ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5024/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 28 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ ĐIỀN LƯ, HUYỆN
BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm
vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Thanh Hoá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
4027/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Công văn số
3295/BXD-QHKT ngày 27 tháng 7 năm 2023 của Bộ Xây dựng về đồ án Quy hoạch chung
xây dựng đô thị Điền Lư, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 8901/SXD-QH ngày 15 tháng 12 năm 2023 về việc đồ án
Quy hoạch chung đô thị Điền Lư, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
(kèm theo Tờ trình số 378/TTr- UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của UBND huyện Bá
Thước).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Điền Lư, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2045, với những nội dung chính sau:
1. Phạm
vi, ranh giới lập quy hoạch
1. Phạm vi lập quy hoạch
Phạm vi lập quy hoạch trên toàn
bộ địa giới hành chính xã Điền Lư (gồm: thôn Sông Mã, thôn Võ, thôn Riềng, thôn
Điền Giang, thôn Điền Lý, thôn Điền Tiến, thôn Triu, thôn Chiềng Lẫm và phố Điền
Lư); có ranh giới như sau:
- Phía Đông giáp xã Lương Ngoại
và xã Điền Trung;
- Phía Tây giáp xã Điền Quang;
- Phía Nam giáp xã Điền Trung;
- Phía Bắc giáp xã Ái Thượng và
Lâm Trường Bá Thước.
2. Tính
chất, chức năng đô thị
Là đô thị loại V, trung tâm tiểu
vùng kinh tế phía Đông huyện Bá Thước, với các chức năng: công nghiệp, thương mại
dịch vụ, phát triển đô thị.
3. Quy mô
3.1. Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng: 6.707 người;
- Dân số dự kiến năm 2030:
9.000 người;
- Dân số dự kiến năm 2045:
12.000 người.
3.2. Quy mô đất đai: Quy
mô lập quy hoạch trên toàn bộ địa giới hành chính xã Điền Lư, tổng diện tích
khoảng 17,15 km2 (1.714,96 ha).
4. Quy mô
đất đai đô thị và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt được
4.1. Quy mô đất đai đô thị,
chỉ tiêu sử dụng đất:
- Đất xây dựng đô thị: 488,02
ha;
- Khu đất dân dụng hiện trạng:
272,47 ha; khu đất dân dụng phát triển mới: 51,53 ha (97,3 m2/người),
trong đó:
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng cải
tạo: 211,68 ha.
+ Đất nhóm nhà ở phát triển mới:
29,10 ha (dân số phát triển mới 5.293 người), đạt chỉ tiêu 55 m2/người.
+ Đất dịch vụ - công cộng đô thị
(hiện trạng và phát triển mới): 11,20 ha; đạt chỉ tiêu 9,33 m2/người.
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
đô thị đến năm 2045: 6,95 ha, đạt chỉ tiêu bình quân 5,8 m2/người.
+ Đất cây xanh toàn đô thị đến
năm 2045 có tổng diện tích là 16,81 ha (trong đó: Diện tích cây xanh công cộng
đô thị 6,95 ha; diện tích cây xanh chuyên dụng là 9,86 ha, bao gồm cây xanh cảnh
quan và cây xanh cách ly), đạt chỉ tiêu bình quân 14,0 m2/người.
4.2. Chỉ tiêu cơ bản về hạ
tầng kỹ thuật:
- Tỷ lệ đất giao thông/diện
tích đất xây dựng: 13,3%;
- Chỉ tiêu điện năng:
1.000-1.500 KWh/người - năm;
- Cấp nước sinh hoạt: 120
lít/người - ngày đêm;
- Thoát nước bẩn: 90% nước cấp;
- Thu gom xử lý rác thải: 1 Kg/
người - ngày;
- Thu gom xử lý: 100% chất thải;
- Hệ thống thoát nước mưa và hệ
thống thoát nước thải thiết kế riêng biệt.
5. Định
hướng phát triển không gian đô thị
5.1. Cơ sở hình thành
phát triển, mô hình phát triển, định hướng phát triển đô thị:
5.1.1. Cơ sở hình thành phát
triển của đô thị:
- Đô thị Điền Lư được lập quy
hoạch dựa trên các cơ sở: Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô
thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Quy hoạch xây dựng vùng
huyện Bá Thước đến năm 2045 được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt, Quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
- Đô thị Điền Lư được xác định
là trung tâm tiểu vùng kinh tế phía Đông huyện Bá Thước. Hướng phát triển đô thị:
theo hướng Đông - Tây gắn với Quốc lộ 217 hành lang kinh tế Đông – Tây của tỉnh
Thanh Hóa và đường tỉnh 523B.
5.1.2. Mô hình phát triển của
đô thị: Cấu trúc không gian đô thị được tổ chức theo tuyến, điểm, trục lõi
trung tâm kết nối với các khu vực phát triển ngoài vùng.
5.1.3. Định hướng phát triển
đô thị: Phát triển trung tâm đô thị gắn kết với đường tỉnh 523B, quy hoạch
hai tuyến đường, liên kết với mạng giao thông hiện có, để tạo thành khung giao
thông khu vực trung tâm đô thị. Quy hoạch tuyến đường mới (tuyến đường đôi) tại
phía Nam đường tỉnh 523B theo hướng Bắc - Nam, là trục chính đô thị cũng là trục
cảnh quan đô thị. Trên cơ sở tuyến đường hiện trạng đi thôn Điền Tiến, quy hoạch
tuyến đường theo hướng Đông - Tây giao cắt với đường tỉnh 523B và trục trung
tâm mới đô thị, hướng đi xã Điền Trung.
5.2. Vị trí, quy mô các
khu chức năng chính:
5.2.1. Vị trí, quy mô các
khu vực đô thị
Toàn đô thị được quy hoạch
thành 2 khu vực phát triển trên cơ sở sự khác biệt về địa hình, bán kính phục vụ
làm yếu tố phân ranh với tổng dân số 12.000 người, gồm:
- Khu vực 1: Khu vực phía
Tây Nam đô thị, có giới hạn bao gồm toàn bộ diện tích thôn Chiềng Lẫm, thôn
Trìu, phố Điền Lư, thôn Điền Tiến, thôn Điền Lý. Quy mô diện tích khoảng 400,5
ha, dự kiến dân số khoảng 8.000 người.
- Khu vực 2: Khu vực
phía Tây Bắc của đô thị, được giới hạn gồm toàn bộ diện tích thôn Riềng, thôn
Võ, thôn Điền Giang, thôn Sông Mã và toàn bộ phần diện tích sông Mã (hồ thuỷ điện
Bá Thước 2). Quy mô diện tích khoảng 1314,46 ha, dự kiến dân số khoảng 4.000
người.
5.2.2. Các khu vực chức năng
chính
a) Khu ở, nhóm nhà ở:
- Các khu vực dân cư hiện hữu:
Tổng diện tích đất ở hiện trạng khoảng 211,68 ha. Cơ bản giữ nguyên hiện trạng,
ổn định, chỉnh trang khu vực dân cư hiện hữu phía Bắc, ven sông Mã, khu vực
giáp Nhà máy thủy điện Bá Thước 2. Với đặc thù địa hình miền núi và phân bố dân
cư phân tán, bố trí công trình công cộng: Nhà văn hóa, đất cây xanh, điểm trường
để đáp ứng nhu cầu, bán kính phục vụ, đáp ứng với yêu cầu phát triển của đô thị
loại V.
- Khu dân cư phát triển mới: Tổng
diện tích đất dân cư phát triển khoảng 29,10 ha; hình thành các khu dân cư mới
tập trung đáp ứng cho nhu cầu phát triển của đô thị:
+ Dân cư phát triển tại khu vực
trung tâm đô thị mới, dọc Quốc lộ 217, tầng cao từ 3-5 tầng.
+ Dân cư phát triển tại khu vực
khác: Hình thức nhà ở thấp tầng (2-3 tầng), nhà vườn gắn với phong tục tập quán
và cảnh quan sinh thái khu vực.
b) Cơ quan hành chính:
- Cơ quan hành chính cấp vùng
như: Trạm kiểm lâm, Ban quản lý lâm trường, cơ bản ổn định ở vị trí hiện nay; tổng
diện tích: 1,85 ha.
- Công sở xã Điền Lư, các cơ
quan cấp đô thị: Hiện trạng có diện tích đất hạn hẹp và bố trí không tập trung
khó khăn trong việc đi lại làm việc của người dân. Nên trong kỳ quy hoạch này
xác định quy hoạch khu trung tâm hành chính đô thị mới có tổng diện tích khoảng
2,20 ha.
c) Công trình công cộng
ngoài dân dụng:
- Đất y tế: Quy hoạch mới Bệnh
viện Đa khoa tại khu vực trung tâm mới, phía Đông trục đường tránh đô thị. Kí
hiệu lô đất YT-02, diện tích: 1,64 ha.
- Đất cây xanh chuyên dụng, cây
xanh cảnh quan: Cây xanh cách ly bố trí quanh các khu vực sản xuất công nghiệp,
làng nghề, nghĩa trang. Ngoài ra bố trí cây xanh cảnh quan mặt nước khu vực
thôn Chiềng Lẫm tạo cảnh quan môi trường cho khu dân cư. Tổng diện tích: 9,86
ha.
- Đất quảng trường: Bố trí trên
trục chính đô thị, đối diện công sở; ký hiệu lô đất QT-01, diện tích: 1,86 ha.
- Đất trung tâm văn hóa - thể dục
thể thao: Quy hoạch mới tại vị trí trên trục chính đô thị, tiếp giáp với trung
tâm hành chính đô thị. Gồm các hạng mục công trình: Nhà thi đấu, sân vận động
và một số chức năng khác. Là nơi tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao, trưng bày
triển lãm, biểu diễn nghệ thuật… Ký hiệu lô đất VHTT-01, diện tích: 3,89 ha.
d) Đất công trình công cộng
dân dụng:
- Đất trạm y tế: Trạm y tế hiện
tại sẽ được điều chỉnh là trung tâm y tế của thị trấn trong tương lai. Kí hiệu
lô đất YT-01, diện tích: 0,36 ha; mật độ xây dựng 50%, tầng cao 1-3 tầng; hệ số
sử dụng đất 1,5 lần.
- Đất giáo dục: Tổng diện tích
đất giáo dục cấp đô thị: 6,46 ha; cơ bản tôn trọng kế thừa hệ thống công trình
giáo dục hiện nay của khu vực; một số thay đổi nhỏ như sau:
+ Cải tạo, chỉnh trang các cơ sở
giáo dục hiện trạng đáp ứng tiêu chuẩn ngành.
+ Quy hoạch mới 01 cụm giáo dục
cấp đô thị tại vị trí khu trung tâm mới của đô thị, kí hiệu lô đất: GD-04.
+ Quy hoạch thêm 01 điểm trường
tại thôn Điền Giang, kí hiệu lô đất: GD-07.
- Đất cây xanh công viên - sân
chơi: Tận dụng các sân thể thao thiết yếu hiện có, bố trí các khu cây xanh công
viên, sân chơi phân tán trên toàn đô thị, trung tâm các khu vực dân cư để đảm bảo
tiếp cận thuận lợi, nâng cao môi trường sống của người dân. Tổng diện tích đất
là 6,95 ha.
- Đất nhà văn hóa: Tổng diện
tích 2,18 ha; bổ sung hoặc nâng cấp, chỉnh sửa công trình nhà văn hóa đầy đủ
cho các thôn.
e) Khu vực khai thác, chế biến
vật liệu xây dựng:
Giữ nguyên tại khu vực núi
Thung Moong, có phương án bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ và cảnh
quan đô thị phù hợp với các quy định về công trình khai thác chế biến khoáng sản
làm vật liệu xây dựng. Kí hiệu lô đất SXKD-01, diện tích: 9,84 ha.
f) Công nghiệp - Tiểu thủ
công nghiệp:
- Khu vực sản xuất công nghiệp
- làng nghề bố trí tập trung tại khu vực tiếp giáp với bến xe đô thị phía Bắc
thôn Chiềng Lẫm (chân núi Bường), nhằm di dời các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp
trong khu vực đô thị; thuận tiện trong công tác quản lý, xử lý môi trường, cảnh
quan đô thị. Kí hiệu lô đất CN- TTCN, diện tích: 9,0 ha.
- Khu vực Nhà máy thủy điện Bá
Thước được cập nhật vị trí, ranh giới theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Kí hiệu lô đất NMTĐ-01.
g) Thương mại dịch vụ:
- Bố trí các khu thương mại dịch
vụ (TMDV) tại vị trí trung tâm đô thị và các điểm đầu mối giao thông quan trọng,
cụ thể:
+ Tại khu vực nút giao Quốc lộ
217 và đường đường tỉnh 523B; khu vực trục trung tâm mới, khu vực làng Song kết
hợp với dịch vụ du lịch ven sông Mã. Ký hiệu lô đất: TMDV-01 đến TMDV- 15. Tổng
diện tích 15,0 ha.
+ Chợ Điền Lư: Là chợ hạng III,
phát huy được thể mạnh là điểm thông thương, giao lưu hàng hóa giữa huyện Bá
Thước, huyện Cẩm Thủy và các huyện lân cận. Ký hiệu lô đất: CH-01, diện tích
khoảng 0,56 ha.
- Tổng diện tích đất TMDV- Chợ:
15,56 ha (ngoài ra cập nhật một số dự án đã được cấp phép xây dựng như: Trung
tâm thương mại hạng III tại khu vực phố Điền Lư, diện tích sàn tối thiểu 10.000
m²).
h) Dịch vụ du lịch:
Tận dụng lợi thế địa hình, quy
hoạch khu dịch vụ du lịch sinh thái gắn hồ thuỷ điện, các khu vực trải nghiệm,…
dịch vụ vui chơi giải trí, dịch vụ nhà hàng, ăn uống, trưng bày, kinh doanh các
sản vật địa phương; bố trí tại 2 khu vực chính:
- Khu dịch vụ du lịch sinh thái
cộng đồng tại đồi Quýt, đồi Mùn. Kí hiệu lô đất: DLST- 01, DLST- 02.
- Khu dịch vụ du lịch ven sông
Mã: Phát triển dịch vụ du lịch chèo thuyền, ngắm cảnh sông Mã; kí hiệu lô đất:
DLST- 03, DLST- 04, DLST- 05.
Tổng diện tích 39,19 ha.
i) Sản xuất nông nghiệp áp dụng
công nghệ cao:
Khu vực sản xuất nông nghiệp áp
dụng công nghệ cao trên cơ sở định hướng của huyện đã được thể hiện hoá trong
quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và phù hợp với định hướng quy hoạch xây
dựng vùng huyện đã được phê duyệt. Nhu cầu phát triển các trang trại rau, mầu
có sử dụng máy móc, áp dụng công nghệ tiên tiến để dần nâng cao giá trị sản phẩm,
nâng cao đời sống nhân dân trong khu vực. Tổng diện tích 79,8 ha.
6. Cơ cấu
sử dụng đất theo chức năng
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng
đất theo từng giai đoạn:
STT
|
TÊN LOẠI ĐẤT
|
Ký hiệu
|
Giai đoạn đến 2030 (ha)
|
Giai đoạn đến 2045 (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH
|
|
1660,44
|
1714,96
|
100,0
|
Dân số dự báo (12000 người)
|
A
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
(I+II+III)
|
|
433,50
|
488,02
|
28,5
|
I
|
KHU ĐẤT DÂN DỤNG HIỆN TRẠNG
|
|
272,47
|
272,47
|
15,9
|
1
|
Nhóm đất dân dụng hiện trạng
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng
cải tạo
|
HT
|
211,68
|
211,68
|
12,3
|
1.2
|
Đất cơ quan, công trình
công cộng hiện trạng
|
|
5,77
|
5,77
|
0,3
|
1.2.1
|
Đất dịch vụ - công cộng
đơn vị ở
|
CC
|
1,75
|
1,75
|
|
1.2.2
|
Đất giáo dục hiện trạng
|
GD
|
3,66
|
3,66
|
|
1.2.3
|
Đất trung tâm y tế hiện trạng
|
YT-01
|
0,36
|
0,36
|
|
1.3
|
Đất cây xanh thể thao hiện
trạng
|
CX
|
3,55
|
3,55
|
0,2
|
1.4
|
Đất giao thông hiện trạng
|
|
51,47
|
51,47
|
3,0
|
II
|
KHU ĐẤT DÂN DỤNG MỚI
|
|
31,43
|
51,53
|
3,0
|
1
|
Đất nhóm nhà ở mới
|
|
11,10
|
29,10
|
1,7
|
2
|
Đất cơ quan, công trình
công cộng
|
|
3,33
|
5,43
|
0,3
|
2.1
|
Đất cơ quan, hành chính
|
CQ-01
|
2,20
|
2,20
|
|
2.2
|
Đất dịch vụ - công cộng
đơn vị ở
|
CC
|
0,43
|
0,43
|
|
2.3
|
Đất giáo dục
|
GD
|
0,70
|
2,80
|
|
3
|
Đất cây xanh - công viên,
sân chơi
|
CX;CXCV
|
3,40
|
3,40
|
0,2
|
4
|
Đất giao thông nội thị
|
|
13,60
|
13,60
|
0,8
|
III
|
KHU ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
129,60
|
164,02
|
9,6
|
1
|
Đất cơ quan, công trình
công cộng
|
CQ
|
1,85
|
1,85
|
0,1
|
2
|
Đất y tế (bệnh viện đa
khoa)
|
YT-02
|
1,64
|
1,64
|
0,1
|
3
|
Đất trung tâm văn hóa -
TDTT
|
VHTT-01
|
3,89
|
3,89
|
0,2
|
4
|
Đất quảng trường trung tâm
|
QT-01
|
|
1,86
|
0,1
|
5
|
Đất thể dục thể thao
|
TDTT-01
|
1,22
|
1,22
|
0,1
|
6
|
Đất văn hoá, tín ngưỡng
|
TN
|
1,14
|
1,14
|
0,1
|
7
|
Đất thương mại dịch vụ -
chợ
|
|
6,42
|
15,56
|
0,9
|
7,1
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV
|
5,86
|
15,00
|
|
7,2
|
Chợ Điền Lư
|
CH-01
|
0,56
|
0,56
|
|
8
|
Đất du lịch sinh thái
|
DLST
|
20,77
|
39,19
|
2,3
|
9
|
Đất khu sản xuất vật liệu
xây dựng
|
KTVL-01
|
9,84
|
9,84
|
0,6
|
10
|
Nhà máy thủy điện Bá Thước
|
NMTĐ-01
|
35,17
|
35,17
|
2,1
|
11
|
Khu xử lý chất thải rắn
|
KXLCTR
|
|
5,0
|
0,3
|
12
|
Đất nhà máy nước
|
NMN
|
0,6
|
0,6
|
0,0
|
13
|
Đất công trình hạ tầng kỹ
thuật
|
HTKT
|
0,8
|
0,8
|
0,0
|
14
|
Đất công nghiệp - làng nghề
|
TTCN-LN
|
9,0
|
9,0
|
0,5
|
15
|
Đất bến xe; bãi đỗ xe
|
BX; BĐX
|
3,18
|
3,18
|
0,2
|
16
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NT
|
5,84
|
5,84
|
0,3
|
17
|
Đất cây xanh chuyên dụng,
CXCQ
|
|
9,86
|
9,86
|
0,6
|
17,1
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
CXCL
|
5,32
|
5,32
|
|
17,2
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CXCQ
|
4,54
|
4,54
|
|
18
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
18,38
|
18,38
|
1,1
|
B
|
KHU NÔNG NGHIỆP VÀ
CHỨC NĂNG KHÁC
|
|
1226,94
|
1226,94
|
71,5
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
183,25
|
183,25
|
10,7
|
2
|
Đất nông nghiệp ứng dụng
CNC
|
NNCNC
|
79,80
|
79,80
|
4,7
|
3
|
Đất đồi núi, lâm nghiệp
|
|
837,02
|
837,02
|
48,8
|
4
|
Đất mặt nước
|
|
126,87
|
126,87
|
7,4
|
7. Các
quy định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Các điểm nhấn chính được xác
định là: Khu vực phố Điền Lư; khu vực quảng trường trung tâm đô thị mới; khu vực
cuối tuyến đường tránh Quốc lộ 217 đi xã Điền Quang.
- Các công trình hành chính,
chính trị, văn hóa - thể thao, thương mại, dịch vụ, du lịch, y tế phải được
nghiên cứu phù hợp với tính chất, chức năng của loại hình công trình và đặc
trưng đô thị.
- Tổ chức các trục không gian,
cảnh quan chính:
+ Cải tạo, nâng cấp cảnh quan
các tuyến đối ngoại (Quốc lộ 217; đường tỉnh 523B). Các tuyến đường chính phục
vụ du lịch và đô thị, tạo cảnh quan hấp dẫn, với các tiện ích công cộng thông
minh, hiện đại, sinh thái, dễ tiếp cận.
+ Đề xuất bảo tồn, khai thác cảnh
quan thiên nhiên hiện hữu về địa hình, cây xanh, sông hồ, mặt nước. Hạn chế mở
rộng, đảm bảo cảnh quan tự nhiên và các giá trị văn hoá lịch sử của đô thị.
Hình thành một số điểm dịch vụ du lịch ven sông Mã nhưng không xây dựng công
trình kiên cố, khi thực hiện dự án yêu cầu đảm bảo quy định của pháp luật về đê
điều.
- Kiểm soát chặt chẽ công trình
xây dựng cao tầng để phù hợp với đặc điểm hiện trạng từng khu vực. Tại các khu
vực giao cắt giữa các trục đường chính đô thị khuyến khích xây dựng các công
trình cao tầng, hợp khối làm điểm nhấn và định hình không gian đô thị.
- Khuyến khích sử dụng các khu
vực có đất sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả để bổ sung quỹ đất phát triển đô
thị, dịch vụ du lịch, các khu công viên cây xanh chuyên đề, các công trình công
cộng, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
8. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Chuẩn bị kỹ thuật
* Cao độ nền:
- Căn cứ Quyết định số
2872/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Thanh hóa về việc phê duyệt
phương án ứng phó thiên tai và tình huống khẩn cấp năm 2019, công trình thủy điện
Bá Thước 2, huyện Bá Thước; hồ Thủy điện Bá Thước 2 có mực nước dâng bình thường
(MNDBT) là 41,0 m, mực nước lòng sông hạ lưu là 36,79 m ứng với tần suất P=10%.
Cao độ xây dựng cho đô thị như sau:
+ Khu vực hạ lưu đập thủy điện Bá
Thước 2 (phía Nam núi Đồi Mun, núi Thung Moong): cao độ xây dựng ≥ 37,5 m.
+ Khu vực lòng hồ thủy điện Bá
Thước 2 (phía Bắc núi Đồi Mun, núi Thung Moong): cao độ xây dựng ≥ 42,5 m.
- Căn cứ các dự án xây dựng hệ
thống thủy điện bậc thang trên sông Mã có ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ thủy
văn dòng sông, đặc biệt thủy điện Bá Thước 2 (bậc thang thứ 7 tính từ thượng
nguồn), sông Mã trở thành các hồ chứa nước có dung tích lớn khi đó mực nước cao
nhất, thấp nhất sẽ được kiểm soát. Vì vậy, lựa chọn cao độ xây dựng ≥ 42,5 m.
* Phương án san nền:
Hạn chế san lấp dẫn đến phá vỡ
cảnh quan, địa hình tự nhiên; san nền cục bộ theo từng công trình; các công
trình gần núi cần bố trí mương hở đón nước, mái taluy có thể kiên cố hóa hoặc không
tùy theo địa chất và sự ổn định mái dốc.
8.2. Quy hoạch giao thông
a) Giao thông đối ngoại:
Hệ thống đường giao thông đối
ngoại tuân thủ theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐTTg
ngày 01/9/2021. Phù hợp với Quy hoạch giao thông toàn tỉnh (Quyết định số
3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 và Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển
giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng đến năm 2030).
- Quốc lộ 217: Quy mô đường cấp
III, 2-4 làn xe. Đoạn qua đô thị Điền Lư được quy hoạch với mặt cắt 1-1 (đi qua
khu dân cư hiện hữu), lộ giới 26,0 m (mặt đường: 14,0 m, vỉa hè: 6,0x2=12,0 m).
- Đường tỉnh 523B: Từ đô thị Điền
Lư (huyện Bá Thước) đi xã Cẩm Tú (huyện Cẩm Thủy), quy mô đường cấp III, 2 làn
xe. Đoạn qua đô thị được quy hoạch với mặt cắt 2-2, lộ giới 20,5 m (mặt đường:
10,50 m; vỉa hè: 2x5,0=10,0 m).
b) Giao thông đô thị:
Hệ thống đường giao thông đô thị
được thiết kế từ 2 - 4 làn xe, đảm bảo tốc độ thiết kế 40-60 km/h, bao gồm:
- Đường chính đô thị (song song
với đường tỉnh 523B về phía Đông Nam) là trục phát triển mới và là trục cảnh
quan của đô thị được quy hoạch với mặt cắt 3-3, lộ giới 30,0 m (mặt đường
7,5x2=15,0 m; phân cách: 3,0 m; vỉa hè: 6,0x2=12,0 m).
- Tuyến tránh đô thị mặt cắt
1-1 (tuyến tránh Nam và tuyến tránh Đông), lộ giới 26,0 m: Mặt đường 14,0 m, vỉa
hè: 6,0x2=12,0 m.
- Tuyến tránh Đông đô thị mặt cắt
1-1 (song song với trục phát triển mới và là trục cảnh quan của đô thị), lộ giới
26,0 m: Mặt đường 14,0 m, vỉa hè: 6,0x2=12,0 m.
- Các tuyến đường liên khu vực,
đường khu vực kết nối các khu chức năng, khu dân cư có mặt cắt 2-2 và 4-4:
+ Mặt cắt 2-2: Lộ giới 20,5 m
(mặt đường: 10,50 m; vỉa hè: 2x5,0=10,0 m).
+ Mặt cắt 4-4: Lộ giới 17,5 m
(mặt đường: 7,50 m; vỉa hè: 2x5,0=10,0 m).
- Các tuyến đường ngoài khu dân
cư có mặt cắt 5-5: Mặt đường 7,5 m, 2 bên bố trí hành lang hạ tầng kỹ thuật.
* Tổng chiều dài đường chính đô
thị là 5,32 km, đạt 1,22 km/km2.
* Tổng chiều dài đường liên khu
vực là 13,06 km, đạt 2,99 km/ km2.
* Tổng chiều dài đường chính
khu vực là 22,41 km, đạt 5,14 km/ km2.
c) Công trình đầu mối giao
thông:
- Quy hoạch bến xe đô thị loại
V tại khu vực vườn cam, thôn Chiềng Lẫm. Diện tích: 1,32 ha; tầng cao từ 2-3 tầng,
mật độ xây dựng 50%, hệ số sử dụng đất 1,5 lần.
- Bố trí hệ thống bãi đỗ xe
công cộng tập trung được quy hoạch tại các khu vực công trình công cộng đô thị,
nơi tập trung đông người; tổng diện tích khoảng 1,86 ha. Ngoài ra hệ thống bãi
đỗ xe công cộng được sẽ bố trí phân tán trong các khu dân cư thông qua các đồ
án quy hoạch chi tiết; đảm bảo chỉ tiêu sử dụng cho toàn đô thị phải đạt được tối
thiểu 2,5 m2/người.
d) Bến thuyền:
Bố trí 02 bến thuyền du lịch tại
trí phía Nam sông Mã phục vụ nhu cầu thăm quan lòng hồ thuỷ điện Bá Thước 2.
8.3. Quy hoạch cấp nước
* Tổng nhu cầu dùng nước: Q =
1.850 m3/ng.đ.
* Nguồn cấp nước thô: Từ nguồn
nước mặt sông Mã.
* Mạng lưới cấp nước:
- Nhà máy nước: Xây dựng nhà
máy nước tại khu vực phía Bắc đô thị, công suất 3.000,0 m3/ng.đ; đảm
bảo lưu lượng cấp nước cho đô thị và khu vực phụ cận (tuân thủ định hướng Quy
hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt). Diện tích xây dựng nhà máy nước sạch
khoảng 0,6 ha.
* Trạm bơm tăng áp: Xây dựng trạm
bơm tăng áp đặt tại khu vực thôn Riềng để đảm bảo áp lực cung cấp nước đến các
khu vực phía Nam đô thị.
8.4. Quy hoạch thoát nước
a) Thoát nước mưa:
- Khu vực nghiên cứu được chia
làm 03 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Phía Tây Nam núi
Bường. Nước mưa thoát về 2 trục tiêu thôn Chiềng Lẫm và thôn Trìu ra suối Đại Lạn.
+ Lưu vực 2: Kẹp giữa núi Bường
và núi Đồi Mun, núi Thung Moong. Nước mưa thoát về trục tiêu thôn Điền Lý, Điền
Giang ra suối Đại Lạn.
+ Lưu vực 3: Phía Bắc núi Đồi
Mun, núi Thung Moong. Nước mưa thoát về trục tiêu làng Song ra sông Mã.
b) Thoát nước thải:
- Quy hoạch hệ thống thoát nước
thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa, dọc tuyến cống thoát nước thải bố
trí hố ga để xử lý sự cố và vét bùn, khoảng cách hố ga đảm bảo tiêu chuẩn. Hệ
thống thoát nước thải thiết kế theo nguyên tắc tự chảy để tận dụng điều kiện địa
hình, các trạm bơm được đặt ngầm đảm bảo cảnh quan đô thị.
- Nước thải sinh hoạt khu dân
cư, khu công cộng sau khi được xử lý tại chỗ qua bể tự hoại của từng công trình
sẽ được dẫn về các trạm xử lý nước thải đã được bố trí theo lưu vực thoát nước;
toàn bộ nước thải của đô thị sau khi đã xử lý đạt tiêu chuẩn giới hạn sau đó sẽ
được thoát ra sông Mã.
- Nhu cầu xử lý nước thải sinh
hoạt của đô thị: Q = 1.020,0 m3/ng.đêm (tính bằng 90% lưu lượng cấp
nước).
- Xây dựng trạm xử lý nước thải
sinh hoạt đặt tại khu vực phía Đông Nam của đô thị công suất Q = 2.600,0
m3/ng.đêm; xử lý nước thải cho đô thị và vùng phụ cận (tuân thủ định hướng Quy
hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt), tại đây nước thải được xử lý đạt
tiêu chuẩn trước khi xả ra suối Đại Lạn.
8.5. Quy hoạch cấp điện
* Tổng nhu cầu: 6.600 KWA.
* Nguồn điện: Từ Lộ 378 trạm biến
áp 110KV Bá Thước.
* Mạng lưới cấp điện:
- Lưới điện trung áp 35KV: Xây
dựng mới tuyến điện trung áp 35KV đi ngầm cấp điện cho các trạm biến áp xây dựng
mới.
- Trạm biến áp: Căn cứ nhu cầu
sử dụng điện, quy mô dân số, công suất các trạm biến áp hiện có 12 trạm, quy hoạch
bổ sung xây dựng mới 07 trạm biến áp.
8.6. Quy hoạch hạ tầng viễn
thông thụ động
- Tổng nhu cầu dịch vụ viễn thông
của khu vực lập quy hoạch là: 3.900 đường dây thuê bao.
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng: Tiếp tục duy trì nâng cấp điểm bưu điện - văn hóa đáp ứng nhu
cầu cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông công cộng phục vụ nhu cầu sử dụng
dịch vụ của nhân dân trên địa bàn.
- Hạ tầng viễn thông:
+ Đầu tư nâng cấp trạm truy nhập
vệ tinh, đảm bảo 90% số hộ được sử dụng hạ tầng mạng internet băng thông rộng.
+ Xây dựng các cột ăng ten thu
phát sóng thông tin di động thân thiện với môi trường, dùng chung cho các doanh
nghiệp viễn thông trong khu vực nghiên cứu, phù hợp với việc triển khai ứng dụng
các công nghệ thông tin di động thế hệ thứ tư 4G/5G và thế hệ mới sau 5G sẽ trở
nên phổ biến và rộng rãi.
+ Đến năm 2025 phủ sóng 5G toàn
khu vực.
+ Phạm vi bán kính phủ sóng của
01 trạm từ 300-500 m, đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ thông tin di động băng
thông rộng tốc độ cao, xây dựng cột ăng ten thân thiện với môi trường.
- Mạng truyền dẫn: Hướng tới
xây dựng ngầm hóa toàn bộ các tuyến cáp dọc các tuyến đường chính, đường nội bộ
trong khu vực nghiên cứu nhằm đảm bảo an toàn thông tin và mỹ quan đô thị.
8.7. Chất thải rắn và vệ
sinh môi trường
- Thu gom, xử lý rác thải rắn:
Chất thải rắn được thu gom 90% đến điểm tập kết sau đó vận chuyển đến khu xử lý
rác tập trung của khu vực tại phía Tây đô thị (tuân thủ Quyết định số
1592/QĐ-UBND ngày 07/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án xử lý chất
thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050).
- Nghĩa trang: Từng bước đóng cửa
các nghĩa trang nhỏ lẻ, khoanh vùng trồng cây xanh cách ly hạn chế ảnh hưởng xấu
tới môi trường; đồng thời di dời các khu nghĩa địa tự phát, các khu mộ nằm rải
rác trong khu vực dân cư, các cánh đồng về nghĩa trang nhân dân được quy hoạch
mở rộng tại các thôn Trìu, thôn Riềng và thôn Điền Lý.
9. Giải
pháp quản lý và bảo vệ môi trường
Phát triển kinh tế, xã hội, đô
thị hóa phải đi đôi với bảo vệ môi trường nhằm mục tiêu phát triển bền vững.
Trên cơ sở đó xây dựng các giải pháp, kế hoạch bảo vệ môi trường, bao gồm:
- Phát triển đô thị phải gắn liền
với xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ cho các khu dân cư, đô thị tránh
phát sinh chất thải ra môi trường.
- Kiểm soát môi trường tại các
cơ sở sản xuất kinh doanh, các dự án khi triển khai phải đảm bảo đầy đủ các giải
pháp bảo vệ môi trường theo quy định, tăng cường giám sát kiểm tra định kỳ.
- Xây dựng chương trình quan trắc,
bố trí các điểm quan trắc môi trường nước tại các vị trí nguồn tiếp nhận nước
thải, vùng nước biển ven bờ, môi trường đất, không khí tại các khu vực trọng điểm.
10. Các hạng
mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
TT
|
Danh mục các dự án, hạng mục công trình
|
Nguồn vốn
|
I
|
Giai đoạn đến năm 2023
|
|
|
Đưa mốc giới quy hoạch ra thực
địa, đồng thời tiến hành, lập quy hoạch chi tiết các khu chức năng. Đáp ứng
cho yêu cầu quản lý, kêu gọi đầu tư, chỉ đạo thực hiện quy hoạch
|
Vốn ngân sách
|
II
|
Giai đoạn 2023-2030
|
|
1
|
Cải tạo tuyến giao thông
chính đô thị và hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm đô thị. Cải tạo hệ thống điện sinh
hoạt, điện chiếu sáng đô thị, thoát nước thải, bãi rác đô thị; đáp ứng các
tiêu chí đô thị loại V
|
Vốn ngân sách
|
2
|
Đầu tư XD Trạm cấp nước sạch
|
Vốn ngân sách
|
3
|
Hoàn thiện cầu Bến Kẹm
|
Vốn ngân sách
|
4
|
Cải tạo các công trình HTXH:
Trường học, trạm y tế, trung tâm TDTT theo các tiêu chuẩn ngành, xây dựng
công viên trung tâm thị trấn
|
Vốn ngân sách
|
5
|
Xây dựng chợ Điền Lư
|
Xã hội hóa
|
6
|
Xây dựng khu hành chính mới
|
Vốn ngân sách
|
7
|
Dự án hạ tầng các khu dân cư
đô thị mới
|
Xã hội hóa
|
8
|
Đầu tư tuyến đường chính đô
thị
|
Vốn ngân sách
|
9
|
Đầu tư Khu du lịch sinh thái
ven sông Mã
|
Xã hội hóa
|
10
|
Đầu tư khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
|
11
|
Xây dựng hạ tầng Khu thương mại
dịch vụ kết hợp dân cư khu vực trung tâm đô thị mới
|
Xã hội hóa
|
III
|
Giai đoạn 2031-2045
|
|
1
|
Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu vực phát triển mới Nam TL 523B
|
Vốn ngân sách
|
2
|
Xây dựng tuyến đường tránh
phía Nam đô thị
|
|
3
|
Xây dựng tuyến đường tránh TL
523B
|
Vốn ngân sách
|
4
|
Đầu tư khu xử lý rác cấp huyện
|
Xã hội hóa
|
5
|
Đầu tư các trung tâm dịch vụ
thương mại, cộng cộng tại khu vực này để tăng các yếu tố tạo thị
|
Xã hội hóa
|
11. Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch chung
Ban hành Quy định quản lý theo đồ
án Quy hoạch chung đô thị Điền Lư, huyện Bá Thước đến năm 2045 kèm theo quyết định
phê duyệt đồ án.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Bá Thước có trách
nhiệm:
- Hoàn chỉnh, xuất bản hồ sơ đồ
án được duyệt để lưu trữ theo quy định; bàn giao hồ sơ, tài liệu đồ án quy hoạch
chung đô thị cho Sở Xây dựng, Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và địa
phương, các ngành, đơn vị liên quan để lưu giữ, quản lý, đăng tải thông tin quy
hoạch và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức công bố rộng rãi nội
dung quy hoạch chung được duyệt chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt
theo quy định tại khoản 12, Điều 29 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
- Chỉ đạo chính quyền địa
phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng; tổ chức, quản lý việc lập
quy hoạch chi tiết đô thị, đầu tư xây dựng tuân thủ theo quy hoạch chung đô thị
được phê duyệt.
- Rà soát sự đồng bộ của các
quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác liên quan với quy hoạch chung
đô thị; thực hiện điều chỉnh (nếu có) để đảm bảo đồng bộ giữa các quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư hằng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây
dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai
thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Viện Quy hoạch - Kiến trúc
Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện đăng tải nội dung hồ sơ quy hoạch được duyệt
lên cổng thông tin điện tử Quốc gia www.quyhoach.xaydung.gov.vn.
3. Các sở, ngành liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông
vận tải, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Bá Thước; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc
Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.(QH BaThuoc_TM.1)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|