ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 356/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 19
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045 (MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI KHU VỰC CÁC PHÂN KHU:
CÔNG NGHỆ CAO, ĐÔ THỊ SƯỜN ĐỒI, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, VEN VỊNH ĐÀ NẴNG, CẢNG BIỂN
LIÊN CHIỂU, TRUNG TÂM LÕI XANH)
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng
8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng
5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô
thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 05/2021/QĐ-TTg ngày 08
tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định về trình tự, thủ tục điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng.
Căn cứ Quyết định số 359/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố
Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045;
Căn cứ Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02 tháng
11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng kỳ
2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ ý kiến của Bộ Xây dựng tại các Công văn số
4588/BXD-QHKT ngày 12 tháng 10 năm 2023 và 02/BXD-QHKT ngày 02 tháng 01 năm 2024
về ý kiến về điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng,
Căn cứ Thông báo số 390-TB/TU ngày 13 tháng 12
năm 2022 của Thành ủy Đà Nẵng về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy tại cuộc họp
ngày 07/12/2022;
Căn cứ Thông báo số 473-TB/TU ngày 14 tháng 7
năm 2023 của Thành ủy Đà Nẵng về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy tại cuộc họp
ngày 07/7/2023;
Căn cứ Thông báo số 507-TB/TU ngày 13 tháng 9
năm 2023 của Thành ủy Đà Nẵng về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy tại cuộc họp
ngày 07/9/2023;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 20 tháng 10
năm 2023 của Ban chấp hành đảng bộ thành phố khóa XXII về nhiệm vụ trọng tâm đến
cuối năm 2023, định hướng kế hoạch năm 2024 và một số chủ trương quan trọng
theo Quy chế làm việc;
Căn cứ Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4
năm 2023 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung
thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (nội dung khu vực Cảng biển
Liên Chiểu và Làng Vân);
Căn cứ Quyết định số 2242/QĐ-UBND ngày 16 tháng
10 năm 2023 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (một số nội dung về
sử dụng đất tại khu vực phân khu Ven sông Hàn và bờ Đông);
Căn cứ Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 24 tháng 2
năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
phân khu đô thị Sườn đồi, TL 1/2.000;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 24 tháng 2
năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
phân khu Công nghệ cao (không bao gồm phần diện tích để triển khai, dự án Khu
công nghệ cao Đà Nẵng), TL 1/2.000;
Căn cứ Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3
năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
phân khu Trung tâm lõi xanh, TL 1/2.000;
Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3
năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
phân khu Ven vịnh Đà Nẵng, TL 1/2.000;
Căn cứ Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3
năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
phân khu Đổi mới sáng tạo (không bao gồm phần diện tích Khu liên hợp thể dục thể
thao Hòa Xuân), TL 1/2.000;
Căn cứ Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4
năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
phân khu Cảng biển Liên Chiểu, TL 1/2.000;
Theo nội dung tại Thông báo thẩm định của Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền
của UBND thành phố Đà Nẵng: 11/TB-HĐTĐ ngày 15 tháng 02 năm 2023, 12/TB-HĐTĐ
ngày 15 tháng 02 năm 2023, 87/TB-HĐ ngày 22 tháng 8 năm 2023, 108/TB-HĐ ngày 18
tháng 11 năm 2023;
Xét đề nghị của Ban quản lý các dự án phát triển
hạ tầng khu công nghiệp và công nghệ cao Đà Nẵng tại các văn bản số: Tờ trình số
213/TTr-BQLDA ngày 24 tháng 03 năm 2023, Tờ trình số 389/TTr-BQLDA ngày 16
tháng 05 năm 2023, Công văn số 1090/BQLDA-KH ngày 20 tháng 10 năm 2023, Công
văn số 1091/BQLDA-KH ngày 20 tháng 10 năm 2023, Công văn số 64/BQLDA-KH ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Xét đề nghị của Ban quản lý các dự án phát triển
cơ sở hạ tầng ưu tiên tại các văn bản số: Tờ trình số 782/TTr-BQL ngày 27 tháng
6 năm 2023, Tờ trình số 891/TTr-BQl ngày 13 tháng 7 năm 2023, Tờ trình số
998/TTr-BQL ngày 03 tháng 8 năm 2023, Tờ trình số 1090/TTr-BQL ngày 24 ngày 8
ngày 2023, Tờ trình số 1442/TTr-BQL ngày 27 tháng 10 năm 2023, Tờ trình số
1631/TTr-BQL ngày 24 tháng 11 năm 2023, Tờ trình số 1634/TTr-BQL ngày 24 tháng
11 năm 2023, Công văn số 116/BQL-KHĐT ngày 23 tháng 01 năm 2024;
Xét đề nghị của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình giao thông tại các văn bản số: Tờ trình số 89/TTr-BCTGT ngày 28
tháng 6 năm 2023, Tờ trình số 101/TTr-BCTGT ngày 14 tháng 7 năm 2023, Tờ trình
số 117/TTr-BCTGT ngày 07 tháng 8 năm 2023, Công văn số 1057/BCTGT-KH ngày 25 tháng
8 năm 2023, Tờ trình số 135/TTr-BCTGT ngày 08 tháng 9 năm 2023, Tờ trình số
157/TTr-BCTGT ngày 23 tháng 10 năm 2023, Công văn số 45/BCTGT-KH ngày 15 tháng
01 năm 2024.
Xét đề nghị của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng và phát triển đô thị tại các văn bản số: Tờ trình số 1903/TTr-BHTPTĐT
ngày 09 tháng 8 năm 2023; Công văn số 2901/BHTPTĐT-KH ngày 23 tháng 11 năm
2023; Công văn số Công văn số 119/BHTPTĐT-KH ngày 15 tháng 01 năm 2024;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại các văn bản số:
Báo cáo thẩm định số 2726/BC-SXD ngày 20 tháng 4 năm 2023, Báo cáo thẩm định số
3769/BC-SXD ngày 26 tháng 5 năm 2023, Báo cáo thẩm định số 6834/BC-SXD ngày 07
tháng 9 năm 2023, Báo cáo thẩm định số 6754/BC-SXD ngày 05 tháng 9 năm 2023,
Báo cáo thẩm định số 9255/BC-SXD ngày 24 tháng 11 năm 2023, Báo cáo thẩm định số
9298/BC-SXD ngày 27 tháng 11 năm 2023, Công văn số 9411/SXD-QHKT&PTĐT ngày
30 tháng 11 năm 2023, Công văn số 687/SXD-QHKT&PTĐT ngày 26 tháng 01 năm
2024;
Căn cứ kết quả biểu quyết của Thành viên UBND
thành phố tại cuộc họp thường kỳ UBND thành phố ngày 02/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (một số nội dung về sử dụng đất tại khu vực
các phân khu: Công nghệ cao, Đô thị Sườn đồi, Đổi mới sáng tạo Ven vịnh Đà Nẵng,
Cảng biển Liên Chiểu, Trung tâm lõi xanh).
1. Khu vực phân khu Công nghệ
cao
a) Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc
phân khu Công nghệ cao; thuộc địa giới hành chính các phường Hoà Khánh Bắc, Hoà
Hiệp Nam, Hoà Hiệp Bắc - quận Liên Chiểu và các xã Hoà Liên, Hoà Sơn - huyện
Hoà Vang, thành phố Đà Nẵng.
b) Quy mô: Diện tích điều chỉnh cục bộ quy hoạch
khoảng 404 ha.
c) Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Phân bổ các cụm công trình hạ tầng xã hội (hoán đổi
vị trí) phù hợp với hiện trạng thực tế và các khu vực dân cư hiện hữu. Chỉ tiêu
sử dụng một số chức năng cơ bản: không thay đổi Đất trường THPT; Đất dịch vụ
công cộng cấp đô thị tăng khoảng 4 ha, Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị
tăng khoảng 13 ha, Đất trung tâm y tế tăng khoảng 2 ha; Đất đơn vị ở mới giảm
khoảng 11 ha Đất mặt nước giảm khoảng 8 ha.
- Tổ chức, phân bổ lại khu vực cây xanh mặt nước
tuyến kênh thoát nước Hoà Liên. Chỉ tiêu sử dụng một số chức năng cơ bản: không
thay đổi Đất dịch vụ công cộng cấp đô thị, Đất sử dụng hỗn hợp; Đất cây xanh sử
dụng công cộng cấp đô thị tăng khoảng 9 ha, Đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh
cách ly) tăng khoảng 11 ha; Đất mặt nước giảm khoảng 20 ha (do phù hợp hiện trạng
và nghiên cứu chi tiết của tuyến kênh thoát nước).
- Điều chỉnh vị trí Bến xe phía Bắc từ khu vực Cụm
công nghiệp Thanh Vinh về nút giao đường tránh Nam hầm Hải vân và đường Vành
đai phía Tây 2. Tại khu vực phân khu Công nghệ cao điều chỉnh từ Đất công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật thành Đất dịch vụ công cộng cấp đô thị, Đất đơn vị ở,
Đất cây xanh chuyên dụng. Chỉ tiêu sử dụng một số chức năng cơ bản: Đất công
trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật giảm khoảng 43 ha; Đất đơn vị ở tăng khoảng 28
ha; Đất dịch vụ công cộng cấp đô thị tăng khoảng 9 ha; Đất cây xanh chuyên dụng
(cây xanh cách ly) tăng khoảng 6 ha (vị trí Bến xe phía Bắc sau điều chỉnh tại
phân khu Cảng biển Liên Chiểu).
2. Khu vực phân khu Đô thị Sườn
đồi
a) Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc
phân khu Đô thị Sườn đồi; thuộc địa giới hành chính các xã Hòa Sơn, Hòa Ninh,
Hòa Nhơn Hòa Phú - huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
b) Quy mô: Diện tích điều chỉnh cục bộ quy hoạch
khoảng 457 ha.
c) Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Tổ chức, phân bổ lại 03 vị trí hồ nước, bổ sung
thêm các không gian cây xanh. Chỉ tiêu sử dụng một số chức năng cơ bản: Đất đơn
vị ở mới giảm khoảng 20 ha, Đất sử dụng hỗn hợp giảm khoảng 12 ha, Đất nông
nghiệp giảm khoảng 23 ha, Đất mặt nước giảm khoảng 101 ha (do hiện trạng độ dốc
lớn); Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị kết hợp mặt nước tăng khoảng 48
ha Đất rừng sản xuất tăng khoảng 108 ha.
- Điều chỉnh khu vực rừng sản xuất tại khu vực hồ
Trước Đông thành công viên chuyên đề. Chỉ tiêu sử dụng một số chức năng cơ bản:
Đất mặt nước tăng khoảng 2 ha, Đất cây xanh chuyên đề tăng khoảng 2 ha, Đất rừng
sản xuất giảm khoảng 4 ha.
- Hoán đổi vị trí đất sử dụng hỗn hợp để phát triển
dự án khu tổ hợp phi thuế quan tại nút giao đường Bà Nà - Suối Mơ và trục đường
29 m quy hoạch. Chỉ tiêu sử dụng một số chức năng cơ bản: Đất sử dụng hỗn hợp
tăng khoảng 18 % ha, Đất đơn vị ở mới giảm khoảng 18 ha.
- Điều chỉnh Đất công nghiệp tại phía Tây đường
tránh Nam hầm Hải Vân thành Đất kho tàng để mở rộng khu logistic tại khu vực
Hoà Nhơn và Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối để bố trí cảng cạn Hòa
Nhơn. Chỉ tiêu sử dụng một số chức năng cơ bản: Đất công nghiệp giảm khoảng 20
ha; Đất kho tàng tăng khoảng 5 ha, Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối tăng
khoảng 15 ha.
3. Khu vực phân khu Đổi mới
sáng tạo
a) Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc
phân khu Đổi mới sáng tạo; thuộc địa giới hành chính các phường Khuê Trung, Hoà
Xuân, Hoà Thọ Tây - quận Cẩm Lệ và xã Hoà Phước - huyện Hoà Vang, thành phố Đà
Nẵng.
b) Quy mô: Diện tích điều chỉnh cục bộ quy hoạch
khoảng 34 ha.
c) Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Phân bổ lại cụm công trình hạ tầng xã hội (hoán đổi
vị trí) tại khu vực phía Tây đường Trần Nam Trung về các khu vực: phía Đông Khu
liên hợp thể dục thể thao Hòa Xuân, phía Tây Nam nút giao đường Nguyễn Xuân Lâm
- Đô Đốc Tuyết, phía Đông Bắc nút giao đường Trần Nam Trung - Phạm Hữu Nghị
phía Tây nhà máy nước Cầu Đỏ, phía Đông chợ mới Ba Xã Hòa Phước phù hợp với hiện
trạng thực tế và các khu vực dân cư hiện hữu. Chỉ tiêu sử dụng một số chức năng
cơ bản: Đất sử dụng công cộng cấp đô thị tăng khoảng 9 ha, Đất trường THPT tăng
khoảng 2 ha, Đất cơ quan giảm khoảng 11 ha, không thay đổi Đất trung tâm y tế
và Đất đơn vị ở. Cụ thể:
+ Khu vực phía Tây đường Trần Nam Trung (khoảng 10
ha): Điều chỉnh từ Đất y tế (2 ha), Đất trường THPT (4 ha), Đất dịch vụ - công
cộng đô thị (4 ha) thành Đất đơn vị ở hiện trạng và Đất trụ sở cơ quan để bố
trí khu Ngoại giao đoàn.
+ Khu vực phía Tây Nam nút giao đường Nguyễn Xuân
Lâm - Đô Đốc Tuyết và khu vực phía Đông Bắc nút giao đường Trần Nam Trung - Phạm
Hữu nghị, tổng diện tích khoảng 2 ha: Điều chỉnh từ Đất dịch vụ - công cộng đô
thị thành Đất y tế.
+ Khu vực phía Đông Khu liên hợp thể thao Hòa Xuân
(khoảng 15 ha): Điều chỉnh từ Đất trụ sở cơ quan thành Đất dịch vụ - công cộng
đô thị.
+ Khu vực phía Tây Nhà máy nước Cầu Đỏ (khoảng 4
ha): Điều chỉnh từ Đất đơn vị ở thành Đất trường THPT.
+ Khu vực phía Nông Chợ mới Ba Xã Hòa Phước (khoảng
2 ha): Điều chỉnh từ Đất đơn vị ở thành Đất trường THPT.
- Điều chỉnh Đất dịch vụ công cộng cấp đô thị thành
Đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị kết hợp Bãi đỗ xe ngầm tại khu đất phía
Tây Bắc đường dẫn lên cầu Nguyễn Tri Phương và đường Thăng Long. Chỉ tiêu sử dụng
một số chức năng cơ bản: Đất dịch vụ công cộng đô thị giảm khoảng 01 ha Đất cây
xanh sử dụng công cộng tăng khoảng 01 ha.
4. Khu vực phân khu Ven vịnh
Đà Nẵng
a) Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc
phần khu Ven vịnh Đà Nẵng; thuộc địa giới hành chính phường Hòa Minh, Hòa Khánh
Bắc Hòa Khánh Nam- quận Liên Chiểu và phường Thanh Khê Tây - quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng.
b) Quy mô: Diện tích điều chỉnh cục bộ quy hoạch
khoảng 31 ha.
c) Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Phân bổ cụm công trình hạ tầng xã hội (hoán đổi vị
trí) tại khu vực phía Tây, nút giao thông ngã ba Huế về các khu vực phù hợp với
hiện trạng thực tế và các khu vực dân cư hiện hữu. Chỉ tiêu sử dụng một số chức
năng cơ bản: không thay đổi Đất trường THPT, Đất y tế, Đất dịch vụ công cộng đô
thị; Đất sử dụng hỗn hợp giảm khoảng 5 ha; Đất đơn vị ở hiện trạng giữ lại tầng
khoảng 5 ha. Cụ thể:
+ Khu vực phía Tây nút giao ngã ba Huế (khoảng 9
ha): Điều chỉnh từ Đất trường THPT, Đất y tế và Đất dịch vụ - công cộng đô thị
thành Đất đơn vị ở hiện trạng thực tế.
+ Khu vực Công ty Cổ phần Dệt may 29-3 (khoảng 5
ha): Điều chỉnh từ Đất dịch vụ - công cộng đô thị thành Đất sử dụng hỗn hợp
(khoảng 4 ha, để bố trí hạ tầng xã hội), đất trường THPT (khoảng 01 ha).
+ Khu vực Nhà máy Coca-Cola (khoảng 4ha): Điều chỉnh
từ Đất đơn vị ở thành Đất trung tâm y tế.
+ Khu vực ga đường sắt cũ (khoảng 12 ha): Điều chỉnh
từ Đất sử dụng hỗn hợp thành Đất dịch vụ - công cộng đô thị (khoảng 9 ha). Đồng
thời tịnh tiến khu đất trường THPT về phía Đông (giáp đường Mẹ Suốt với diện
tích không thay đổi khoảng 3 ha).
- Bổ sung Đất cây xanh sử dụng công cộng để mở rộng
Quảng trường trung tâm khu vực Tây Bắc. Chỉ tiêu sử dụng một số chức năng cơ bản:
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị tăng khoảng 01 ha, Đất đơn vị ở kết hợp
thương mại dịch vụ giảm khoảng 01 ha.
5. Khu vực phân khu Cảng biển
Liên Chiểu
a) Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc
phân khu Cảng biển Liên Chiểu; thuộc địa giới hành chính phường Hòa Hiệp Bắc -
quận Liên Chiểu và xã Hòa Liên - huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
b) Quy mô: Diện tích điều chỉnh cục bộ quy hoạch
khoảng 49 ha.
c) Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Điều chỉnh khu vực quy hoạch Đất kho tàng thành Đất
đơn vị ở để giữ lại khu vực dân cư hiện trạng đang sinh sống ổn định: Chỉ tiêu
sử dụng một số chức năng cơ bản: Đất kho tàng giảm khoảng 3 ha, Đất đơn vị ở hiện
trạng tăng khoảng 3 ha.
- Điều chỉnh vị trí Bến xe phía Bắc từ khu vực Cụm
công nghiệp Thanh Vinh về nút giao đường tránh Nam hầm Hải vân và đường Vành
đai phía Tây 2. Tại khu vực phân khu Cảng biển Liên Chiểu điều chỉnh từ Đất kho
tàng và Đất đơn vị thành Đất hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị (Bến xe): Đất
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật tăng khoảng 46 ha; Đất đơn vị ở giảm khoảng
34 ha; Đất kho tàng giảm khoảng 12 ha (vị trí Bến xe phía Bắc trước điều chỉnh
tại phân khu Công nghệ cao).
6. Khu vực phân khu Trung tâm
lõi xanh
a) Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch cục bộ quy
hoạch chung thuộc phân khu Trung tâm lõi xanh; thuộc địa giới hành chính xã Hoà
Nhơn - huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
b) Quy mô: Diện tích điều chỉnh cục bộ quy hoạch
khoảng 11 ha.
c) Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
Điều chỉnh mở rộng đất trung tâm y tế tại khu vực
trung tâm y tế huyện Hòa Vang để hình thành trung tâm y tế và nghiên cứu phát
triển công nghệ y khoa, đào tạo, chuyển giao công nghệ. Chỉ tiêu sử dụng một số
chức năng cơ bản sau điều chỉnh: Đất trung tâm y tế tăng khoảng 11 ha; Đất
trung tâm giáo dục đào tạo giảm khoảng 11 ha.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 nêu trên điều chỉnh một số nội dung tại Quyết
định số 359/QĐ-TTg ngày 15/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh
Quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quyết
định số 841/QĐ-UBND ngày 22/4/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (nội
dung khu vực Cảng biển Liên Chiểu và Làng Vân) như sau:
1. Điều chỉnh điểm a và b khoản 1 Điều 1 của
Quyết định số 359/QĐ-TTg , điều chỉnh khoản 1 và 2 Điều 2 của Quyết định số
841/QĐ-UBND và điều chỉnh khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 2242/QĐ-UBND (các nội
dung, diện tích điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được cụ thể theo từng chức
năng sử dụng đất; các chức năng sử dụng đất không điều chỉnh giữ nguyên theo
các quyết định phê duyệt trước đây) như sau:
“a) Đất xây dựng đô thị đến năm 2030 khoảng 31.832
ha[1], chiếm khoảng
32,30% diện tích đất trên đất liền, trong đó:
- Đất dân dụng, khoảng 14.141 ha[2] (khoảng 90,6 m2/người,
tăng khoảng 0,3 m2/người), chiếm khoảng 44,42% đất xây dựng đô thị,
trong đó:
+ Đất đơn vị ở, khoảng 9.457 ha[3] (khoảng 61,2 m2/người,
giảm khoảng 0,3 m2/người), gồm: Các nhóm nhà ở; các công trình dịch
vụ “công cộng; cây xanh công cộng; đường giao thông và bãi đỗ xe cho đơn vị ở.
Trong đó đất đơn vị ở khoảng 7.133 ha[4], đất đơn vị ở kết hợp thương mại, dịch vụ
khoảng 2.414 ha[5];
+ Đất dịch vụ - công cộng cấp đô thị khoảng 476 ha[6], gồm đất xây dựng
các công trình thương mại, dịch vụ, chợ, thiết chế văn hóa,... cấp đô thị;
+ Đất trường trung học phổ thông, khoảng 108 ha[7];
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị, khoảng
1.464 ha[8];
+ Đất sử dụng hỗn hợp, khoảng 2.546 ha[9], gồm đất xây dựng
nhà, công trình hỗn hợp hoặc được sử dụng cho một số mục đích khác nhau như:
Các nhóm nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ, du lịch,...; các công trình dịch vụ
- công cộng; cây xanh công cộng; đường giao thông và bãi đỗ xe.
- Đất ngoài dân dụng khoảng 17.691 ha[10], gồm: Đất
công nghiệp, công nghệ cao khoảng 4.097 ha[11]; đất kho tàng (kho bãi và trung tâm
logistics) khoảng 222 ha[12];
đất trung tâm nghiên cứu đào tạo khoảng 558 ha[13]; đất cơ quan khoảng 32 ha[14]; đất
trung tâm y tế khoảng 149 ha[15]; đất du lịch khoảng 2.332
ha; đất tôn giáo, di tích khoảng 109 ha; đất giao thông khoảng 3.089 ha (tính đến
đường liên khu vực, không bao gồm giao thông tĩnh); đất công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật khoảng 1.165 ha[16]; đất cây xanh chuyên đề khoảng 446 ha[17];
đất trung tâm thể dục thể thao khoảng 931 ha; đất cây xanh chuyên dụng khoảng
1.481 ha[18];
đất an ninh quốc phòng khoảng 2.400 ha (chưa bao gồm huyện Hoàng Sa); đất nghĩa
trang khoảng 680 ha.
b) Đất khác: Khoảng 66.714 ha[19], gồm:
Đất ở làng xóm khoảng 2.492 ha; Đất nông nghiệp khoảng 4.596 ha[20]; đất rừng
đặc dụng khoảng 31.081 ha, đất rừng phòng hộ khoảng 8.938 ha, đất rừng sản xuất
khoảng 16.469 ha[21],
mặt nước khoảng 3.094 ha[22]; đất dự phòng khoảng 104 ha”.
2. Sửa đổi, điều chỉnh đồng bộ các nội dung
liên quan trong Quy định quản lý, hồ sơ bản vẽ, thuyết minh của đồ án quy hoạch
chung.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số
359/QĐ-TTg ngày 15/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 841/QĐ-UBND
ngày 22/4/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 2242/QĐ-UBND ngày
16/10/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
UBND thành phố Đà Nẵng giao:
1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng và phát triển
đô thị, Ban quản lý các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên, Ban quản lý các dự
án phát triển hạ tầng khu công nghiệp và công nghệ cao Đà Nẵng:
- Phối hợp Đơn vị tư vấn (Viện Quy hoạch đô thị và
Nông thôn quốc gia, Viện Quy hoạch xây dựng Đà Nẵng) chịu trách nhiệm về tính
xác thực của quy mô diện tích, vị trí đề xuất điều chỉnh, các số liệu đất đai,
hạ tầng kỹ thuật hạ tầng xã hội,... nêu trong hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chung; sự phù hợp, tính khả thi, liên kết, đồng bộ, kế thừa của phương án điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị với các quy hoạch ngành có liên quan. Không
để xảy ra các chồng chéo, tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình triển khai thực
hiện.
- Cập nhật và thể hiện các nội dung điều chỉnh cục
bộ quy hoạch vào hồ sơ đồ án Điều chỉnh quy hoạch thành phố Đà Nẵng đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
359/QĐ-TTg ngày 15/3/2021 đảm bảo phù hợp với quy định và gửi các đơn vị liên
quan để lưu trữ triển khai thực hiện. Đồng thời phối hợp Viện Quy hoạch xây dựng
Đà Nẵng (Trung tâm thông tin quy hoạch thành phố) để cập nhật trên cơ sở dữ liệu
không gian đô thị và quy hoạch thành phố trên hệ thông tin địa lý (GIS)
- Tổ chức công bố công khai theo quy định pháp luật
toàn bộ nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung trên các phương tiện thông
tin đại chúng; đăng tải trên cổng thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị Việt Nam; trang, cổng thông tin điện tử của UBND thành phố Sở Xây dựng,
UBND các quận huyện liên quan.
- Chậm nhất 30 ngày kể từ khi có quyết định phê duyệt
điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung, gửi Bộ Xây dựng 01 bộ hồ sơ đầy đủ theo đúng
quy định để quản lý và lưu trữ theo quy định pháp luật
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Phối hợp với các sở ngành để cập nhật các nội
dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị trong quá trình thực hiện các quy
hoạch ngành khác có liên quan theo quy định pháp luật.
- Trường hợp Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ
2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt có mâu thuẫn với hồ sơ điều chỉnh
cục bộ, phải căn cứ Quy hoạch thành phố để tham mưu điều chỉnh quy hoạch, bảo đảm
tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định và hệ thống giữa các quy hoạch.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính
có trách nhiệm rà soát, tính toán việc thực hiện các quy định, nghĩa vụ về tài
chính, đất đai theo quy định pháp luật.
4. UBND các quận: Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Ngũ
Hành Sơn; UBND huyện Hòa Vang; các Ban Quản lý dự án và các đơn vị có liên quan
có trong quá trình lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu vực liên quan
đến điều chỉnh cục bộ có trách nhiệm đảm bảo theo thẩm quyền, bảo đảm đúng quy
định pháp luật, bảo đảm kết nối khu vực điều chỉnh quy hoạch với các khu chức
năng khác, không phá vỡ cấu trúc, định hướng phát triển không gian đô thị; đảm
bảo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan và kiến trúc, cảnh quan khu
vực đảm bảo tính thống nhất của các nội dung điều chỉnh cục bộ với các quy hoạch
ngành có liên quan (sử dụng đất, y tế, giáo dục, du lịch, môi trường, ...). Chú
trọng bảo vệ các vấn đề liên quan đến tự nhiên, môi trường, quốc phòng an ninh,
có hiệu quả cả trước mắt và lâu dài.
5. Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình dân dụng và công nghiệp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
lập điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng Khu liên hợp thể dục thao Hòa Xuân,
TL 1/2.000 phù hợp với điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung phê duyệt.
6. Sở Xây dựng; UBND các quận: Liên Chiểu, Cẩm
Lệ, Ngũ Hành Sơn; UBND huyện Hoà Vang quản lý quy hoạch theo hồ sơ điều chỉnh cục
bộ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo Tài
chính, Thông tin và Truyền thông; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự thành phố;
Chủ tịch UBND các quận: Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn; Chủ tịch UBND huyện
Hoà Vang; Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông;
Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng và phát triển đô thị; Giám đốc
Ban quản lý các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên; Giám đốc Ban quản lý các dự
án phát triển hạ tầng khu công nghiệp và công nghệ cao Đà Nẵng; Viện trưởng Viện
Quy hoạch đô thị và Nông thôn quốc gia; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Đà
Nẵng; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- Thành ủy, HĐND (để báo cáo);
- CT và các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- Các Ban Quản lý dự án;
- Lưu: VT, ĐTĐT, SXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|