quy hoạch phát triển cụm công nghiệp của tỉnh.
+ Bảo tồn và phát triển các
làng nghề truyền thống trong các buôn làng gắn với phát triển du lịch.
8.3. Giải pháp thiết kế đô thị:
- Quy hoạch cải tạo các khu vực
đô thị hiện có và đô thị mới:
+ Các công trình công cộng,
công trình điểm nhấn tại các tuyến đường chính trung tâm phát triển kiến trúc
có bản sắc vùng Tây Nguyên.
+ Hệ thống các công trình điểm
nhấn mới cho thị xã bao gồm: Công trình trung tâm văn hóa xây dựng mới ở Phân
khu đô thị sinh thái (văn hóa - TDTT - dịch vụ du lịch); công trình trung tâm
tài chính thương mại ở phía Bắc;
+ Các tuyến thương mại dịch vụ:
Đường Trần Hưng Đạo, Phù Đổng Thiên Vương, Lý Chính Thắng, tại nút giao các tuyến
này với các trục chính như Quốc lộ 14.
- Quy hoạch các khu vực cảnh
quan thiên nhiên, khu vực bảo tồn:
Khu vực cảnh quan đèo Hà Lan được
phát triển thành khu du lịch sinh thái. Ngoài ra còn có các khu vực cảnh quan
nhân tạo là khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp phát triển du lịch. Khoanh
vùng và đầu tư phát triển hạ tầng, bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của
người đồng bào Êđê như khu Buôn Tring, ...
8.4. Định hướng các khu dân cư
nông thôn:
Phát triển các điểm dân cư tập trung,
đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, tiện ích; kết hợp cấu trúc
buôn làng truyền thống thu hút dân cư. Hạn chế các điểm dân cư tự phát, phân
tán ảnh hưởng đến đất sản xuất.
9. Định
hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch hệ thống giao
thông:
- Giao thông đối ngoại: Các tuyến
đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 14, Quốc lộ 29, kết nối đô thị Buôn Hồ với hành lang
kinh tế dọc tuyến Hồ Chí Minh và Đông - Tây được tiếp tục hoàn thiện.
- Bến xe: Dự kiến bố trí bến xe
khách kết hợp hàng hóa quy mô khoảng 6,8ha nằm trên tuyến đường Nguyễn Trãi kéo
dài.
- Giao thông đô thị: Tiếp tục
nâng cấp và nhựa hóa các tuyến đường chính đô thị, đường chính khu vực, đường
khu vực đô thị. Giao thông công cộng: phát triển xe buýt công cộng đáp ứng tỷ lệ
phục vụ vận tải hành khách công cộng trên 10% nhu cầu đi lại trong phạm vi đô
thị và kết nối vùng trong tỉnh.
- Chi tiết chỉ giới đường đỏ mạng
lưới giao thông đô thị được thể hiện tại bản vẽ Bản đồ Định hướng phát triển
giao thông (ký hiệu QH-06).
b) Quy hoạch san nền - thoát nước
mưa:
- San nền: Phương án san nền tại
thị xã Buôn Hồ chủ yếu là bám theo địa hình tự nhiên, san đắp cục bộ.
- Thoát nước mưa:
+ Xây dựng hệ thống thoát nước
riêng biệt hoàn toàn cho nước mưa và nước thải. Các tuyến thoát nước mưa được
thiết kế là cống tròn bê tông cốt thép và mương bê tông nắp đan.
+ Cống được thiết kế có tiết diện
D600, D800, D1000, D1200, D1500, D1800.
c) Quy hoạch cấp nước:
- Quy hoạch nguồn nước:
+ Giai đoạn 2030: Sử dụng nguồn
nước ngầm của chi nhánh cấp nước Buôn Hồ, nguồn nước ngầm của dự án cấp nước
Buôn Hồ và nguồn nước mặt của hồ Hợp Thành, hồ Nam Hồng.
+ Giai đoạn 2045: Sử dụng thêm
nguồn nước mặt từ trạm xử lý nước hồ Ea Nhái huyện Krông Pắc, theo quy hoạch tổng
thể hệ thống cấp nước tỉnh Đắk Lắk làm nguồn nước bổ sung.
- Cấp nước phòng cháy chữa cháy
(PCCC) theo tuyến cấp nước phân phối chính D≥100 trên các trục đường đô thị,
khoảng cách giữa các họng cấp nước PCCC tối đa 150m.
d) Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện:
- Giai đoạn đến 2030: Quy hoạch
vi trí 3 nhà máy điện gió cấp điện áp 110/22kV; Giữ nguyên công suất trạm
110/22kV Buôn Hồ công suất 40MVA; Xây dựng mới trạm 110/22kV Phú Xuân công suất
40MVA.
- Giai đoạn đến năm 2040: Giữ
nguyên công suất trạm 220/110/22kV Krông Buk, nâng công suất trạm 110/22kV Hòa
Thuận lên (40+63)MVA, trạm 110/22k V Buôn Hồ lên (25+40)MVA, trạm 110/22kV Phú
Xuân lên (63+40)MVA.
đ) Quy hoạch thoát nước thải và
thu gom chất thải rắn, nghĩa trang:
- Hệ thống thoát nước thải nội
thị sẽ được thu gom và xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung đặt tại khu vực
Đông Nam khu trung tâm thị xã.
- Quy hoạch mạng lưới thu gom,
phân loại, xử lý chất thải rắn (CTR):
+ Giai đoạn đến năm 2030: CTR
thu gom vận chuyển về khu xử lý CTR thị xã Buôn Hồ tại xã Ea Đrông;
+ Giai đoạn đến năm 2045: Xây dựng
khu xử lý CTR hoàn toàn với giải pháp xử lý CTR bằng lò đốt CTR khí tự nhiên.
- Định hướng quy hoạch nghĩa
trang, nhà tang lễ:
+ Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng
khu nghĩa trang nhân dân cấp II tại xã Ea Blang.
+ Giai đoạn đến năm 2045: Xây dựng
1 nghĩa trang tập trung kết hợp quy hoạch vi trí hỏa táng vị trí phục vụ phía
Nam đô thị, diện tích trên 25 ha.
10. Giải
pháp về bảo vệ môi trường:
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
nước: Tạo hành lang bảo vệ sông hồ; kiểm soát có hiệu quả nguồn nước tiếp nhận.
Thực hiện các chương trình trồng cây xa nh ven hồ, sông suối để bảo vệ, chống sạt
lở, tôn tạo cảnh quan môi trường đô thị;
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
không khí, tiếng ồn: Đảm bảo mật độ cây xanh tại các công trình công cộng (bến
xe, trường học, bệnh viện...). Phát triển cây xanh đường phố và không gian công
cộng. Khuyến khích xây dựng công trình sử dụng vật liệu thích ứng với môi trường,
hạn chế khí thải nhà kính ...;
- Giảm thiểu môi trường đất: Sử
dụng đất một cách hợp lý, phân đợt đầu tư, khi chưa có kế hoạch phát triển cần
khai thác tiếp tục diện tích đất nông nghiệp.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật đầu
mối (xử lý CTR thông thường, nghĩa trang, khu xử lý nước thải) được đầu tư đồng
bộ hạ tầng kỹ thuật. Khi chưa đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập
trung, nước thải phát sinh được xử lý tại công trình đảm bảo quy chuẩn trước
khi xả vào nguồn tiếp nhận.
- Nâng cao khả năng ứng phó với
biến đổi khí hậu thông qua xây dựng và thực hiện kế hoạch chống chịu với khí hậu,
xây dựng hệ thống cảnh báo thiên tai.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. UBND thị xã Buôn Hồ:
a) Chịu trách nhiệm thực hiện
quản lý quy hoạch đô thị theo đồ án quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định
này; hướng dẫn, cung cấp thông tin về quy hoạch cho các chủ đầu tư xây dựng biết,
thực hiện.
b) Tổ chức công bố, công khai rộng
rãi quy hoạch xây dựng để tổ chức, cá nhân được biết, kiểm tra và thực hiện
theo đúng quy định. Lập hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới các tuyến
giao thông ngoài thực địa theo quy hoạch xây dựng được duyệt, để làm cơ sở cho
việc quản lý đất đai, xây dựng công trình theo quy hoạch;
c) Ủy quyền cho UBND thị xã
Buôn Hồ xây dựng, ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị theo
đúng quy định hiện hành . Trước khi phê duyệt, phải có ý kiến thống nhất bằng
văn bản của Sở Xây dựng.
d) Tổ chức rà soát, đánh giá,
báo cáo kết quả rà soát quy hoạch theo định kỳ; xây dựng chương trình, kế hoạch
thực hiện quy hoạch xây dựng phát triển đô thị theo quy định.
2. Sở Xây dựng:
a) Hướng dẫn UBND thị xã Buôn Hồ
xây dựng, ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị được duyệt,
làm cơ sở xây dựng Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo Luật Kiến trúc;
b) Hướng dẫn, cung cấp thông
tin về quy hoạch cho các chủ đầu tư xây dựng biết, thực hiện. Làm căn cứ thực hiện
công tác quản lý nhà nước về đất xây dựng đô thị; Chương trình phát triển đô thị
và các dự án đầu tư xây dựng đô thị;
c) Theo dõi, kiểm tra, giám sát
công tác thực hiện theo quy hoạch, kiểm tra hoạt động đầu tư xây dựng theo nội
dung quy hoạch xây dựng được duyệt;
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch
UBND thị xã Buôn Hồ và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN (V-3).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|