ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 559/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ
PHƯỜNG NAM NGẠN, THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 16 tháng
01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Theo đề nghị của UBND thành phố
Thanh Hóa tại Tờ trình số 1011/TTr-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2015; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 293/SXD-PTĐT ngày 20 tháng 01 năm 2016 về việc phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Nam Ngạn, thành
phố Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Nam Ngạn, thành phố
Thanh Hóa, với nội dung chính sau:
1. Lý do điều
chỉnh quy hoạch: Do sử dụng hệ tọa độ không thống
nhất dẫn đến sự chồng lấn giữa đại lộ Nam Sông Mã và mặt bằng Quy hoạch khu dân
cư phường Nam Ngạn số 1171/UBND-QLĐT ngày
12/7/2010. Hiện nay, đại lộ Nam Sông Mã đoạn qua khu vực này đã hoàn thiện, đồng thời trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch khu dân cư nói
trên có nhiều vướng mắc trong việc đền bù giải phóng mặt bằng.
2. Phạm vi ranh
giới, quy mô:
a) Phạm vi ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp: Đại lộ Nam sông
Mã;
- Phía Tây Bắc giáp: Đất dân cư hiện
trạng;
- Phía Đông Nam giáp: Dân cư hiện trạng
(theo Quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu đô thị Bắc Cầu Hạc được quy hoạch là đất
cây xanh);
- Phía Tây Nam giáp: Đất dân cư hiện
trạng;
b) Quy mô:
- Quy mô diện
tích nghiên cứu quy hoạch khoảng 148.024,0 m2.
- Quy mô dân số dự kiến khoảng 2.500
người.
3. Các nội dung
điều chỉnh:
- Điều chỉnh các khu đất có chức năng
đất ở biệt thự thành đất ở chia lô, điều chỉnh kích thước các lô đất tái định
cư để phù hợp với đối tượng tái định cư;
- Điều chỉnh quy mô diện tích chức
năng các công trình bám trục đại lộ Nam Sông Mã: Điều chỉnh
khối dịch vụ văn phòng cho thuê 15 tầng
và khu thương mại 03 tầng thành nhà ở
chia lô; chia khu văn phòng 15 tầng,
chung cư 08 tầng thành khu hỗn hợp với hình thức thiết kế
kiến trúc là công trình hợp khối có khối đế 03 tầng + khối tháp 09 tầng.
4. Cơ cấu sử dụng
đất sau khi điều chỉnh:
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
MĐXD
(%)
|
Tầng
cao
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất nhà ở chia lô (524 lô)
|
CL
|
40.892,3
|
80
|
3-5
|
27,63
|
2
|
Đất xây dựng công trình trường học
|
TH
|
22.131,0
|
40
|
1-2
|
14,95
|
3
|
Đất nhà văn hóa
|
NVH
|
735,5
|
60
|
1-2
|
0,49
|
4
|
Đất công viên - TDTT
|
CX+TDTT
|
6422,3
|
10
|
1
|
4,34
|
5
|
Đất công trình hỗn hợp
|
HH
|
7.234,0
|
50-70
|
7-9
|
4,89
|
6
|
Đất công trình thương mại
|
TM
|
1.939,0
|
50-70
|
7-9
|
1,30
|
7
|
Đất mặt nước + hồ điều hòa
|
ĐH
|
5.918,0
|
-
|
|
3.99
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
62.752,2
|
-
|
|
42.39
|
Tổng diện tích toàn khu:
|
|
148.024,0
|
|
|
100
|
- Bảng so sánh sử dụng đất của phương
án Quy hoạch đã được phê duyệt và đồ án Quy hoạch điều chỉnh:
TT
|
Loại
đất
|
Quy
hoạch được duyệt
|
Quy
hoạch điều chỉnh
|
Tăng(+),
Giảm(-)
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Diện
tích (m2)
|
1
|
Văn phòng + DV cao tầng
|
20.195
|
12,87
|
-
|
-
|
-20.195
|
2
|
Chung cư cao tầng
|
6.177,0
|
3,94
|
-
|
-
|
-6.177
|
3
|
Đất công trình thương mại
|
5.777,2
|
3,68
|
1.939
|
1,31
|
-
3.838,2
|
4
|
Đất công trình hỗn hợp
|
-
|
-
|
7.234,0
|
4,89
|
+
7.234,0
|
4
|
Đất ở kiểu biệt thự
|
16.318,84
|
10,40
|
-
|
-
|
-
16,318,84
|
5
|
Đất ở kiểu chia lô
|
17.747,91
|
11,31
|
40.892,2
|
27,63
|
+
23.144,29
|
6
|
Đất trường học
|
21.898,15
|
13,96
|
22.131,0
|
14,95
|
+
232,85
|
7
|
Cây xanh TDTT
|
5.775,1
|
3,68
|
6.422,3
|
4,34
|
+
647,2
|
8
|
Nhà văn
hóa
|
277,80
|
0,18
|
735,20
|
0,49
|
+
457,4
|
9
|
Hồ điều hòa
|
5.906,0
|
3,76
|
5.918,0
|
4,00
|
+
12,0
|
10
|
Đất giao thông
|
56.821,0
|
36,22
|
62.752,2
|
42,39
|
+
5.931,2
|
|
Tổng cộng
|
156.894
|
100
|
148.024,0
|
100
|
-
8.870,0
|
5. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. San nền:
- San nền tạo bề mặt đảm bảo khả năng
thoát nước; cao độ san nền được khống chế theo định hướng san nền quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2000 khu Đô thị Bắc Cầu Hạc, thành phố Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 427/QĐ-UBND ngày 12/02/2009.
- Khu vực tiếp giáp khu dân cư hiện trạng được thiết kế san nền đảm bảo
chênh cao với khu vực dân cư hiện trạng khoảng dưới 1.0m;
chênh cao giữa khu vực mới và khu vực cũ được giải quyết bằng taluy đất (có
rãnh thu nước từ khu vực dân cư hiện trạng).
- Thiết kế san nền theo phương pháp
đường đồng mức thiết kế với độ chênh lệch cao giữa hai đường đồng mức Dh = 0,10m đến 0,2m bảo đảm cho mái
dốc của nền có độ dốc i ³ 0,004.
5.2. Giao thông:
- Giữ nguyên định hướng giao thông
theo mặt bằng quy hoạch Khu dân cư phường Nam Ngạn số 1171/UBND-QLĐT ngày
12/7/2010 do UBND thành phố Thanh Hóa đã phê duyệt.
- Các tuyến đường được thiết kế tối
thiểu 2 làn xe (7,50m). Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên tuyến
gồm có hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải, hệ thống cấp nước cấp điện
(sinh hoạt và chiếu sáng).
- Quy mô mặt cắt các tuyến đường nội
bộ trong khu vực được thiết kế với các dạng mặt cắt chủ yếu như sau:
+ Mặt cắt 1 - 1: Lộ giới: 17,5 (Mặt
đường: 7,5m x 2, vỉa hè: 5,00x2 = 10m;
+ Mặt cắt 2 - 2: Lộ giới: 20,5m (Mặt
đường: 10,5m x 2, vỉa hè: 5,0x2);
+ Mặt cắt 3 - 3: Lộ giới: 21,5m (Mặt
đường: 11,5, vỉa hè 5,0 m x 2);
+ Mặt cắt 4 - 4: Lộ giới: 21,0m (Mặt đường: 11,0m, vỉa hè: 5,0 x 2);
+ Mặt cắt 5 - 5: Lộ giới: 14,5m (Mặt
đường: 7,5m, vỉa hè: 3,5 x 2);
+ Mặt cắt 6 - 6: Lộ giới: 15,5m (Mặt đường: 7,5m, vỉa hè: 5,0m + 3,0m);
5.3. Cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho khu đô thị được
lấy từ đường ống hiện trạng thuộc hệ thống cấp nước sạch của thành phố.
- Tổng nhu cầu dùng nước Q = 475 m3/
ngày đêm.
- Giải pháp cấp nước: Mạng lưới cấp
nước theo kiểu mạng vòng kết hợp xương cá
để giảm thiểu chi phí đầu tư. Tuyến đường ống chính D200 của khu vực được đấu nối
từ đường ống D300 hiện có. Đường ống cấp nước thứ cấp có đường kính từ D65 đến
D150 được sử dụng vật liệu cấp nước là ống gang cầu (dẻo)
nối bằng zoăng cao su, khớp nối đồng bộ.
5.4. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế một hướng dốc chính. Toàn khu đều thoát nước theo định hướng thoát nước của quy hoạch phân khu đã phê duyệt.
Nước mưa được thu gom bằng các ga thu nước trên mặt đường
sau đó đổ vào mạng lưới thoát
nước chung của khu rồi chảy về rãnh thoát
nước chung.
- Mạng lưới phân tán để giảm kích thước
đường cống. Hệ thống thoát nước mưa sử dụng
hệ thống mương hồ có nắp đan đặt trên vỉa hè sát phần bó vỉa. Độ dốc dọc của mương lấy theo độ dốc dọc tối thiểu. Khoảng
cách giữa các giếng thu được lấy từ 35 - 40m.
5.5. Quy hoạch thoát nước thải:
- Lưu lượng nước
thải tính bằng 100% lượng nước cấp: Q = 475 m3/ ngày đêm.
- Giải pháp thoát nước: Mạng lưới thoát
nước được sử dụng chủ yếu cống BTCT D300
từ đó thoát ra hệ thống thoát nước thải trên đường hiện trạng.
5.6. Hệ thống cấp điện:
- Tổng nhu cầu sử dụng điện: 1079KW
- Nguồn điện được lấy nguồn điện
trung áp 22KV từ trạm biến áp 110KV thành phố. Mạng điện
trong khu dân cư có cấp điện áp 380/220, 3 pha, 1 trung tính.
- Tuyến điện trung áp xây dựng mới cấp
điện cho các trạm biến áp 22/0.4kV trong khu dân cư.
- Xây dựng mới các tuyến cáp hạ thế từ
các trạm biến áp đi dọc theo các trục đường giao thông nội khu cấp tới các tủ
gom công tơ được chôn ngầm đất, dây dẫn dùng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- UBND
thành phố Thanh Hóa có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung trên; gửi Sở
Xây dựng kiểm tra đóng dấu, lưu trữ theo quy định, làm cơ sở quản lý và thực hiện.
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính, UBND thành phố Thanh
Hóa theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo
quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa và Thủ trưởng các
ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|