ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3976/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU CỤM TRƯỜNG DỤC TÚ, MAI LÂM
Địa điểm:
xã Dục Tú, xã Mai Lâm, huyện Đông Anh, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11, ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
37/2013/QĐ-TTg ngày 26/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 09/01/2013 của UBND thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N9, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 3014/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 của UBND thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú -
Mai Lâm;
Căn cứ Công văn số 2232/TTg-KGVX
ngày 16/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ trương thành lập Trường Đại
học Thủ đô Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số: 1993/TTr-QHKT ngày 27/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm.
2. Vị trí, ranh
giới và quy mô lập quy hoạch:
2.1. Vị trí: Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính xã Dục Tú
và xã Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố
Hà Nội.
2.2. Ranh giới: Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch được giới hạn như sau:
- Phía Đông Bắc giáp thôn Đồng Dầu.
- Phía Đông Nam giáp đất nông nghiệp
xã Dục Tú, xã Mai Lâm.
- Phía Tây Bắc giáp đất nông nghiệp
xã Dục Tú, xã Mai Lâm.
- Phía Tây Nam giáp Quốc lộ 3 hiện
có.
2.3. Quy mô:
Tổng diện tích khu đất nghiên cứu quy
hoạch khoảng: 42,92 ha (429.196 m2).
Quy mô đào tạo khoảng: 9.500 sinh
viên.
3. Mục tiêu quy
hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch
phân khu đô thị N9, tỷ lệ 1/5.000 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt
- Làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (nâng cấp trên cơ sở Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội)
và Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội hiện đại, đồng bộ đáp ứng nhu cầu đào tạo
trước mắt cũng như lâu dài. Tạo động lực phát triển đô thị và đóng góp cho bộ mặt
cảnh quan kiến trúc cho khu vực huyện Đông Anh thành phố Hà Nội.
- Làm cơ sở để các cơ quan, chính quyền
địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung quy
hoạch:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất
nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 có tổng diện tích khoảng 429.196 m2,
bao gồm các chức năng sử dụng đất như sau:
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích đất
|
Tỷ lệ
|
(m2)
|
(%)
|
I
|
Đất giao thông
thành phố
|
68.023
|
|
II
|
Đất Trung
tâm công nghệ sinh học và công nghệ thực phẩm
Hà Nội*
|
24.000
|
|
III
|
Đất khu cụm
trường
|
337.173
|
100,0
|
1
|
Đất khu hiệu
bộ - hành chính
|
14.356
|
4,3
|
2
|
Đất khu giảng đường, lớp học
|
83.560
|
24,8
|
3
|
Đất khu nhà
xưởng, thực hành
|
12.042
|
3,6
|
4
|
Đất khu thư
viện
|
13.441
|
4,0
|
5
|
Đất khu thể
dục thể thao
|
62.720
|
18,6
|
6
|
Đất khu kí
túc xá
|
32.972
|
9,8
|
7
|
Đất khu vườn
thực nghiệm
|
16.052
|
4,7
|
8
|
Đất khu hạ
tầng kỹ thuật
|
4.859
|
1,4
|
9
|
Đất cây
xanh
|
28.109
|
8,3
|
10
|
Đất giao
thông
|
69.062
|
20,5
|
|
Tổng cộng (I+II+III)
|
429.196
|
|
Ghi chú:
* Trung tâm công nghệ sinh học và công nghệ thực phẩm
Hà Nội thực hiện theo dự án riêng, theo Quy hoạch tổng mặt bằng đã được Sở Quy
hoạch - Kiến trúc chấp thuận tại văn bản số 3564/QHKT-P3 ngày 25/20/1013.
Bảng
thống kê các chỉ tiêu sử dụng đất
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu lô đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Mật độ X.dựng
|
Tầng cao tối đa
|
Hệ số SDĐ
|
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
I
|
Đất giao thông thành phố
|
|
68.023
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất Trung
tâm công nghệ sinh học và công nghệ thực
phẩm Hà Nội
|
CQ
|
24.000
|
(Thực hiện theo
dự án riêng)
|
III
|
Đất khu cụm
trường
|
|
337.173
|
|
154.969
|
|
|
|
1
|
Đất khu hiệu
bộ - hành chính
|
|
14.356
|
|
13.300
|
|
|
|
1.1
|
Đất khu hiệu bộ hành chính Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
HB-HC-1
|
7.178
|
700
|
6.300
|
9,8
|
9
|
0,9
|
1.2
|
Đất khu hiệu bộ hành chính Trường Cao đẳng Sư phạm
|
HB-HC-2
|
7.178
|
778
|
7.000
|
10,8
|
9
|
1,0
|
2
|
Đất khu giảng
đường, lớp học
|
|
83.560
|
|
32.681
|
|
|
|
2.1
|
Đất Khu giảng
đường, lớp học Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
GĐ-1
|
45.239
|
3.827
|
15.762
|
8,5
|
5
|
0,4
|
2.1.1
|
Giảng đường - lớp học
|
|
|
2.702
|
13.512
|
|
5
|
|
2.2.2
|
Hội trường 1.000 chỗ
|
|
|
1.125
|
2.250
|
|
2
|
|
2.2
|
Đất Khu giảng
đường, lớp học Trường Cao đẳng Sư phạm
|
GĐ-2
|
38.321
|
4.059
|
16.919
|
10,6
|
5
|
0,5
|
2.2.1
|
Giảng đường - lớp học
|
|
|
2.934
|
14.669
|
|
5
|
|
2.2.2
|
Hội trường 1.000 chỗ
|
|
|
1.125
|
2.250
|
|
2
|
|
3
|
Đất khu nhà
xưởng, thực hành
|
|
12.042
|
|
10.371
|
|
|
|
3.1
|
Đất khu nhà
xưởng, thực hành Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
TH-1
|
6.950
|
1.729
|
5.186
|
24,9
|
3
|
0,7
|
3.1.1.
|
Nhà thực hành
|
|
|
490
|
1.471
|
|
3
|
|
3.1.2
|
Nhà xưởng
|
|
|
1.238
|
3.714
|
|
3
|
|
3.2
|
Đất khu nhà
xưởng, thực hành Trường Cao đẳng Sư phạm
|
TH-2
|
5.092
|
1.729
|
5.186
|
33,9
|
3
|
1,0
|
3.2.1
|
Nhà thực hành
|
|
|
490
|
1.471
|
|
3
|
|
3.2.2
|
Nhà xưởng
|
|
|
1.238
|
3.714
|
|
3
|
|
4
|
Đất khu thư
viện
|
|
13.441
|
|
13.825
|
|
|
|
4.1
|
Đất khu thư
viện Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
TV-1
|
7.136
|
2.190
|
6.569
|
30,7
|
3
|
0,9
|
4.2
|
Đất khu thư
viện Trường Cao đẳng Sư phạm
|
TV-2
|
6.305
|
2.419
|
7.257
|
38,4
|
3
|
1,2
|
5
|
Đất khu thể
dục thể thao
|
|
62.720
|
|
10.900
|
|
|
|
5.1
|
Đất khu thể
dục thể thao 1
|
TDTT-1
|
48.195
|
8.900
|
10.900
|
18,5
|
2
|
0,4
|
5.1.1
|
Căng tin
|
|
|
2.000
|
4.000
|
|
2
|
|
5.1.2
|
Nhà thi đấu đa năng
|
|
|
3.800
|
3.800
|
|
1
|
|
5.1.3
|
Bể bơi trong nhà
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
1
|
|
5.1.4
|
Sân thể thao
|
|
|
1.100
|
1.100
|
|
1
|
|
5.2
|
Đất khu thể
dục thể thao 2
|
TDTT-2
|
14.525
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Đất khu kí
túc xá
|
KTX
|
32.972
|
|
72.841
|
|
|
|
|
|
KTX-1
|
18.086
|
4.916
|
|
27,2
|
9
|
2,4
|
|
|
KTX-2
|
14.886
|
5.078
|
|
34,1
|
9
|
3,1
|
7
|
Đất khu vườn
thực nghiệm
|
|
16.052
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
7.1
|
Đất khu vườn
thực nghiệm Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
VTN-1
|
9.789
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
7.2
|
Đất khu vườn thực
nghiệm Trường Cao đẳng Sư phạm
|
VTN-2
|
6.263
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Đất khu hạ tầng kỹ
thuật
|
|
4.859
|
|
1.050
|
|
|
|
8.1
|
Đất trạm cấp nước
sạch
|
HTKT-1
|
1.305
|
300
|
300
|
23,0
|
1
|
0.2
|
8.2
|
Đất trạm xử lý nước
thải, trạm trung chuyển rác
|
HTKT-2
|
3.554
|
750
|
750
|
21,1
|
1
|
0,2
|
9
|
Đất cây xanh tập
trung
|
|
28.109
|
|
|
|
|
|
|
|
CX1
|
2.383
|
|
|
|
|
|
|
|
CX2
|
2.455
|
|
|
|
|
|
|
|
CX3
|
2.798
|
|
|
|
|
|
|
|
CX4
|
3.090
|
|
|
|
|
|
|
|
CX5
|
2.798
|
|
|
|
|
|
|
|
CX6
|
3.090
|
|
|
|
|
|
|
|
CX7
|
6.295
|
|
|
|
|
|
|
|
CX8
|
1.722
|
|
|
|
|
|
|
|
CX9
|
3.478
|
|
|
|
|
|
10
|
Đất giao thông
|
|
69.062
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Đất đường giao
thông
|
|
62.448
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Đất bãi đỗ xe tập
trung
|
|
6.614
|
|
|
|
|
|
|
|
BD-1
|
1.722
|
|
|
|
|
|
|
|
BD-2
|
1.722
|
|
|
|
|
|
|
|
BD-3
|
1.585
|
|
|
|
|
|
|
|
BD-4
|
1.585
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(I+II+III)
|
|
429.196
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với các khu đất
xây dựng công trình cần tận dụng tối đa
quỹ đất sân vườn để trồng cây xanh tạo cảnh quan, cách ly tiếng ồn, cách ly môi
trường, khói bụi, ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sư phạm, đồng thời đảm bảo
tỷ lệ trồng cây xanh toàn khu đạt tối thiểu 40%.
- Đối với Trung tâm công nghệ sinh học và công
nghệ thực phẩm do Sở Khoa học và Công nghệ đang triển khai sẽ được thực hiện
theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
- Đối với quỹ đất phát triển đô thị phía Đông
Nam khu vực Cụm trường được nghiên cứu để dự trữ dành cho việc mở rộng trường
cho các giai đoạn tiếp sau.
4.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc
và cảnh quan, thiết kế đô thị:
4.2.1. Tổ chức
không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh
quan
- Tổ chức các
khu chức năng, các công trình đan xen, hợp khối hợp lý để sử dụng hiệu quả quỹ
đất xây dựng cũng như khai thác sử dụng vận hành.
- Khai thác tối đa tầm nhìn từ mọi hướng, ưu tiên
trục cây xanh nối liền tới công viên.
- Môi trường phải tuyệt đối an toàn, tiện lợi phù hợp
với môi trường sư phạm.
- Tổ chức hệ thống cây xanh phân bổ đều trên toàn bộ diện
tích dự án và tập trung tại các khu cây xanh tập trung.
4.2.2. Thiết kế đô thị
- Các công trình có hình thức hiện đại, phù hợp với
công năng, kết hợp hài hòa với không gian sân vườn, tiểu cảnh trong ô đất xây dựng
công trình...
- Phân vùng chiều cao: Khu vực không xây dựng công
trình, hoặc chỉ xây dựng công trình thấp tầng (tại các khu công viên, khu cây
xanh TDTT); khu vực xây dựng công trình đến 3 tầng (công trình thư viện, các
công trình văn hóa, thể dục thể thao và
công trình công cộng của các Trường); khu vực xây dựng các công trình cao 5 tầng
(khu giảng đường, khối lớp học); khu vực xây dựng các công trình cao 9 tầng
(công trình thuộc khối hành chính hiệu bộ tổng hợp,
trung tâm hội nghị hợp tác quốc tế) tại khu vực quảng trường trung tâm, tạo điểm
nhấn cho toàn khu vực.
- Kiến trúc cảnh quan trên các tuyến đường nội bộ
trong cụm trường cần thể hình ảnh đặc trưng của các trường, môi trường sư phạm
của khu cụm trường.
- Bố trí cục mặt bằng: Các công trình nhà học, khu
hiệu bộ, khu ký túc xá chủ yếu bố trí tập trung tại khu vực phía Nam và phía
Đông khu đất; hướng chính của các công
trình bố trí theo hướng Nam.
- Trong giai đoạn triển khai nghiên cứu lập dự án đầu
tư xây dựng, thiết kế chi tiết hạng mục các công trình xây dựng của Khu cụm trường,
cho phép cụ thể hóa phương án tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, bố trí
các công trình trên nguyên tắc đảm bảo phù hợp với chức năng sử dụng và các chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc khống chế trong đồ án quy hoạch chi tiết, tuân thủ quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.
- Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt, Chủ
đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án tuân thủ quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày
13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
4.3. Quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật:
4.3.1. Giao thông:
a) Mạng lưới đường:
- Các tuyến đường xung quanh Khu cụm trường Dục Tú
- Mai Lâm:
+ Đường quốc lộ 3 ở phía Tây Nam là tuyến đường trục
chính đô thị (được cải tạo, mở rộng trên cơ sở đường hiện có) mặt cắt ngang điển
hình rộng 50m, gồm: hai lòng đường xe cơ giới rộng 2x7,5m=15m, hai lòng đường
xe thô sơ rộng 2x7m=14m, vỉa hè hai bên rộng 2x8m=16m và các dải phân cách.
+ Tuyến đường liên khu vực phía Đông Nam có mặt cắt
ngang điển hình rộng 40m, gồm: hai lòng đường xe chạy rộng 2x11,25m=22,5m, dải
phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,25m=14,5m.
+ Tuyến đường chính khu vực có mặt cắt ngang điển
hình rộng 25m, gồm: lòng đường xe chạy rộng 15m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m=10m.
- Mạng lưới đường nội bộ trong Khu Cụm trường Dục
Tú - Mai Lâm:
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang điển hình rộng
16,5m, gồm: lòng đường xe chạy rộng 10,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x3m=6m.
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang điển hình rộng 13m,
gồm: lòng đường xe chạy rộng 7m, vỉa hè hai bên rộng 2x3m=6m.
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang điển hình rộng 5m.
b) Bãi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe tập trung: xây dựng 04 bãi đỗ xe tập
trung bố trí gần khu nhà hiệu bộ của khu cụm trường với tổng diện tích là
6.614m2 (bãi đỗ xe P1 có diện tích 1.722 m2, bãi đỗ xe P2 có diện tích 1.722
m2, bãi đỗ xe P3 có diện tích 1.585 m2, bãi đỗ xe P4 có diện tích 1.585 m2).
- Các công trình phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản
thân theo quy định tại Quy chuẩn, Tiêu
chuẩn xây dựng hiện hành (xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án và thiết
kế chi tiết).
c) Giao thông công cộng:
Bố trí xe buýt hoạt động trên các tuyến đường quy
hoạch xung quanh khu cụm trường. Vị trí, quy mô của các điểm dừng đỗ xe buýt phải đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế và được xác
định chính xác ở bước lập dự án, phù hợp với mạng lưới giao thông công cộng của
thành phố.
4.3.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) Nguyên tắc chung: San nền, thoát nước mưa phải đảm bảo tiêu thoát nước nhanh, không úng ngập trong quá
trình sử dụng; thống nhất của hệ thống thoát
nước mưa trong khu vực nghiên cứu với hệ thống thoát
nước chung khu vực, không làm ảnh hưởng đến hoạt động tiêu, thoát hiện có của khu vực lân cận; tận dụng địa
hình tự nhiên để san đắp nền với khối lượng ít nhất.
b) San nền:
- Nền của khu vực xây dựng mới phải phù hợp với quy
hoạch phân khu đô thị N9 đã được phê duyệt (phần quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật)
và cao độ mực nước tính toán của hệ thống thoát
nước toàn khu vực,
- Cao độ nền trung bình: +7,30m. San nền theo
phương pháp đường đồng mức thiết kế với ∆h = 0,05m; độ dốc nền i ≥ 0,004 đảm bảo
yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng
công trình.
- Khống chế cao độ nền tại các điểm giao nhau của
các tuyến đường, các điểm đặc biệt làm cơ sở cho công tác quản lý và xây dựng
trong từng ô đất.
c) Thoát
nước mưa:
- Hệ thống thoát
nước mưa riêng và độc lập hoàn toàn với hệ thống thoát
nước thải, phù hợp với quy hoạch phân khu đô thị N9 đã được phê duyệt.
- Thoát nước
mưa theo 2 lưu vực chính như sau:
+ Khu vực phía Bắc, Tây và Đông Bắc được thoát vào các tuyến cống D600- 1500mm và cống hộp
BxH=2,0mx2,0m xây dựng dọc tuyến đường quy hoạch ở phía Tây Bắc, Tây Nam và
Đông Bắc rồi chảy ra sông Ngũ Huyện Khê.
+ Khu vực phía Đông Nam được thoát vào các tuyến cống D600-D800mm xây dựng dọc
các tuyến đường quy hoạch rồi chảy vào tuyến cống hộp BxH=1,5mx1,5m để thoát về hồ điều hòa ở phía Đông.
- Quá trình lập dự án đầu tư xây dựng và trước khi
thi công chủ đầu tư cần tiến hành điều
tra khảo sát các công trình ngầm và nổi trong khu vực, nếu có cần liên hệ với
các cơ quan quản lý các công trình kỹ thuật nói trên để có biện pháp xử lý hoặc
di chuyển theo quy hoạch, đảm bảo an toàn cho thi công và sử dụng công trình.
4.4.3. Cấp nước
- Nguồn cấp: Được cấp nước từ hệ thống cấp nước chung của thành phố thông qua
tuyến ống cấp nước truyền dẫn D400 theo đường liên khu vực ở phía Đông Nam.
Giai đoạn trước mắt, xây dựng Trạm cấp nước sạch cục bộ tại Lô đất ký hiệu
HTKT-1 để cấp nước cho dự án (công suất khoảng Q = 2650 m3/ngđ), chất lượng nước
phải đảm bảo theo quy định.
- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng mạng lưới ống phân
phối, dịch vụ có đường kính D63mm đến D150mm cấu trúc theo dạng mạch vòng kết hợp
nhánh cụt bố trí dọc theo các đường quy hoạch, được đấu nối với mạng lưới cấp
nước khu vực bằng một số điểm đấu thích hợp.
- Cấp nước chữa cháy: Xây dựng các họng cứu hỏa được
đấu nối vào các tuyến ống cấp nước có đường kính D100mm trở lên; khoảng cách
các họng cứu hỏa trên mạng lưới được đảm bảo theo quy định hiện hành. Các công
trình được thiết kế phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định hiện hành.
4.4.4. Thoát
nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát
nước thải:
- Hệ thống thoát
nước thải của dự án được thoát vào các
tuyến cống thoát nước thải D300-D500mm
xây dựng dọc tuyến đường quy hoạch rồi chảy về trạm bơm thoát nước thải của khu vực ở phía Tây Bắc để bơm chuyển về trạm
xử lý nước thải Dục Tú. Giai đoạn trước mắt, xây dựng Trạm xử lý nước thải cục
bộ cho dự án với công suất khoảng 2100m3/ngđ (bố trí Lô đất ký hiệu HTKT-2
trong đó kết hợp với trạm trung chuyển chất thải rắn) phải sử dụng công nghệ
tiên tiến hiện đại, tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh môi trường, khoảng cách ly
tới công trình xung quanh.
- Hệ thống thoát
nước thải riêng và độc lập với hệ thống thoát
nước mưa. Nước thải của dự án được thoát
vào các tuyến cống D300mm xây dựng dọc vỉa hè các tuyến đường quy hoạch rồi chảy
vào tuyến cống thoát nước thải D400mm xây
dựng dọc tuyến đường quy hoạch ở phía Tây Bắc rồi chảy về trạm xử lý nước thải
cục bộ. Nước thải sau khi xử lý phải đạt mức B theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
5945-2005 và điều kiện vệ sinh cho phép được thoát
ra hệ thống thoát nước mưa chung của khu
vực.
- Tại vị trí các đường cống giao nhau và trên các
đoạn cống có đặt các giếng thăm đảm bảo cho việc đấu nối từ hệ thống thoát nước trong nhà ra hệ thống thoát nước ngoài nhà, cũng như việc quản lý và
vận hành hệ thống thoát nước, khoảng cách
giữa các giếng thăm đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành. Mạng lưới thoát nước thải được thiết kế đảm bảo độ sâu
chôn cống thấp nhất là 0,7m tính đến đỉnh cống và độ dốc tối thiểu i=1/D (D là
đường kính cống).
b) Vệ sinh môi trường:
- Xây dựng một trạm trung chuyển chất thải rắn tại
Lô đất ký hiệu HTKT-2 (kết hợp với khu đất xây dựng trạm xử lý nước thải). Phân
loại chất thải rắn ngay từ nguồn phát thải và được thu gom tập kết tại trạm
trung chuyển để đơn vị thu gom vận chuyển đến nơi xử lý rác tập trung của Thành
phố.
- Phương thức thu gom:
+ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: Bố trí hệ
thống thu gom rác thải từ trên cao xuống cho từng đơn nguyên.
+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Rác thải
sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay, xe cơ giới theo giờ cố định
hoặc thu gom vào các thùng rác kín dung tích 100 lít-700lít, khoảng cách
150m/thùng.
+ Đối với các nơi công cộng (khu vực cây xanh TDTT,
đường trục chính...) đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 150m/thùng.
4.4.5. Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Nguồn cấp: Từ trạm biến áp 110/22KV Yên Viên 1
công suất 2x63MVA và trạm biến áp 110KV E1. 1 Đông Anh.
- Các tuyến điện trung thế và trạm biến áp: Di chuyển
tuyến 35KV hiện có cắt qua khu đất sang vị trí dọc vỉa hè tuyến đường B - 25m
phía Đông Bắc và B = 40m phía Đông Nam khu quy hoạch. Xây dựng các tuyến cáp
trung thế 22KV lấy nguồn từ trạm biến áp 110/22KV Yên Viên 1 đến 05 trạm biến
áp 22/0,4KV với tổng công suất 6.850 KVA. Vị trí, quy mô công suất các trạm biến
áp sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn
tiếp theo.
- Mạng lưới điện hạ thế và chiếu sáng công cộng: Mạng
hạ thế 0,4KV và chiếu sáng đường được thiết kế đi ngầm trên hè của các tuyến đường
quy hoạch.
4.4.6. Thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: Từ tổng đài vệ tinh 4 có dung lượng
30.000 số (ở phía Đông Nam - ngoài khu quy hoạch), thông qua các tuyến cáp
nhánh thông tin liên lạc đi ngầm dưới vỉa hè các tuyến đường quy hoạch của khu
vực.
- Mạng lưới thông tin liên lạc: xây dựng các tuyến
cáp thông tin nối từ Tổng đài vệ tinh 4 đi dọc theo đường dọc các tuyến đường
quy hoạch đến 05 tủ cáp thuê bao dọc các tuyến đường quy hoạch với dung lượng
khoảng 336 số.
4.4.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
Đánh giá tác động môi trường được đề cập trong đồ
án là định hướng để làm cơ sở cho Chủ đầu tư thực hiện công tác lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định.
4.4.8. Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị:
Dọc theo các trục đường giao thông bố trí Tuynel,
hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin
liên lạc...
Khuyến khích xây dựng bãi đỗ xe ngầm dưới các công
trình cao tầng, khu vực cây xanh phục vụ nhu cầu của Cụm trường và khách vãng lai.
Điều 2.
- Giám đốc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc chịu trách nhiệm: về các số liệu trình duyệt của đồ án; kiểm tra, xác
nhận hồ sơ bản vẽ Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú -
Mai Lâm phù hợp nội dung Quyết định này;
Chủ trì phối hợp với UBND huyện Đông Anh;
UBND các xã: Dục Tú, Mai Lâm tổ chức công bố công khai nội dung Đồ án Quy hoạch
chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ
quan và nhân dân biết, thực hiện; lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
- Chủ tịch UBND
huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND xã Dục Tú,
Chủ tịch UBND xã Mai Lâm và Thanh tra Sở
Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát xây dựng theo quy hoạch; xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch
theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở:
Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông và Vận
tải, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND huyện Đông Anh; Chủ tịch UBND xã Dục Tú, Chủ tịch UBND xã Mai Lâm; Giám
đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch xây dựng, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBNDTP;
- Các PCT UBND TP;
- VPUBTP: Các PCVP, các phòng: TH, QHKT, VX, XDGT;
- Lưu: VT, QH Hùng
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|