UBND TỈNH TIỀN
GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 318/QĐ-SXD
|
Tiền Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2023
GIÁM ĐỐC
SỞ XÂY DỰNG TIỀN GIANG
Căn cứ Luật xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình;
Căn cứ Quyết định số
648/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về
việc ủy quyền công bố giá các loại vật liệu xây dựng, thiết bị công trình; đơn
giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết
bị thi công xây dựng; chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
01/2023/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Tiền
Giang;
Theo báo cáo kết quả
tính toán giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng của Phân Viện kinh tế
xây dựng miền Nam tại Công văn số 244/CV-PV ngày 26/12/2023 và đề nghị
của Trưởng phòng Quản lý hoạt động xây dựng.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023 để áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP; tham khảo đối với tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án còn lại.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Sở Xây dựng; Trưởng phòng Quản lý hoạt động xây dựng; các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán
xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Như Điều 3;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, QLHĐXD (Thắng).
|
GIÁM ĐỐC
Hà Thiện Ý
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I.
Căn cứ xác định
Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổ bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Nghị định
38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
II.
Phương pháp tính toán và các thành phần chi phí
Giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng (gọi tắt là giá ca máy) là mức chi phí bình quân
cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn
bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi
phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của
máy và được xác định theo công thức sau:
CCM = CKM + CSC + CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM: Giá ca máy
(đồng/ca)
+ CKM: Chi phí khấu hao (đồng/ca)
+ CSC: Chi phí sửa chữa
(đồng/ca)
+ CNL: Chi phí nhiên liệu,
năng lượng (đồng/ca)
+ CNC: Chi phí nhân công
điều khiển (đồng/ca)
+ CCPK: Chi phí khác
(đồng/ca)
- Chi phí khấu hao:
là khoản chi phí hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa:
là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất
trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu
chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục
V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu,
năng lượng: là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy
hoạt động (xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như
dầu, mỡ bôi trơn, dầu truyền động… Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho
một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Trong đó giá nhiên
liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) năm 2023 là:
- Giá điện (bình
quân): 2.006,79 đ/kwh (theo Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Giá
xăng, dầu diezel được tính toán theo Thông cáo báo chí số 40/2023/PLX-TCBC ngày
21/12/2023 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam - Petrolimex.
+ Xăng
RON 95-III: 20.527 đ/lít (vùng 2);
+ Dầu
diezel 0,05S-II: 18.100 đ/lít (vùng 2).
- Hệ số
nhiên liệu phụ được tính toán theo hướng dẫn tại Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng cụ thể như sau:
+ Máy và
thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;
+ Máy và
thiết bị chạy động cơ diezel: 1,03;
+ Máy và
thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.
- Chi phí
nhiên liệu, năng lượng được phép điều chỉnh theo mức giá thị trường khi có biến
động và do đơn vị có thẩm quyền công bố theo từng thời điểm:
+ Công
thức tính chênh lệch nhiên liệu, năng lượng:
CLNL = [ĐX x (GX2 - GX1) x 1,02]
+ [ĐD x (GD2 - GD1) x 1,03] + [ĐĐ x (GĐ2 - GĐ1) x 1,05]
Trong đó:
+ CLNL: Chênh
lệch nhiên liệu, năng lượng
+ ĐX: Định
mức tiêu hao nhiên liệu xăng của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ ĐD: Định
mức tiêu hao nhiên liệu diezel của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ ĐĐ: Định
mức tiêu hao nhiên liệu điện của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ GX1, GD1, GĐ1: Giá
xăng, diezel, điện tại thời điểm gốc tính bảng giá ca máy ở trên.
+ GX2, GD2, GĐ2: Giá
xăng, diezel, điện (chưa bao gồm thuế VAT) tại thời điểm điều chỉnh do cơ quan
có thẩm quyền công bố.
- Chi phí
tiền lương thợ điều khiển máy: là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ
cấp tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được
xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ
lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và
Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023.
- Hệ số
cấp bậc nhân công điều khiển máy theo Bảng 4.3 Phụ lục IV Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Chi phí
khác: chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo
cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí
khác tính theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
III. Kết cấu bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
Bảng giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính toán theo từng loại máy với 05
thành phần chi phí: chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhiên liệu,
năng lượng; chi phí tiền lương nhân công điều khiển máy và chi phí khác.
Bảng giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng được trình bày theo mẫu 03 Phụ lục VIII
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Bảng giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023 được
tính toán cho 03 vùng:
+ Vùng II
gồm: thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành.
+ Vùng
III gồm: thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, huyện Chợ Gạo, huyện Tân Phước.
+ Vùng
IV: các huyện: Cái Bè, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Tân Phú Đông, Cai Lậy.
IV. Hướng dẫn sử dụng
1. Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng áp dụng đối với các loại máy và thiết
bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trong điều kiện làm
việc bình thường.
2. Đối
với những loại máy, thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc
những máy, thiết bị thi công nhập khẩu thì Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp
xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng quy định tại Phụ lục V Thông
tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xác định
giá ca máy và thiết bị thi công và gửi hồ sơ kết quả về Sở Xây dựng để theo
dõi, quản lý./.