BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4922/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN
2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương
quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định
phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát Triển điện lực;
Xét đề
nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ
trình số 126/TTr-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2017 về việc thẩm định và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 -
Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn
bản góp ý cho Đề án số 3107/EVN-KH ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam; số 2454/EVNNPT-KH ngày 05 tháng
7 năm 2017 của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia; số 2759/EVNNPC-ĐT
ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc; hồ sơ bổ
sung, hiệu chỉnh Đề án
do Viện Năng lượng lập tháng 8 năm 2017;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2025, có xét
đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV
do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển
lưới điện truyền tải và phân phối
phải gắn với định bướng phát triển
kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong
vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ
tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải
phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận
hành các nhà máy điện để đạt được
hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu
vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện
lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220 kV và 110
kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn
định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường
dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài
trong tương lai, sử dụng cột nhiều
mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để
giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành
phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm
hóa lưới điện tại thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh
quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện
220-110 kV
- Cấu trúc lưới
điện: lưới điện 220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin
cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm
việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện
hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây
220-110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành
lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết
kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai
máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây
dẫn tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây
dẫn có tiết diện ≥ 300 mm2
cho đường dây trên không hoặc cáp ngầm có tiết diện ≥ 1200 mm2 đối với các đường trục chính, các đường nhánh sử
dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 240 mm2.
- Gam máy biến
áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥125 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của
khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế
độ vận hành bình thường mang tải 65-75 %
công suất định mức.
- Điện tích trạm
biến áp đủ để mở rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung
áp trong tương lai; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận
hành.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các
đường dây mạch vòng trung áp 35 kV, 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
- Định hướng xây
dựng và cải tạo lưới điện: cấp điện áp 35 kV, 22 kV được
chuẩn hoá cho phát triển lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
- Cấu trúc lưới điện:
- Khu vực thành phố, khu đô thị mới,
thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải
quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng
ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị trấn và
khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp
điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc
cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và
mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực trung tâm các thành phố và trung tâm các huyện:
■ Đường trục: sử dụng, cáp ngầm tiết
diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥150 mm2.
■ Cáp ngầm được
xây dựng tại khu trung tâm thành phố nơi
có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị và các khu đô thị mới; có tiết diện ≥ 240 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có
tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành và các huyện:
■ Đường trục: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 120 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥
70 mm2.
+ Các khu công nghiệp:
■ Đường trục: sử
dụng cáp ngầm tiết diện ≥ 240 mm2
hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥150 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có
tiết diện ≥ 95 mm2.
- Gam máy biến
áp phân phối:
+ Khu vực thành
phố, đô thị mới, thị trấn sử dụng các
máy biến áp ba pha có gam công suất từ (250 ÷ 630) kVA.
+ Khu vực nông
thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam cóng suất từ
(50÷250) kVA.
+ Các trạm biến
áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với
quy mô phụ tải.
2. Mục
tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên
địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng
GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là
7,1%/năm, giai đoạn 2021-2025 là 8,8%/năm,
giai đoạn 2026-2030 là 8,5%/năm, giai đoạn 2031-2035 là
6,8%/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 660 MW, điện thương phẩm 3.359 triệu
kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 15%/năm, trong đó: công
nghiệp - Xây dựng tăng 17,9%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản
tăng 4,6%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 18,9%/năm; Quản
lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9.7%/năm; Hoạt động khác tăng 16,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.007 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 1.170 MW, điện thương phẩm 6.1.08 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương
phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 12,7%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 15%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 4,4%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 12,7%/năm; Quản lý
- Tiêu dùng dân cư tăng 7,2%/năm; Hoạt động khác tăng
11,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 5.153 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại
Pmax
= 1.650 MW, điện thương phẩm 8.680 triệu kWh. Tốc độ tăng
trưởng điện thương phẩm bình quân hàng
năm giai đoạn 2026-2030 là 7,3%/năm, trong đó: Công nghiệp
- Xây dựng tăng 7,6%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 3,6 %/năm;
Thương mại - Dịch vụ tăng 8,9%/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,1%/năm;
Hoạt động khác tăng 6,7%/năm. Điện năng thương phẩm bình
quân đầu người là 6.909 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax =
2.120 MW, điện thương phẩm 11.338 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 5,5%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng
5,5%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng
3,9%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 9,5%/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 4,9%/năm; hoạt động khác tăng 6%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là
8 .526 kWh/người/năm.
Tổng
hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung
cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính
trị và an sinh xã hội.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ
xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn
2016-2020
+ Trạm biến áp:
Xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công
suất 500 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 2 đường dây
220 kV với tổng chiều dài 54 km; cải
tạo, nâng khả năng tải 2 đường dây 220 kV với tổng chiều
dài 63 km.
- Giai đoạn
2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm
biến áp 220/110 kV với tổng công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng qui mô công suất 1
trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất
tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 2 đường dây
220 kV với tổng chiều dài 20,5 km; cải tạo nâng khả năng tải 2 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 27,3 km.
- Giai đoạn
2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 2 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất 500 MVA; cải tạo, mở rộng nâng qui mô công suất 2 trạm biến áp 220/110
kV với tổng công suất tăng thêm 500 MVA.
- Đường dây: Xây dựng mới 3 đường dây
220 kv với tổng chiều dài 5,5 km; cải tạo, nâng khả năng tải 1 đường
dây 220 kV với tổng chiều dài 35 km.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: cải tạo mở rộng nâng
quy mô công suất 2 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 500
MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
Trạm biến áp: xây dựng mới 9 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 515 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô
công suất 6 trạm biến áp 110 kv với tổng công suất tăng thêm 378 MVA.
- Đường dây: xây
dựng mới 15 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 90,6 km; cải tạo, nâng khả năng tải 6 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 89,6 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 5 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 254 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công
suất 10 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 578 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 8 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 29,9
km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp:
xây dựng mới 4 trạm biến áp 110 kv với tổng công suất 229 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 8 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 466 MVA;
Đường dây: xây
dựng mới 6 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 29,7 km.
- Giai đoạn 2031-2035:
- Trạm biến áp: xây dựng mới 7 trạm
biến áp với tổng công suất 418 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 6 trạm biến áp 1100 kV với tổng công suất tăng thêm 355
MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 7 đường dây
110 kV với tổng chiều dài 16,5 km.
Danh mục các công trình đường
dây, trạm biến áp 220 kV, 110 kV
vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ
lục 2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối chi tiết tại bản
vẽ số D847-HPI-SĐNLCC-02 trong hồ sơ Đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
- Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 2.653 trạm biến áp phân phối 35/0,4 kV, 22/0,4 kV với tổng dung lượng
1.510.560 kVA;
+ Cải tạo điện áp, nâng công suất 615 trạm biến áp phân phối với tổng
dung lượng 258.090 kVA.
- Đường dây:
Xây dựng mới 1.641,2 km đường dây
trung áp 35 kV, 22 kV;
+ Cải tạo,
nâng điện áp và tiết diện dây dẫn 437 km đường dây trung áp 35 kV, 22 kV.
d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai
đoạn 2016-2025:
- Xây dựng mới 1.811 km; cải tạo 662 km đương dây hạ áp.
- Công tơ: lắp đặt
mới và thay thế 30.657 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được
chuẩn xác trong Quy
hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
Giai đoạn 2016-2025: xem xét đầu tư
xây dựng 1 dự án nhà máy điện rác theo công nghệ thiêu đốt
tại khu xử lý (KXL) rác tập trung quy
mô lớn là KXL Bình Xuyên với công
suất dự kiến 5 MW.
Giai đoạn 2026-2035: xem xét,
đầu tư xây dựng 2 dự án nhà máy điện rác theo công nghệ thiêu đốt tại khu xử lý (KXL) rác tập trung quy mô lớn là KXL Tam Dương
và KXL Lập Thạch với công suất dự kiến mỗi nhà máy là 5 MW.
Xem xét ứng dụng
năng lượng mặt trời, năng lượng sinh khối tại các khu vực có tiềm năng,
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc xây
dựng quy hoạch danh mục các dự án cụ thể để trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình, lưới điện từ 220 kV trở xuống đến lưới điện
trung áp là 11.363,1 tỷ đồng.
Trong đó: +
Lưới 220 kV: 2.621,6 tỷ đồng;
+ Lưới 110 kV: 2.934,0 tỷ đồng;
+ Lưới trung hạ áp: 5.807,5 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc tổ chức công hố quy hoạch, chịu trách
nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã
được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương
Vĩnh Phúc tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp
phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm
110 kV để chuẩn xác lưới điện phân
phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia. Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ
quan chức năng tỉnh Vĩnh Phúc để tổ chức thực hiện quy
hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân
phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Vĩnh Phúc chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các
nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công
Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc,
Sở Công Thương Vĩnh Phúc, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực
Vĩnh Phúc để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Vĩnh Phúc có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc,
Giám đốc Sở Công Thương Vĩnh Phúc, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám
đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc
gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực
miền Bắc, Giám đốc Công ty Điện lực
Vĩnh Phúc và các cơ quan liên quan có
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Sở Công Thương Vĩnh Phúc;
- Tập đoàn Điện lực
Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
- Công ty Điện lực Vĩnh
Phúc;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, ĐL (03).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC 1
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ
ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4922/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Thành phần phụ tải
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
2035
|
Tốc độ tăng trưởng (%)
|
A
(GWh)
|
%
|
A
(GWh)
|
%
|
A
(GWh)
|
%
|
A
(GWh)
|
%
|
A
(GWh)
|
%
|
11-15
|
16-20
|
21-25
|
26-30
|
31-35
|
1
|
Nông lâm nghiệp - thủy sản
|
11,5
|
0,7
|
14
|
0,4
|
18
|
0,3
|
21
|
0,2
|
26
|
0,2
|
4,2
|
4,6
|
4,4
|
3,6
|
3,9
|
2
|
Công nghiệp
- Xây dựng
|
958,5
|
57,4
|
2.187
|
65,1
|
4.393
|
71,9
|
6.345
|
73,1
|
8.289
|
73,1
|
13,7
|
17,9
|
15,0
|
7,6
|
5,5
|
|
Phụ tải 18 KCN
|
763,0
|
|
1.592
|
|
3.387
|
|
4.398
|
|
5.326
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thương mại
và dịch vụ
|
33,8
|
2,0
|
80
|
2,4
|
147
|
2,4
|
224
|
2,6
|
353
|
3,1
|
30,6
|
18,9
|
12,7
|
8,9
|
9,5
|
4
|
Quản lý tiêu dùng
dân cư
|
628,1
|
37,0
|
999
|
29,7
|
1.417
|
23,2
|
1.903
|
21,9
|
2.422
|
21,4
|
1.3,3
|
9,7
|
7,2
|
6,1
|
4,9
|
5
|
Các hoạt động khác
|
36,6
|
2,2
|
78
|
2,3
|
134
|
2,2
|
186
|
2,1
|
248
|
2,2
|
13,4
|
16,4
|
11,4
|
6,7
|
6,0
|
6
|
Điện
thương phẩm (không kể KCN)
|
905
|
|
1.767
|
|
2.722
|
|
4.283
|
|
5.812
|
|
10,4
|
14,3
|
9,0
|
9,5
|
6,3
|
7
|
Tổng thương phẩm
|
1.668
|
100
|
3.359
|
100
|
6.108
|
100
|
8.680
|
100
|
11.338
|
100
|
13,7
|
15,0
|
12,7
|
7,3
|
5,5
|
8
|
Tổn thất
|
|
4,88
|
|
4,5
|
|
4,2
|
|
4,1
|
|
4,0
|
|
|
|
|
|
9
|
Điện nhận
|
1.754
|
|
3.520
|
|
6.376
|
|
9.050
|
|
11.810
|
|
13,4
|
14,9
|
12,6
|
7,3
|
5,5
|
10
|
Pmax(MW)
|
336
|
|
660
|
|
1.170
|
|
1.650
|
|
2.120
|
|
10,9
|
14,5
|
12,1
|
7,1
|
5,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4922/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
2.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường
dây 220-110 kV tỉnh Vĩnh Phúc
TT
|
Tên
công trình
|
Tiết
diện (mm2)
|
Qui
mô
|
Năm
vận hành
|
Ghi
chú
|
Hiện
có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
I
|
Giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
54
|
|
|
1
|
Trạm 500 kV Việt Trì - Bá Thiện
|
|
2x330
|
2
|
44
|
2019
|
|
2
|
Bá Thiện - Rẽ
đường dây (ĐZ) trạm 220 kV Vĩnh Yên
- Sóc Sơn
|
|
2x330
|
3
|
10
|
2019
|
Đấu
chuyển tiếp trên ĐZ 220 kv trạm 220
kV Vĩnh Yên - trạm 220 kV Sóc Sơn.
Trước mắt treo dây 2 mạch
|
b
|
Cải tạo
|
|
|
|
63
|
|
|
1
|
Việt Trì -
Vĩnh Tường
|
400
|
2x330
|
2
|
27
|
2020
|
|
2
|
Việt Trì - Vĩnh Yên
|
400
|
2x330
|
2
|
36
|
2020
|
|
B
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
90,6
|
|
|
1
|
Nhánh rẽ (NR)
trạm 110 kV Khai Quang
|
|
400
|
2
|
3,6
|
2018
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch
ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 110 kV Vĩnh Yên
|
2
|
NR trạm 110 kV KCN Thăng Long III
|
|
400
|
0
|
2,2
|
2018
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV
trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 110 kV Thiện Kế
|
3
|
Trạm 220 kV Bá Thiện - KCN Thăng Long III
và trạm 220 kV Bá Thiện -Khai Quang
|
|
400
|
4
|
7
|
2019
|
Đoạn
đầu chung cột 4 mạch dài 7 km
|
|
400
|
2
|
1,6
|
2019
|
Đoạn
vào trạm 110 kV KCN Thăng Long III
2 mạch dài 1,6 km
|
|
400
|
2
|
2,5
|
2019
|
Đoạn
vào trạm 110 kV Khai Quang 2 mạch dài 2,5 km
|
4
|
NR trạm 110 kV Bá Thiện
|
|
400
|
2
|
0,5
|
2019
|
Đấu chuyển tiếp
trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 khu vực Bá Thiện - KCN Thăng Long III
|
5
|
NR trạm 110 kV Vĩnh Yên
|
|
400
|
3
|
2,2
|
2018
|
2
mạch đấu nối chuyển tiếp ĐZ 110 kV Vĩnh Yên 2 - Phúc Yên. Mạch còn lại phục vụ việc xây dựng mới và cải tạo tuyến ĐZ 110 kv điểm rẽ vào trạm 220 kV Vĩnh Yên - Phúc Yên - Quang Minh lên 2 mạch
|
6
|
NR trạm 110 kV Phúc Yên 2
|
|
400
|
2
|
4
|
2019
|
Đấu nối chuyển
tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - Quang Minh
|
7
|
NR trạm 110 kV Yên Lạc
|
|
400
|
2
|
0,5
|
2018
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường - Việt Trì
|
8
|
ĐZ 110kV Thiện Kế - Tam Đảo
|
|
400
|
2
|
13,7
|
2018
|
|
9
|
Trạm 220 kV Bá Thiện - Rẽ ĐZ 110 kV Thiện Kế -
Tam Đảo
|
|
400
|
2
|
0,5
|
2019
|
Lưới
điện đồng bộ trạm 220 kV Bá Thiện. Cấp
điện hướng trạm 110 kV Thiện Kế
|
10
|
Trạm 220 kV Bá Thiện - Rẽ ĐZ 110 kV Thiện Kế -
Tam Đảo
|
|
400
|
2
|
0,5
|
2019
|
Lưới
điện đồng bộ trạm 220 kV Bá Thiện. Cấp
điện hướng trạm 110 kV Tam Đảo
|
11
|
NR trạm 110 kV
Tam Dương
|
|
400
|
2
|
8,9
|
2018
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Bá Thiện - Tam Đảo
|
12
|
ĐZ 110kV Tam Dương 2 - Tam Dương
|
|
400
|
2
|
7
|
2019
|
|
13
|
ĐZ 110kV Tam
Dương - Lập Thạch.
|
|
400
|
2
|
12
|
2019
|
|
14
|
NR trạm 110 kV Sông Lô
|
|
400
|
|
|
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Việt Trì - Lập Thạch
|
15
|
NR trạm 110 kV Sơn Nam (Tuyên Quang)
|
|
400
|
2
|
23,4
|
2020
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV Tam Dương - Lập Thạch
|
b
|
Cải tạo
|
|
|
|
89,6
|
|
|
1
|
Xây dựng mới
(XDM) và cải tạo
ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên
- Vĩnh Yên
|
240
|
400
|
2
|
7,3
|
2018
|
Cải tạo đường dây
1 mạch thành 2 mạch, mạch còn lại chuyển đấu nối vào đường dây 110 kV trạm
220 kV Vĩnh Yên - Vĩnh Tường
|
2
|
XDM và cải tạo
ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên
- Việt Trì
|
240
|
400
|
2
|
32
|
2020
|
Cải tạo từ 1 mạch
lên 2 mạch tuyến ĐZ này gồm: ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - Hội Hợp - Điểm
rẽ trạm 220 kV Vĩnh Tường và ĐZ 110 kV từ Điểm rẽ trạm 220 kV Vĩnh Tường -
trạm 110 kV Vĩnh Tường - trạm 110 kV Việt Trì
|
3
|
Nhánh rẽ đường dây 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường
|
|
300
|
2
|
8,4
|
2019
|
Treo dây 2 mạch
còn lại từ cột rẽ nhánh vào trạm 220 kV Vĩnh Tường của 2 tuyến ĐZ 110 kV gồm:
ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường - Hội Hợp và ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh
Tường - 110 kV Vĩnh Tường
|
4
|
ĐZ 110 kV điểm
rẽ vào trạm 220 kV
Vĩnh Yên - Phúc Yên - Quang Minh
|
240
|
400
|
2
|
11,3
|
2019
|
XDM
và cải tạo từ 1 mạch lên 2 mạch từ
điểm rẽ trạm 220 kV Vĩnh Yên vào ĐZ 110 kV Vĩnh Yên
2 Phúc Yên của tuyến ĐZ 110 kV Vĩnh
Yên 2 - Phúc Yên - Quang Minh
|
5
|
Trạm 220 kV Vĩnh Yên - Thiện Kế - Vĩnh Yên 2 - Điểm rẽ trạm 220
kV Vĩnh Yên
|
240
|
400
|
1
|
17,1
|
2019
|
Cải tạo, thay dây dẫn.
|
6
|
Trạm 220 kV Việt Trì - Lập Thạch
|
185
|
400
|
1
|
13,5
|
2020
|
Cải tạo, thay dây dẫn.
|
II
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
20,5
|
|
|
1
|
NR trạm 220 kV
Tam Dương
|
|
2x330
|
4
|
0,5
|
2022
|
Đấu chuyển
tiếp vào 2 mạch ĐZ 220 kV trạm 500
kV Việt Trì - Bá Thiện
|
2
|
Trạm 500 kV Vĩnh Yên -Mê Linh
|
|
2x330
|
2
|
20
|
|
|
b
|
Cải tạo
|
|
|
|
27,3
|
|
|
1
|
XDM và cải tạo ĐZ 220 kV Vĩnh Yên - NR trạm 220 kV Bá Thiện
|
|
2x330
|
2
|
17,3
|
2022
|
|
2
|
Treo dây mạch 3 ĐZ 220 kV Bá Thiện - Rẽ ĐZ 220 kV Vĩnh Yên - Sóc Sơn
|
|
2x330
|
1
|
10
|
2022
|
ĐZ 3
mạch đã treo dây 2 mạch giai đoạn
2016-2020
|
B
|
Đường
dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
29,9
|
|
|
1
|
NR trạm 110 kV Sơn Lôi
|
|
400
|
2
|
0,5
|
2021
|
Đấu
chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - KCN Thăng Long III
|
2
|
NR trạm 110 kV
Nam Bình Xuyên
|
|
100
|
2
|
0,5
|
2021
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch
ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 220 kV Vĩnh Tường
|
3
|
Trạm 220 kV Vĩnh Yên - Trạm 220 kV
Vĩnh Tường
|
|
400
|
2
|
18
|
2021
|
|
4
|
NR trạm 110 kV
Yên Lạc 2
|
|
400
|
2
|
0,5
|
2022
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 220 kV Vĩnh Tường
|
5
|
Trạm 220 kV Tam Dương - Rẽ ĐZ 110
kV Tam Dương - Lập Thạch
|
|
400
|
4
|
0,5
|
2023
|
Lưới
điện 110 kV đồng bộ sau trạm 220 kV
Tam Dương
|
6
|
NR trạm 220 kV Tam Dương
|
|
400
|
2
|
3,4
|
2022
|
Chuyển đấu nối đường dây 110 kV
mạch kép nhánh rẽ trạm 110 kV Sơn
Nam (Tuyên Quang) về đấu nối vào thanh cái 110 kV trạm
220 kV Tam Dương
|
7
|
NR trạm 110 kV Lập Thạch 2
|
|
400
|
2
|
0,5
|
2021
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV
trạm 220 kV Tam Dương - Sơn Nam
|
8
|
NR trạm 110 kV
Sông Lô 2
|
|
400
|
2
|
6
|
2022
|
Đấu
chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Phù Ninh - Bãi Bằng
|
Bảng
2.2. Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công
suất của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
TT
|
Tên công trình
|
Máy
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm biến
áp 220 kV
|
|
a
|
- Xây dựng mới
|
|
1
|
Bá Thiện
|
AT1
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
Lắp máy AT1
|
AT2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
Lắp máy AT2
|
II
|
Trạm biến
áp 110 kV
|
|
a.
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
Khai Quang
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
2
|
KCN Thăng Long
III
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
Lắp luôn
2 máy TCXDVN và T2
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
3
|
Phúc Yên 2
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
Lắp máy T1
|
4
|
Bá Thiện
|
T1
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
Lắp máy T1
|
5
|
Yên Lạc
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
6
|
Tam Đảo
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
7
|
Tam Dương
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
8
|
Tam Dương 2
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
Lắp máy T1
|
9
|
Sông Lô
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
Lắp máy T1
|
b
|
Cải
tạo, nâng quy mô công suất
|
1
|
Vĩnh Yên 2
|
T2
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
2
|
Hội Hợp
|
T2
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
3
|
Thiện Kế
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
4
|
Vĩnh Tường
nối cấp
|
T4
|
|
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T4
|
5
|
Vĩnh Tường
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Thay máy T1
|
6
|
Lập Thạch
|
T1
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
Thay máy T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2.3. Khối lượng
trạm biến áp 220 kV,
110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô
công suất của tỉnh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2021-2025
TT
|
Tên
công trình
|
Máy
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm biến
áp 220 kV
|
|
a
|
Xây
dựng mới
|
|
1
|
Tam Dương
|
AT1
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
Lắp máy AT1
|
b
|
Cải tạo, nâng qui mô công suất
|
|
1
|
Vĩnh Tường
|
AT2
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy AT2
|
II
|
Trạm biến
áp 110 kV
|
a
|
Xây
dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sơn Lôi
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
2
|
Nam Bình
Xuyên
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
3
|
Yên Lạc 2
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
4
|
Lập Thạch 2
|
T1
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
5
|
Sông Lô 2
|
T1
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
b
|
Cải tạo, nâng quy mô công suất
|
|
1
|
Khai Quang
|
T2
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
2
|
KCN Thăng
Long III
|
T3
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp luôn 2 máy T3 và T4
|
T4
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phúc Yên 2
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
4
|
Bá Thiện
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
5
|
Vĩnh Tường
|
T2
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thay máy T2
|
6
|
Yên Lạc
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
7
|
Tam Đảo
|
T2
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
8
|
Tam Dương
|
T2
|
|
|
63
|
110/35/22
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T4
|
9
|
Tam Dương 2
|
T2
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
10
|
Sông Lô
|
T2
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T4
|
Bảng 2.4. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2016-2025
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Giai
đoạn 2016 -2020
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
I
|
Lưới điện trung áp
|
|
|
|
1
|
Trạm biến áp phân phối
|
Trạm / kVA
|
1316
/ 659140
|
1337
/ 851420
|
a
|
Xây dựng mới
|
Trạm
/ kVA
|
916
/ 502290
|
1122
/ 750180
|
|
Trạm điện lực
|
Trạm
/ kVA
|
429
/ 149380
|
426
/ 146160
|
|
Trạm khách hàng
|
Trạm
/ kVA
|
487
/ 352910
|
696
/ 604020
|
b
|
Cải tạo
|
Trạm
/ kVA
|
400
/ 156850
|
215
/ 101240
|
|
- Nâng công suất trạm
|
Trạm
/ kVA
|
217
/ 94360
|
215
/ 101240
|
|
Điện áp 10 kV
lên 22 kv
|
Trạm
/ kVA
|
183
/ 62490
|
|
2
|
Đường dây trung áp
|
km
|
869,2
|
772
|
a
|
Xây dựng mới
|
km
|
630,2
|
574
|
|
Đường trục cáp ngầm XLPE240
|
km
|
50
|
35
|
|
Đường nhánh
cáp ngầm XLPE120
|
km
|
10
|
8
|
|
Đường trục
(AC-240;150;120)
|
km
|
303
|
163
|
|
Đường nhánh (AC-95;70)
|
km
|
267,2
|
368
|
b
|
Cải tạo
|
km
|
239
|
198
|
II
|
Lưới điện hạ áp
|
|
|
|
1
|
Đường dây
|
km
|
1.022
|
789
|
a
|
Xây dựng mới
|
km
|
631
|
517
|
|
Đường trục cáp ngầm XLPE185
|
km
|
50
|
39
|
|
Đường trục (ABC-120;95)
|
km
|
209
|
172
|
|
Đường nhánh (AC-70;50)
|
km
|
372
|
306
|
b
|
Cải tạo
|
km
|
391
|
272
|
|
Đường trục cáp ngầm XLPE185
|
km
|
100
|
128
|
|
Đường trục (ABC-120;95)
|
km
|
291
|
144
|
2
|
Công tơ
|
Cái
|
13.167
|
17,490
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG
TRÌNH LƯỚI DIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4922/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
3.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110 kV tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2026-2035
TT
|
Tên
công trình
|
Tiết
diện (mm2)
|
Quy
mô
|
Ghi chú
|
Hiện
có
|
XDM hoặc sau cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
1
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
5,5
|
|
1
|
ĐZ 220 kV nhánh rẽ trạm 220 kV Phúc
Yên
|
|
2x330
|
2
|
0,5
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV
trạm 500 kV Vĩnh Yên - trạm 220 kV Vĩnh Yên
|
2
|
ĐZ 220 kV nhánh rẽ trạm 220 kV Chấn
Hưng
|
|
2x330
|
2
|
0,5
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch DZ 220 kV trạm 500 kV Việt Trì -
trạm 220 kV Vĩnh Tường
|
3
|
ĐZ 220 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường -
Rẽ ĐZ 220 kV trạm 500 kV Việt Trì
- Vĩnh Yên
|
|
2x330
|
2
|
4,5
|
Đấu
chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV trạm 500
kV Việt Trì - trạm 220 kV Vĩnh Yên
|
b
|
Cải tạo
|
|
|
|
35
|
|
1
|
XDM và cải tạo
ĐZ 220 kV Sơn Tây - Vĩnh Yên
|
400
|
2x330
|
2
|
35
|
Cải tạo ĐZ 220 kV Sơn Tây -Vĩnh Tường và XDM ĐZ 220 kV Sơn Tây - Vĩnh
Yên
|
II
|
Giai đoạn 2031 -2035
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đường
dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
I
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
29,7
|
|
1
|
Trạm 220 kV Phúc Yên - Phúc Yên 2
|
|
400
|
2
|
0,5
|
Đồng
bộ lưới điện 110 kV sau trạm 220 kV Phúc Yên
|
2
|
Trạm 220 kV Phúc Yên - rẽ ĐZ110 kV trạm 220 kV Bá
Thiện - 110 kV Vĩnh Yên 2
|
|
400
|
2
|
5
|
3
|
NR trạm 110 kV
Xuân Hòa
|
|
400
|
2
|
2
|
Đấu chuyển
tiếp trên ĐZ 110 kV trạm
220 kV Phúc Yên - trạm 220 kV Bá Thiện
|
4
|
Trạm 220 kV Chấn Hưng - rẽ ĐZ 110 kV trạm 220 kV
Vĩnh Tường - 110 kV Vĩnh
Tường và ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh
Tường- Yên Lạc - Việt Trì
|
|
400
|
4
|
5,4
|
Đồng
bộ lưới điện 110 kV sau trạm 220 kV
Chấn Hưng
|
5
|
Trạm 220 kV Chấn Hưng - Thanh Vân
|
|
400
|
2
|
9
|
6
|
Trạm 220 kV Tam Dương - Lập Thạch 3
|
|
400
|
2
|
7,8
|
|
II
|
Giai đoạn 2031-2035
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
16,5
|
|
1
|
NR trạm 110 kV Đồng Cương
|
|
400
|
2
|
0,5
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 220kV Vĩnh Tường (ĐZ mạch 2 trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 110 kV Hội
Hợp)
|
2
|
NR trạm 110 kV
Kim Long
|
|
400
|
2
|
0,5
|
Đấu
chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 KV Bá Thiện -
trạm 110 kV Tam Dương
|
3
|
NR trạm 110
kV Vĩnh Thịnh
|
|
400
|
2
|
6
|
Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110
kV trạm 220 kV Vĩnh Tường - trạm 110 kV Yên Lạc 2
|
4
|
NR trạm 110 kV
Tam Đảo 2
|
|
400
|
2
|
6
|
Đấu
chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 kV Tam
Dương - trạm 110 kV Sơn Nam (Tuyên
Quang)
|
5
|
NR trạm 110 kV Hoàng Lâu
|
|
400
|
2
|
0,5
|
Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV
trạm 220 kV Chấn Hưng - trạm 110 kV Thanh
Vân
|
6
|
NR trạm 110 kV
Lập Thạch 4
|
|
400
|
2
|
0,5
|
Đấu
chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220
kV Tam Dương - trạm 110 kV Lập Thạch
3
|
7
|
NR trạm 110 kV
Tam Dương
|
|
400
|
2
|
2,5
|
Đấu chuyển tiếp trạm 110 kV Tam Dương vào 1
mạch ĐZ 110 kV trạm
220 kV Chấn Hưng - 110 kV Thanh Vân
|
Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220 kV,
110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2026-2035
TT
|
Tên công trình
|
|
Giai
đoạn 2026-2030
|
Giai
đoạn 2031-2035
|
Ghi
chú
|
Máy
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
I
|
Trạm biến áp 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phúc Yên *
|
AT1
|
250
|
220/110
|
|
|
Lắp
máy AT1
|
2
|
Chấn Hưng *
|
ATT
|
250
|
220/110
|
|
|
Lắp
máy AT1
|
b
|
Cải tạo nâng công suất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bá Thiện
|
AT3
|
250
|
220/110
|
|
|
Lắp
máy AT3
|
2
|
Tam Dương
|
AT2
|
250
|
220/110
|
|
|
Lắp
máy AT2
|
AT3
|
|
|
250
|
220/110
|
Lắp
máy AT3
|
3
|
Chấn Hưng
|
AT2
|
|
|
250
|
220/110
|
Lắp
máy AT2
|
II
|
Trạm biến áp 110 kV
|
|
|
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Xuân Hòa
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
Lắp
máy T1
|
2
|
Chấn Hưng nối cấp
|
T3
|
63
|
110/22
|
|
|
Lắp
máy T3
|
3
|
Lập Thạch 3
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
Lắp máy T1
|
4
|
Thanh Vân
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
Lắp máy T1
|
5
|
Kim Long
|
T1
|
|
|
63
|
110/22
|
Lắp máy T1
|
6
|
Đồng Cương
|
T1
|
|
|
63
|
110/22
|
Lắp
máy T1
|
7
|
Tam Dương nối
cấp
|
T1
|
|
|
63
|
110/22
|
Lắp máy T1
|
8
|
Vĩnh Thịnh
|
T1
|
|
|
63
|
110/22
|
Lắp máy T1
|
9
|
Tam Đảo 2
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
Lắp máy T1
|
10
|
Hoàng Lâu
|
T1
|
|
|
63
|
110/22
|
Lắp máy T1
|
11
|
Lập Thạch 4
|
TI
|
|
|
63
|
110/22
|
Lắp máy T1
|
b
|
Cải tạo nâng công suất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sơn Lôi
|
T2
|
63
|
110/22
|
|
|
Lắp máy T2
|
2
|
Nam Bình Xuyên
|
T2
|
63
|
110/22
|
|
|
Lắp
máy T2
|
3
|
Vĩnh Tường nối
cấp
|
T3
|
63
|
110/35/22
|
|
|
Thay
máy T3
|
4
|
Yên Lạc 2
|
T2
|
63
|
110/22
|
|
|
Lắp
máy T2
|
5
|
Lập Thạch
|
T2
|
63
|
110/35/22
|
|
|
Thay
máy 12
|
6
|
Tam Đảo
|
T1
|
63
|
110/35/22
|
|
|
Thay
máy T1
|
7
|
Lập Thạch 2
|
T2
|
63
|
110/35/22
|
|
|
Lắp
máy T2
|
8
|
Sông Lô 2
|
T2
|
25
|
110/22
|
|
|
Lắp máy T2
|
9
|
Phúc Yên 2
|
T2
|
|
|
63
|
110/35/22
|
Thay
máy TCXDVN
|
10
|
Xuân Hòa
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
Lắp
máy T2
|
11
|
Chấn Hưng nối cấp
|
T4
|
|
|
63
|
110/22
|
Lắp máy T4
|
12
|
Yên Lạc 2
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
Thay
máy T1
|
13
|
Lập Thạch 3
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
Lắp
máy T2
|
14
|
Khai Quang
|
T3
|
|
|
63
|
110/22
|
Lắp
máy T3
|
* Việc bổ sung trạm 220 kV Phúc Yên và trạm 220 Kv Chấn Hưng và đấu nối sẽ được
làm rõ tại đề án riêng
trình Thủ tướng chính phủ phê duyệt.
PHỤ LỤC 4:
DANH
MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH VĨNH PHÚC
ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4922/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
TÊN
BẢN VẼ
|
KÍ
HIỆU
|
1
|
Bản đồ lưới điện
500-220-110 kV tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2035
|
D847-HPl-BĐLĐCA-01
|
2
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2035
|
D847-HPI-SĐNLCA-02
|
3
|
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2025
|
D847-HPI-SĐNLTA-03
|