|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4602/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khôi
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4602/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI
PHÍ MÁY THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC DO ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ văn bản số 887/BXD-KTXD
ngày 07/06/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2011;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 6696/SXD-QLKT ngày 19/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí
máy thi công tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này cho các công trình xây dựng
sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý để các tổ chức,
cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình đối với các khối lượng của dự án, gói thầu trên địa bàn Thành phố Hà Nội
thực hiện từ 01/01/2011.
Điều 2.
Chủ đầu tư căn cứ tính chất công trình cụ thể để tính
toán hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công theo hướng dẫn tại Phụ lục II kèm
theo Quyết định này hoặc có thể thuê đơn vị tư vấn có chức năng, năng lực để thực
hiện tính toán và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của việc tính
toán, sử dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công theo đúng các
quy định hiện hành, đảm bảo chống thất thoát, lãng phí.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011 và
thay thế Quyết định số 4662/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 của UBND Thành phố Hà Nội;
Giao Sở Xây dựng Hà Nội hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Quyết định này. Các khối
lượng công việc dở dang thực hiện từ ngày 01/01/2011 thực hiện theo đúng hướng
dẫn tại văn bản 887/BXD-KTXD ngày 07/06/2011 của Bộ Xây dựng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc: Các sở,
ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, các Chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Đ/c PCT Nguyễn Văn Khôi;
- Bộ Xây dựng;
- VP UBTP: CVP, PVP: các phòng: TH, XD;
- Lưu; VT, XD
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|
PHỤ LỤC 1
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4602/QĐ-UBND ngày 05/10/2011 của UBND Thành
phố Hà Nội)
1. Nguyên tắc
chung:
- Việc thực hiện điều chỉnh chi phí
nhân công và máy thi công được tiến hành bằng cách nhân trực tiếp hệ số điều chỉnh
chi phí nhân công và máy thi công với chi phí nhân công và chi phí máy thi công
trực tiếp của dự toán, cụ thể như sau:
NC = GNC x KĐCNC
MTC = GMTC x KĐCMTC
Trong đó:
- GNC: Chi phí nhân công
trong dự toán của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- KĐCNC: Hệ số
điều chỉnh chi phí nhân công tại thời điểm điều chỉnh.
- GMTC: Chi phí máy thi
công trong dự toán của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- KĐCMTC: Hệ
số điều chỉnh chi phí máy thi công tại thời điểm điều chỉnh.
- Hệ số điều chỉnh chi phí nhân
công và chi phí máy thi công được xác định trên cơ sở các tập đơn giá xây dựng
công trình Thành phố Hà Nội, Chủ đầu tư có thể tham khảo hệ số dưới bảng 1, bảng
2, bảng 3, bảng 4.
2. Hệ số điều
chỉnh chi phí nhân công:
2.1. Bảng 1:
STT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh (KĐCNC)
|
1
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng I (mức lương 1.350.000 đồng/tháng)
so với chi phí nhân công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây dựng,
phần Lắp đặt, phần Khảo sát xây dựng) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức
lương 450.000 đồng/tháng).
|
3,000
|
2
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân
công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II (mức lương
1.200.000 đồng/tháng) so với chi phí nhân công tại các tập đơn giá xây dựng
công trình (Phần Xây dựng, phần Lắp đặt, phần Khảo sát xây dựng) do UBND
Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 450.000 đồng/tháng).
|
2,666
|
3
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân
công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng III (mức lương
1.050.000 đồng/tháng) so với chi phí nhân công tại các tập đơn giá xây dựng
công trình (Phần Xây dựng, phần Lắp đặt, phần Khảo sát xây dựng) do UBND
Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 450.000 đồng/tháng).
|
2,333
|
2.2. Bảng 2:
STT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh (KĐCNC)
|
1
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng I (mức lương 1.350.000 đồng/tháng)
so với chi phí nhân công tại tập đơn giá Sửa chữa công trình xây dựng do UBND
Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 980.000 đồng/tháng).
|
1,377
|
2
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân
công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II (mức lương
1.200.000 đồng/tháng) so với chi phí nhân công tại tập đơn giá Sửa chữa công
trình xây dựng do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 980.000 đồng/tháng).
|
1,224
|
3
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân
công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng III (mức lương
1.050.000 đồng/tháng) so với chi phí nhân công tại tập đơn giá Sửa chữa công
trình xây dựng do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 980.000 đồng/tháng).
|
1,071
|
3. Hệ số điều
chỉnh chi phí máy thi công xây dựng công trình.
3.1. Bảng 3:
STT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh (KĐCMTC)
|
1
|
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng I (mức lương 1.350.000
đồng/tháng) so với chi phí máy thi công tại các tập đơn giá xây dựng công
trình (Phần Xây dựng, phần Lắp đặt) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức
lương 450.000 đồng/tháng).
|
1,341
|
2
|
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II (mức lương
1.200.000 đồng/tháng) so với chi phí máy thi công tại các tập đơn giá xây dựng
công trình (Phần Xây dựng, phần Lắp đặt) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức
lương 450.000 đồng/tháng).
|
1,282
|
3
|
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng III (mức lương
1.050.000 đồng/tháng) so với chi phí máy thi công tại các tập đơn giá xây dựng
công trình (Phần Xây dựng, phần Lắp đặt) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức
lương 450.000 đồng/tháng).
|
1,199
|
3.2. Bảng 4:
STT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh (KĐCMTC)
|
1
|
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng I (mức lương 1.350.000
đồng/tháng) so với chi phí máy thi công tại tập đơn giá Sửa chữa công trình
xây dựng do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 980.000 đồng/tháng).
|
1,220
|
2
|
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II (mức lương
1.200.000 đồng/tháng) so với chi phí máy thi công tại tập đơn giá Sửa chữa công
trình xây dựng do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 980.000 đồng/tháng).
|
1,130
|
3
|
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng III (mức lương
1.050.000 đồng/tháng) so với chi phí máy thi công tại tập đơn giá Sửa chữa
công trình xây dựng do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 980.000 đồng/tháng).
|
1,041
|
Ghi chú: Phạm vi vùng I, II, III
theo quy định tại phụ lục của Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của
Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Vùng I: Các quận thuộc thành phố
Hà Nội;
2. Vùng II: Các huyện Gia Lâm, Đông
Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất,
Quốc Oai và thị xã Sơn Tây;
3. Vùng III: Các huyện còn lại của
Thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN
CÔNG, MÁY THI CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4602/QĐ-UBND ngày 05/10/2011 của UBND Thành
phố Hà Nội)
1. Phương pháp tính toán hệ số
điều chỉnh chi phí nhân công:
Hệ số điều chỉnh nhân công được
tính trên cơ sở tỉ lệ giữa mức lương tối thiểu vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu
quy định tại Nghị định 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ với mức
lương tối thiểu vùng đang áp dụng để lập dự toán.
Ví dụ: KNC1 =
1.350.000/450.000 = 3,00; KNC2 = 1.200.000/450.000 = 2,666; KNC3
= 1.050.000/450.000 = 2,333.
2. Phương pháp tính toán hệ số
điều chỉnh chi phí máy thi công:
2.1. Phương pháp tính toán:
- Bước 1: Căn cứ vào dự toán xây dựng
công trình tổng hợp các loại máy sử dụng để thi công công trình.
- Bước 2: Lập bảng tính giá ca máy
thi công theo mức lương đang áp dụng (450.000 đồng/tháng) và theo mức lương tối
thiểu mới của từng máy và tổng chi phí máy thi công theo hai mức lương trên.
- Bước 3: Tính hệ số điều chỉnh chi
phí máy thi công của công trình bằng cách lấy tổng chi phí máy thi công theo mức
lương mới chia cho tổng chi phí máy thi công theo mức lương cũ.
2.2. Bảng tính toán hệ số điều
chỉnh chi phí máy thi công cho công trình cụ thể:
Tên
máy
|
Hao
phí ca máy
|
Giá
ca máy theo mức lương 450.000 (đồng/tháng)
|
Giá
ca máy theo mức lương tối thiểu mới (đồng/tháng)
|
Hệ
số điều chỉnh KĐCMTC
|
Lương
thợ điều khiển
|
Giá
ca máy
|
Thành
tiền
|
Lương
thợ điều khiển
|
Giá
ca máy
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2x4
|
6=
3x KĐCNC
|
7=4+6-3
|
8=2x7
|
9=8/5
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
KĐCMTC
= GMTC2/GMTC1
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
GMTC1
|
|
|
GMTC2
|
Ghi chú:
- Cột 2: Hao phí ca máy của công
trình kết xuất từ bảng dự toán.
- Cột 3, 4: Mức lương thợ điều khiển
và đơn giá ca máy lấy theo bảng giá ca máy do UBND Thành phố Hà Nội công bố.
- KĐCNC: Lấy
theo hệ số điều chỉnh chi phí nhân công tại phụ lục I.
2.3. Ví dụ tính toán hệ số điều
chỉnh chi phí máy thi công cho công trình giao thông:
Tên
máy
|
Hao
phí ca máy
|
Giá
ca máy theo mức lương 450.000 (đồng/tháng)
|
Giá
ca máy theo mức lương 1.350.000 (đồng/tháng)
|
Hệ
số điều chỉnh KĐCMTC
|
Lương
thợ điều khiển
|
Giá
ca máy
|
Thành
tiền
|
Lương
thợ điều khiển
|
Giá
ca máy
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2x4
|
6=3x
KĐCNC
|
7=4+6-3
|
8=2x7
|
9=8/5
|
Máy lu 16T
|
2,44
|
67.507
|
706.641
|
1.724.204
|
202.521
|
841.655
|
2.053.638
|
KĐCMTC
= GMTC2/GMTC1
1,189
|
Máy ủi 108CV
|
3,1
|
117.346
|
866.521
|
2.686.215
|
352.038
|
1.101.213
|
3.413.760
|
Máy rải 50-60m3/h
|
1,5
|
117.346
|
2.023.216
|
3.034.824
|
352.038
|
2.257.908
|
3.386.862
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
7.445.243
|
|
|
8.854.261
|
Quyết định 4602/QĐ-UBND năm 2011 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công cho công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4602/QĐ-UBND ngày 05/10/2011 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công cho công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
57.696
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|