ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày
28 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HƯƠNG ƯỚC MẪU CỦA LÀNG, THÔN, BẢN, ẤP, CỤM DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19 tháng 6
năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước
của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT/BTP-BVHTT-TTUBTƯ
MTTQVN ngày 31 tháng 3 năm 2000 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa Thông tin và
Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn việc xây
dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2001/TTLT/BTP-BVHTT-BTTUBTƯ-MTTQVN-UBQGDS-KHHGĐ ngày 09 tháng 7 năm 2001 của
liên Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa Thông tin, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban Quốc gia Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình hướng dẫn bổ
sung Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT/BTP-BVHTT-BTTUBTƯ-MTTQVN xây dựng
và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư về việc
thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10
tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu "Gia đình văn
hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn
hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" và tương
đương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 224/TTr-STP ngày 07 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Hương ước mẫu của
làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Phước".
Điều 2. Trên cơ sở hương ước mẫu và điều kiện cụ thể của thôn, làng,
bản, ấp, phum, sóc cụm dân cư (sau đây gọi chung là thôn) xây dựng Hương ước
quy định các quy tắc xử sự chung do cộng đồng dân cư cùng thỏa thuận đặt ra để
điều chỉnh các quan hệ xã hội mang tính tự quản của nhân dân nhằm giữ gìn và
phát huy những phong tục, tập quán tốt đẹp và truyền thống văn hóa trên địa bàn
thôn góp phần hỗ trợ tích cực cho việc quản lý Nhà nước bằng pháp luật, sau đó
trình UBND cấp xã xem xét thực hiện thủ tục thông qua và phê duyệt Hương ước.
Điều 3. Trình tự, thủ tục soạn thảo, sửa đổi, bổ sung, thông qua, thẩm
định và phê duyệt Hương ước thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số
03/2000/TTLT/BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN ngày 31/3/2000 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Văn
hóa Thông tin và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng
dẫn việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm
dân cư.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 102/2000/QĐ-UB ngày 31/10/2000 của UBND tỉnh về việc ban
hành Hương ước mẫu của làng, thôn, bản, ấp, cụm dân cư.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn Phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (BTP);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- Đoàn đại hội Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Như Điều 5;
- LĐVP, Các khối;
-Lưu: VT H 36, 21/11.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
HƯƠNG
ƯỚC MẪU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 52/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của UBND tỉnh Bình Phước)
HỘI NGHỊ
…………………………………(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
CỦA………………………………………...(2)
LỜI NÓI ĐẦU
+ Lịch sử hình thành, phát triển và ghi nhận truyền
thống văn hóa
+ Vị trí địa lý, tình hình dân cư
+ Vị trí và mục đích của hương ước
Chương 1.
NHỮNG QUY ƯỚC CHUNG
Điều 1. Bản hương ước này được nhân dân ấp, tổ……………………………………(3) xây
dựng thông qua nhằm giải quyết các công việc nội bộ trong cộng đồng dân cư, bảo
đảm đoàn kết giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh môi trường; xây dựng cuộc
sống mới, tương trợ giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống; giữ gìn phát huy
truyền thống tốt đẹp và thuần phong mỹ tục của cộng đồng, khuyến khích học
hành, giải quyết các tranh chấp, vi phạm nhỏ trong nhân dân, xóa đói, giảm
nghèo, đền ơn đáp nghĩa; đảm bảo cho nhân dân thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ của
mình và đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
Điều 2. Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sống và làm việc trên địa
bàn của ………(4) phải nghiêm túc thực hiện công bằng, tự nguyện những quy định
trong Hương ước này một cách đúng đắn và đầy đủ.
Những thay đổi, sửa chữa Hương ước này phải được sự
đồng ý của toàn thể nhân dân ………………………………(5)
Chương 2.
SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG
Điều 3.
- Giờ giấc sinh hoạt của
các gia đình và các thành viên khác trong cộng đồng (có thể quy định từ 5 giờ đến
23 giờ tùy vào đặc điểm của từng địa phương)
- Mỗi gia đình đều phải đăng ký và thực hiện những
tiêu chuẩn của gia đình văn hóa. Tùy từng đặc điểm từ địa phương có thể quy định
một số nội dung sau:
Đề ra các biện pháp để vận động nhân dân thực hiện
tốt chính sách về dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản, phụ
nữ trong thời kỳ mang thai phải thực hiện khám thai, tiêm phòng đầy đủ và sinh
con tại cơ sở y tế.
Trẻ em trong độ tuổi phải được tiêm chủng mở rộng
đầy đủ, bảo vệ trẻ em khi bị lạm dụng tình dục; khuyến khích vận động nhân dân
trong khu dân cư tích cực xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ,
phòng chống bạo lực gia đình, vận động nhân dân không được tảo hôn và kết hôn cận
huyết thống;
Quy định về trách nhiệm nuôi, dạy các con (nuôi
con khỏe mạnh, được học tập đầy đủ, được khám chữa bệnh và vui chơi giải trí để
phát triển toàn diện…); Không đánh đập ngược đãi con; không để con bỏ nhà đi
lang thang; không để cho con vướng vào các tệ nạn xã hội;
Vận động nhân dân khi đau bệnh phải đến cơ sở y
tế để khám và chữa bệnh, tham gia các hình thức bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
phù hợp, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao, không hút thuốc lá và hạn chế
rượu bia…
Điều 4. Quy định về xây dựng mối đoàn kết trong quan hệ xóm giềng,
ý thức cộng đồng của từng cá nhân (đùm bọc, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn hoạn
nạn, ốm đau, khi xảy ra tranh chấp nhỏ phải qua hòa giải,…)
Điều 5. Những biện pháp thực hiện nghĩa vụ như thu thuế, nghĩa vụ
quân sự, thu tiền lao động công ích và các khoản thu khác cho Nhà nước.
Điều 6. Những biện pháp phát triển sản xuất, xóa đói giảm nghèo.
Điều 7.
- Những biện pháp quản lý góp
phần giáo dục những người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
(nêu cụ thể là gia đình, tổ, ấp…)
- Những biện pháp giáo dục, cảm hóa, giúp đỡ những
người phạm tội cũng như gia đình của họ khi họ trở về gia nhập cộng đồng.
- Tham gia sinh hoạt các hội, đoàn thể phù hợp.
Chương 3.
MA CHAY, CƯỚI, HỎI, LỄ HỘI
Điều 8. Ma chay:
- Khi có người qua đời, gia đình, Thôn và Hội người
cao tuổi tổ chức tang lễ chu đáo, trang nghiêm, gọn nhẹ, tiết kiệm, phù hợp với
phong tục tập quán, bản sắc văn hóa, hoàn cảnh từng gia đình.
Bao gồm các quy định về thời gian để thi hài
trong nhà, các quy định về thời gian sử dụng kèn, trống, nhạc, phúng viếng hạn
chế dùng rượu, vòng hoa tránh sự lãng phí, không được đốt, rải vàng mã, tiền âm
phủ khi đi đưa tang tránh ô nhiễm môi trường, vị trí chôn cất, xây lăng mộ phải
theo quy hoạch chung,…
- Các tuần tiết trong việc tang như cúng lễ 3 ngày,
49 ngày, 100 ngày, giỗ đầu và cải táng chỉ tổ chức trong nội bộ gia đình, họ tộc,
người thân,
- Những người qua đời không có gia đình, không có
người đứng ra lo liệu thì Trưởng thôn, ấp đứng ra chủ trì cùng với đoàn thể, quần
chúng tổ chức đám tang chu đáo.
Điều 9. Cưới hỏi:
- Phải đăng ký kết hôn ở cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc kết hôn sau đó mới
tiến hành lễ cưới.
- Khuyến khích tổ chức cưới hỏi theo nếp sống mới (tổ
chức đám cưới không hút thuốc là, không mở loa đài, băng đĩa nhạc sau 22 giờ và
trước 6 giờ sáng,…)
Điều 10. Lễ tết, lễ hội:
Không tổ chức kéo dài, linh đình, phô trương, lãng phí phù hợp với quy định.
Chương 4.
TRẬT TỰ TRỊ AN
Điều 11.
- Quy định về thực hiện đăng
ký tạm vắng, tạm trú và đăng ký hộ tịch, hộ khẩu.
- Quy định về phòng cháy, chữa cháy.
Điều 12. Những biện pháp để
phòng chống các tệ nạn xã hội như ma túy, cờ bạc, rượu chè bê tha, trộm cắp, cướp
giật, mại dâm, truyền bá văn hóa độc hại (nêu cụ thể), không chứa chấp, tiêu thụ
tài sản do người khác phạm tội mà có.
Điều 13. Những biện pháp để
tăng cường ý thức phòng gian, bảo mật cho nhân dân (nêu cụ thể để nhân dân
bàn).
Điều 14. Những biện pháp bảo
vệ đường dây tải điện, hệ thống thủy lợi, nguồn nước, hệ thống cây xanh, an
ninh trên địa bàn.
Điều 15. Các quy định về bảo
vệ công trình giao thông:
Thí dụ: Cấm đào phá và lấy đất gần đường trục, cầu
cống để bảo vệ đường giao thông trong Thôn và các tuyến đường chung của nhân
dân trên địa bàn;
Không được để các vật liệu trên đường, không
phơi các loại nông sản trên đường, chất nông sản trên đường gây cản trở giao
thông đi lại,…
Vận động nhân dân nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ
an toàn giao thông, không lấn chiếm hành lang đường bộ, hè phố,…
Điều 16. Các quy định về vận
động nhân dân không khiếu kiện đông người, vượt cấp, hoặc tụ tập đông người gây
mất trật tự công cộng.
Chương 5.
KHUYẾN HỌC - KHUYẾN NGHỀ
Điều 17. Những biện pháp
khuyến khích học tập tại địa phương (nêu cụ thể).
Điều 18. Những biện pháp
khuyến khích, giúp đỡ, đào tạo nghề cho nhân dân phù hợp với điều kiện của địa
phương
Chương 6.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ VỆ SINH,
MÔI TRƯỜNG, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
Điều 19. Quy định về bảo vệ
môi trường
- Biện pháp bảo vệ vệ sinh môi trường (quét dọn,
phát quang bờ bụi, khơi thông cống rãnh, mỗi gia đình phải có một hố rác để xử
lý đốt, không được vứt rác ở những nơi công cộng,…
Các xác chết động vật phải được chôn, lấp đất cẩn
thận không được vứt bừa bãi làm ô nhiễm môi trường. Từng hộ gia đình phải có
công trình vệ sinh riêng, kín đáo và sạch sẽ.
Các hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm (số lượng nhiều)
chuồng, trại phải làm cách xa khu dân cư tập trung và phải đảm bảo vệ sinh môi
trường xung quanh,…)
Điều 20. Quy định về bảo vệ
và phát triển rừng (đối với những địa phương có rừng)
Chương 7.
KHEN THƯỞNG - XỬ LÝ
Điều 21. Những hình thức,
biện pháp khen thưởng
Thí dụ: Đề nghị trên khen …
Điều 22. Những biện pháp xử
lý khi có hành vi vi phạm những quy ước của hương ước
Thí dụ: Kiểm điểm trước dân …
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
|
BÍ THƯ CHI BỘ
|
GIÀ LÀNG
(NẾU CÓ)
|
TRƯỞNG BẢN
(THÔN, KHỐI, CỤM DÂN CƯ)
|