ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2021/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 29 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, THI CÔNG
XÂY DỰNG, BẢO TRÌ VÀ SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh tại Tờ trình số 2677/TTr-SXD ngày 20
tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng, bảo trì và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2021
và thay thế các Quyết định: Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm
2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ban hành kèm theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
ngành: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Kho bạc Nhà nước
Bình Phước, Ban quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, GTVT, NN&PTNT, Công thương, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND tỉnh, UBMTTQVTI tinh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chủ tịch , các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, TTTT;
- LĐVP, P: KT, TH;
- Lưu: VT(Trí-XD87).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, THI CÔNG XÂY DỰNG, BẢO
TRÌ VÀ SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 38/2021/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này
quy định về quản lý chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì và sự cố công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối với
các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh thực hiện
theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này
áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước
ngoài có liên quan đến quản lý chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì và sự cố
công trình xây dựng.
Chương II
QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG, THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 3. Thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu
1. Sở Xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình dân dụng, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở, dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng, dự án đầu tư xây dựng công trình công
nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ trong đô
thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị), dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ
hỗn hợp khác trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2 Điều 24
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 06/2021/NĐ-CP) và công trình
quy định tại khoản 6 Điều này.
2. Sở Giao
thông vận tải kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình giao thông trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm
b, khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và các công trình quy định tại
khoản 1, khoản 6 Điều này.
3. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển
nông thôn trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2 Điều 24 Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP và các công trình quy định tại khoản 6 Điều này.
4. Sở Công Thương
kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình công nghiệp trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2
Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và các công trình quy định tại khoản 1, khoản
6 Điều này.
5. Ban Quản
lý Khu kinh tế kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn được giao quản lý trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b,
khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
6. Ủy ban
nhân dân cấp huyện kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình xây dựng
do Ủy ban Nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
Điều 4. Điều kiện để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác,
sử dụng
1. Công
trình, hạng mục công trình được nghiệm thu theo quy định tại khoản 1, khoản 2,
Điều 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
2. Đối với
công trình quy định tại Điều 5 Quy định này, phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại Điều 3 Quy định này, kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn
bản chấp thuận kết quả nghiệm thu quy định tại khoản 1 Điều này. Đối với công
trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chủ đầu tư
chỉ được phép quyết toán hợp đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận
kết quả nghiệm thu nêu trên. Đối với công trình thuộc dự án PPP, văn
bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên là căn cứ để doanh
nghiệp dự án PPP lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình.
Điều 5. Những loại công trình phải được kiểm tra công tác nghiệm thu trước
khi đưa vào khai thác, sử dụng
1. Công
trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công.
2. Công
trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định của pháp luật
về quản lý dự án đầu tư xây dựng (được quy định tại phụ lục X Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng) ngoài các công trình đã nêu tại khoản 1
Điều này.
Điều 6. Nội dung kiểm tra, trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng
1. Các cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo các nội
dung quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
2. Trình tự
kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng công trình, kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại khoản
5, khoản 6 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
Chương III
BẢO
TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 7. Trách nhiệm chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng
trong công tác bảo trì công trình xây dựng
1. Trình tự
thực hiện bảo trì, quy trình bảo trì công trình xây dựng được quy định tại Điều
30, Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
2. Kế hoạch
bảo trì, thực hiện bảo trì, quản lý chất lượng công việc bảo trì, chi phí bảo
trì công trình xây dựng được quy định tại Điều 32, Điều 33, Điều 34 và Điều 35
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
Chương IV
SỰ
CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 8. Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác sử dụng
công trình; báo cáo sự cố công trình xây dựng; giải quyết sự cố công trình xây
dựng; hồ sơ sự cố công trình xây dựng
1. Cấp sự cố
trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình; báo cáo sự
cố công trình xây dựng; hồ sơ sự cố công trình xây dựng thực hiện theo quy định
tại Điều 43, Điều 44, Điều 45 và Điều 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
2. Giải quyết
sự cố công trình xây dựng:
a) Chủ đầu
tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng, nhà thầu thi công xây dựng công
trình có trách nhiệm thực hiện các biện pháp theo quy định tại khoản 1, khoản
3, khoản 4 Điều 45 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ;
b) Các Sở: Xây
dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương tham
mưu giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh giải quyết sự cố cấp I, cấp II xảy ra tại
công trình xây dựng do Sở, Ủy ban Nhân dân cấp huyện quản lý;
c) Ban quản
lý Khu kinh tế tham mưu giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh giải quyết sự cố công trình
xây dựng trên địa bàn được giao quản lý;
d) Ủy ban
Nhân dân cấp huyện chủ trì giải quyết sự cố cấp III xảy ra tại công
trình xây dựng trên địa bàn quản lý.
Điều 9. Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng
1. Các Sở:
Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương
giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cấp I, cấp II xảy
ra tại công trình xây dựng do Sở, Ủy ban Nhân dân cấp huyện quản lý trừ các sự
cố công trình xây dựng được Thủ tướng Chính phủ giao Bộ quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố.
2. Ban quản
lý Khu kinh tế giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức giám định nguyên nhân sự cố công
trình xây dựng trên địa bàn được giao quản lý trừ các sự cố công trình xây dựng
được Thủ tướng Chính phủ giao Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ
trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố.
3. Ủy ban
Nhân dân cấp huyện chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cấp III xảy ra tại
công trình xây dựng trên địa bàn quản lý.
4. Nội dung
thực hiện giám định nguyên nhân sự cố, chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự
cố, hồ sơ sự cố công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản
4 Điều 46 và Điều 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Quy định chuyển tiếp
1. Công
trình xây dựng đang thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu thì tiếp tục thực hiện
theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh ban hành quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy
định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh.
2. Công
trình xây dựng đã khởi công nhưng kiểm tra công tác nghiệm thu sau ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
a) Công
trình thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Quyết định
số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành
quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Bình Phước và Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
nhưng không thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo Quy định này thì
không kiểm tra công tác nghiệm thu. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm
thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng theo Quy định này và pháp
luật liên quan, báo cáo kết quả thực hiện đến cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo phân cấp để theo dõi.
b) Công
trình xây dựng thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định của Quy
định này thì thực hiện theo Quy định này.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương, Ban quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm tổ chức phân công cho các đơn vị trực thuộc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của Nhà nước, Ủy
ban Nhân dân tỉnh và nội dung cụ thể tại Quy định này.
2. Chủ sở hữu,
người quản lý và sử dụng công trình nếu không tổ chức thực hiện bảo trì công
trình theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và Quy định này thì tùy theo vào mức độ
vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật.
3. Những nội
dung liên quan về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng không quy định tại Quy định này thì được thực hiện theo Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
và các quy định pháp luật khác liên quan hiện hành.
4. Trong quá
trình triển khai thực hiện Quy định này, trường hợp cơ quan nhà nước cấp trên
ban hành các văn bản có quy định khác nội dung của Quy định này thì thực hiện
theo văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên ban hành. Trường hợp có khó khăn, vướng
mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Sở Xây dựng
để tổng hợp báo cáo với Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
với tình hình thực tế và quy định pháp luật hiện hành./.