ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
3594/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 07 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ
LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN CƯ QUẬN 12 TẠI PHƯỜNG THỚI AN (KHU 1 - PHÍA NAM),
QUẬN 12
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
thành phố về thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành
phố về phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1444/TTr-SQHKT ngày 02
tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư
quận 12 tại phường Thới An (khu 1 - phía Nam), quận 12 với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn
phạm vi quy hoạch:
- Quy mô phạm vi quy hoạch:
206,37ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi quy
hoạch:
+ Phía Đông: giáp sông Bến Cát.
+ Phía Tây: giáp đường Lê Văn
Khương (Tỉnh lộ 16 cũ), phường Hiệp Thành, phường Tân Thới Hiệp.
+ Phía Nam: giáp sông Vàm Thuật
và quận Gò Vấp.
+ Phía Bắc: giáp đường sắt quốc
gia dự kiến, khu quy hoạch dân cư Thới An (khu II).
- Quy mô dân số dự kiến: 20.000
người.
2. Lý do và sự cần thiết phải
lập nhiệm vụ quy hoạch:
- Để phù hợp với nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chung quận 12 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Hiện trạng sử dụng đất có
nhiều thay đổi như: dự án khu nhà ở của Công ty kinh doanh nhà Phú Nhuận và một
số dự án khu nhà ở của một số công ty đang thực hiện, Trung tâm sát hạch lái xe
đã hoạt động, tuyến đường Lê Thị Riêng và cầu vượt nút giao thông Tân Thới Hiệp
đã xây dựng xong.
- Quy mô dân số gia tăng do các
dự án khu nhà ở đã được triển khai thực hiện trên phần đất trước đây được quy hoạch
là đất dự trữ phát triển.
- Quốc lộ 1A và trục đường Lê
Thị Riêng được định hướng trở thành trục động lực phát triển của quận 12.
- Diện tích khu đất quy hoạch có
thay đổi từ 200,98ha thành 206,37ha.
3. Mục tiêu của nhiệm vụ quy
hoạch:
- Xây dựng hoàn chỉnh khu trung
tâm hành chính mới của quận 12 (được di dời từ Công viên phần mềm Quang Trung).
- Xác định cơ cấu phân khu chức
năng, quỹ đất dành cho đầu tư xây dựng khu dân cư, các công trình hạ tầng kỹ
thuật phù hợp với quy hoạch chung, theo định hướng phát triển kinh tế xã hội
của quận 12 và khống chế các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho việc
triển khai các dự án đầu tư xây dựng cụ thể.
- Làm cơ sở pháp lý phục vụ công
tác quản lý đô thị và thực hiện kế hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch,
tăng hiệu quả sử dụng đất, thu hút đầu tư trong khu vực và trên địa bàn quận 12.
- Tạo điều kiện ở tốt, đáp ứng
các yêu cầu chất lượng về không gian kiến trúc, môi trường đô thị và điều kiện
về cơ sở hạ tầng.
- Cân đối các tiêu chuẩn quy
phạm có thể áp dụng cho khu vực trên cơ sở định hướng quy hoạch chung quận 12
và điều kiện hiện trạng sử dụng đất hiện nay.
4. Cơ cấu sử dụng đất và các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
146,48
|
70,98
|
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
66,10
|
32,03
|
|
+ Đất công trình dịch vụ cấp
đơn vị ở
|
8,78
|
4,25
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
17,3
|
8,38
|
|
+ Đất giao thông
|
39,2
|
19
|
|
+ Đất hỗn hợp
|
15,1
|
7,32
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
59,89
|
29,02
|
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị
|
9,42
|
4,56
|
|
+ Đất công nghiệp
|
16,56
|
8,02
|
|
+ Đất giao thông đối ngoại
|
19,64
|
9,52
|
|
+ Đất cây xanh cách ly đường
điện
|
3,71
|
1,8
|
|
+ Kênh, rạch
|
10,56
|
5,12
|
|
Tổng
cộng
|
206,37
|
100
|
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu QHKT
|
Ghi
chú
|
A
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất đơn vị ở
|
m2/ng
|
73,24
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
m2/ng
|
33,05
|
|
|
+ Đất công trình dịch vụ cấp
đơn vị ở
|
m2/ng
|
4,39
|
trong
đó đất công trình giáo dục tối thiểu 2,7m2/người/1 đơn vị ở
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
m2/ng
|
8,65
|
trong
đó đất cây xanh sử dụng công cộng tối thiểu 2m2/người/1 đơn vị ở
|
|
+ Đất giao thông
|
km/km2
|
|
đến
đường cấp phân khu vực
|
B
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ
thuật
|
|
|
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
150
- 200
|
|
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
- 200
|
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/ngày
|
2.000
- 2.500
|
|
|
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ
sinh môi trường
|
kg/người/ngày
|
1,0
- 1,5
|
|
5. Các điểm lưu ý khi triển
khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
- Giữ lại các khu nhà ở hiện hữu
(có chỉnh trang) để tránh xáo trộn nhiều đối với người dân trong phạm vi quy
hoạch.
- Cải tạo mở rộng các tuyến
đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo quy hoạch chung quận 12 và
tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống
hạ tầng kỹ thuật.
- Về đất công trình dịch vụ công
cộng: bố trí quỹ đất giáo dục theo nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đã được
Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03
tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát
triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 và
phân bổ đảm bảo bán kính phục vụ tối thiểu cho đơn vị ở theo quy chuẩn xây dựng.
- Nghiên cứu xác định rõ loại
hình nhà ở theo nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đã được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt.
- Cần cập nhật các dự án, các
khu quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt (nếu có).
- Thành phần hồ sơ đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng cần thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24
tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Việc triển khai đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này cần phù hợp định hướng của đồ
án quy hoạch chung quận 12 tỷ lệ 1/5000, nằm trong khu vực được xác định là
giai đoạn xây dựng đợt đầu.
- Cần chỉnh sửa phần diện tích
cây xanh ven sông (một nửa nằm trong đất cây xanh sử dụng công cộng, một nửa
nằm ngoài đất đơn vị ở) phù hợp với quy chuẩn xây dựng.
Điều 2. Căn cứ nội dung
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và
dân cư quận 12 tại phường Thới An (khu 1), quận 12 nêu trên, giao Ủy ban nhân
dân quận 12 triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000;
thẩm định và trình duyệt theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 12 và Thủ trưởng
các Sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|