|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 491/QĐ-UBND 2015 bảng giá ca máy thiết bị xây dựng công trình Hà Nam
Số hiệu:
|
491/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đông
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 491/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 14 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ NAM VÀ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG CỦA ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao
động theo hợp đồng lao động; Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá
nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ
trình số 369/SXD-GĐ ngày 27 tháng 4 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Hà Nam thay thế Bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được Công bố kèm
theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam.
Điều 2. Điều chỉnh chi phí
nhân công, máy thi công (có Hướng dẫn kèm theo) của Đơn giá xây dựng công trình
tỉnh Hà Nam đối với phần xây dựng, phần sửa chữa, phần lắp đặt và phần khảo sát
xây dựng đã được Công bố kèm theo Quyết định 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm
2012 và đã được đồng ý thay thế tại Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng 5
năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để
b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- VPUB: LĐVP(5), GTXD, NN, TNMT;
- Lưu VT, XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU
CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG THEO THANG BẢNG LƯƠNG; CẤP BẬC, HỆ SỐ LƯƠNG VÀ MỨC
LƯƠNG ĐẦU VÀO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2015/TT-BXD NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2015
CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam)
I. Căn cứ điều chỉnh
đơn giá nhân công
1. Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt
Thông tư số 01/2015/TT-BXD);
2. Căn cứ Đơn giá xây dựng công trình
tỉnh Hà Nam Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm
2012 và Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh (sau
đây gọi tắt là đơn giá xây dựng công trình), bao gồm:
a) Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình;
b) Bảng Đơn giá xây dựng công trình -
Phần xây dựng;
c) Bảng Đơn giá xây dựng công trình -
Phần sửa chữa;
d) Bảng Đơn giá xây dựng công trình -
Phần lắp đặt;
e) Bảng Đơn giá xây dựng công trình -
Phần khảo sát xây dựng;
3. Căn cứ Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình sửa đổi kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 14
tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (Bảng giá ca máy mới).
II. Điều chỉnh đơn giá nhân công
xây dựng công trình
1. Đối với Đơn giá xây dựng công
trình - Phần xây dựng, công bố kèm theo Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng
5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn
giá xây dựng công trình - Phần xây dựng tính theo thang lương nhóm I của bảng
lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/tháng được nhân (x) với hệ số
điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương đầu vào quy định
tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:
Địa
bàn
xây dựng công trình
|
Huyện
Duy Tiên, Kim Bảng và thành phố Phủ Lý
(Vùng III - mức lương đầu vào 2.000.000đ/tháng)
|
Các huyện còn lại
(Vùng IV - mức lương đầu vào 1.900.000đ/tháng)
|
Hệ số điều chỉnh nhân công KĐC NC
|
0,826
|
0,856
|
Đối với các loại công tác xây dựng
thuộc nhóm II của bảng lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, sau khi được
điều chỉnh theo hệ số nhóm I được nhân hệ số điều chỉnh tiếp (cho cả vùng III và vùng IV) là 1,125.
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Điều chỉnh bằng cách tính bù, trừ trực
tiếp giữa giá ca máy mới ban hành so với giá ca máy trong
Bảng giá ca máy 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với đơn giá xây dựng công
trình - Phần sửa chữa Công bố kèm theo Quyết định số
1623/QĐ-UBND , được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn
giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa tính theo thang lương nhóm I của bảng
lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/tháng được nhân (x) với hệ số
điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp
với mức lương đầu vào quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của
Bộ Xây dựng. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:
Địa
bàn
xây dựng công trình
|
Huyện
Duy Tiên, Kim Bảng
và thành phố Phủ Lý
(Vùng III - mức lương đầu vào 2.000.000đ/tháng)
|
Các
huyện còn lại
(Vùng IV - mức lương đầu vào 1.900.000đ/tháng)
|
Hệ số điều chỉnh nhân công KĐC NC
|
0,826
|
0,856
|
Đối với các loại công tác xây dựng
thuộc nhóm II của bảng lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, sau khi được
điều chỉnh theo hệ số nhóm I được nhân hệ số điều chỉnh tiếp (cho cả vùng III và vùng IV) là 1,125.
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Điều chỉnh bằng cách tính bù, trừ trực
tiếp giữa giá ca máy mới ban hành so với giá ca máy trong
Bảng giá ca máy 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam.
3. Đối với Đơn giá xây dựng công
trình - Phần lắp đặt Công bố kèm theo Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam,
được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn
giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt tính theo thang lương nhóm II của bảng
lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/ tháng được
nhân (x) với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức
lương đầu vào quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD. Hệ số điều chỉnh chi phí
nhân công như sau:
Địa
bàn
xây dựng công trình
|
Huyện
Duy Tiên, Kim Bảng
và thành phố Phủ Lý
(Vùng III - mức lương đầu vào 2.000.000đ/tháng)
|
Các huyện còn lại
(Vùng IV - mức lương đầu vào 1.900.000đ/tháng)
|
Hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC
|
0,876
|
0,908
|
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Điều chỉnh bằng cách tính bù, trừ trực
tiếp giữa giá ca máy mới ban hành so với giá ca máy trong
Bảng giá ca máy 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam.
4. Đối với đơn
giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn
giá xây dựng công trình - Phần khảo sát tính theo thang lương nhóm II của bảng
lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/ tháng được nhân (x) với hệ số
điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương đầu vào quy định
tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:
Địa
bàn
xây dựng công trình
|
Huyện
Duy Tiên, Kim Bảng
và thành phố Phủ Lý
(Vùng III - mức lương đầu vào 2.000.000đ/tháng)
|
Các huyện còn lại
(Vùng IV - mức lương đầu vào 1.900.000đ/tháng)
|
Hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC
|
0,783
|
0,812
|
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Không điều chỉnh, do máy móc và thiết
bị thi công cho công tác Khảo sát không tính chi phí lương thợ điều khiển vì đã
được tính trong chi phí nhân công của Đơn giá công trình xây dựng - Phần khảo
sát.
5. Các khoản mục chi phí được tính bằng
tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Trực tiếp phí khác, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí xây dựng
nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công... theo quy định hiện hành.
III. Tổ chức thực hiện
1. Đơn giá nhân công trong văn bản hướng
dẫn này là cơ sở để lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu
tư xây dựng, công trình xây dựng và hạng mục công trình xây dựng có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 5 năm 2015.
2. Mức lương đầu vào trong văn bản hướng
dẫn này sẽ được điều chỉnh khi Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh do mặt bằng giá
nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động so với đơn giá nhân công xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số
01/2015/TT-BXD .
IV. Xử lý chuyển tiếp
Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu
tư, dự toán xây dựng được xử lý chuyển tiếp đối với từng trường hợp như sau:
1. Đối với các dự án đã được phê duyệt
trước ngày 15 tháng 5 năm 2015:
a) Các dự án đã được phê duyệt nhưng
chưa triển khai thực hiện các bước tiếp theo thì thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu
tư, điều chỉnh giá gói thầu trước khi tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
b) Các dự án đã phê duyệt, đang tổ chức
lựa chọn nhà thầu; đang thương thảo ký hợp đồng hoặc đã thương thảo, ký hợp đồng
nhưng chưa triển khai thi công thì thực hiện điều chỉnh giá
gói thầu và bổ sung phụ lục hợp đồng để thực hiện bước tiếp theo.
2. Đối với các gói thầu đã ký hợp đồng
xây dựng trước ngày 15 tháng 5 năm 2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã
ký kết, trong đó:
a) Đối với hợp đồng trọn gói: Chủ đầu
tư báo cáo cấp quyết định đầu tư cho phép điều chỉnh hình thức hợp đồng; đối với
khối lượng thực hiện sau ngày 15 tháng 5 năm 2015 thực hiện điều chỉnh theo hướng
dẫn tại văn bản này.
b) Điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng
áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian.
c) Phương pháp điều chỉnh giá phù hợp
với tính chất công việc, loại giá hợp đồng và được các bên thỏa thuận trong hợp
đồng.
3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng
đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính chất đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp
tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử
dụng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố, các Chủ đầu tư, các doanh
nghiệp xây dựng, các tổ chức tư vấn
xây dựng phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét giải quyết./.
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí
cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá
dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công
trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng
giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy trong bảng giá này bao
gồm thành phần chi phí như sau:
2.1. Các chi phí giữ nguyên mức chi
phí trong bảng giá ca máy Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND:
a) Chi phí khấu hao:
b) Chi phí sửa chữa:
c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng:
2.2. Các chi phí điều chỉnh mức chi
phí so với mức chi phí trong bảng giá ca máy Công bố kèm theo Quyết định số
1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
a) Chi phí tiền lương thợ điều khiển
máy:
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển
máy tính trong ca máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương
tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác
định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy quy định tại Thông tư số
06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước
về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp.
- Chi phí lương thợ điều khiển tính
trong giá ca máy bao gồm tiền lương, các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu
động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố
thị trường với mức lương đầu vào Vùng III là 2.000.000 đồng/ tháng; Vùng IV là
1.900.000 đồng/ tháng. Hệ số bậc thợ áp dụng bảng lương, cấp bậc, hệ số lương
theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng. Trong đó, hệ số
bậc thợ đối với công nhân vận hành các loại máy xây dựng theo Bảng cấp bậc, hệ
số lương công nhân xây dựng nhóm I (Bảng số 1).
- Máy móc và thiết bị thi công lập đơn
giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển
trong ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công của đơn giá xây dựng công
trình - Phần khảo sát xây dựng.
b) Chi phí khác:
Chi phí khác của máy tính trong ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu
quả tại công trình.
Chi phí khác của máy bao gồm:
- Bảo hiểm máy,
thiết bị trong quá trình sử dụng;
- Bảo quản máy và phục vụ cho công
tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
- Đăng kiểm các loại;
- Di chuyển máy trong nội bộ công
trình;
- Các khoản chi phí khác có liên quan
đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình.
Chi phí cho công tác xây dựng nhà bao
che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện - nước - khí nén tại hiện trường
phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành của một số loại máy như trạm trộn bê tông xi
măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên
ray... thì được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí
khác của công trình.
II. CÁC CƠ SỞ ĐỂ
TÍNH GIÁ CA MÁY
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26
tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26
tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình;
- Nguyên giá; giá điện, xăng, dầu để
tính giá ca máy giữ nguyên mức giá đã tính trong Bảng giá ca máy công bố kèm
theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam.
Trong đó, giá điện, xăng, dầu lấy theo giá bán tại thời điểm quý III/2012 của
ngành điện, ngành xăng dầu.
III. QUY ĐỊNH ÁP
DỤNG
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình này dùng để tham khảo tính bù, trừ chênh lệch chi phí máy
thi công đã tính trong Đơn giá xây dựng công trình được Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh khi lập đơn giá
xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của
các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đối với những
máy và thiết bị thi công xây dựng có điều kiện thi công khác hoặc chưa có quy định
trong bảng giá ca máy này thì chủ đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào nguyên
tắc, phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các điều
kiện cụ thể của công trình, các thông số của máy và thiết bị xây dựng, giá bán
nhiên liệu, năng lượng để tính toán giá ca máy cho công trình gửi Sở Xây dựng
kiểm tra, chủ đầu tư phê duyệt áp dụng; trường hợp gói thầu sử dụng vốn ngân
sách nhà nước áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu,
chủ đầu tư gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công này, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về
Sở Xây dựng Hà Nam để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH
HÀ NAM
(Điều chỉnh chi phí tiền lương thợ máy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng)
Stt
|
Loại
máy và thiết bị
|
Định
mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca
|
Thành
phần-cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Chi
phí nhiên liệu, năng lượng và lương thợ điều khiển
máy trong giá ca máy (đ/ca)
|
Giá
ca máy
Vùng III (đồng/ca)
|
Giá
ca máy
Vùng IV (đ/ca)
|
Nhiên
liệu - năng lượng
|
Lương
thợ điều khiển
|
Bù
lương thợ điều khiển
|
Giá
ca máy
|
Máy
đào một gầu, bánh xích -dung tích gầu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,22m3
|
32,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
617.123
|
196.154
|
1.366.120
|
-9.808
|
1.356.313
|
2
|
0,30 m3
|
35,10
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
668.550
|
196.154
|
1.534.004
|
-9.808
|
1.524.196
|
3
|
0,40 m3
|
42,66
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
812.545
|
196.154
|
1.766.009
|
-9.808
|
1.756.202
|
4
|
0,50 m3
|
51,30
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
977.111
|
196.154
|
2.063.572
|
-9.808
|
2.053.764
|
5
|
0,65 m3
|
59,40
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.131.392
|
397.692
|
2.534.794
|
-19.885
|
2.514.909
|
6
|
0,80 m3
|
64,80
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.234.246
|
397.692
|
2.738.249
|
-19.885
|
2.718.365
|
7
|
1,00 m3
|
74,52
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.419.382
|
470.000
|
3.133.659
|
-23.500
|
3.110.159
|
8
|
1,20 m3
|
78,30
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.491.380
|
470.000
|
3.669.235
|
-23.500
|
3.645.735
|
9
|
1,25 m3
|
82,62
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.573.663
|
470.000
|
3.786.189
|
-23.500
|
3.762.689
|
10
|
1,60 m3
|
113,22
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.156.501
|
470.000
|
4.628.950
|
-23.500
|
4.605.450
|
11
|
2,00 m3
|
127,50
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.428.493
|
519.231
|
5.520.069
|
-25.962
|
5.494.108
|
12
|
2,30 m3
|
137,70
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.622.772
|
519.231
|
5.915.018
|
-25.962
|
5.889.056
|
13
|
2,50 m3
|
163,71
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.118.184
|
519.231
|
6.634.014
|
-25.962
|
6.608.053
|
14
|
3,50 m3
|
196,35
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.739.878
|
519.231
|
8.829.104
|
-25.962
|
8.803.143
|
15
|
3,60 m3
|
198,90
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.788.448
|
519.231
|
9.142.319
|
-25.962
|
9.116.358
|
16
|
5,40 m3
|
218,28
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.157.579
|
519.231
|
10.507.674
|
-25.962
|
10.481.712
|
17
|
6,50 m3
|
332,01
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
6.323.794
|
519.231
|
14.519.092
|
-25.962
|
14.493.130
|
18
|
9,50 m3
|
397,80
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
7.576.897
|
519.231
|
19.780.810
|
-25.962
|
19.754.849
|
19
|
10,40 m3
|
408,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
7.771.176
|
519.231
|
21.435.720
|
-25.962
|
21.409.759
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động
cơ điện - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
20
|
2,5 m3
|
672,00
|
Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
984.366
|
519.231
|
4.329.550
|
-25.962
|
4.303.588
|
21
|
4,00 m3
|
924,00
|
Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.353.503
|
519.231
|
5.740.644
|
-25.962
|
5.714.682
|
22
|
4,60 m3
|
1.050,00
|
Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.538.072
|
519.231
|
7.457.036
|
-25.962
|
7.431.074
|
23
|
5,00 m3
|
1.134,00
|
Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.661.117
|
519.231
|
7.674.650
|
-25.962
|
7.648.688
|
24
|
8,00 m3
|
2.079,00
|
Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
3.045.382
|
519.231
|
13.145.333
|
-25.962
|
13.119.372
|
Máy đào một gầu, bánh hơi -
dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,15 m3
|
29,70
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
565.696
|
196.154
|
1.256.120
|
-9.808
|
1.246.312
|
26
|
0,30 m3
|
33,48
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
637.694
|
196.154
|
1.514.993
|
-9.808
|
1.505.185
|
27
|
0,75 m3
|
56,70
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.079.965
|
397.692
|
2.522.881
|
-19.885
|
2.502.997
|
28
|
1,25 m3
|
73,44
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.398.812
|
470.000
|
3.679.419
|
-23.500
|
3.655.919
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) -
dung tích gầu
|
|
|
|
|
|
|
29
|
0,40 m3
|
59,40
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.131.392
|
397.692
|
2.504.676
|
-19.885
|
2.484.791
|
30
|
0,65 m3
|
64,80
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.234.246
|
397.692
|
2.705.027
|
-19.885
|
2.685.142
|
31
|
1,00 m3
|
82,60
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.573.282
|
470.000
|
3.698.766
|
-23.500
|
3.675.266
|
32
|
1,20 m3
|
113,20
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.156.120
|
470.000
|
4.528.416
|
-23.500
|
4.504.916
|
33
|
1,60 m3
|
127,50
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.428.493
|
519.231
|
5.365.693
|
-25.962
|
5.339.731
|
34
|
2,30 m3
|
163,70
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.117.994
|
519.231
|
6.852.855
|
-25.962
|
6.826.893
|
Máy xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
0,60 m3
|
29,10
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
554.268
|
196.154
|
1.330.579
|
-9.808
|
1.320.771
|
36
|
1,00 m3
|
38,76
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
738.262
|
196.154
|
1.700.063
|
-9.808
|
1.690.255
|
37
|
1,25 m3
|
46,50
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
885.686
|
397.692
|
2.175.188
|
-19.885
|
2.155.303
|
38
|
1,65 m3
|
75,24
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.433.096
|
397.692
|
2.901.952
|
-19.885
|
2.882.067
|
39
|
2,00 m3
|
86,64
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.650.232
|
397.692
|
3.186.589
|
-19.885
|
3.166.705
|
40
|
2,30 m3
|
94,65
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.802.799
|
470.000
|
3.617.671
|
-23.500
|
3.594.171
|
41
|
2,80 m3
|
100,80
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.919.938
|
470.000
|
4.070.788
|
-23.500
|
4.047.288
|
42
|
3,20 m3
|
134,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.559.917
|
470.000
|
5.463.297
|
-23.500
|
5.439.797
|
43
|
4,20 m3
|
159,60
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.039.901
|
470.000
|
6.754.351
|
-23.500
|
6.730.851
|
Gầu đào 2800x600x7000 (thi công
móng cọc, tường Barrette)
|
|
|
|
|
|
510.669
|
0
|
510.669
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm
- dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
45
|
0,90 m3
|
51,84
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
987.396
|
397.692
|
4.214.680
|
-19.885
|
4.194.795
|
46
|
1,65 m3
|
65,25
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.242.817
|
397.692
|
4.894.569
|
-19.885
|
4.874.684
|
47
|
4,20 m3
|
89,04
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
1.695.945
|
470.000
|
8.531.025
|
-23.500
|
8.507.525
|
Máy cào đá, động cơ điện -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
2 m3/ph
|
132,00
|
Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
193.358
|
427.692
|
1.081.164
|
-21.385
|
1.059.780
|
49
|
3 m3/ph
|
247,50
|
Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
362.545
|
427.692
|
1.595.509
|
-21.385
|
1.574.125
|
50
|
8 m3/ph
|
673,20
|
Kwh
|
1x4/7+1x6/7
|
986.124
|
470.000
|
3.140.945
|
-23.500
|
3.117.445
|
Máy ủi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
45,0 CV
|
22,95
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
437.129
|
196.154
|
1.033.115
|
-9.808
|
1.023.307
|
52
|
54,0 CV
|
27,54
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
524.554
|
196.154
|
1.146.234
|
-9.808
|
1.136.426
|
53
|
75,0 CV
|
38,25
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
728.548
|
196.154
|
1.454.102
|
-9.808
|
1.444.294
|
54
|
105,0 CV
|
44,10
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
839.973
|
397.692
|
1.986.194
|
-19.885
|
1.966.309
|
55
|
108,0 CV
|
46,20
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
879.971
|
397.692
|
2.032.382
|
-19.885
|
2.012.497
|
56
|
130,0 CV
|
54,60
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.039.966
|
397.692
|
2.460.132
|
-19.885
|
2.440.247
|
57
|
140,0 CV
|
58,80
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.119.964
|
397.692
|
2.801.048
|
-19.885
|
2.781.163
|
58
|
160,0 CV
|
67,20
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.279.958
|
397.692
|
3.129.930
|
-19.885
|
3.110.045
|
59
|
180,0 CV
|
75,60
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.439.953
|
397.692
|
3.408.953
|
-19.885
|
3.389.069
|
60
|
250,0 CV
|
93,60
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.782.799
|
440.000
|
4.172.172
|
-22.000
|
4.150.172
|
61
|
271,0 CV
|
105,69
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.013.077
|
440.000
|
4.616.043
|
-22.000
|
4.594.043
|
62
|
320,0 CV
|
124,80
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2.377.066
|
489.231
|
5.763.701
|
-24.462
|
5.739.239
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích
- dung tích thùng:
|
|
|
|
|
|
|
63
|
2,50 m3
|
37,67
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
717.500
|
196.154
|
1.547.475
|
-9.808
|
1.537.668
|
64
|
2,75 m3
|
38,48
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
732.929
|
196.154
|
1.626.746
|
-9,808
|
1.616.939
|
65
|
3,00 m3
|
40,50
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
771.404
|
196.154
|
1.700.938
|
-9.808
|
1.691.131
|
66
|
4,50 m3
|
58,32
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
1.110.821
|
196.154
|
2.277.290
|
-9.808
|
2.267.483
|
67
|
5,00 m3
|
58,32
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.110.821
|
397.692
|
2.517.514
|
-19.885
|
2.497.629
|
68
|
8,0 m3
|
71,40
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.359.956
|
397.692
|
3.008.904
|
-19.885
|
2.989.020
|
69
|
9,0 m3
|
76,50
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.457.096
|
440.000
|
3.257.354
|
-22.000
|
3.235.354
|
Máy cạp tự hành - dung tích
thùng:
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
9,0 m3
|
132,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.514.204
|
440.000
|
4.547.961
|
-22.000
|
4.525.961
|
71
|
10,0 m3
|
138,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.628.486
|
440.000
|
4.680.855
|
-22.000
|
4.658.855
|
72
|
16,0 m3
|
153,90
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2.931.333
|
489.231
|
5.738.817
|
-24.462
|
5.714.356
|
73
|
25,0 m3
|
182,40
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
3.474.173
|
489.231
|
6.861.094
|
-24.462
|
6.836.632
|
Máy san tự hành - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
54,0 CV
|
19,44
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
370.274
|
196.154
|
1.375.196
|
-9.808
|
1.365.388
|
75
|
90,0 CV
|
32,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
617.123
|
196.154
|
1.776.578
|
-9.808
|
1.766.770
|
76
|
108,0 CV
|
38,88
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
740.547
|
397.692
|
2.187.520
|
-19.885
|
2.167.636
|
77
|
180,0 CV
|
54,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.028.538
|
397.692
|
3.082.990
|
-19.885
|
3.063.106
|
78
|
250,0 CV
|
75,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.428.525
|
440.000
|
3.955.189
|
-22.000
|
3.933.189
|
May đầm đất cầm tay - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
79
|
50 kg
|
3,06
|
Lít
xăng
|
1x3/7
|
59.317
|
166.154
|
269.207
|
-8.308
|
260.899
|
80
|
60 kg
|
3,57
|
Lít
xăng
|
1x3/7
|
69.203
|
166.154
|
290.073
|
-8.308
|
281.766
|
81
|
70 kg
|
4,08
|
Lít
xăng
|
1x3/7
|
79.089
|
166.154
|
304.315
|
-8.308
|
296.007
|
82
|
80 kg
|
4,59
|
Lít
xăng
|
1x3/7
|
88.975
|
166.154
|
317.324
|
-8.308
|
309.016
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh
xích - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
83
|
9,0 t
|
36,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
685.692
|
196.154
|
1.265.381
|
-9.808
|
1.255.573
|
84
|
12,5 t
|
38,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
731.405
|
196.154
|
1.325.513
|
-9.808
|
1.315.705
|
85
|
18,0 t
|
46,20
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
879.971
|
196.154
|
1.571.721
|
-9.808
|
1.561.914
|
86
|
25,0 t
|
54,60
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
1.039.966
|
231.538
|
1.913.437
|
-11.577
|
1.901.860
|
87
|
26,5 t
|
63,00
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
1.199.961
|
231.538
|
2.108.350
|
-11.577
|
2.096.773
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng
lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
88
|
9,0 T
|
34,00
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
647.598
|
231.538
|
1.491.966
|
-11.577
|
1.480.389
|
89
|
16,0 t
|
37,80
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
719.977
|
231.538
|
1.647.854
|
-11.577
|
1.636.277
|
90
|
17,5 t
|
42,00
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
799.974
|
231.538
|
1.798.956
|
-11.577
|
1.787.379
|
91
|
25,0 t
|
54,60
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
1.039.966
|
231.538
|
2.107.275
|
-11.577
|
2.095.698
|
Máy đầm rung tự hành - trọng
lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
92
|
8,0 t
|
19,20
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
365.702
|
196.154
|
1.321.859
|
-9.808
|
1.312.051
|
93
|
15,0 t
|
38,64
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
735.976
|
196.154
|
2.153.760
|
-9.808
|
2.143.953
|
94
|
18,0 t
|
52,80
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
1.005.682
|
196.154
|
2.631.415
|
-9.808
|
2.621.607
|
95
|
25,0 t
|
67,20
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
1.279.958
|
196.154
|
3.051.433
|
-9.808
|
3.041.625
|
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng
lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
96
|
5,5 t
|
25,92
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
493.698
|
196.154
|
1.150.107
|
-9.808
|
1.140.299
|
97
|
9,0 t
|
36,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
685.692
|
196.154
|
1.452.946
|
-9.808
|
1.443.138
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng
lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
98
|
8,50 t
|
24,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
457.128
|
166.154
|
969.851
|
-8.308
|
961.544
|
99
|
10,0 t
|
26,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
502.841
|
196.154
|
1.150.048
|
-9.808
|
1.140.240
|
100
|
12,2 t
|
32,16
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
612.552
|
196.154
|
1.298.422
|
-9.808
|
1.288.614
|
101
|
13,0 t
|
36,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
685.692
|
196.154
|
1.410.663
|
-9.808
|
1.400.855
|
102
|
14,5 t
|
38,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
731.405
|
196.154
|
1.527.839
|
-9.808
|
1.518.031
|
103
|
15,5 t
|
41,76
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
795.403
|
196.154
|
1.703.609
|
-9.808
|
1.693.801
|
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
104
|
10 t
|
40,32
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
767.975
|
196.154
|
1.500.367
|
-9.808
|
1.490.559
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
2,0 t
|
12,00
|
Lít
xăng
|
1x2/4 loại < 3,5 tấn
|
232.615
|
197.692
|
643.132
|
-9.885
|
633.247
|
106
|
2,5 t
|
13,00
|
Lít
xăng
|
1x3/4 loại < 3,5 tấn
|
252.000
|
234.615
|
732.745
|
-11.731
|
721.014
|
107
|
4,0 t
|
20,00
|
Lít
xăng
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
387.692
|
197.692
|
860.443
|
-9.885
|
850.558
|
108
|
5,0 t
|
25,00
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
476.175
|
197.692
|
1.031.141
|
-9.885
|
1.021.256
|
109
|
6,0 t
|
29,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
552.363
|
234.615
|
1.188.324
|
-11.731
|
1.176.593
|
110
|
7,0 t
|
31,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
590.457
|
234.615
|
1.305.153
|
-11.731
|
1.293.422
|
111
|
10,0 t
|
38,00
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
723.786
|
226.154
|
1.558.531
|
-11.308
|
1.547.224
|
112
|
12,0 t
|
41,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
780.927
|
264.615
|
1.703.890
|
-13.231
|
1.690.659
|
113
|
12,5 t
|
42,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
799.974
|
264.615
|
1.763.103
|
-13.231
|
1.749.872
|
114
|
15,0 t
|
46,20
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
879.971
|
264.615
|
1.947.905
|
-13.231
|
1.934.674
|
115
|
20,0 t
|
56,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn
|
1.066.632
|
248.846
|
2.539.939
|
-12.442
|
1.527.497
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
116
|
2,5 t
|
18,90
|
Lít
xăng
|
1x2/4 loại <= 3,5 tấn
|
366.369
|
197.692
|
810.840
|
-9.885
|
800.956
|
117
|
3,5 t
|
28,35
|
Lít
xăng
|
1x2/4 loại <= 3,5 tấn
|
549.553
|
197.692
|
1.035.592
|
-9.885
|
1.025.707
|
118
|
4,0 t
|
32,40
|
Lít
xăng
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
628.061
|
197.692
|
1.148.368
|
-9.885
|
1.138.484
|
119
|
5,0 t
|
40,50
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
771.404
|
197.692
|
1.364.752
|
-9.885
|
1.354.868
|
120
|
6,0 t
|
43,20
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
822.830
|
234.615
|
1.510.352
|
-11.731
|
1.498.621
|
121
|
7,0 t
|
45,90
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
874.257
|
234.615
|
1.662.703
|
-11.731
|
1.650.972
|
122
|
9,0 t
|
51,30
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
977.111
|
226.154
|
1.840.689
|
-11.308
|
1.829.381
|
123
|
10,0 t
|
56,70
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.079.965
|
226.154
|
2.001.705
|
-11.308
|
1.990.397
|
124
|
12,0 t
|
64,80
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.234.246
|
264.615
|
2.238.305
|
-13.231
|
2.225.074
|
125
|
15,0 t
|
72,90
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.388.526
|
264.615
|
2.625.711
|
-13.231
|
2.612.480
|
126
|
20,0 t
|
75,60
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn
|
1.439.953
|
264.615
|
2.958.595
|
-13.231
|
2.945.364
|
127
|
22,0 t
|
76,95
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn
|
1.465.667
|
264.615
|
3.197.389
|
-13.231
|
3.184.158
|
128
|
25,0 t
|
81,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 25-40 tấn
|
1.542.807
|
316.154
|
3.635.675
|
-15.808
|
3.619.867
|
129
|
27,0 t
|
86,40
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 25-40 tấn
|
1.645.661
|
316.154
|
4.035.370
|
-15.808
|
4.019.562
|
130
|
32,0 t
|
91,68
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 25-40 tấn
|
1.746.229
|
316.154
|
4.976.824
|
-15.808
|
4.961.017
|
131
|
36,0 t
|
116,40
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 25-40 tấn
|
2.217.071
|
316.154
|
6.169.498
|
-15.808
|
6.153.691
|
132
|
42,0 t
|
130,56
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại > 40 tấn
|
2.486.776
|
316.154
|
7.206.447
|
-15.808
|
7.190.639
|
133
|
55,0 t
|
156,00
|
Lít
diezel
|
1x4/4 loại > 40 tấn
|
2.971.332
|
370.769
|
8.098.159
|
-18.538
|
8.079.621
|
Ô tô đầu kéo - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
134
|
150,0 CV
|
30,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
571.410
|
264.615
|
1.355.763
|
-13.231
|
1.342.533
|
135
|
180,0 CV
|
36,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
685.692
|
264.615
|
1.571.487
|
-13.231
|
1.558.257
|
136
|
200,0 CV (TT01/2015- N.3)
|
40,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn
|
761.880
|
316.154
|
1.795.784
|
-15.808
|
1.779.976
|
137
|
240,0 CV (TT01/2015- N3)
|
48,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn
|
914.256
|
316.154
|
2.061.858
|
-15.808
|
2.046.050
|
138
|
255,0 CV
|
51,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn
|
971.397
|
316.154
|
2.242.702
|
-15.808
|
2.226.894
|
139
|
272,0 CV
|
56,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn
|
1.066.632
|
316.154
|
2.489.196
|
-15.808
|
2.473.388
|
Ô tô chuyển trộn bê tông -
dung tích thùng trộn:
|
|
|
|
|
|
|
140
|
5,0 m³
|
36,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
685.692
|
457.692
|
1.992.619
|
-22.885
|
1.969.735
|
141
|
6,0 m³
|
43,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
819.021
|
457.692
|
2.211.562
|
-22.885
|
2.188.677
|
142
|
8,0 m³
|
50,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16,55-25 tấn
|
952.350
|
457.692
|
2.930.146
|
-22.885
|
2.907.261
|
143
|
8,7 m³
|
52,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn
|
990.444
|
457.692
|
3.219.182
|
-22.885
|
3.196.297
|
144
|
10,7 m³
|
64,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn
|
1.219.008
|
457.692
|
4.062.895
|
-22.885
|
4.040.011
|
145
|
14,5 m³
|
70,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn
|
1.333.290
|
546.154
|
5.131.838
|
-27.308
|
5.104.530
|
Ô tô tưới nước - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
146
|
4,0 m³
|
20,25
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
385.702
|
197.692
|
1.018.574
|
-9.885
|
1.008.689
|
147
|
5,0 m³
|
22,50
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
428.558
|
234.615
|
1.129.615
|
-11.731
|
1.117.885
|
148
|
6,0 m3
|
24,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
457.128
|
234.615
|
1.227.416
|
-11.731
|
1.215.685
|
149
|
7,0 m3
|
25,50
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
485.699
|
264.615
|
1.363.438
|
-13.231
|
1.350.208
|
150
|
9,0 m3
|
27,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
514.269
|
264.615
|
1.488.221
|
-13.231
|
1.474.991
|
151
|
16 m3
|
35,10
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
668.550
|
264.615
|
1.842.390
|
-13.231
|
1.829.159
|
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
152
|
2,0 m3 (3T)
|
18,90
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 3,5<=tấn
|
359.988
|
197.692
|
1.030.028
|
-9.885
|
1.020.143
|
153
|
3,0 m3 (4,5T)
|
27,00
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
514.269
|
234.615
|
1.445.439
|
-11.731
|
1.433.708
|
Xe ép rác - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
154
|
1,2T
|
16,10
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 3,5<=tấn
|
306.657
|
197.692
|
924.373
|
-9.885
|
914.489
|
155
|
1,5T
|
18,00
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 3,5<=tấn
|
342.846
|
197.692
|
978.085
|
-9.885
|
968.200
|
156
|
2,0T
|
20,80
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 3,5<=tấn
|
396.178
|
197.692
|
1.199.793
|
-9.885
|
1.189.908
|
157
|
4,0T
|
40,50
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
771.404
|
197.692
|
1.679.761
|
-9.885
|
1.669.876
|
158
|
7,0T
|
51,30
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
977.111
|
197.692
|
1.977.396
|
-9.885
|
1.967.511
|
159
|
10,0T
|
64,80
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.234.246
|
264.615
|
2.393.458
|
-13.231
|
2.380.227
|
160
|
Xe ép rác kín (xe hooklip)
|
64,80
|
Lít
diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.234.246
|
264.615
|
2.542.603
|
-13.231
|
2.529.372
|
161
|
Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn
|
20,80
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại <=3,5 tấn
|
396.178
|
197.692
|
1.012.058
|
-9.885
|
1.002.173
|
162
|
Xe nhặt rác
|
15,10
|
Lít
diezel
|
1x2/4 loại <=3,5tấn
|
287.610
|
197.692
|
1.718.975
|
-9.885
|
1.709.090
|
Xe ô tô tải
có gắn cần trục - trọng tải xe:
|
|
|
|
|
|
|
|
163
|
5,0 t
|
27,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
514.269
|
402.308
|
1.652.551
|
-20.115
|
1.632.436
|
164
|
6,0 t
|
28,80
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
548.554
|
402.308
|
1.828.402
|
-20.115
|
1.808.287
|
165
|
7,0 t
|
30,60
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
582.838
|
402.308
|
2.077.774
|
-20.115
|
2.057.659
|
166
|
10,0 t
|
37,80
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
719.977
|
457.692
|
2.807.649
|
-22.885
|
2.784.765
|
Ô tô bán tải- trọng tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
167
|
1,5T
|
18,00
|
Lít
xăng
|
1x2/4 loại <3,5 Tấn
|
348.923
|
197.692
|
979.590
|
-9.885
|
969.705
|
Rơ mooc - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
168
|
2,0 t
|
|
|
1x1/4 loại
<3,5 tấn
|
|
167.692
|
229.884
|
-8.385
|
221.500
|
169
|
4,0 t
|
|
|
1x1/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
|
167.692
|
250.814
|
-8.385
|
242.430
|
170
|
7,5 t
|
|
|
1x1/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
|
193.077
|
286.734
|
-9.654
|
277.080
|
171
|
14,0 t
|
|
|
1x1/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
|
193.077
|
337.131
|
-9.654
|
327.478
|
172
|
15,0 t
|
|
|
1x1/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
|
193.077
|
347.476
|
-9.654
|
337.822
|
173
|
21,0 t
|
|
|
1x1/4 loại
16,5-25 tấn
|
|
193.077
|
372.238
|
-9.654
|
362.584
|
174
|
40,0 t
|
|
|
1x1/4 loại
>=40 tấn
|
|
230.000
|
508.458
|
-11.500
|
496.958
|
175
|
100,0 t
|
|
|
1x1/4 loại
>= 40 tấn
|
|
230.000
|
733.673
|
-11.500
|
722.173
|
176
|
125,0 t
|
|
|
1x1/4 loại
>=40 tấn
|
|
230.000
|
794.166
|
-11.500
|
782.666
|
Máy kéo bánh xích - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
177
|
45,0 CV
|
21,60
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
411.415
|
196.154
|
878.292
|
-9.808
|
868.484
|
178
|
54,0 CV
|
25,92
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
493.698
|
196.154
|
1.008.477
|
-9.808
|
998.669
|
179
|
75,0 CV
|
32,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
617.123
|
196.154
|
1.181.838
|
-9.808
|
1.172.030
|
180
|
110,0 CV
|
41,47
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
789.879
|
196.154
|
1.424.430
|
-9.808
|
1.414.622
|
181
|
130,0 CV
|
49,92
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
950.826
|
196.154
|
1.615.823
|
-9.808
|
1.606.015
|
Máy kéo bánh hơi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
182
|
28,0 CV
|
11,76
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
223.993
|
196.154
|
618.825
|
-9.808
|
609.017
|
183
|
40,0 CV
|
16,80
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
319.990
|
196.154
|
731.995
|
-9.808
|
722.187
|
184
|
50,0 CV
|
21,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
399.987
|
196.154
|
836.168
|
-9.808
|
826.360
|
185
|
60,0 CV
|
25,20
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
479.984
|
196.154
|
944.434
|
-9.808
|
934.627
|
186
|
80,0 CV
|
33,60
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
639.979
|
196.154
|
1.181.971
|
-9.808
|
1.172.163
|
187
|
165,0 CV
|
55,44
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
1.055.966
|
196.154
|
1.674.503
|
-9.808
|
1.664.695
|
188
|
215,0 CV
|
67,73
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
1.290.053
|
231.538
|
2.057.586
|
-11.577
|
2.046.009
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển
đá nổ mìn trong hầm:
|
|
|
|
|
|
|
189
|
Tời ma nơ - 13 Kw
|
42,90
|
Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
62.841
|
427.692
|
510.516
|
-21.385
|
489.131
|
190
|
Xe goòng 3 t
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
-
|
427.692
|
448.932
|
-21.385
|
427.548
|
191
|
Xe goòng 5,8m3
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
-
|
427.692
|
1.294.599
|
-21.385
|
1.273.214
|
192
|
Đầu kéo 30 t
|
37,44
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
713.120
|
427.692
|
2.970.467
|
-21.385
|
2.949.082
|
193
|
Quang lật 360
t/h
|
27,00
|
Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
39.550
|
427.692
|
637.320
|
-21.385
|
615.935
|
Cần trục máy kéo - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
194
|
5,0 t
|
18,00
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
342.846
|
231.538
|
969.461
|
-11.577
|
957.884
|
195
|
6,0 t
|
21,00
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
399.987
|
231.538
|
1.085.882
|
-11.577
|
1.074.305
|
196
|
7,0 t
|
24,00
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
457.128
|
231.538
|
1.237.253
|
-11.577
|
1.225.677
|
197
|
8,0 t
|
33,00
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
628.551
|
231.538
|
1.491.051
|
-11.577
|
1.479.474
|
Máy đặt đường ống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
198
|
Cần trục TO -12-24-sức nâng: 15T
|
53,10
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.011.396
|
701.538
|
3.324.649
|
-35.077
|
3.289.572
|
199
|
Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo:
7,5T
|
53,10
|
Lít
diezel
|
2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.011.396
|
897.692
|
2.819.761
|
-44.885
|
2.774.876
|
Cần trục ô tô - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
1,0 t
|
21,38
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn
|
407.130
|
402.308
|
1.337.968
|
-20.115
|
1.317.852
|
201
|
3,0 t
|
24,75
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn
|
471.413
|
402.308
|
1.511.786
|
-20.115
|
1.491.671
|
202
|
4,0 t
|
25,88
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
492.841
|
402.308
|
1.580.109
|
-20.115
|
1.559.994
|
203
|
5,0 t
|
30,38
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
578.553
|
402.308
|
1.731.720
|
-20.115
|
1.711.605
|
204
|
6,0 t
|
32,63
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
621.408
|
402.308
|
1.949.235
|
-20.115
|
1.929.120
|
205
|
10,0 t
|
37,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
704.739
|
457.692
|
2.351.780
|
-22.885
|
2.328.896
|
206
|
16,0 t
|
43,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
819.021
|
457.692
|
2.670.310
|
-22.885
|
2.647.425
|
207
|
20,0 t
|
44,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
16,5-25 tấn
|
838.068
|
457.692
|
3.032.059
|
-22.885
|
3.009.174
|
208
|
25,0 t
|
50,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn
|
952.350
|
457.692
|
3.382.173
|
-22.885
|
3.359.289
|
209
|
30,0 t
|
54,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn
|
1.028.538
|
546.154
|
3.803.881
|
-27.308
|
3.776.573
|
210
|
35,0 t
|
60,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn
|
1.142.820
|
546.154
|
4.261.178
|
-27.308
|
4.233.871
|
211
|
40,0 t
|
64,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
=>40 tấn
|
1.219.008
|
546.154
|
4.897.862
|
-27.308
|
4.870.555
|
212
|
45,0 t
|
66,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn
|
1.257.102
|
546.154
|
5.446.824
|
-27.308
|
5.419.516
|
213
|
50,0 t
|
70,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn
|
1.333.290
|
546.154
|
6.274.895
|
-27.308
|
6.247.587
|
Cần trục bánh hơi - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
214
|
16,0 t
|
33,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
628.551
|
397.692
|
2.043.021
|
-19.885
|
2.023.136
|
215
|
25,0 t
|
36,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
685.692
|
470.000
|
2.402.448
|
-23.500
|
2.378.948
|
216
|
40,0 t
|
49,50
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
942.827
|
470.000
|
3.833.444
|
-23.500
|
3.809.944
|
217
|
63,0 t
|
60,50
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.152.344
|
470.000
|
4.490.178
|
-23.500
|
4.466.678
|
218
|
90,0 t
|
68,75
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1.309.481
|
519.231
|
6.949.212
|
-25.962
|
6.923.250
|
219
|
100,0 t
|
74,25
|
Lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.414.240
|
715.385
|
8.298.125
|
-35.769
|
8.262.356
|
220
|
110,0 t
|
77,50
|
Lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.476.143
|
715.385
|
9.892.395
|
-35.769
|
9.856.626
|
221
|
130,0 t
|
81,00
|
Lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.542.807
|
715.385
|
11.453.014
|
-35.769
|
11.417.244
|
Cần trục bánh xích - sức
nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
222
|
5,0 t
|
31,50
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
599.981
|
397.692
|
1.887.636
|
-19.885
|
1.867.752
|
223
|
7,0 t
|
33,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
628.551
|
397.692
|
2.016.311
|
-19.885
|
1.996.426
|
224
|
10,0 t
|
36,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
685.692
|
397.692
|
2.152.209
|
-19.885
|
2.132.324
|
225
|
16,0 t
|
45,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
857.115
|
397.692
|
2.644.493
|
-19.885
|
2.624.609
|
226
|
25,0 t
|
47,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
895.209
|
470.000
|
3.232.688
|
-23.500
|
3.209.188
|
227
|
28,0 t
|
48,75
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
928.541
|
470.000
|
3.627.866
|
-23.500
|
3.604.366
|
228
|
40,0 t
|
51,25
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
976.159
|
470.000
|
4.640.232
|
-23.500
|
4.616.732
|
229
|
50,0 t
|
53,75
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.023.776
|
470.000
|
5.016.203
|
-23.500
|
4.992.703
|
230
|
63,0 t
|
56,25
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1.071.394
|
519.231
|
5.882.700
|
-25.962
|
5.856.738
|
231
|
100,0 t
|
58,95
|
Lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.122.821
|
715.385
|
7.947.506
|
-35.769
|
7.911.737
|
232
|
110,0 t
|
62,78
|
Lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.195.675
|
715.385
|
8.940.483
|
-35.769
|
8.904.714
|
233
|
130,0 t
|
72,00
|
Lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.371.384
|
715.385
|
11.965.485
|
-35.769
|
11.929.716
|
234
|
150,0 t
|
83,25
|
Lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.585.663
|
715.385
|
13.323.176
|
-35.769
|
13.287.407
|
Cần trục tháp - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
235
|
3,0 t
|
37,50
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
54.931
|
397.692
|
968.802
|
-19.885
|
948.917
|
236
|
5,0 t
|
42,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
61.523
|
397.692
|
1.163.036
|
-19.885
|
1.143.151
|
237
|
8,0 t
|
52,50
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
76.904
|
397.692
|
1.254.168
|
-19.885
|
1.234.283
|
238
|
10,0 t
|
60,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
87.890
|
397.692
|
1.516.109
|
-19.885
|
1.496.224
|
239
|
12,0 t
|
67,50
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
98.876
|
397.692
|
1.752.189
|
-19.885
|
1.732.304
|
240
|
15,0 t
|
90,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
131.835
|
397.692
|
1.908.888
|
-19.885
|
1.889.003
|
241
|
20,0 t
|
112,50
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
164.793
|
397.692
|
2.135.610
|
-19.885
|
2.115.726
|
242
|
25,0 t
|
120,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
175.780
|
440.000
|
2.797.237
|
-22.000
|
2.775.237
|
243
|
30,0 t
|
127,50
|
Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
186.766
|
440.000
|
3.360.549
|
-22.000
|
3.338.549
|
244
|
40,0 t
|
135,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
197.752
|
440.000
|
3.773.573
|
-22.000
|
3.751.573
|
245
|
50,0 t
|
142,50
|
Kwh
|
2x4/7+1x6/7
|
208.738
|
666.154
|
4.808.291
|
-33.308
|
4.774.983
|
246
|
60,0 t
|
198,00
|
Kwh
|
2x4/7+1x6/7
|
290.036
|
666.154
|
5.872.997
|
-33.308
|
5.839.689
|
247
|
Cẩu tháp MD 900
|
480,00
|
Kwh
|
2x4/7+1x6/7+1x7/7
|
703.118
|
989.231
|
19.129.533
|
-49.462
|
19.080.072
|
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức
nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
248
|
30,0 t
|
81,00
|
Lít
diezel
|
T.ph2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 +1 thủy thủ 2/4
|
1.542.807
|
1.140.000
|
6.832.867
|
-57.000
|
6.775.867
|
Cần cẩu nổi, tự hành - sức
nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
249
|
100,0 t
|
117,60
|
Lít
diezel
|
T.tr1/2 + T.pII.1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ
|
2.239.927
|
1.663.077
|
10.117.544
|
-83.154
|
10.034.391
|
Cẩu lao dầm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
Cẩu K33-60
|
232,56
|
Kwh
|
1x3/7+4x4/7+1x6/7
|
340.661
|
1.224.615
|
4.724.639
|
-61.231
|
4.663.408
|
Cổng trục - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
251
|
10 t
|
81,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
118.651
|
397.692
|
1.101.311
|
-19.885
|
1.081.426
|
252
|
25 t
|
86,40
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
126.561
|
397.692
|
1.294.901
|
-19.885
|
1.275.016
|
253
|
30 t
|
90,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
131.835
|
440.000
|
1.478.513
|
-22.000
|
1.456.513
|
254
|
60 t
|
144,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
210.936
|
489.231
|
1.883.197
|
-24.462
|
1.858.735
|
Cầu trục - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
255
|
30 t
|
48,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
70.312
|
440.000
|
708.492
|
-22.000
|
686.492
|
256
|
40 t
|
60,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
87.890
|
440.000
|
750.910
|
-22.000
|
728.910
|
257
|
50 t
|
72,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
105.468
|
440.000
|
798.188
|
-22.000
|
776.188
|
258
|
60 t
|
84,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
123.046
|
489.231
|
915.517
|
-24.462
|
891.056
|
259
|
90 t
|
108,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
158.202
|
489.231
|
1.024.413
|
-24.462
|
999.952
|
260
|
110 t
|
132,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
193.358
|
489.231
|
1.196.596
|
-24.462
|
1.172.135
|
261
|
125 t
|
144,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
210.936
|
489.231
|
1.291.245
|
-24.462
|
1.266.783
|
262
|
180 t
|
168,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
246.091
|
489.231
|
1.503.843
|
-24.462
|
1.479.381
|
263
|
250 t
|
204,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
298.825
|
489.231
|
1.774.285
|
-24.462
|
1.749.823
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
264
|
0,3 t - H nâng 30 m
|
8,40
|
Kwh
|
1x3/7
|
12.305
|
166.154
|
236.677
|
-8.308
|
228.369
|
265
|
0,5 t - H nâng 50 m
|
15,75
|
Kwh
|
1x3/7
|
23.071
|
166.154
|
294.811
|
-8.308
|
286.503
|
266
|
0,8 t - H nâng 80 m
|
21,00
|
Kwh
|
1x3/7
|
30.761
|
166.154
|
351.378
|
-8.308
|
343.070
|
267
|
2,0 t - H nâng 100 m
|
31,50
|
Kwh
|
1x3/7
|
46.142
|
166.154
|
409.721
|
-8.308
|
401.413
|
268
|
3,0 t - H nâng
100 m
|
39,40
|
Kwh
|
1x3/7
|
57.714
|
166.154
|
450.937
|
-8.308
|
442.629
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
269
|
3,0 t - H nâng
100 m
|
47,30
|
Kwh
|
1x3/7
|
69.286
|
166.154
|
699.402
|
-8.308
|
691.094
|
Cần trục thiếu nhi - sức
nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
270
|
0,5 t
|
3,60
|
Kwh
|
1x3/7
|
5.273
|
166.154
|
185.665
|
-8.308
|
177.357
|
Tời điện - sức kéo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
271
|
0,5 t
|
3,78
|
Kwh
|
1x3/7
|
5.537
|
166.154
|
176.911
|
-8.308
|
168.603
|
272
|
1,0 t
|
4,50
|
Kwh
|
1x3/7
|
6.592
|
166.154
|
179.441
|
-8.308
|
171.133
|
273
|
1,5 t
|
5,58
|
Kwh
|
1x3/7
|
8.174
|
166.154
|
191.967
|
-8.308
|
183.660
|
274
|
2,0 t
|
6,30
|
Kwh
|
1x3/7
|
9.228
|
166.154
|
201.090
|
-8.308
|
192.783
|
275
|
2,5 t
|
9,18
|
Kwh
|
1x3/7
|
13.447
|
166.154
|
213.913
|
-8.308
|
205.606
|
276
|
3,0 t
|
10,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
15.820
|
166.154
|
223.493
|
-8.308
|
215.185
|
277
|
3,5 t
|
11,30
|
Kwh
|
1x3/7
|
16.553
|
166.154
|
228.439
|
-8.308
|
220.131
|
278
|
4,0 t
|
11,70
|
Kwh
|
1x3/7
|
17.139
|
166.154
|
231.266
|
-8.308
|
222.959
|
279
|
5,0 t
|
13,50
|
Kwh
|
1x3/7
|
19.775
|
166.154
|
241.539
|
-8.308
|
233.232
|
Pa lăng xích - kích sức năng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
280
|
3T
|
|
|
1x3/7
|
|
166.154
|
174.947
|
-8.308
|
166.639
|
281
|
5T
|
|
|
1x3/7
|
|
166.154
|
177.329
|
-8.308
|
169.022
|
Bộ kích chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
282
|
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)
|
64,60
|
Kwh
|
2x4/7+1x5/7+1x7/7
|
94.628
|
946.923
|
1.912.859
|
-47.346
|
1.865.513
|
283
|
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
50-60T
|
14,10
|
Kwh
|
2x4/7
|
20.654
|
392.308
|
516.942
|
-19.615
|
497.327
|
Kích nâng - sức nâng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
284
|
Kích nâng - 10T
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
201.573
|
-9.808
|
191.765
|
285
|
Kích nâng - 30T
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
202.985
|
-9.808
|
193.177
|
286
|
Kích nâng - 50T
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
207.696
|
-9.808
|
197.888
|
287
|
Kích nâng - 100T
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
217.794
|
-9.808
|
207.986
|
288
|
Kích nâng - 200T
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
227.360
|
-9.808
|
217.553
|
289
|
Kích nâng - 250T
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
246.265
|
-9.808
|
236.457
|
290
|
Kích nâng - 500T
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
304.919
|
-9.808
|
295.111
|
291
|
Kích thông tâm YCW - 150 t
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
207.772
|
-9.808
|
197.964
|
292
|
Kích thông tâm YCW - 250 t
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
214.035
|
-9.808
|
204.228
|
293
|
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60
(60 t, 6c)
|
29,38
|
Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
43.037
|
427.692
|
727.121
|
-21.385
|
705.737
|
294
|
Kích thông tâm YCW - 500 t
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
251.276
|
-9.808
|
241.468
|
295
|
Kích sợi đơn YDC - 500 t
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
216.198
|
-9.808
|
206.391
|
296
|
Kích thông tâm RRH - 100 t
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
279.976
|
-9.808
|
270.168
|
297
|
Kích thông tâm RRH - 300 t
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
462.426
|
-9.808
|
452.618
|
Máy luồn cáp - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
298
|
15 Kw
|
27,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
39.550
|
196.154
|
307.742
|
-9.808
|
297.934
|
Máy cắt cáp - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
299
|
1,0KW
|
1,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
2.637
|
166.154
|
175.060
|
-8.308
|
166.753
|
300
|
10,0Kw
|
12,60
|
Kwh
|
1x3/7
|
18.457
|
166.154
|
208.947
|
-8.308
|
200.639
|
Trạm bơm dầu áp lực- công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
301
|
40 MPa (HCP-400)
|
13,65
|
Kwh
|
1x4/7
|
19.995
|
196.154
|
251.732
|
-9.808
|
241.924
|
302
|
50 MPa (ZB4 - 500)
|
19,50
|
Kwh
|
1x4/7
|
28.564
|
196.154
|
269.790
|
-9.808
|
259.983
|
Xe nâng hàng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
303
|
1,5 t
|
7,92
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
150.852
|
196.154
|
509.517
|
-9.808
|
499.709
|
304
|
2,0 t
|
9,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
171.423
|
196.154
|
545.676
|
-9.808
|
535.868
|
305
|
3,0 t
|
10,08
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
191.994
|
196.154
|
610.424
|
-9.808
|
600.616
|
306
|
3,2 t
|
11,52
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
219.421
|
196.154
|
660.189
|
-9.808
|
650.381
|
307
|
3,5 t
|
14,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
274.277
|
196.154
|
744.991
|
-9.808
|
735.183
|
308
|
5,0 t
|
16,20
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
308.561
|
196.154
|
829.602
|
-9.808
|
819.794
|
Máy nâng phục vụ thi công hầm
- công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
309
|
135 CV
|
44,55
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
848.544
|
196.154
|
1.680.664
|
-9.808
|
1.670.856
|
Máy trộn bê tông - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
310
|
100,0 lít
|
6,72
|
Kwh
|
1x3/7
|
9.844
|
166.154
|
214.538
|
-8.308
|
206.231
|
311
|
150,0 lít
|
8,40
|
Kwh
|
1x3/7
|
12.305
|
166.154
|
227.952
|
-8.308
|
219.644
|
312
|
200,0 lít
|
9,60
|
Kwh
|
1x3/7
|
14.062
|
166.154
|
234.839
|
-8.308
|
226.531
|
313
|
250,0 lít
|
10,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
15.820
|
166.154
|
255.035
|
-8.308
|
246.728
|
314
|
425,0 lít
|
24,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
35.156
|
196.154
|
357.469
|
-9.808
|
347.661
|
315
|
500,0 lít
|
33,60
|
Kwh
|
1x4/7
|
49.218
|
196.154
|
372.820
|
-9.808
|
363.012
|
316
|
800,0 lít
|
60,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
87.890
|
196.154
|
456.152
|
-9.808
|
446.344
|
317
|
1150,0 lít
|
72,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
105.468
|
196.154
|
518.483
|
-9.808
|
508.675
|
318
|
1600,0 lít
|
96,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
140.624
|
196.154
|
634.367
|
-9.808
|
624.559
|
Máy trộn vữa - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
319
|
80,0 lít
|
5,28
|
Kwh
|
1x3/7
|
7.734
|
166.154
|
202.635
|
-8.308
|
194.327
|
320
|
110,0 lít
|
7,68
|
Kwh
|
1x3/7
|
11.250
|
166.154
|
210.385
|
-8.308
|
202.078
|
321
|
150,0 lít
|
8,40
|
Kwh
|
1x3/7
|
12.305
|
166.154
|
218.370
|
-8.308
|
210.062
|
322
|
200,0 lít
|
9,60
|
Kwh
|
1x3/7
|
14.062
|
166.154
|
226.288
|
-8.308
|
217.980
|
323
|
250,0 lít
|
10,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
15.820
|
166.154
|
233.179
|
-8.308
|
224.871
|
324
|
325,0 lít
|
16,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
24.609
|
166.154
|
263.270
|
-8.308
|
254.963
|
Trạm trộn bê tông - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
325
|
16,0 m3/h
|
92,40
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
135.350
|
397.692
|
1.537.190
|
-19.885
|
1.517.305
|
326
|
20,0 m3/h
|
92,40
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
135.350
|
397.692
|
1.706.138
|
-19.885
|
1.686.253
|
327
|
22,0 m3/h
|
99,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
145.018
|
397.692
|
1.852.292
|
-19.885
|
1.832.407
|
328
|
25,0 m3/h
|
115,50
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
169.188
|
397.692
|
1.955.029
|
-19.885
|
1.935.144
|
329
|
30,0 m3/h
|
171,60
|
Kwh
|
2x3/7+1x5/7
|
251.365
|
563.846
|
2.569.000
|
-28.192
|
2.540.807
|
330
|
50,0 m3/h
|
198,00
|
Kwh
|
2x3/7+1x5/7
|
290.036
|
563.846
|
3.653.597
|
-28.192
|
3.625.405
|
331
|
60,0 m3/h
|
265,20
|
Kwh
|
2x3/7+1x5/7
|
388.473
|
563.846
|
3.887.639
|
-28.192
|
3.859.447
|
332
|
75,0 m3/h
|
417,60
|
Kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
611.713
|
802.308
|
4.802.461
|
-40.115
|
4.762.345
|
333
|
125,0 m3/h
|
445,50
|
Kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
652.582
|
802.308
|
7.080.849
|
-40.115
|
7.040.734
|
334
|
160,0 m3/h
|
553,10
|
Kwh
|
3x3/7+1x4/7+1x6/7
|
810.197
|
968.462
|
7.629.959
|
-48.423
|
7.581.536
|
Máy bơm vữa - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
335
|
2,0 m3/h
|
12,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
17.578
|
196.154
|
368.679
|
-9.808
|
358.871
|
336
|
4,0 m3/h
|
16,80
|
Kwh
|
1x4/7
|
24.609
|
196.154
|
415.490
|
-9.808
|
405.683
|
337
|
6,0 m3/h
|
18,90
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
27.685
|
362.308
|
640.913
|
-18.115
|
622.797
|
338
|
9,0 m3/h
|
33,60
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
49.218
|
362.308
|
726.706
|
-18.115
|
708.590
|
339
|
32 - 50 m3/h
|
72,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
105.468
|
362.308
|
875.494
|
-18.115
|
857.378
|
Xe bơm bê tông, tự hành -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
340
|
50 m3/h
|
52,80
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T
|
1.005.682
|
457.692
|
4.167.989
|
-22.885
|
4.145.104
|
341
|
60 m3/h
|
60,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T
|
1.142.820
|
457.692
|
4.578.113
|
-22.885
|
4.555.228
|
Máy bơm bê tông - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
342
|
40 - 60 m3/h
|
181,50
|
Kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
265.867
|
397.692
|
2.010.200
|
-19.885
|
1.990.315
|
343
|
60 - 90 m3/h
|
247,50
|
Kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
362.545
|
427.692
|
2.641.682
|
-21.385
|
2.620.297
|
Máy phun vẩy - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
344
|
9 m3/h (AL285)
|
54,00
|
Kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
79.101
|
802.308
|
2.916.965
|
-40.115
|
2.876.850
|
345
|
16 m3/h (AL500)
|
429,00
|
Kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
628.412
|
1.033.846
|
9.432.298
|
-51.692
|
9.380.606
|
346
|
Máy rải bê tông SP.500
|
72,60
|
Lít
diezel
|
2x3/7+1x5/7+1x6/7
|
1.382.812
|
837.692
|
18.261.652
|
-41.885
|
18.219.767
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn -
công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
347
|
0,4 Kw
|
1,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
2.637
|
166.154
|
179.944
|
-8.308
|
171.636
|
348
|
0,6 Kw
|
2,70
|
Kwh
|
1x3/7
|
3.955
|
166.154
|
184.178
|
-8.308
|
175.871
|
349
|
0,8 Kw
|
3,60
|
Kwh
|
1x3/7
|
5.273
|
166.154
|
187.728
|
-8.308
|
179.421
|
350
|
1,0 Kw
|
4,50
|
Kwh
|
1x3/7
|
6.592
|
166.154
|
191.964
|
-8.308
|
183.656
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh -
công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
351
|
1,0 Kw
|
4,50
|
Kwh
|
1x3/7
|
6.592
|
166.154
|
187.846
|
-8.308
|
179.538
|
Máy đầm bê tông, đầm dùi -
công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
352
|
0,6 Kw
|
2,70
|
Kwh
|
1x3/7
|
3.955
|
166.154
|
183.493
|
-8.308
|
175.185
|
353
|
0,8 Kw
|
3,60
|
Kwh
|
1x3/7
|
5.273
|
166.154
|
188.930
|
-8.308
|
180.622
|
354
|
1,0 Kw
|
4,50
|
Kwh
|
1x3/7
|
6.592
|
166.154
|
190.014
|
-8.308
|
181.706
|
355
|
1,5 Kw
|
6,75
|
Kwh
|
1x3/7
|
9.888
|
166.154
|
195.245
|
-8.308
|
186.937
|
356
|
2,8 Kw
|
12,60
|
Kwh
|
1x3/7
|
18.457
|
166.154
|
208.429
|
-8.308
|
200.121
|
357
|
3,5 Kw
|
15,75
|
Kwh
|
1x3/7
|
23.071
|
166.154
|
246.616
|
-8.308
|
238.308
|
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng
suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
358
|
11,0 m3/h
|
29,40
|
Kwh
|
1x3/7
|
43.066
|
166.154
|
243.404
|
-8.308
|
235.097
|
359
|
35,0 m3/h
|
75,60
|
Kwh
|
1x4/7
|
110.741
|
196.154
|
354.295
|
-9.808
|
344.487
|
360
|
45,0 m3/h
|
96,60
|
Kwh
|
1x4/7
|
141.503
|
196.154
|
396.836
|
-9.808
|
387.028
|
Máy nghiền sàng đá di động -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
361
|
6,0 m3/h
|
63,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
92.284
|
362.308
|
985.676
|
-18.115
|
967.560
|
362
|
20,0 m3/h
|
315,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
461.421
|
362.308
|
2.570.200
|
-18.115
|
2.552.084
|
363
|
25,0 m3/h
|
357,00
|
Kwh
|
2x3/7+1x4/7
|
522.944
|
528.462
|
3.264.124
|
-26.423
|
3.237.701
|
364
|
125,0 m3/h
|
630,00
|
Kwh
|
2x3/7+1x4/7
|
922.843
|
528.462
|
8.924.130
|
-26.423
|
8.897.707
|
Máy nghiền đá thô - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
365
|
14,0 m3/h
|
134,40
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
196.873
|
362.308
|
836.578
|
-18.115
|
818.463
|
366
|
200,0 m3/h
|
840,00
|
Kwh
|
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.230.457
|
1.063.846
|
4.661.804
|
-53.192
|
4.608.612
|
Trạm trộn bê tông asphan -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
367
|
25,0 t/h (140 t/ca)
|
210,00
|
Kwh
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
307.614
|
2.417.692
|
7.678.618
|
-120.885
|
7.557.733
|
368
|
30,0 t/h (156 t/ca)
|
234,00
|
Kwh
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
342.770
|
2.417.692
|
8.704.437
|
-120.885
|
8.583.553
|
369
|
40,0 t/h (176 t/ca)
|
264,00
|
Kwh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
386.715
|
3.011.538
|
10.014.592
|
-150.577
|
9.864.015
|
370
|
50,0 t/h (200 t/ca)
|
300,00
|
Kwh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
439.449
|
3.011.538
|
10.456.472
|
-150.577
|
10.305.895
|
371
|
60,0 t/h (216 t/ca)
|
324,00
|
Kwh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
474.605
|
3.011.538
|
11.659.237
|
-150.577
|
11.508.660
|
372
|
80,0 t/h (256 t/ca)
|
384,00
|
Kwh
|
5x3/7+5 x4/7+4x5/7+1x6/7
|
562.495
|
3.011.538
|
11.657.441
|
-150.577
|
11.506.864
|
Máy phun nhựa đường - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
373
|
190 CV
|
57,00
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.085.679
|
457.692
|
3.226.819
|
-22.885
|
3.203.935
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa
- năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
374
|
65,0 T/h
|
33,60
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
639.979
|
397.692
|
3.025.047
|
-19.885
|
3.005.163
|
375
|
100,0 T/h
|
50,40
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
959.969
|
397.692
|
3.709.634
|
-19.885
|
3.689.749
|
376
|
130 CV đến 140 CV
|
63,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.199.961
|
397.692
|
5.772.213
|
-19.885
|
5.752.329
|
Máy rải cấp phối đá dăm -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
377
|
60 m3/h
|
30,20
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
575.219
|
397.692
|
3.872.120
|
-19.885
|
3.852.235
|
378
|
Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000 C
|
92,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
1.759.943
|
427.692
|
5.648.250
|
-21.385
|
5.626.865
|
379
|
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
276.875
|
-9.808
|
267.067
|
380
|
Lò nấu sơn YHK 3A
|
10,54
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
200.755
|
196.154
|
808.840
|
-9.808
|
799.032
|
381
|
Thiết bị đun rót mastic
|
3,70
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
71.723
|
196.154
|
312.841
|
-9.808
|
303.033
|
382
|
Nồi nấu nhựa 500 lít
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
289.567
|
-9.808
|
279.759
|
Máy bơm nước, động cơ điện -
công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
383
|
0,46 Kw
|
1,30
|
Kwh
|
1x3/7
|
1.904
|
166.154
|
170.397
|
-8.308
|
162.089
|
384
|
0,55 Kw
|
1,49
|
Kwh
|
1x3/7
|
2.183
|
166.154
|
171.605
|
-8.308
|
163.297
|
385
|
0,75 Kw
|
2,03
|
Kwh
|
1x3/7
|
2.974
|
166.154
|
172.840
|
-8.308
|
164.533
|
386
|
1,10 Kw
|
2,97
|
Kwh
|
1x3/7
|
4.351
|
166.154
|
174.961
|
-8.308
|
166.653
|
387
|
1,50 Kw
|
4,05
|
Kwh
|
1x3/7
|
5.933
|
166.154
|
176.839
|
-8.308
|
168.531
|
388
|
2,00 Kw
|
5,40
|
Kwh
|
1x3/7
|
7.910
|
166.154
|
179.115
|
-8.308
|
170.807
|
389
|
2,80 Kw
|
7,56
|
Kwh
|
1x3/7
|
11.074
|
166.154
|
183.169
|
-8.308
|
174.861
|
390
|
4,00 Kw
|
10,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
15.820
|
166.154
|
191.601
|
-8.308
|
183.293
|
391
|
4,50 Kw
|
12,15
|
Kwh
|
1x3/7
|
17.798
|
166.154
|
194.826
|
-8.308
|
186.518
|
392
|
7,00 Kw
|
16,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
24.609
|
166.154
|
207.342
|
-8.308
|
199.034
|
393
|
10,00 Kw
|
24,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
35.156
|
196.154
|
249.273
|
-9.808
|
239.465
|
394
|
14,00 Kw
|
33,60
|
Kwh
|
1x4/7
|
49.218
|
196.154
|
270.092
|
-9.808
|
260.284
|
395
|
20,00 Kw
|
48,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
70.312
|
196.154
|
305.995
|
-9.808
|
296.187
|
396
|
22,00 Kw
|
52,80
|
Kwh
|
1x4/7
|
77.343
|
196.154
|
319.044
|
-9.808
|
309.236
|
397
|
28,00 Kw
|
67,20
|
Kwh
|
1x4/7
|
98.437
|
196.154
|
347.945
|
-9.808
|
338.137
|
398
|
30,00 Kw
|
72,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
105.468
|
196.154
|
366.200
|
-9.808
|
356.393
|
399
|
40,00 Kw
|
96,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
140.624
|
196.154
|
421.983
|
-9.808
|
412.175
|
400
|
50,00 Kw
|
120,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
175.780
|
196.154
|
472.117
|
-9.808
|
462.309
|
401
|
55,00 Kw
|
132,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
193.358
|
196.154
|
495.010
|
-9.808
|
485.202
|
402
|
75,00 Kw
|
180,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
263.669
|
196.154
|
597.293
|
-9.808
|
587.485
|
403
|
Máy bơm xôi 4Mc (75kw)
|
180,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
263.669
|
196.154
|
612.685
|
-9.808
|
602.878
|
404
|
113,00 Kw
|
271,20
|
Kwh
|
1x4/7
|
397.262
|
196.154
|
773.207
|
-9.808
|
763.399
|
Máy bơm nước, động cơ diezel
- công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
405
|
5,0 CV
|
2,70
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
51.427
|
196.154
|
269.730
|
-9.808
|
259.922
|
406
|
5,5 CV
|
2,97
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
56.570
|
196.154
|
279.184
|
-9.808
|
269.376
|
407
|
7,0 CV
|
3,78
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
71.998
|
196.154
|
298.336
|
-9.808
|
288.528
|
408
|
7,5 CV
|
4,05
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
77.140
|
196.154
|
306.026
|
-9.808
|
296.219
|
409
|
10,0 CV
|
5,10
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
97.140
|
196.154
|
339.354
|
-9.808
|
329.546
|
410
|
15,0 CV
|
7,65
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
145.710
|
196.154
|
422.205
|
-9.808
|
412.397
|
411
|
20,0 CV
|
10,20
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
194.279
|
196.154
|
492.913
|
-9.808
|
483.105
|
412
|
25,0 CV
|
11,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
209.517
|
196.154
|
509.408
|
-9.808
|
499.600
|
413
|
37,0 CV
|
17,76
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
338.275
|
196.154
|
699.270
|
-9.808
|
689.462
|
414
|
45,0 CV
|
21,60
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
411.415
|
196.154
|
788.606
|
-9.808
|
778.798
|
415
|
75,0 CV
|
36,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
685.692
|
196.154
|
1.213.758
|
-9.808
|
1.203.950
|
416
|
100,0 CV
|
45,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
857.115
|
196.154
|
1.389.670
|
-9.808
|
1.379.862
|
417
|
150,0 CV
|
63,00
|
Lít
diezel
|
1x5/7
|
1.199.961
|
231.538
|
1.862.777
|
-11.577
|
1.851.200
|
418
|
Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc
(300 CV)
|
110,90
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
2.112.312
|
427.692
|
3.920.749
|
-21.385
|
3.899.364
|
Máy bơm nước, động cơ xăng -
công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
419
|
3,0 CV
|
1,62
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
31.403
|
196.154
|
245.216
|
-9.808
|
235.408
|
420
|
4,0 CV
|
2,16
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
41.871
|
196.154
|
259.482
|
-9.808
|
249.674
|
421
|
6,0 CV
|
3,24
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
62.806
|
196.154
|
288.164
|
-9.808
|
278.356
|
422
|
7,0 CV
|
3,78
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
73.274
|
196.154
|
305.585
|
-9.808
|
295.777
|
423
|
8,0 CV
|
4,32
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
83.741
|
196.154
|
318.039
|
-9.808
|
308.232
|
Máy bơm rửa đường ống - công
suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
424
|
300 CV (H-151)
|
123,80
|
Lít
diezel
|
2x4/7+1x5/7
|
2.358.019
|
623.846
|
3.662.490
|
-31.192
|
3.631.298
|
425
|
280 CV (A-206)
|
105,20
|
Lít
diezel
|
2x4/7+1x5/7
|
2.003.744
|
623.846
|
3.206.172
|
-31.192
|
3.174.980
|
426
|
90 CV (AH-2)
|
67,60
|
Lít
xăng
|
1x4/7+1x5/7
|
1.310.399
|
427.692
|
2.159.966
|
-21.385
|
2.138.582
|
Máy nén thử đường ống - công
suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
427
|
75 CV (AHO -201)
|
24,60
|
Lít
xăng
|
2x3/7+1x5/7
|
476.861
|
563.846
|
1.236.187
|
-28.192
|
1.207.995
|
428
|
170 CV (lắp trên xe ZIL -130)
|
49,00
|
Lít
xăng
|
2x4/7+1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
949.845
|
590.000
|
2.336.794
|
-29.500
|
2.307.294
|
Máy kiểm tra mối hàn đường ống:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
429
|
Máy hút chân không thử đường hàn
|
32,90
|
Lít
xăng
|
2x4/7+1x5/7
|
637.753
|
623.846
|
1.345.998
|
-31.192
|
1.314.806
|
430
|
Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống
|
5,00
|
5,00kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
7.324
|
427.692
|
927.016
|
-21.385
|
905.632
|
431
|
Vi áp kế đo áp lực đường ống
|
|
|
|
|
|
3.089
|
0
|
3.089
|
Máy phát điện lưu động - công
suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
432
|
2,5 - 3 kW
|
2,30
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
43.808
|
166.154
|
222.059
|
-8.308
|
213.751
|
433
|
5,2 Kw
|
4,86
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
92.568
|
166.154
|
298.580
|
-8.308
|
290.272
|
434
|
8,0 Kw
|
7,56
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
143.995
|
166.154
|
359.005
|
-8.308
|
350.698
|
435
|
10,0 Kw
|
10,80
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
205.708
|
166.154
|
448.521
|
-8.308
|
440.213
|
436
|
15,0 Kw
|
13,50
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
257.135
|
166.154
|
509.805
|
-8.308
|
501.498
|
437
|
20,0 Kw
|
19,20
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
365.702
|
166.154
|
649.642
|
-8.308
|
641.334
|
438
|
25,0 Kw
|
21,60
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
411.415
|
166.154
|
713.266
|
-8.308
|
704.958
|
439
|
30,0 Kw
|
24,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
457.128
|
166.154
|
778.407
|
-8.308
|
770.099
|
440
|
38,0 Kw
|
28,80
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
548.554
|
166.154
|
903.224
|
-8.308
|
894.917
|
441
|
45,0 Kw
|
31,20
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
594.266
|
166.154
|
966.394
|
-8.308
|
958.086
|
442
|
50,0 Kw
|
36,00
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
685.692
|
166.154
|
1.080.739
|
-8.308
|
1.072.431
|
443
|
60,0 Kw
|
40,50
|
Lít
diezel
|
1x3/7
|
771.404
|
166.154
|
1.197.986
|
-8.308
|
1.189.678
|
444
|
75,0 Kw
|
45,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
857.115
|
196.154
|
1.358.413
|
-9.808
|
1.348.605
|
445
|
112,0 Kw
|
68,25
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
1.299.958
|
196.154
|
1.870.710
|
-9.808
|
1.860.902
|
446
|
122,0 Kw
|
75,62
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
1.440.334
|
196.154
|
2.028.631
|
-9.808
|
2.018.823
|
Máy nén khí, động cơ xăng -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
447
|
3,0 m3/h
|
0,63
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
12.212
|
196.154
|
215.717
|
-9.808
|
205.909
|
448
|
11,0 m3/h
|
1,80
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
34.892
|
196.154
|
241.994
|
-9.808
|
232.186
|
449
|
25,0 m3/h
|
2,88
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
55.828
|
196.154
|
272.359
|
-9.808
|
262.551
|
450
|
40,0 m3/h
|
7,80
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
151.200
|
196.154
|
377.463
|
-9.808
|
367.655
|
451
|
120,0 m3/h
|
14,40
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
279.138
|
196.154
|
564.055
|
-9.808
|
554.247
|
452
|
200,0 m3/h
|
24,00
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
465.230
|
196.154
|
803.460
|
-9.808
|
793.652
|
453
|
300,0 m3/h
|
33,00
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
639.692
|
196.154
|
1.040.526
|
-9.808
|
1.030.718
|
454
|
600,0 m3/h
|
46,20
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
895.569
|
196.154
|
1.528.313
|
-9.808
|
1.518.505
|
Máy nén khí, động cơ diezel -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
455
|
5,50 m3/h
|
0,63
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
11.942
|
196.154
|
214.972
|
-9.808
|
205.164
|
456
|
75,0 m3/h
|
5,76
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
109.711
|
196.154
|
363.555
|
-9.808
|
353.748
|
457
|
102,0 m3/h
|
13,20
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
251.420
|
196.154
|
531.713
|
-9.808
|
521.905
|
458
|
120,0 m3/h
|
13,86
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
263.991
|
196.154
|
557.809
|
-9.808
|
548.002
|
459
|
200,0 m3/h
|
18,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
342.846
|
196.154
|
695.379
|
-9.808
|
685.571
|
460
|
240,0 m3/h
|
27,54
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
524.554
|
196.154
|
919.524
|
-9.808
|
909.717
|
461
|
300,0 m3/h
|
32,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
617.123
|
196.154
|
1.067.902
|
-9.808
|
1.058.094
|
462
|
360,0 m3/h
|
34,56
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
658.264
|
196.154
|
1.129.534
|
-9.808
|
1.119.726
|
463
|
420,0 m3/h
|
37,80
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
719.977
|
196.154
|
1.273.361
|
-9.808
|
1.263.553
|
464
|
540,0 m3/h
|
36,48
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
694.835
|
196.154
|
1.298.359
|
-9.808
|
1.288.551
|
465
|
600,0 m3/h
|
38,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
731.405
|
196.154
|
1.414.848
|
-9.808
|
1.405.040
|
466
|
660,0 m3/h
|
38,88
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
740.547
|
196.154
|
1.466.450
|
-9.808
|
1.456.642
|
467
|
1200,0 m3/h
|
75,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
1.428.525
|
196.154
|
2.702.005
|
-9.808
|
2.692.197
|
Máy nén khí, động cơ điện -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
468
|
5,0 m3/h
|
1,85
|
Kwh
|
1x3/7
|
2.710
|
166.154
|
172.731
|
-8.308
|
164.423
|
469
|
10,0 m3/h
|
5,41
|
Kwh
|
1x3/7
|
7.925
|
166.154
|
180.393
|
-8.308
|
172.085
|
470
|
22,0 m3/h
|
6,90
|
Kwh
|
1x3/7
|
10.103
|
166.154
|
190.088
|
-8.308
|
181.780
|
471
|
30,0 m3/h
|
10,05
|
Kwh
|
1x3/7
|
14.722
|
166.154
|
198.104
|
-8.308
|
189.796
|
472
|
56,0 m3/h
|
16,77
|
Kwh
|
1x3/7
|
24.565
|
166.154
|
227.949
|
-8.308
|
219.641
|
473
|
150,0 m3/h
|
44,28
|
Kwh
|
1x3/7
|
64.863
|
166.154
|
304.689
|
-8.308
|
296.381
|
474
|
216,0 m3/h
|
52,38
|
Kwh
|
1x3/7
|
76.728
|
166.154
|
346.914
|
-8.308
|
338.607
|
475
|
270,0 m3/h
|
80,46
|
Kwh
|
1x3/7
|
117.860
|
166.154
|
417.327
|
-8.308
|
409.020
|
476
|
300,0 m3/h
|
86,40
|
Kwh
|
1x3/7
|
126.561
|
166.154
|
461.247
|
-8.308
|
452.939
|
477
|
600,0 m3/h
|
125,28
|
Kwh
|
1x4/7
|
183.514
|
196.154
|
734.821
|
-9.808
|
725.013
|
Máy biến thế hàn một chiều -
công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
478
|
40,0 Kw
|
84,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
123.046
|
196.154
|
355.447
|
-9.808
|
345.640
|
479
|
50,0 Kw
|
105,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
153.807
|
196.154
|
396.617
|
-9.808
|
386.809
|
Biến thế hàn xoay chiều -
công
|
|
|
|
|
|
|
|
480
|
4,0 Kw
|
8,40
|
Kwh
|
1x4/7
|
12.305
|
196.154
|
213.535
|
-9.808
|
203.727
|
481
|
7,0 Kw
|
14,70
|
Kwh
|
1x4/7
|
21.533
|
196.154
|
225.771
|
-9.808
|
215.963
|
482
|
7,5 Kw
|
15,80
|
Kwh
|
1x4/7
|
23.144
|
196.154
|
228.125
|
-9.808
|
218.317
|
483
|
10,0 Kw
|
21,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
30.761
|
196.154
|
238.195
|
-9.808
|
228.388
|
484
|
14,0 Kw
|
29,40
|
Kwh
|
1x4/7
|
43.066
|
196.154
|
255.388
|
-9.808
|
245.580
|
485
|
23,0 Kw
|
48,30
|
Kwh
|
1x4/7
|
70.751
|
196.154
|
295.919
|
-9.808
|
286.111
|
486
|
27,5 Kw
|
57,75
|
Kwh
|
1x4/7
|
84.594
|
196.154
|
314.616
|
-9.808
|
304.808
|
487
|
29,2 Kw
|
61,32
|
Kwh
|
1x4/7
|
89.823
|
196.154
|
321.294
|
-9.808
|
311.486
|
488
|
33,5 Kw
|
70,35
|
Kwh
|
1x4/7
|
103.051
|
196.154
|
338.326
|
-9.808
|
328.518
|
Máy hàn điện, động cơ xăng -
công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
489
|
9,0 CV
|
2,70
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
52.338
|
196.154
|
299.922
|
-9.808
|
290.115
|
490
|
20,0 CV
|
4,80
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
93.046
|
196.154
|
353.149
|
-9.808
|
343.341
|
Máy hàn điện,
động cơ diezel - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
491
|
4,0 CV
|
1,44
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
27.428
|
196.154
|
255.772
|
-9.808
|
245.964
|
492
|
10,2 CV
|
3,06
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
58.284
|
196.154
|
314.845
|
-9.808
|
305.037
|
493
|
27,5 CV
|
7,43
|
Lít
diezel
|
1x4/7
|
141.519
|
196.154
|
430.608
|
-9.808
|
420.800
|
Máy hàn hơi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
494
|
1000 l/h
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
207.646
|
-9.808
|
197.838
|
495
|
2000 l/h
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
213.730
|
-9.808
|
203.922
|
496
|
Máy hàn cắt dưới nước
|
|
|
1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4
|
|
611.538
|
1.301.934
|
-30.577
|
1.271.357
|
Máy phun sơn (chưa tính khí
nén) - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
497
|
400,0 m2/h
|
|
|
1x3/7
|
|
166.154
|
189.136
|
-8.308
|
180.828
|
498
|
Máy phun cát (chưa tính khí nén)
|
|
|
1x3/7
|
|
166.154
|
195.514
|
-8.308
|
187.206
|
Máy khoan đứng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
499
|
2,5 Kw
|
5,30
|
Kwh
|
1x3/7
|
7.764
|
166.154
|
219.821
|
-8.308
|
211.513
|
500
|
4,5 Kw
|
9,45
|
Kwh
|
1x3/7
|
13.843
|
166.154
|
241.142
|
-8.308
|
232.835
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường
kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
|
501
|
13 mm
|
1,05
|
Kwh
|
1x3/7
|
1.538
|
166.154
|
182.354
|
-8.308
|
174.047
|
Máy cắt sắt cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
502
|
1,0 Kw
|
2,10
|
Kwh
|
1x3/7
|
3.076
|
166.154
|
195.685
|
-8.308
|
187.378
|
503
|
1,7 Kw
|
3,20
|
Kwh
|
1x3/7
|
4.687
|
166.154
|
197.644
|
-8.308
|
189.336
|
Máy khoan bê tông cầm tay -
công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
504
|
0,62 Kw
|
0,93
|
Kwh
|
1x3/7
|
1.362
|
166.154
|
184.115
|
-8.308
|
175.807
|
505
|
0,75 Kw
|
1,13
|
Kwh
|
1x3/7
|
1.655
|
166.154
|
184.216
|
-8.308
|
175.908
|
506
|
0,85 Kw
|
1,28
|
Kwh
|
1x3/7
|
1.875
|
166.154
|
185.748
|
-8.308
|
177.440
|
507
|
1,05 Kw
|
1,58
|
Kwh
|
1x3/7
|
2.314
|
166.154
|
190.517
|
-8.308
|
182.210
|
508
|
1,50 Kw
|
2,25
|
Kwh
|
1x3/7
|
3.296
|
166.154
|
201.170
|
-8.308
|
192.862
|
Máy cắt gạch đá - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
509
|
1,7 Kw
|
3,06
|
Kwh
|
1x3/7
|
4.482
|
166.154
|
195.324
|
-8.308
|
187.016
|
Máy cắt bê tông - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
510
|
1,50 Kw
|
2,70
|
Kwh
|
1x3/7
|
3.955
|
166.154
|
197.672
|
-8.308
|
189.364
|
511
|
7,5 Kw
|
10,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
15.820
|
166.154
|
231.564
|
-8.308
|
223.256
|
512
|
12 CV (MCD 218)
|
7,92
|
Lít
xăng
|
1x4/7
|
153.526
|
196.154
|
459.405
|
-9.808
|
449.597
|
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:
|
|
|
|
|
|
|
513
|
1,5 m3/ph
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
216.577
|
-9.808
|
206.769
|
514
|
3,0 m3/ph
|
|
|
1x4/7
|
|
196.154
|
219.223
|
-9.808
|
209.415
|
Máy uốn ống - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
515
|
2,8 Kw
|
5,04
|
Kwh
|
1x3/7
|
7.383
|
166.154
|
201.479
|
-8.308
|
193.172
|
Máy cắt ống - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
516
|
5,0 Kw
|
9,00
|
Kwh
|
1x3/7
|
13.183
|
166.154
|
207.281
|
-8.308
|
198.973
|
Máy cắt tôn - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
517
|
5,0 Kw
|
9,90
|
Kwh
|
1x3/7
|
14.502
|
166.154
|
197.875
|
-8.308
|
189.567
|
518
|
15,0 Kw
|
27,00
|
Kwh
|
1x3/7
|
39.550
|
166.154
|
349.563
|
-8.308
|
341.255
|
519
|
Máy cắt thép Plaxma
|
12,60
|
Kwh
|
1x3/7
|
18.457
|
166.154
|
247.717
|
-8.308
|
239.409
|
Máy lốc tôn - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
520
|
5,0Kw
|
9,90
|
Kwh
|
1x3/7
|
14.502
|
166.154
|
230.997
|
-8.308
|
222.689
|
Máy cắt đột - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
521
|
2,8 Kw
|
5,04
|
Kwh
|
1x3/7
|
7.383
|
166.154
|
214.062
|
-8.308
|
205.754
|
Máy cắt uốn cốt thép - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
522
|
5,0 Kw
|
9,00
|
Kwh
|
1x3/7
|
13.183
|
166.154
|
197.025
|
-8.308
|
188.717
|
Máy cưa kim loại - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
523
|
1,7 Kw
|
3,57
|
Kwh
|
1x3/7
|
5.229
|
166.154
|
193.444
|
-8.308
|
185.136
|
524
|
2,7 Kw
|
5,70
|
Kwh
|
1x3/7
|
8.350
|
166.154
|
201.059
|
-8.308
|
192.751
|
Máy tiện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
525
|
4,5 Kw
|
9,45
|
Kwh
|
1x3/7
|
13.843
|
166.154
|
219.354
|
-8.308
|
211.046
|
526
|
10,0 Kw
|
18,90
|
Kwh
|
1x3/7
|
27.685
|
166.154
|
302.201
|
-8.308
|
293.893
|
Máy bào thép - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
527
|
7,5kw
|
15,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
23.144
|
166.154
|
260.210
|
-8.308
|
251.902
|
Máy phay công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
528
|
7,0kw
|
14,70
|
Kwh
|
1x3/7
|
21.533
|
166.154
|
274.357
|
-8.308
|
266.049
|
Máy ghép mí - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
529
|
1,1 kw
|
2,30
|
Kwh
|
1x4/7
|
3.369
|
196.154
|
206.264
|
-9.808
|
196.456
|
Máy mài - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
530
|
1,0 Kw
|
1,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
2.637
|
166.154
|
172.802
|
-8.308
|
164.494
|
531
|
2,7 Kw
|
4,05
|
Kwh
|
1x3/7
|
5.933
|
166.154
|
183.399
|
-8.308
|
175.091
|
Máy nối ống nhựa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
532
|
Máy hàn nhiệt
|
5,60
|
kwh
|
1x4/7
|
8.203
|
196.154
|
427.607
|
-9.808
|
417.799
|
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
533
|
1,3 Kw
|
2,73
|
Kwh
|
1x3/7
|
3.999
|
166.154
|
191.289
|
-8.308
|
182.982
|
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
534
|
0,8 Kw
|
2,16
|
Kwh
|
1x4/7
|
3.164
|
196.154
|
212.113
|
-9.808
|
202.305
|
Máy khoan đất đá, cầm tay -
đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
535
|
D<=42mm (động cơ điện - 1,2Kw)
|
4,68
|
Kwh
|
1x3/7
|
6.855
|
166.154
|
194.225
|
-8.308
|
185.917
|
536
|
D<=42 mm (truyền động khí nén -
chưa tính khí nén)
|
|
|
1x3/7
|
|
166.154
|
207.861
|
-8.308
|
199.553
|
537
|
D<=42mm (khoan SIG - chưa tính
khí nén)
|
|
|
1x3/7
|
|
166.154
|
353.560
|
-8.308
|
345.252
|
538
|
Búa chèn (truyền động khí nén -
chưa tính khí nén)
|
|
|
1x3/7
|
|
166.154
|
176.111
|
-8.308
|
167.803
|
Máy khoan xoay đập tự hành, khí
nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
539
|
D75 - 95 mm
|
|
|
1x3/7+1x4/7
|
|
362.308
|
1.457.620
|
-18.115
|
1.439.504
|
540
|
D105 - 110 mm
|
|
|
1x3/7+1x4/7
|
|
362.308
|
1.731.220
|
-18.115
|
1.713.104
|
Máy khoan xoay đập tự hành, động
cơ điện - đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
541
|
D150 (56 Kw)
|
184,80
|
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
270.701
|
362.308
|
2.086.044
|
-18.115
|
2.067.929
|
Máy khoan đập cáp - đường
kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
|
542
|
D200-260 (20 Kw)
|
54,00
|
Kwh
|
2x3/7+1x4/7
|
79.101
|
528.462
|
984.442
|
-26.423
|
958.019
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động
cơ điện - đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
543
|
DI60-200 (90 Kw)
|
243,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
355.954
|
362.308
|
2.373.479
|
-18.115
|
2.355.363
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động
cơ diezel-đường kính khoan
|
|
|
|
|
|
|
544
|
D51 - 76 (310 CV)
|
167,40
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.188.468
|
519.231
|
6.627.727
|
-25.962
|
6.601.765
|
545
|
D76 - 89 (145 CV)
|
82,65
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1.574.235
|
519.231
|
6.244.437
|
-25.962
|
6.218.475
|
546
|
D89 - 102 (220 CV)
|
121,44
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.313.068
|
519.231
|
8.154.966
|
-25.962
|
8.129.005
|
547
|
D102 - 115 (300 CV)
|
162,00
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.085.614
|
519.231
|
9.268.583
|
-25.962
|
9.242.621
|
548
|
D115 - 127
(144 CV)
|
82,08
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1.563.378
|
519.231
|
7.865.942
|
-25.962
|
7.839.980
|
549
|
D127 - 152
(335 CV)
|
180,90
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.445.602
|
519.231
|
10.391.540
|
-25.962
|
10.365.579
|
Máy khoan xoay cầu, động cơ
điện - đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
550
|
D243 - 269 (322 Kw)
|
1.042,20
|
Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.526.646
|
519.231
|
9.979.845
|
-25.962
|
9.953.883
|
Máy khoan xoay cầu, động cơ diezel - đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
551
|
D152 - 228 (450 CV)
|
202,50
|
Lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.857.018
|
519.231
|
13.877.564
|
-25.962
|
13.851.602
|
Máy khoan hầm tự hành, động
cơ diezel - đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
552
|
D45 (2 cần - 147 CV)
|
83,79
|
Lít
diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
1.595.948
|
1.038.462
|
12.270.356
|
-51.923
|
12.218.433
|
553
|
D45 (3 cần - 255 CV)
|
137,70
|
Lít
diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
2.622.772
|
1.038.462
|
17.705.231
|
-51.923
|
17.653.308
|
Máy khoan néo - độ sâu khoan:
|
|
|
|
|
|
|
|
554
|
H <= 3,5 m (80 CV)
|
38,40
|
Lít
diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
731.405
|
1.038.462
|
12.429.387
|
-51.923
|
12.377.463
|
Máy khoan ngược (toàn tiết diện),
đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
555
|
D2,40 m (250 Kw)
|
675,00
|
Kwh
|
2x4/7+2x7/7
|
988.760
|
1.038.462
|
44.575.723
|
-51.923
|
44.523.799
|
Tổ hợp dàn khoan leo- công suất:
|
|
|
|
|
|
|
556
|
9,0 Kw
|
16,20
|
Kwh
|
1x4/7
|
23.730
|
196.154
|
2.799.384
|
-9.808
|
2.789.576
|
Máy khoan giếng khai thác nước
ngầm, khoan đập cáp - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
557
|
40Kw
|
144,00
|
Kwh
|
2x3/7+1x4/7
|
210.936
|
528.462
|
1.501.124
|
-26.423
|
1.474.701
|
Máy khoan giếng khai thác nước
ngầm, khoan xoay- công suất
|
|
|
|
|
|
|
558
|
54 CV
|
19,44
|
Lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7
|
370.274
|
528.462
|
2.206.367
|
-26.423
|
2.179.944
|
559
|
300 CV
|
97,20
|
Lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1.851.368
|
802.308
|
9.450.682
|
-40.115
|
9.410.566
|
Máy và thiết bị khoan đặt đường
cáp ngầm:
|
|
|
|
|
|
|
560
|
Máy khoan ngầm có định hướng
|
201,00
|
Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
294.431
|
519.231
|
5.939.011
|
-25.761
|
5.913.250
|
561
|
Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có
định hướng khi khoan qua sông nước)
|
1,60
|
Kwh
|
1x4/7+1x6/7
|
2.344
|
470.000
|
3.503.241
|
-23.500
|
3.479.741
|
Máy khoan đặt đường ống ngầm
|
|
|
|
|
|
|
|
562
|
Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm
đ.kính ống ≤ 600mm
|
107,10
|
Lít
diezel
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+3x6/7+1x7/7
|
2.421.810
|
3.288.462
|
12.797.073
|
-164.423
|
12.632.650
|
19,70
|
Lít
xăng
|
|
|
|
|
|
563
|
Máy khoan ngang UĐB-4
|
32,90
|
Lít
xăng
|
3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7
|
637.753
|
1.761.538
|
3.288.604
|
-88.044
|
3.200.560
|
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy
|
|
|
|
|
|
|
564
|
Máy khoan YG 60
|
28,40
|
Lít
Diezel
|
2x3/7+1x4/7
|
540.935
|
528.462
|
2.051.783
|
-26.423
|
2.025.360
|
Búa diezel, tự hành, bánh xích
- trọng lượng đầu búa:
|
|
|
|
|
|
|
565
|
0,6 t
|
45,00
|
Lít
diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x5/7
|
857.115
|
568.462
|
2.333.433
|
-28.423
|
2.305.009
|
566
|
1,2 t
|
56,40
|
Lít
diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x5/7
|
1.074.251
|
568.462
|
2.783.229
|
-28.423
|
2.754.806
|
567
|
1,8 t
|
58,50
|
Lít
diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x6/7
|
1.114.250
|
610.769
|
2.974.820
|
-30.538
|
2.944.282
|
568
|
3,5 t
|
61,50
|
Lít
diezel
|
2x2/7+1x4/7+1x6/7
|
1.171.391
|
751.538
|
4.170.906
|
-37.577
|
4.133.329
|
569
|
4,5 t
|
64,50
|
Lít
diezel
|
2x2/7+1x5/7+1x6/7
|
1.228.532
|
751.538
|
4.607.307
|
-37.577
|
4.569.730
|
Búa diezel chạy trên ray - trọng
lượng đầu búa:
|
|
|
|
|
|
|
570
|
1,2 t
|
24Lít diezel+14,12kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x4/7
|
477.811
|
503.077
|
1.534.291
|
-25.154
|
1.509.137
|
571
|
1,8 t
|
30Lít diezel+14,12kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x5/7
|
592.093
|
538.462
|
1.944.568
|
-26.923
|
1.917.645
|
572
|
2,2 t
|
33Lít diezel+14,12kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x5/7
|
649.234
|
538.462
|
2.095.309
|
-26.923
|
2.068.386
|
573
|
2,5 t
|
36Lít diezel+25,42kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
722.928
|
721.538
|
2.421.209
|
-36.077
|
2.385.132
|
574
|
3,5 t
|
48Lít diezel+25,42kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
951.492
|
721.538
|
2.773.354
|
-36.077
|
2.737.277
|
575
|
4,5 t
|
63Lít diezel+33,75kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
1.249.399
|
721.538
|
3.329.828
|
-36.077
|
3.293.751
|
576
|
5,5 t
|
78Lít diezel+33,75kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
1.535.104
|
721.538
|
3.876.876
|
-36.077
|
3.840.799
|
Búa rung cọc cát, tự hành,
bánh xích - công suất
|
|
|
|
|
|
|
577
|
60 Kw
|
39,60
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7+1x6/7
|
754.261
|
671.538
|
2.664.947
|
-33.577
|
2.631.370
|
Búa rung - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
578
|
40,0 Kw
|
108,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
158.202
|
362.308
|
654.295
|
-18.115
|
636.179
|
579
|
50,0 Kw
|
135,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
197.752
|
362.308
|
723.049
|
-18.115
|
704.933
|
580
|
170,0 Kw
|
357,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
522.944
|
362.308
|
1.178.107
|
-18.115
|
1.159.991
|
Búa đóng cọc nổi (cả xà lan và máy phụ trợ)-trọng lượng búa
|
|
|
|
|
|
|
581
|
<= 1,8 t
|
41,50
|
Lít
diezel
|
T.ph2.1/2+3 thợ
máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1
Thủy thủ 2/4
|
790.451
|
1.140.000
|
5.107.919
|
-57.000
|
5.050.919
|
582
|
<= 2,5 t
|
46,70
|
Lít
diezel
|
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1
thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4
|
889.495
|
1.140.000
|
5.320.615
|
-57.000
|
5.263.615
|
583
|
<= 3,5 t
|
51,87
|
Lít
diezel
|
T.ph2.1/2+3 thợ
máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy
thủ 2/4
|
987.968
|
1.140.000
|
5.479.190
|
-57.000
|
5.422.190
|
Tầu đóng cọc C96- búa thủy
lực, trọng lượng đầu búa:
|
|
|
|
|
|
|
584
|
7,5T
|
162,00
|
Lít
diezel
|
Ttr1/2+T.phII1/2+4
thợ máy (3x2/4+1x4/4)+1 thợ điện3/4+1 Thủy thủ 2/4
|
3.085.614
|
1.688.462
|
14.599.430
|
-84.423
|
14.515.006
|
Máy ép cọc trước - lực ép:
|
|
|
|
|
|
|
|
585
|
60 t
|
37,50
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
54.931
|
362.308
|
617.965
|
-18.115
|
599.850
|
586
|
100 t
|
52,50
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
76.904
|
362.308
|
711.601
|
-18.115
|
693.486
|
587
|
150 t
|
75,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
109.862
|
362.308
|
780.391
|
-18.115
|
762.276
|
588
|
200 t
|
84,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
123.046
|
362.308
|
829.407
|
-18.115
|
811.291
|
589
|
Máy ép cọc sau
|
36,00
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
52.734
|
362.308
|
519.925
|
-18.115
|
501.810
|
Máy ép thủy lực (KGK - 130C4)
- lực ép
|
|
|
|
|
|
|
|
590
|
130 T
|
137,70
|
Kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
201.707
|
362.308
|
1.259.771
|
-18.115
|
1.241.655
|
591
|
Máy cắm bấc thấm
|
47,85
|
Lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
911.399
|
397.692
|
2.448.171
|
-19.885
|
2.428.287
|
Máy khoan cọc nhồi:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
592
|
Búa khoan VRM 1500/800HD
|
51,60
|
Lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
982.825
|
802.308
|
9.718.302
|
-40.115
|
9.678.186
|
593
|
Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-
|
330,00
|
Kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x5/7+2x6/7
|
483.394
|
1.307.692
|
16.894.081
|
-65.385
|
16.828.696
|
594
|
Máy khoan cọc nhồi GPS 15
|
594,00
|
Kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
870.109
|
802.308
|
4.275.461
|
-40.115
|
4.235.346
|
595
|
Máy khoan cọc nhồi ED
|
51,60
|
Lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
982.825
|
802.308
|
6.363.333
|
-40.115
|
6.323.217
|
596
|
Máy khoan cọc nhồi QJ 250
|
675,00
|
Kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
988.760
|
802.308
|
5.461.381
|
-40.115
|
5.421.265
|
597
|
Máy khoan cọc nhồi VRM 2000
|
60,00
|
Lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1.142.820
|
802.308
|
12.359.844
|
-40.115
|
12.319.729
|
598
|
Máy khoan có moment xoay >200
kNm
|
59,30
|
Lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1.129.487
|
802.308
|
14.657.079
|
-40.115
|
14.616.963
|
Máy trộn dung dịch khoan -
dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
599
|
< 750 lít
|
12,60
|
Kwh
|
1x3/7
|
18.457
|
166.154
|
209.038
|
-8.308
|
200.731
|
600
|
1000 lít
|
18,00
|
Kwh
|
1x4/7
|
26.367
|
196.154
|
376.548
|
-9.808
|
366.740
|
Máy sàng lọc Bentonit BE100 -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
601
|
100 m3/h
|
21,12
|
Kwh
|
1x4/7
|
30.937
|
196.154
|
533.850
|
-9.808
|
524.042
|
Sà lan công trình - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
602
|
100,0 t
|
|
|
2 x Thủy thủ
2/4
|
|
335.385
|
733.568
|
-16.769
|
716.798
|
603
|
200,0 t
|
|
|
2 x Thủy thủ
2/4
|
|
335.385
|
920.838
|
-16.769
|
904.069
|
604
|
250,0 t
|
|
|
2 x Thủy thủ
2/4
|
|
335.385
|
1.067.155
|
-16.769
|
1.050.386
|
605
|
300,0 t
|
|
|
2 x Thủy thủ
2/4
|
|
335.385
|
1.214.868
|
-16.769
|
1.198.099
|
606
|
400,0 t
|
|
|
2 x Thủy thủ
2/4
|
|
335.385
|
1.300.055
|
-16.769
|
1.283.286
|
607
|
600,0 t
|
|
|
2 x Thủy thủ
2/4
|
|
335.385
|
1.470.297
|
-16.769
|
1.453.528
|
608
|
800,0 t
|
|
|
2 x Thủy thủ
2/4
|
|
335.385
|
1.925.644
|
-16.769
|
1.908.874
|
609
|
1000,0 t
|
|
|
2 x Thủy thủ
2/4
|
|
335.385
|
2.206.250
|
-16.769
|
2.189.481
|
Phà chuyên dùng - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
610
|
250,0 t
|
|
|
1 T.trưởng 1/2+2 thợ máy 3/4+3 x
Thủy thủ 2/4
|
|
1.230.769
|
2.408.618
|
-61.538
|
2.347.079
|
Phao thép, trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
611
|
10 t
|
|
|
|
|
|
59.246
|
0
|
59.246
|
612
|
15 t
|
|
|
|
|
|
78.263
|
0
|
78.263
|
613
|
60 t
|
|
|
|
|
|
122.152
|
0
|
122.152
|
614
|
200 t
|
|
|
|
|
|
212.730
|
0
|
212.730
|
615
|
250 t
|
|
|
|
|
|
223.331
|
0
|
223.331
|
Ca nô - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
616
|
15 CV
|
3,15
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
59.998
|
286.923
|
443.563
|
-14.346
|
429.217
|
617
|
23 CV
|
4,83
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
91.997
|
286.923
|
485.039
|
-14.346
|
470.693
|
618
|
30 CV
|
6,30
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
119.996
|
286.923
|
519.095
|
-14.346
|
504.749
|
619
|
55 CV
|
9,90
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4
|
188.565
|
454.615
|
787.276
|
-22.731
|
764.546
|
620
|
75 CV
|
13,50
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4
|
257.135
|
454.615
|
902.329
|
-22.731
|
879.598
|
621
|
90 CV
|
16,20
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4
|
308.561
|
454.615
|
1.011.486
|
-22.731
|
988.756
|
622
|
120 CV
|
18,00
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4
|
342.846
|
454.615
|
1.101.818
|
-22.731
|
1.079.087
|
623
|
150 CV
|
22,50
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I.1/2+1 t.thủ 2/4
|
428.558
|
454.615
|
1.217.975
|
-22.731
|
1.195.244
|
Tàu công tác sông - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
624
|
12CV
|
19,20
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1 thủy thủ 3/4
|
365.702
|
480.000
|
897.977
|
-24.000
|
873.977
|
625
|
25CV
|
39,50
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I 1/2+1 thủy thủ 2/4
|
752.357
|
698.462
|
1.956.945
|
-34.923
|
1.922.022
|
626
|
33 CV
|
50,60
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I 1/2+1 thủy thủ 2/4
|
963.778
|
698.462
|
2.324.496
|
-34.923
|
2.289.573
|
627
|
50 CV
|
67,50
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I 1/2 + 1
thủy thủ 2/4
|
1.285.673
|
698.462
|
2.713.478
|
-34.923
|
2.678.555
|
628
|
90 CV
|
110,00
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 +1 thuyền phó I
1/2 + 1 máy I 1/2 +1 Thợ máy 3/4+1 Thủy thủ
3/4
|
2.095.170
|
928.462
|
3.873.588
|
-46.423
|
3.827.165
|
629
|
150 CV
|
166,10
|
Lít
diezel
|
Thuyền trưởng 1/2+1 thuyền phó I
1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy
(1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)
|
3.163.707
|
1.520.769
|
5.997.609
|
-76.038
|
5.921.571
|
630
|
190 CV
|
216,80
|
Lít
diezel
|
Thuyền trưởng 1/2 +1 thuyền phó I
1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)
|
4.129.390
|
1.610.769
|
8.055.848
|
-80.538
|
7.975.309
|
Xuồng cao tốc - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
631
|
25 CV
|
105,00
|
lít
xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1 thủy thủ 3/4
|
2.035.383
|
480.000
|
2.678.238
|
-24.000
|
2.654.238
|
632
|
50 CV
|
148,00
|
lít
xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2 +1 thủy thủ 3/4
|
2.868.921
|
480.000
|
3.544.551
|
-24.000
|
3.520.551
|
633
|
120 CV
|
350,00
|
lít
xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1 thủy thủ 3/4
|
6.784.610
|
480.000
|
7.684.487
|
-24.000
|
7.660.487
|
634
|
225 CV
|
630,00
|
lít
xăng
|
1 Thuyền trưởng 1/2 +1 thủy thủ 3/4
|
12.212.298
|
511.538
|
13.560.161
|
-25.577
|
13.534.585
|
635
|
Thiết bị lặn
|
|
|
1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4
|
|
611.538
|
858.305
|
-30.577
|
827.728
|
Xuồng vớt rác - công suất
|
|
|
|
|
|
|
|
636
|
4CV
|
2,70
|
Lít
xăng
|
1x3/7+1x4/7
|
52.338
|
362.308
|
427.021
|
-18.115
|
408.905
|
637
|
24CV
|
11,40
|
Lít
xăng
|
1x3/7+1x5/7
|
220.984
|
397.692
|
714.977
|
-19.885
|
695.093
|
Lò đốt rác y tế bằng gaz
(chưa tính gaz) - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
638
|
7 tấn/ngày
|
|
|
3x4/7+1x5/7
|
|
820.000
|
9.620.370
|
-41.000
|
9.579.370
|
Tầu kéo và phục vụ thi công
thủy (làm neo, cấp dầu)-công suất
|
|
|
|
|
|
|
639
|
75 CV
|
68,25
|
Lít
diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+2 Thợ máy
(1x2/4+1x3/4)+1 Thợ điện 2/4+2 Thủy thủ 2/4
|
1.299.958
|
1.213.846
|
2.793.088
|
-60.692
|
2.732.396
|
640
|
150 CV
|
94,50
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I
1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)
|
1.799.942
|
1.534.615
|
3.989.932
|
-76.731
|
3.913.201
|
641
|
360 CV
|
201,60
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I
1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)
|
3.839.875
|
1.627.692
|
6.416.658
|
-81,385
|
6.335.273
|
642
|
600 CV
|
315,00
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I
2/2+3 thợ máy (2x3/4+1x2/4)+4 thủy thủ (1x4/4+3x3/4)
|
5.999.805
|
2.300.769
|
9.662.235
|
-115.038
|
9.547.197
|
643
|
1200 CV (tầu kéo biển)
|
714,00
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I
2/2+3 thợ máy (2x3/4+1x2/4)+4 thủy thủ (1x4/4+3x3/4)
|
13.599.558
|
2.300.769
|
24.968.185
|
-115.038
|
24.853.147
|
Xe nâng - chiều cao nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
644
|
12 m
|
25,20
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
479.984
|
457.692
|
1.485.589
|
-22.885
|
1.462.704
|
645
|
18 m
|
29,40
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
559.982
|
457.692
|
1.755.510
|
-22.885
|
1.732.626
|
646
|
24 m
|
32,55
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
619.980
|
457.692
|
2.008.205
|
-22.885
|
1.985.320
|
Xe thang - chiều dài thang:
|
|
|
|
|
|
|
|
647
|
9 m
|
25,20
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
479.984
|
457.692
|
1.688.171
|
-22.885
|
1.665.287
|
648
|
12 m
|
29,40
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
559.982
|
457.692
|
2.031.471
|
-22.885
|
2.008.586
|
649
|
18 m
|
32,55
|
Lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
619.980
|
457.692
|
2.307.080
|
-22.885
|
2.284.196
|
Bộ phao thả kè - Loại trọng tải,
cự ly:
|
|
|
|
|
|
|
|
650
|
95 TL < 30 m
|
|
|
|
|
|
156.024
|
0
|
156.024
|
651
|
137 t - 30 < L <70 m
|
|
|
|
|
|
225.171
|
0
|
225.171
|
652
|
190 t -L > 70 m
|
|
|
|
|
|
311.605
|
0
|
311.605
|
Tàu cuốc sông- công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
653
|
495 CV
|
519,75
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó
2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I
2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4
thủy thủ (3x3/4+1x4/4)
|
9.899.678
|
4.620.769
|
22.406.007
|
-231.038
|
22.174.968
|
Tàu cuốc biển- công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
654
|
2085 CV
|
1.751,40
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó 2/2+1
máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ
thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ
(3x3/4+1x4/4)
|
33.358.916
|
4.612.308
|
61.459.925
|
-230.615
|
61.229.310
|
Tàu hút bùn- công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
655
|
150 CV
|
157,50
|
Lít
diezel
|
1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc
I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy
(1x2/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4)
|
2.999.903
|
1.880.769
|
6.070.862
|
-94.038
|
5.976.824
|
656
|
300 CV
|
304,50
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2+thuyền phó 1/2+1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ
(1x3/4+1x2/4)
|
5.799.812
|
2.378.462
|
9.869.992
|
-118.923
|
9.751.069
|
657
|
585 CV
|
573,30
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó
2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ
(3x3/4+1x4/4)
|
10.919.645
|
3.135.385
|
19.857.582
|
-156.769
|
19.700.813
|
658
|
900 CV
|
756,00
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó
2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ
(3x3/4+1x4/4)
|
14.399.532
|
3.135.385
|
24.105.658
|
-156.769
|
23.948.889
|
659
|
1200 CV
|
1.008,00
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1
máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ
thuật viên cuốc II 2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ
(1x3/4+1x4/4)
|
19.199.376
|
3.730.000
|
35.985.109
|
-186.500
|
35.798.609
|
660
|
4170 CV
|
3.210,90
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó
2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I
2/2+3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+4
thủy thủ (3x3/4+1x4/4)
|
61.158.012
|
4.976.154
|
127.025.664
|
-248.808
|
126.776.857
|
Tàu hút bụng tự hành - công
suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
661
|
1390 CV
|
1.445,60
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật
viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy
(1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)
|
27.534.343
|
3.860.000
|
39.990.395
|
-193.000
|
39.797.395
|
662
|
5945 CV
|
5.231,60
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1
máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ
thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ
(3x3/4+1x4/4)
|
99.646.285
|
4.005.385
|
152.082.054
|
-200.269
|
151.881.785
|
Tàu ngoạm (có tính năng phá
đá ngầm), công suất 3170 cv - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
663
|
17,00 m3
|
2.662,80
|
Lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1
máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+3 kỹ thuật viên cuốc II
2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ
(3x3/4+1x4/4)
|
50.718.352
|
4.005.385
|
85.802.525
|
-200.269
|
85.602.255
|
Xáng cạp - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
664
|
0,65 m3
|
45,90
|
Lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x5/7
|
874.257
|
760.000
|
2.776.111
|
-38.000
|
2.738.111
|
665
|
1,00 m3
|
62,10
|
Lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1.182.819
|
802.308
|
3.293.008
|
-40.115
|
3.252.892
|
666
|
1,25 m3
|
70,20
|
Lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1.337.099
|
802.308
|
3.726.356
|
-40.115
|
3.686.241
|
Máy quạt gió - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
667
|
2,5 kW
|
16,00
|
Kwh
|
1x3/7
|
23.437
|
166.154
|
195.998
|
-8.308
|
187.690
|
668
|
4,5 kW (CBM - 5)
|
28,80
|
Kwh
|
1x3/7
|
42.187
|
166.154
|
222.403
|
-8.308
|
214.095
|
Máy - thiết bị khoan và thăm
dò khảo sát:
|
|
|
|
|
|
|
669
|
Bộ khoan tay
|
|
|
|
|
|
51.000
|
0
|
51.000
|
670
|
Bộ máy khoan cby-150-zub
|
16,40
|
lít
diezel
|
|
312.371
|
|
1.078.671
|
0
|
1.078.671
|
671
|
Bộ nén ngang GA
|
4,50
|
lít
diezel
|
|
85.712
|
|
577.978
|
0
|
577.978
|
672
|
Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén)
|
|
|
|
|
|
12.827
|
0
|
12.827
|
673
|
Búa khoan tay P30 (2,02 kW)
|
5,20
|
kWh
|
|
7.617
|
|
26.937
|
0
|
26.937
|
674
|
Thùng trục 0,5 m3
|
|
|
|
|
|
7.740
|
0
|
7.740
|
675
|
Máy khoan F-60L
|
27,80
|
lít
diezel
|
|
529.507
|
|
1.662.247
|
0
|
1.662.247
|
676
|
Máy xuyên động RA-50
|
|
|
|
|
|
62.130
|
0
|
62.130
|
677
|
Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn
DCP
|
|
|
|
|
|
1.360
|
0
|
1.360
|
678
|
Máy xuyên tĩnh Gouda
|
19,80
|
lít
diezel
|
|
377.131
|
|
883.531
|
0
|
883.531
|
679
|
Thiết bị đo ngẫu lực
|
|
|
|
|
|
351.450
|
0
|
351.450
|
680
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
|
|
|
|
|
|
11.750
|
0
|
11.750
|
681
|
Biến thế thắp sáng
|
|
|
|
|
|
6.670
|
0
|
6.670
|
Máy nén khí hút
nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:
|
|
|
|
|
|
|
682
|
Máy nén khí DK9
|
45,60
|
lít
diezel
|
|
868.543
|
|
1.356.889
|
0
|
1.356.889
|
683
|
Máy nén khí 660 m3/h
|
48,60
|
lít
diezel
|
|
925.684
|
|
1.494.740
|
0
|
1.494.740
|
684
|
Máy nén khí 1260 m3/h
|
89,30
|
lít
diezel
|
|
1.700.897
|
|
2.917.234
|
0
|
2.917.234
|
Máy thăm dò địa vật lý:
|
|
|
|
|
|
|
|
685
|
Máy UJ-18
|
|
|
|
|
|
37.310
|
0
|
37.310
|
686
|
Máy MF-2-100
|
|
|
|
|
|
46.193
|
0
|
46.193
|
Máy, thiết bị trắc đạc:
|
|
|
|
|
|
|
|
687
|
Theo 020
|
|
|
|
|
|
18.150
|
0
|
18.150
|
688
|
Theo 010
|
|
|
|
|
|
41.708
|
0
|
41.708
|
689
|
Đitomát
|
|
|
|
|
|
68.193
|
0
|
68.193
|
690
|
Ni 030
|
|
|
|
|
|
9.683
|
0
|
9.683
|
691
|
Ni 004
|
|
|
|
|
|
13.958
|
0
|
13.958
|
692
|
Dalta 020
|
|
|
|
|
|
25.350
|
0
|
25.350
|
693
|
Bộ đo Mia bala
|
|
|
|
|
|
2.400
|
0
|
2.400
|
694
|
Máy thủy bình NA 720
|
|
|
|
|
|
15.410
|
0
|
15.410
|
695
|
Máy toàn đạc điện tử
|
|
|
|
|
|
165.533
|
0
|
165.533
|
696
|
Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS
(3 máy)
|
|
|
|
|
|
611.000
|
0
|
611.000
|
697
|
Xe chuyên dùng (Pajero)
|
34,00
|
lít
diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn
|
647.598
|
264.615
|
1.512.813
|
-13.231
|
1.499.583
|
Máy, thiết bị quang học:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
698
|
ống nhòm
|
|
|
|
|
|
1.111
|
0
|
1.111
|
699
|
Kính hiển vi
|
|
|
|
|
|
7.722
|
0
|
7.722
|
700
|
Kính hiển vi điện tử quét
|
|
|
|
|
|
2.599.250
|
0
|
2.599.250
|
701
|
Máy ảnh
|
|
|
|
|
|
7.333
|
0
|
7.333
|
Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt
đường bộ:
|
|
|
|
|
|
|
702
|
Cần Belkenman
|
|
|
|
|
|
20.323
|
0
|
20.323
|
703
|
Thiết bị đếm phóng xạ
|
|
|
|
|
|
134.658
|
0
|
134.658
|
704
|
TRL Profile Beam
|
|
|
|
|
|
369.691
|
0
|
369.691
|
705
|
Máy FWD
|
|
|
|
|
|
1.863.767
|
0
|
1.863.767
|
706
|
Thiết bị đo phản ứng Romdas
|
|
|
|
|
|
90.899
|
0
|
90.899
|
Thiết bị kiểm tra chất lượng
cọc khoan nhồi:
|
|
|
|
|
|
|
707
|
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)
|
1,10
|
kWh
|
|
1.611
|
|
331.161
|
0
|
331.161
|
708
|
Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn)
|
1,60
|
kWh
|
|
2.344
|
|
1.244.855
|
0
|
1.244.855
|
709
|
Bộ thiết bị siêu âm
|
1,10
|
kWh
|
|
1.611
|
|
538.259
|
0
|
538.259
|
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn:
|
|
|
|
|
|
|
|
710
|
Loại 1 mạch (ES-125)
|
|
|
|
|
|
110.890
|
0
|
110.890
|
711
|
Loại 12 mạch (Triosx-12)
|
|
|
|
|
|
327.843
|
0
|
327.843
|
712
|
Loại 24 mạch (Triosx-24)
|
|
|
|
|
|
385.357
|
0
|
385.357
|
Máy, thiết bị đo lường, thí
nghiệm:
|
|
|
|
|
|
|
713
|
Cân điện tử
|
|
|
|
|
|
7.128
|
0
|
7.128
|
714
|
Cân phân tích
|
|
|
|
|
|
10.601
|
0
|
10.601
|
715
|
Cân bàn
|
|
|
|
|
|
4.158
|
0
|
4.158
|
716
|
Cân thủy tĩnh
|
|
|
|
|
|
4.851
|
0
|
4.851
|
717
|
Lò nung
|
12,20
|
kWh
|
|
17.871
|
|
31.077
|
0
|
31.077
|
718
|
Tủ sấy
|
8,20
|
kWh
|
|
12.012
|
|
23.675
|
0
|
23.675
|
719
|
Tủ hút độc
|
2,40
|
kWh
|
|
3.516
|
|
14.911
|
0
|
14.911
|
720
|
Tủ lạnh
|
2,40
|
kWh
|
|
3.516
|
|
9.500
|
0
|
9.500
|
721
|
Máy hút chân không
|
0,80
|
kWh
|
|
1.172
|
|
4.884
|
0
|
4.884
|
722
|
Máy hút ẩm OASIS-America
|
|
|
|
|
|
9.900
|
0
|
9.900
|
723
|
Bếp điện (0,6 kW)
|
2,90
|
kWh
|
|
4.248
|
|
6.605
|
0
|
6.605
|
724
|
Bếp cát
|
2,90
|
kWh
|
|
4.248
|
|
7.278
|
0
|
7.278
|
725
|
Máy chưng cất nước
|
2,90
|
kWh
|
|
4.248
|
|
11.343
|
0
|
11.343
|
726
|
Máy trộn đất
|
4,10
|
kWh
|
|
6.006
|
|
11.918
|
0
|
11.918
|
727
|
Máy trộn xi măng, dung
|
|
|
|
|
|
18.096
|
0
|
18.096
|
728
|
Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ
rung vữa)
|
|
|
|
|
|
15.392
|
0
|
15.392
|
729
|
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
|
4,10
|
kWh
|
|
6.006
|
|
12.193
|
0
|
12.193
|
730
|
Máy cắt đất
|
|
|
|
|
|
2.415
|
0
|
2.415
|
731
|
Máy cắt mẫu lớn (30x30)cm
|
3,80
|
kWh
|
|
5.566
|
|
20.791
|
0
|
20.791
|
732
|
Máy cắt ứng biến
|
|
|
|
|
|
139.425
|
0
|
139.425
|
733
|
Máy ép 3 trục
|
4,50
|
kWh
|
|
6.592
|
|
649.381
|
0
|
649.381
|
734
|
Máy ép litvinốp
|
1,90
|
kWh
|
|
2.783
|
|
18.617
|
0
|
18.617
|
735
|
Kích tháo mẫu
|
|
|
|
|
|
6.868
|
0
|
6.868
|
736
|
Máy ép mẫu đá, bê tông
|
7,20
|
kWh
|
|
10.547
|
|
152.507
|
0
|
152.507
|
737
|
Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch,
đá)
|
6,50
|
kWh
|
|
9.521
|
|
75.353
|
0
|
75.353
|
738
|
Máy khoan mẫu đá
|
4,80
|
kWh
|
|
7.031
|
|
67.871
|
0
|
67.871
|
739
|
Máy mài thử độ mài mòn
|
7,20
|
kWh
|
|
10.547
|
|
20.537
|
0
|
20.537
|
740
|
Máy nén một trục
|
0,80
|
kWh
|
|
1.172
|
|
17.006
|
0
|
17.006
|
741
|
Máy nén Marshall
|
|
|
|
|
|
225.128
|
0
|
225.128
|
742
|
Máy CBR
|
4,10
|
kWh
|
|
6.006
|
|
74.217
|
0
|
74.217
|
743
|
Máy thí nghiệm thủy lực quay tay
|
|
|
|
|
|
7.848
|
0
|
7.848
|
744
|
Máy nén 4t quay tay
|
|
|
|
|
|
7.310
|
0
|
7.310
|
745
|
Máy nén thủy lực 10 t
|
|
|
|
|
|
19.448
|
0
|
19.448
|
746
|
Máy nén thủy lực 50 t
|
|
|
|
|
|
32.344
|
0
|
32.344
|
747
|
Máy nén thủy lực 125 t
|
|
|
|
|
|
43.264
|
0
|
43.264
|
748
|
Máy kéo nén thủy lực 100 t
|
|
|
|
|
|
47.320
|
0
|
47.320
|
749
|
Máy kéo nén uốn thủy lực 25 t
|
|
|
|
|
|
26.208
|
0
|
26.208
|
750
|
Máy kéo nén uốn thủy lực 100 t
|
|
|
|
|
|
205.238
|
0
|
205.238
|
751
|
Máy gia tải 20 t
|
|
|
|
|
|
33.800
|
0
|
33.800
|
752
|
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)
|
|
|
|
|
|
5.913
|
0
|
5.913
|
753
|
Máy xác định hệ số thấm
|
|
|
|
|
|
74.646
|
0
|
74.646
|
754
|
Máy đo PH
|
|
|
|
|
|
8.708
|
0
|
8.708
|
755
|
Máy đo âm thanh
|
|
|
|
|
|
7.848
|
0
|
7.848
|
756
|
Máy đo chiều dày màng sơn
|
|
|
|
|
|
93.060
|
0
|
93.060
|
757
|
Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt
thép trong bê tông
|
|
|
|
|
|
79.794
|
0
|
79.794
|
758
|
Máy đo vết nứt
|
|
|
|
|
|
14.768
|
0
|
14.768
|
759
|
Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong
bê tông
|
|
|
|
|
|
113.978
|
0
|
113.978
|
760
|
Máy đo độ thấm của lon Clo
|
|
|
|
|
|
163.182
|
0
|
163.182
|
761
|
Dụng cụ đo độ cháy của than
|
|
|
|
|
|
10.920
|
0
|
10.920
|
762
|
Máy đo gia tốc
|
|
|
|
|
|
84.942
|
0
|
84.942
|
763
|
Máy ghi nhiệt ổn định
|
|
|
|
|
|
15.288
|
0
|
15.288
|
764
|
Máy đo chuyển vị
|
|
|
|
|
|
52.470
|
0
|
52.470
|
765
|
Máy xác định môđun
|
|
|
|
|
|
27.710
|
0
|
27.710
|
766
|
Máy so màu ngọn lửa
|
|
|
|
|
|
36.946
|
0
|
36.946
|
767
|
Máy so màu quang điện
|
|
|
|
|
|
92.664
|
0
|
92.664
|
768
|
Máy đo độ dãn dài Bitum
|
|
|
|
|
|
54.054
|
0
|
54.054
|
769
|
Máy chiết nhựa (Xốc lét)
|
|
|
|
|
|
8.278
|
0
|
8.278
|
770
|
Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở
|
|
|
|
|
|
13.208
|
0
|
13.208
|
771
|
Thiết bị thử tỷ diện
|
|
|
|
|
|
14.352
|
0
|
14.352
|
772
|
Bàn dằn
|
|
|
|
|
|
24.336
|
0
|
24.336
|
773
|
Bàn rung
|
|
|
|
|
|
9.138
|
0
|
9.138
|
774
|
Máy khuấy bằng từ
|
|
|
|
|
|
13.832
|
0
|
13.832
|
775
|
Máy khuấy cầm tay NAG-2
|
|
|
|
|
|
8.493
|
0
|
8.493
|
776
|
Máy nghiền bi sứ LE1
|
|
|
|
|
|
7.848
|
0
|
7.848
|
777
|
Máy phân tích hạt LAZER
|
|
|
|
|
|
71.478
|
0
|
71.478
|
778
|
Máy phân tích vi nhiệt
|
|
|
|
|
|
57.915
|
0
|
57.915
|
779
|
Tenxômét
|
|
|
|
|
|
7.418
|
0
|
7.418
|
780
|
Máy đo độ giãn nở bê tông
|
|
|
|
|
|
72.072
|
0
|
72.072
|
781
|
Máy đo hệ số dẫn nhiệt
|
|
|
|
|
|
6.988
|
0
|
6.988
|
782
|
Máy nhiễu xạ Rơnghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu)
|
|
|
|
|
|
1.907.998
|
0
|
1.907.998
|
783
|
Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa
|
|
|
|
|
|
4.208
|
0
|
4.208
|
784
|
Côn thử độ sụt
|
|
|
|
|
|
2.946
|
0
|
2.946
|
785
|
Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)
|
|
|
|
|
|
4.208
|
0
|
4.208
|
786
|
Dụng cụ xác định giới hạn bền liên
kết
|
|
|
|
|
|
2.946
|
0
|
2.946
|
787
|
Chén bạch kim
|
|
|
|
|
|
20.350
|
0
|
20.350
|
788
|
Kẹp niken
|
|
|
|
|
|
7.821
|
0
|
7.821
|
789
|
Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại
|
|
|
|
|
|
37.454
|
0
|
37.454
|
790
|
Máy dò vị trí cốt thép
|
|
|
|
|
|
57.915
|
0
|
57.915
|
791
|
Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn
|
|
|
|
|
|
130.553
|
0
|
130.553
|
792
|
Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê
tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép tại hiện trường
|
0
|
0
|
0
|
793
|
Súng bi
|
|
|
|
|
|
8.063
|
0
|
8.063
|
Máy tính chuyên dùng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
794
|
Máy scanner (khổ Ao)
|
1,80
|
kWh
|
|
2.637
|
|
183.423
|
0
|
183.423
|
795
|
Máy vẽ plotter
|
1,80
|
kWh
|
|
2.637
|
|
105.691
|
0
|
105.691
|
796
|
Máy vi tính
|
1,60
|
kWh
|
|
2.344
|
|
13.544
|
0
|
13.544
|
797
|
Máy tính xách tay
|
0,80
|
kWh
|
|
1.172
|
|
21.047
|
0
|
21.047
|
Máy thí nghiệm điện đường dây
và trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
798
|
Bộ tạo nguồn 3 pha
|
|
|
|
|
|
439.673
|
0
|
439.673
|
799
|
Bộ nguồn AC-DC
|
|
|
|
|
|
43.243
|
0
|
43.243
|
800
|
Công tơ mẫu xách tay
|
|
|
|
|
|
182.197
|
0
|
182.197
|
801
|
Hộp bộ đo tgd Delta
|
|
|
|
|
|
865.857
|
0
|
865.857
|
802
|
Hợp bộ đo lường
|
|
|
|
|
|
818.548
|
0
|
818.548
|
803
|
Hợp bộ phân tích hàm lượng khí
|
|
|
|
|
|
1.400.447
|
0
|
1.400.447
|
804
|
Hợp bộ thí nghiệm cao áp
|
|
|
|
|
|
439.078
|
0
|
439.078
|
805
|
Hợp bộ thí nghiệm Rơ le
|
|
|
|
|
|
826.978
|
0
|
826.978
|
806
|
Máy điều chỉnh điện áp 1
|
|
|
|
|
|
17.158
|
0
|
17.158
|
807
|
Máy đo độ a xít
|
|
|
|
|
|
157.897
|
0
|
157.897
|
808
|
Máy đo độ chớp
cháy kín
|
|
|
|
|
|
151.351
|
0
|
151.351
|
809
|
Máy đo độ nhớt
|
|
|
|
|
|
130.027
|
0
|
130.027
|
810
|
Máy đo điện áp xuyên thủng
|
|
|
|
|
|
31.639
|
0
|
31.639
|
811
|
Máy đo điện trở một chiều
|
|
|
|
|
|
155.418
|
0
|
155.418
|
812
|
Máy đo điện trở tiếp địa
|
|
|
|
|
|
52.864
|
0
|
52.864
|
813
|
Máy đo điện trở tiếp xúc
|
|
|
|
|
|
90.751
|
0
|
90.751
|
814
|
Cầu đo tang dầu cách điện
|
|
|
|
|
|
315.993
|
0
|
315.993
|
815
|
Máy đo tỷ trọng
|
|
|
|
|
|
63.576
|
0
|
63.576
|
816
|
Máy đo vạn năng
|
|
|
|
|
|
130.821
|
0
|
130.821
|
817
|
Máy chụp sóng
|
|
|
|
|
|
450.980
|
0
|
450.980
|
818
|
Máy kiểm tra độ ổn định ô xy hóa
dầu
|
|
|
|
|
|
323.630
|
0
|
323.630
|
819
|
Máy phát tần số
|
|
|
|
|
|
115.249
|
0
|
115.249
|
820
|
Máy phân tích độ ẩm khí SF6
|
|
|
|
|
|
159.385
|
0
|
159.385
|
821
|
Máy tính xách tay
|
|
|
|
|
|
40.962
|
0
|
40.962
|
822
|
Máy đo vi lượng ẩm
|
|
|
|
|
|
144.210
|
0
|
144.210
|
823
|
Mê gôm mét
|
|
|
|
|
|
43.640
|
0
|
43.640
|
824
|
Thiết bị kiểm tra áp lực
|
|
|
|
|
|
74.684
|
0
|
74.684
|
825
|
Thiết bị tạo dòng điện
|
|
|
|
|
|
432.334
|
0
|
432.334
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2015 công bố bảng giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình và điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công của đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 491/QĐ-UBND ngày 14/05/2015 công bố bảng giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình và điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công của đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam
17.767
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|