UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 578/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 12 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG VÀ ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM
VỤ DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 92/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số
2427/QĐ-TTg ngày 22/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược khoáng
sản đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số
24/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2010, có xét đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
568/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc giao
chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 113/TTr-SKH ngày 04/6/2014 về việc đề nghị phê
duyệt chủ trương và đề cương, nhiệm vụ Dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 định
hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương và
đề cương, nhiệm vụ Dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 định hướng đến năm
2030, nội dung cụ thể như sau:
I. Khái quát về
dự án
1. Tên
dự án: Dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
2. Chủ
đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Phạm
vi thực hiện dự án: Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
4. Đơn
vị tư vấn: Lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực và tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật.
5. Mục
tiêu của dự án
Rà soát điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm
2020 định hướng đến năm 2030 đáp ứng các yêu cầu quản lý, khai thác sử dụng hiệu
quả nguồn tài nguyên khoáng sản một cách bền vững phục vụ cho các mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh.
6. Thời
gian thực hiện: Lập và phê duyệt trong năm 2014.
7. Nguồn
vốn thực hiện: Nguồn kinh phí sự nghiệp năm 2014 giao cho Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. Nội dung đề
cương và nhiệm vụ dự án quy hoạch
1. Phần
mở đầu: Sự cần thiết, các căn cứ lập quy hoạch điều chỉnh.
2.
Chương I: Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và thực trạng hoạt
động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
3.
Chương II: Cơ sở nguyên liệu khoáng.
4.
Chương III: Đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch kỳ trước và hiện trạng tài
nguyên khoáng sản tỉnh Tuyên Quang.
5.
Chương IV: Các yếu tố nguồn lực tác động đến hoạt động thăm dò, khai thác, chế
biến, sử dụng khoáng sản.
6.
Chương V: Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản.
7.
Chương VI: Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch.
8. Kết
luận và kiến nghị.
(Chi tiết đề cương, nhiệm vụ
kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ đầu tư): Căn cứ quy định hiện
hành của nhà nước và nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này để tổ chức thực
hiện dự án đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách
nhiệm phối hợp với chủ đầu tư tổ chức thực hiện dự án theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Tuyên Quang; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thi hành);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Chuyên viên KS, TC;
- Lưu: VT, (Đ 26)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM
DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 12/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết phải điều chỉnh
Quy hoạch.
II. Căn cứ pháp lý về điều chỉnh
Quy hoạch.
Chương
I
TỔNG QUAN VỀ
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC,
CHẾ BIẾN, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Điều kiện tự nhiên
2. Tình hình kinh tế xã hội
3. Thực trạng hoạt động thăm
dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Mức độ điều tra đánh giá, thăm
dò khoáng sản.
- Hiện trạng công tác khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản.
Chương
II
CƠ SỞ
NGUYÊN LIỆU KHOÁNG
A- Giải thích một số thuật ngữ
B- Khái quát cấu trúc địa chất,
quy luật phân bố khoáng sản
C- Tài nguyên khoáng sản
I- Khoáng sản nhiên liệu
II- Khoáng sản kim loại
III- Khoáng chất công nghiệp
IV- Vật liệu xây dựng
V- Nước khoáng
Chương
III
ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH KỲ TRƯỚC VÀ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TỈNH TUYÊN
QUANG
A. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước.
1. Kết quả đạt được.
2. Tồn tại, hạn chế.
B. Đánh giá hiện trạng tài nguyên tỉnh Tuyên Quang
I: Mức độ điều tra đánh giá
thăm dò
1- Công tác điều tra địa chất
khoáng sản
2- Công tác điều tra, đánh
giá, thăm dò khoáng sản
II: Hiện trạng công tác khai
thác và chế biến khoáng sản
1- Hiện trạng công tác khai
thác khoáng sản
2- Tình hình chế biến và sử dụng
khoáng sản
Chương
IV
CÁC YẾU TỐ
NGUỒN LỰC TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG
SẢN
I- Dự báo nhu cầu trong và
ngoài nước về thị trường khoáng sản
II- Dự báo nhu cầu sử dụng
khoáng sản giai đoạn đến 2020 và có xét đến 2030 của tỉnh Tuyên Quang
Chương
V
QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN
A. Quan điểm quy hoạch
B. Mục tiêu và định hướng quy hoạch
C. Nội dung quy hoạch
I. Quy hoạch thăm dò khoáng sản
II. Quy hoạch khai thác, chế
biến khoáng sản và xác định quy mô, công suất khai thác, yêu cầu về công nghệ
khai thác
III. Quy hoạch các cơ sở chế
biến khoáng sản
IV. Quy hoạch các khu cấm, tạm
cấm, giới hạn hoạt động khoáng sản
1. Các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản
2. Các khu vực tạm cấm hoạt động
khoáng sản
3. Các khu vực hạn chế hoạt động
khoáng sản
V. Quy hoạch các khu vực mỏ,
loại khoáng sản phân tán nhỏ lẻ, khu vực khoáng sản đấu giá, không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản và tiến độ thăm dò, khai thác.
Chương
VI
GIẢI PHÁP TỔ
CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
I- Các giải pháp chủ yếu
1- Tăng cường quản lý nhà nước
2- Giải pháp về kỹ thuật:
3- Các giải pháp về bảo vệ môi
trường sinh thái thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên
Quang
4- Về vốn đầu tư:
5- Phối hợp chặt chẽ với các
cấp, các ngành
6- Công khai quy hoạch khoáng
sản
II- Tổ chức thực hiện
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
II. Sản phẩm giao nộp
Dự án Điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản Quang đến năm 2020 định
hướng đến năm 2030.
Các Phụ lục kèm theo Dự
án:
- Các phụ lục:
+ Phụ lục số 01: Danh mục các
báo cáo địa chất, báo cáo thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
+ Phụ lục số 02: Danh mục các
khu vực khoáng sản đã được cấp phép.
+ Phụ lục số 03: Danh mục các
điểm quặng phân tán nhỏ lẻ.
+ Phụ lục số 04: Danh mục các
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
+ Phụ lục số 05: Danh mục các
khu vực khoáng sản đấu giá.
+ Phụ lục số 06: Danh mục các
khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
+ Phụ lục số 07: Sổ mỏ và điểm
quặng tỉnh Tuyên Quang
- Các bản vẽ:
+ Bản vẽ số 1: Bản đồ địa chất
khoáng sản 1:100.000
+ Bản vẽ số 2: Bản đồ quy hoạch
khoáng sản 1:100.000
+ Bản vẽ số 3: Bản đồ quy hoạch
các khu vực cấm, tạm cấm hoặc hạn chế khoáng sản 1:100.000
+ Bản vẽ số 4: Bản đồ các điểm
quặng phân tán nhỏ lẻ 1:100.000
+ Bản vẽ số 5: Bản đồ các khu
vực cấp phép hoạt động khoáng sản 1:100.000
+ Bản vẽ số 6: Bản đồ các điểm
khoáng sản và biểu hiện khoáng sản chưa rõ triển vọng tỷ lệ 1:200.000