ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2023/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 24
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH KHUYẾN KHÍCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, KINH
DOANH VÀ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU SẢN XUẤT,
KINH DOANH, DỊCH VỤ TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng
5 năm 2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với
các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội
hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 425/TTr-STNMT ngày 01 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khuyến khích, tổ
chức thực hiện xã hội hóa đầu tư, xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ
tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 12 năm
2023.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (để giám sát);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- CVP; các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Bạc Liêu; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm CB-TH (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TQ138).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Cận
|
QUY ĐỊNH
VỀ
KHUYẾN KHÍCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, KINH DOANH VÀ VẬN
HÀNH CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH
VỤ TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về khuyến khích, tổ chức
thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng
bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu theo khoản 37 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
2. Công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được khuyến khích, tổ chức, cá nhân thực
hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành theo khoản 1 Điều 51 Luật
Bảo vệ môi trường 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với cơ quan tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh
doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung theo khoản 2 Điều 1 Quy định này.
2. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan; Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Điều kiện áp dụng
Dự án đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được khuyến khích thực hiện xã hội hóa
là công trình hạ tầng theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quy định này và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của
pháp luật, đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động được cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra, xác nhận theo quy định.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
chính sách xã hội hoá
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 4 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường và Mục III Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm
2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực
hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại
hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh
vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo
Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Nguyên tắc áp dụng ưu
đãi
1. Trường hợp pháp luật, chính sách mới được ban
hành có các quyền và ưu đãi cao hơn với quyền lợi và ưu đãi mà nhà đầu tư đã được
hưởng trước đó thì nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi mới trong thời
gian còn lại kể từ ngày pháp luật, chính sách mới có hiệu lực.
2. Trường hợp văn bản pháp luật mới ban hành quy định
ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà
đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian
hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
3. Trường hợp nhà đầu tư được hưởng nhiều mức ưu
đãi khác nhau sẽ được áp dụng mức ưu đãi cao nhất.
4. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
Chương II
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của
nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư được quyền lựa chọn hình thức, quy
mô, địa bàn đầu tư phù hợp theo quy hoạch, trực tiếp kinh doanh và vận hành hoặc
ủy thác kinh doanh và vận hành sản phẩm và các quyền khác theo quy định của
pháp luật; được thực hiện đầu tư, kinh doanh các ngành nghề mà Luật Đầu tư
không cấm, thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; được các cơ quan
chức năng của tỉnh tạo mọi điều kiện thuận lợi về thủ tục pháp lý và cung cấp
nhanh chóng, kịp thời các thông tin về quy hoạch, địa bàn, danh mục dự án đầu
tư và các thông tin, số liệu cần thiết khác theo yêu cầu của nhà đầu tư theo
quy định pháp luật.
2. Nhà đầu tư có nghĩa vụ tuân thủ các thủ tục pháp
luật về hoạt động doanh nghiệp, về đầu tư và các quy định pháp luật liên quan
khác của Nhà nước; triển khai dự án đầu tư đúng quy hoạch, tiến độ, thời gian
theo quy định của pháp luật.
3. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 4 Điều
51 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 Điều 49 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ
môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
4. Quy định chung về bảo vệ môi trường đối với khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP .
5. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của
khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung thực hiện theo quy định tại Điều 48
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
Điều 7. Ưu đãi, khuyến khích và
hỗ trợ xã hội hóa
1. Nhà đầu tư dự án xây dựng, kinh doanh và vận
hành các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn tỉnh được ưu đãi, miễn, giảm tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, thuế và các hỗ trợ khác theo quy định khoản 1 Điều 141 Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và quy định của tỉnh Bạc Liêu.
2. Các ưu đãi, khuyến khích thực hiện theo quy định
tại Điều 132, Điều 133 và Điều 134 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện quy định này; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc (nếu
có) trong quá trình triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem
xét.
2. Căn cứ vào danh mục đề xuất kêu gọi xã hội hóa
công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với
các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các
Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, hướng
dẫn về trình tự, thủ tục về tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định của
pháp luật về tài nguyên và môi trường, đầu tư có liên quan.
3. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát
các hoạt động, điều kiện hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với chủ đầu
tư dự án hạ tầng bảo vệ môi trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung; kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn chủ đầu tư dự
án thực hiện các thủ tục hỗ trợ liên quan đến đất đai, môi trường, tài nguyên
nước theo thẩm quyền và thủ tục được hưởng ưu đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư theo
quy định.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát đối với chủ đầu tư dự án về việc sử dụng đất
đúng mục đích, hiệu quả; xử lý vi phạm hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
vi phạm (nếu có).
6. Tham mưu Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Xây
dựng
1. Tổ chức thực hiện các thủ tục: Cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy phép xây dựng công trình hạ tầng bảo vệ môi trường
theo thẩm quyền được quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy về định cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra công tác nghiệm thu công trình
xây dựng theo đúng quy định pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý khu công nghiệp và
các đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp đề xuất danh mục kêu gọi xã hội hóa
công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt (trong Chương
trình xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh Bạc Liêu).
2. Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh trong việc bố trí các nguồn vốn đảm bảo thực hiện hỗ trợ dự án đầu tư
công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chủ
đầu tư dự án thực hiện các thủ tục hỗ trợ liên quan đến đất đai và thủ tục được
hưởng ưu đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở
Công Thương
Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý khu công nghiệp xây dựng lộ trình
chuyển đổi các làng nghề thành cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 52 của Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020.
Điều 13. Trách nhiệm của Cục
Thuế tỉnh
Hướng dẫn các thủ tục hỗ trợ liên quan đến thuế,
phí và lệ phí theo thẩm quyền đối với chủ đầu tư dự án công trình hạ tầng bảo vệ
môi trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn
tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của Ban
Quản lý các khu công nghiệp và Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao phát triển tôm Bạc Liêu
1. Thực hiện bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
51 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 3 Điều 49 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Lập danh mục các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung đang có cơ sở xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát
nước mưa tại địa phương; danh mục khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
không có hoặc không đáp ứng một trong các yêu cầu về hạ tầng bảo vệ môi trường;
danh mục các cơ sở đã tách đấu nối vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đối với các dự án mới hoặc dự án đang hoạt động
nâng công suất có phát sinh nước thải trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, đề nghị xem xét sự phù hợp với các yêu cầu về hạ tầng bảo vệ môi trường
quy định tại Điều 48 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP trước khi tham mưu, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quyết định đầu tư theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện các thủ tục: Cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy phép xây dựng công trình hạ tầng bảo vệ môi trường
theo thẩm quyền được quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy về định cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 15. Trách nhiệm Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp các Sở, Ban, Ngành, Ban Quản lý khu
công nghiệp và các đơn vị có liên quan hướng dẫn giải quyết đề nghị của chủ đầu
tư xây dựng và kinh doanh, hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp, lộ trình chuyên đôi các làng nghề thành cụm công nghiệp, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 52 của
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
2. Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất dành cho các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo thẩm quyền quản lý.
3. Tổ chức thực hiện các thủ tục: cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy phép xây dựng công trình hạ tầng bảo vệ môi trường
theo thẩm quyền được quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy về định cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
4. Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm
tra, giám sát đối với chủ đầu tư dự án về việc sử dụng đất đúng mục đích, hiệu
quả.
5. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại khoản
5 Điều 52 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và khoản 4 Điều 49 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .