ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 444/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 08 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CÁC LÕI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/06/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số
47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số
nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 2305/QĐ-UBND
ngày 11/9/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 4255/QĐ-UBND
ngày 24/10/2016 của Chủ tịch UBND thành phố Lào Cai về việc điều chỉnh danh mục
thiết kế quy hoạch năm 2016;
Căn cứ các Biên bản họp lấy ý kiến
cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về Nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết xây dựng các lõi đất trên địa bàn thành phố Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 40/TTr-SXD ngày 23/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng
các lõi đất trên địa bàn thành phố Lào Cai; bao gồm các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng các lõi đất trên địa bàn thành phố Lào
Cai.
2. Địa điểm: Thuộc phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Phố Mới - thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai.
3. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
a) Phạm vi:
Khu vực lập quy hoạch gồm 12 lõi đất thuộc thành phố Lào Cai, gồm:
a1. Phường Duyên Hải:
(1). Lõi đất số 01: Thuộc tổ 6, phường
Duyên Hải, thành phố Lào Cai với diện tích khoảng 3.646m2.
(2). Lõi đất số 02: Thuộc tổ 12, phường
Duyên Hải, thành phố Lào Cai với diện tích khoảng 2.610m2.
(3). Lõi đất số 03: Thuộc tổ 16A, phường
Duyên Hải, thành phố Lào Cai với diện tích khoảng 2.273m2.
(4). Lõi đất số 04: Thuộc tổ 17, 18,
phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai với diện tích khoảng 2.026m2.
a2. Phường Cốc Lếu:
(5). Lõi đất số 05: Thuộc tổ 39, 40,
phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai với diện tích khoảng 2.173m2.
a3. Phường Kim Tân:
(6). Lõi đất số 06: Thuộc tổ 11, 12,
20, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai với diện tích khoảng 9.620m2.
(7). Lõi đất số 07: Thuộc tổ 21, 23,
24 phường Kim Tân, thành phố Lào
Cai với diện tích khoảng 4.284m2.
(8). Lõi đất số 08: Thuộc tổ 25, 26,
28 phường Kim Tân, thành phố Lào Cai với diện tích khoảng 3.799m2.
(9). Lõi đất số 09: Thuộc tổ 32, 37,
38, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai với diện tích khoảng 3.088m2.
(10). Lõi đất số 10: Thuộc tổ 50, 51,
phường Kim Tân, thành phố Lào Cai với diện tích khoảng 4.376m2.
(11). Lõi đất số 11: Thuộc tổ 51, phường
Kim Tân, thành phố Lào Cai với diện tích khoảng 4.043m2.
a4. Phường Phố Mới:
(12). Lõi đất số 12: Thuộc tổ 6, phường
Phố Mới, thành phố Lào Cai với diện tích khoảng 2.356m2.
b) Ranh giới: Ranh giới lập quy hoạch được xác định theo từng sơ đồ lõi đất kèm theo
thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch.
4. Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch
- Quy mô diện tích lập quy hoạch 12
lõi đất với tổng diện tích khoảng 5,0 ha;
- Quy mô khảo sát địa hình tỷ lệ
1/500 khoảng 5,0 ha;
- Quy hoạch được lập tỷ lệ bản đồ
1/500.
5. Tính chất khu vực nghiên cứu lập quy hoạch
Khu vực lập quy hoạch được xác định
là khu dân cư đô thị với đầy đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
với mục tiêu phát triển bền vững tạo không gian, cảnh quan, môi trường đô thị
và phục vụ nhu cầu của người dân.
6. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (Các chỉ tiêu cụ thể về chức năng sử dụng
đất, quy mô dân số khu
vực sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết).
7. Các yêu cầu nghiên cứu trong nội
dung quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, thực trạng triển khai dự án, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ
tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch. Xác định khả năng sử dụng quỹ đất hiện
có, khớp nối các quy hoạch liên quan và dự án đã và đang triển khai xây dựng
trong khu vực, đảm bảo đồng bộ về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, đồng thời xác định các yếu tố khống chế
trong khu vực.
c) Quy hoạch sử dụng đất nhằm xác định
chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng
đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường,
các quy định của Nhà nước và địa phương. Quan tâm quỹ đất cho công trình hạ tầng
xã hội, không gian xanh.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa giữa khu vực mới và
khu dân cư hiện có. Tạo không gian kiến trúc hiện đại, môi trường sống tiện
nghi, gần gũi nhưng không phá vỡ hệ thống sinh thái tự nhiên.
e) Thiết kế đô thị:
- Tổ chức không gian và chiều cao cho
toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể đối với từng lô đất;
- Xác định cụ thể khoảng lùi đối với
công trình kiến trúc trên từng đường phố, nút giao thông;
- Xác định cao độ mặt đường, vỉa hè,
chiều cao và cao độ các tầng của các công trình trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với các chỉ
tiêu quy hoạch và cảnh quan đô thị.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình
thức kiến trúc chủ đạo của các công trình (hình thức mái, cửa, ban công, lô
gia).
g) Thiết kế tổ chức hệ thống cây xanh
(cây xanh bóng mát và cây xanh cảnh quan),...
h) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị:
- Giao thông
Xác định mạng lưới giao thông (đến cấp
đường nội bộ), mặt cắt ngang, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định
và cụ thể hóa quy hoạch chung.
- Chuẩn bị kỹ thuật
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất, cao độ đường giao thông;
+ Xác định hệ thống đường cống thoát
nước mặt.
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
mạng lưới cấp nước; họng cứu hỏa,...
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp điện; vị trí, quy mô các trạm biến áp (nếu có); mạng lưới đường dây hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông
tin liên lạc đến tủ cáp thuê bao.
- Xác định khối lượng nước thải, CTR;
mạng lưới thoát nước thải; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải.
k) Đánh giá môi trường chiến lược
- Đánh giá hiện trạng môi trường (bao
gồm cả môi trường tự nhiên và môi trường xã hội).
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực đến môi trường khi quy hoạch được thực hiện;
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu,
khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
l) Đề xuất
quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
8. Danh mục hồ sơ đồ án: Theo quy định hiện hành.
9. Nguồn vốn và dự toán kinh phí lập
quy hoạch
- Nguồn vốn lập quy hoạch: Vốn ngân sách + vốn khác.
- Dự toán chi phí lập quy hoạch: Theo
quy hiện hành.
10. Tiến độ lập quy hoạch
Thời gian hoàn thành trong 06 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND
thành phố Lào Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Điều 3 QĐ;
- UBND thành phố Lào Cai (4 bản);
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1,
TNMT1, QLĐT4.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|