ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2023/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 04
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ, THANH QUYẾT TOÁN PHẦN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ VẬT LIỆU XÂY
DỰNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI TIÊN
TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều
11 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước;
Căn cứ Thông tư số
344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị
trấn;
Căn cứ Thông tư số
77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
Chế độ kế toán Ngân sách Nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
19/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2017/TT- BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách Nhà nước và hoạt động
nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định việc
quản lý, thanh quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng
đối với các dự án phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức thủy lợi cơ sở, cá
nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở có liên quan đến việc quản lý,
thanh quyết toán phần vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng đối với
các dự án phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
b) Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi tất là Ủy ban nhân dân cấp xã) là cơ quan có liên
quan đến việc lựa chọn danh mục đầu tư, bố trí và thanh quyết toán nguồn vốn hỗ
trợ cho các tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi
cơ sở;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý, thanh quyết toán phần vốn ngân sách Nhà
nước hỗ trợ vật liệu xây dựng đối với các dự án phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
Điều 2. Nguồn vốn hỗ trợ
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ
địa phương thực hiện chính sách thông qua Chương trình, dự án trực tiếp hoặc
lồng ghép trong các Chương trình, dự án có liên quan.
2. Ngân sách địa phương và
nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương.
Điều 3. Mục đích, nguyên
tắc và cơ chế quản lý vốn hỗ trợ
1. Mục đích:
Nhằm đảm bảo công khai, minh
bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân, góp phần cải cách hành chính trong công tác quản lý, thanh quyết toán
phần vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng đối với các dự án phát
triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Nguyên tắc quản lý:
a) Việc quản lý, thanh toán phần
vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng đối với các dự án phát triển
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả đúng
quy định về quản lý nguồn ngân sách Nhà nước hỗ trợ;
b) Các dự án phát triển thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng được Ủy ban nhân dân
cấp xã thanh toán trực tiếp bằng tiền;
c) Thanh toán vốn ngân sách Nhà
nước hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên cơ sở kết quả nghiệm thu được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
d) Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời đầy đủ đúng quy định cho dự án khi
có đủ điều kiện thanh toán, đủ hồ sơ thanh toán theo quy định.
3. Cơ chế quản lý:
Hằng năm căn cứ nguồn vốn do Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
huyện) phân bổ, Ủy ban nhân dân cấp xã lựa chọn các danh mục đầu tư theo thứ tự
ưu tiên, tổ chức họp dân để thống nhất danh mục thực hiện và hỗ trợ.
Điều 4. Hồ sơ thanh toán
nguồn vốn hỗ trợ
1. Cơ chế cấp vốn:
Căn cứ văn bản thông báo về
việc bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã để thực
hiện các công trình, dự án, nhiệm vụ cho cấp xã; ủy ban nhân dân cấp xã làm thủ
tục rút dự toán theo quy định hiện hành (Mẫu số C2-11/NS ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách Nhà nước và
hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước).
2. Hồ sơ pháp lý đề nghị thanh
toán (gửi một lần sau khi hoàn thành hoặc khi khối lượng công việc đạt 60%),
các tài liệu là bản chính hoặc sao y bản chính của chủ đầu tư, bao gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ;
b) Hồ sơ được phê duyệt;
c) Biên bản nghiệm thu giai
đoạn hoặc nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
3. Thủ tục nhận hỗ trợ:
Chủ đầu tư xây dựng công trình
lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, gửi ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm thanh toán giải ngân vốn hỗ trợ cho chủ đầu tư theo
kế hoạch dự toán được phân bố.
Điều 5. Quyết toán vốn ngân
sách Nhà nước hỗ trợ
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp
nguồn kinh phí hỗ trợ vật liệu xây dựng đối với các dự án phát triển thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn vào báo cáo
quyết toán ngân sách xã và lập báo cáo theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13
Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường,
thị trấn.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 21 tháng 8 năm 2023.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
chịu trách nhiệm:
a) Thực hiện phân bổ và điều
chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phân bổ cho cấp xã;
b) Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế
hoạch hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện việc quản lý, thanh quyết
toán phần vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng đối với các dự án
phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên
địa bàn.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu
trách nhiệm về số liệu đưa vào báo cáo quyết toán; lập báo cáo quyết toán theo
Quy định này và gửi báo cáo đúng thời hạn quy định.
3. Trong quá trình thực hiện,
các văn bản được viện dẫn áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì áp dụng theo các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Giám đốc/Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|