ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3123/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 31
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CỤM CÁC TRƯỜNG CHUYÊN NGHIỆP TỈNH
HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên
giới Việt - Trung đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 125/QĐ-TTg ngày 02/02/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu
kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy tỉnh Hà Giang đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1242/QĐ-UBND , ngày
27/6/2012 của UBND tỉnh Hà Giang, phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng
Cụm các trường chuyên nghiệp của tỉnh Hà Giang;
Căn cứ công văn số 3762/UBND-CNGTXD, ngày
19/11/2013 của UBND tỉnh Hà Giang về việc thực hiện Kết luận số 241-KL/TU ngày
05/11/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm
các trường chuyên nghiệp của tỉnh tại xã Phong Quang;
Căn cứ Công văn số 4046/UBND-CNGTXD, ngày
12/12/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện Kết luận số 246-KL/TU ngày
06/12/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm
các trường chuyên nghiệp của tỉnh tại xã Phong Quang;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo số
226/BC-SXD ngày 31/12/2013 của Sở Xây dựng về kết quả thẩm định Đồ án: Quy hoạch
chi tiết xây dựng Cụm các trường chuyên nghiệp tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng với các nội dung
sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chi tiết xây dựng Cụm các trường chuyên nghiệp tỉnh Hà Giang.
2. Loại quy hoạch: Quy
hoạch chi tiết xây dựng.
3. Chủ đầu tư: Ban quản
lý ĐTXD các công trình trọng điểm.
4. Địa điểm xây dựng:
xã Phong Quang huyện Vị Xuyên.
5. Quy mô, phạm vi nghiên cứu
quy hoạch:
- Phạm vi quy hoạch chi tiết diện tích 100,23 ha.
Trong đó, phạm vi đo vẽ khảo sát hiện trạng phục vụ lập quy hoạch là 110 ha.
- Ranh giới khu đất được giới hạn như sau:
+ Phía Đông - Nam: giáp núi cao.
+ Phía Tây - Nam: giáp đường quy hoạch và đường đi
từ cầu Phong Quang đến xã Phong Quang.
+ Phía Tây - Bắc: giáp đường quy hoạch và dân cư
quy hoạch.
+ Phía Đông - Bắc: giáp đường quy hoạch và núi cao.
6. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch:
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng Hà Giang.
7. Nội dung lập quy hoạch:
- Quy hoạch chi tiết xây dựng các công trình khác
bao gồm: Khu liên hợp Văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao tỉnh; các trung
tâm thuộc các sở, ngành, các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học
cơ sở, Trường trung học phổ thông phục vụ cho cán bộ nhân viên trong khu vực,
Khu vực xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại; Phòng khám đa khoa khu vực và
công viên cây xanh, vui chơi giải trí.
- Quy mô học sinh, sinh viên 12.400 người, trong đó
50% sinh viên ở nội trú.
- Quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 đã đáp ứng các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể được duyệt,
đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Đề xuất được các giải pháp tổ chức không gian quy
hoạch kiến trúc cảnh quan trên mặt đất và không gian xây dựng ngầm.
+ Xác định được tính chất, chức năng và các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật của khu vực thiết kế.
+ Đề xuất được các nội dung về quy hoạch sử dụng đất,
bao gồm: xác định diện tích, mật độ xây dựng và chiều cao công trình cho từng
lô đất; xác định quy mô các công trình ngầm.
+ Đề xuất được các giải pháp quy hoạch hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Thiết kế đô thị: đề xuất được các giải pháp thiết
kế đô thị đáp ứng được nhu cầu kiểm soát thực hiện theo các giải pháp quy hoạch
của đồ án.
+ Đánh giá tác động môi trường và đề xuất các biện
pháp bảo vệ môi trường.
8. Đặc điểm hiện trạng tự nhiên
và xây dựng:
8.1. Điều kiện tự nhiên: Địa hình khu vực
nghiên cứu quy hoạch tương đối bằng phẳng phía Đông - Nam giáp núi cần san ủi
khối lượng tương đối lớn để tạo mặt bằng, trong khu vực chỉ có một số con suối
nhỏ và ao nuôi trồng thủy sản của các hộ dân, độ sâu của các ao nuôi này là
không lớn.
8.2. Thực trạng đất xây dựng: Diện tích phần
lớn là đất nông nghiệp. Khu vực lập quy hoạch chủ yếu là các công trình nhà ở tạm
thuộc làng xóm cũ, chủ yếu là nhà vách trát (nhà tóc xi), nhà vách gỗ mái lợp
fibroxi măng, giá trị thấp. Tại khu đất quy hoạch hiện có 60 hộ dân với 231
nhân khẩu, trong đó 22 hộ có đất không có nhà (từ nơi khác đến canh tác), 38 hộ
đang có nhà ở và đất hoa màu (trong 38 hộ có 22 hộ đã được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, còn lại 16 hộ chưa được cấp
quyền sử dụng đất). Dân cư chủ yếu là
lao động nông nghiệp.
8.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống giao thông:
+ Đối ngoại: Đường từ Cầu Phong Quang đến xã Phong
Quang (mặt đường 3,5m) là đường nhựa với chiều dài 3.500m.
+ Đối nội: Các đường hiện trạng đều là đường dân
sinh. Chủ yếu là đường đất, mặt cắt đường nhỏ từ 1,5m đến 2m.
- Hệ thống cấp điện: Toàn bộ dân cư trong phạm vi
quy hoạch đang sử dụng lưới điện 22-10/0,4KV khu vực. Dự kiến nguồn cấp điện cho khu vực quy hoạch sẽ được lấy từ
nguồn điện được lấy từ lưới điện thành phố nên tương đối ổn định.
- Hệ thống cấp nước: Hiện chưa có hệ thống cấp nước
tập trung trong vùng. Trước đây khu vực này chủ yếu là ruộng lúa và dân cư thưa
thớt, nguồn nước sinh hoạt chính của dân là nguồn nước giếng khơi nhưng chưa có
tài liệu nào đánh giá về trữ lượng, chất lượng nước ngầm tại đây.
- Hệ thống thoát
nước bẩn và vệ sinh môi trường: Khu vực này chưa có hệ thống thoát nước thải, vệ sinh môi trường chưa được
chú trọng.
- Hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh và truyền
hình: Hiện nay hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh và truyền hình đang hoạt
động tốt đáp ứng được nhu cầu sử dụng cho khu vực.
8.4. Đánh giá chung về hiện trạng khu vực quy hoạch:
- Thuận lợi: Về vị trí địa lý và mối liên hệ giao
thông có sự liên hệ thuận lợi.
- Khó khăn: Cơ sở hạ tầng chưa kết nối với khu vực,
nên chưa thuận tiện cho việc bố trí mạng lưới cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại,
đạt tiêu chuẩn chất lượng.
9. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án:
9.1. Đối với các công trình đặc thù: Đảm bảo
theo tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành áp dụng theo tính chất của từng công trình.
9.2. Các chỉ tiêu chính:
* Chỉ tiêu cây xanh: 4m2/người.
* Chỉ tiêu đất giao thông: 15-20%
* Chỉ tiêu Cấp nước: 80L/người/ngày đêm.
* Cấp điện:
- Nguồn điện: Điện lưới Quốc gia.
- Chỉ tiêu cấp điện: 400KWh/ng.năm.
* Thoát nước
bẩn vệ sinh môi trường:
- Chỉ tiêu nước thải lấy bằng chỉ tiêu cấp nước.
- Rác thải: 0,8 kg/người/ngày,
10. Phương án quy hoạch:
10.1. Quy hoạch phát triển không gian:
Quy hoạch gồm các khu chức năng sau:
- Không gian phía Tây - Bắc: Gồm các trung tâm thuộc
các Sở ngành, Trường mầm non, Trường tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường
trung học phổ thông, siêu thị thương mại.
- Không gian Trung tâm: Bao gồm Trường cao đẳng nghề,
Trường trung cấp Y tế, Trung tâm đào tạo đại học Hà Nội, Trường Trung cấp kinh
tế kỹ thuật, Trung tâm GDTX tỉnh Hà Giang, Trường Cao đẳng sư phạm, Khu thể dục
thể thao chung, Khu ký túc xá sinh viên và Khu nhà công vụ giáo viên và khuôn
viên vườn hoa.
- Không gian phía Đông - Nam: Bao gồm Khu liên hợp
Văn hóa - nghệ thuật - thể dục - thể thao tỉnh, Phòng khám đa khoa khu vực và
Công viên cây xanh kết hợp khu vui chơi giải trí; Các khu chức năng được liên kết
với khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, phù hợp đấu nối hạ tầng với quy hoạch
chung của khu vực đã được phê duyệt.
10.2. Phương án quy hoạch cụ thể:
Quy hoạch gồm các khu chức năng chính sau:
* Khu vực trung tâm (quy mô 12.400 học sinh) gồm:
- Trường cao đẳng nghề, quy mô 2.500 học sinh.
- Trường trung cấp Y tế, quy mô 1.200 học sinh.
- Trường cao đẳng sư phạm, quy mô 4.500 học sinh
- Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật, quy mô 2.000 học
sinh.
- Trung tâm GDTX tỉnh Hà Giang, quy mô 1.000 học
sinh.
- Trung tâm đào tạo đại học Hà Nội, quy mô 1.200 học
sinh
- Khu thể dục thể thao chung.
- Khu ký túc xá sinh viên.
- Khu nhà công vụ giáo viên.
(Dự tính số lượng học sinh ở nội trú chiếm 50% tổng
số học sinh, số lượng giáo viên ở nhà công
vụ chiếm 50% tổng số lượng giáo viên)
* Khu vực phía Tây - Bắc gồm:
- Các trung tâm thuộc các Sở ngành.
- Trường mầm non, quy mô 250 học sinh.
- Trường tiểu học, quy mô 600 học sinh.
- Trường trung học cơ sở, quy mô 600 học sinh.
- Trường trung học phổ thông, quy mô từ 800 - 1000
học sinh.
- Khu siêu thị + Thương mại.
* Khu vực phía Đông-Nam gồm:
- Khu công viên cây xanh kết hợp giải trí.
- Khu liên hợp Văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể
thao tỉnh.
- Phòng khám đa khoa khu vực.
10.3. Quy hoạch sử dụng đất:
a) Quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Đất giao thông
|
80.030
|
8,00%
|
2
|
Đất công cộng phát triển
|
124.000
|
12,37%
|
3
|
Đất y tế phát triển
|
10.000
|
1,00%
|
4
|
Đất giáo dục phát triển
|
619.100
|
61,76%
|
5
|
Đất cơ quan phát triển
|
75.000
|
7,48%
|
6
|
Đất cây xanh
|
42.300
|
4,22%
|
7
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
51.870
|
5,17%
|
Cộng
|
1.002.300
|
100,00%
|
b) Thống kê các chỉ tiêu kỹ thuật
các lô đất cụ
thể:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Quy mô công
trình
|
Mật độ xây dựng
tối đa (%)
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
|
Đất Trường trung cấp nghề
|
62.500
|
1-4 tầng
|
13,62
|
0,13-0,17
|
2
|
Đất Trường trung cấp Y tế
|
48.000
|
1-4 tầng
|
4,14
|
0,04-0,10
|
3
|
Đất Trường Cao đẳng sư phạm
|
202.500
|
1-9 tầng
|
6,11
|
0,06-0,09
|
4
|
Đất Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật
|
50.000
|
1-4 tầng
|
10,51
|
0,1-0,13
|
5
|
Đất Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Hà Giang
|
25.000
|
1-4 tầng
|
15,74
|
0,16-0,30
|
6
|
Đất Trung tâm đào tạo Đại học Hà Nội
|
5.000
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Đất Khu thể dục thể thao chung
|
110.400
|
-
|
39,30
|
0,39
|
8
|
Khu ký túc xá + Nhà công vụ giáo viên
|
77.700
|
1-5 tầng
|
18,42
|
0,18-0,45
|
9
|
Đất Khu công viên cây xanh kết hợp giải trí
|
42.300
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Đất Các trung tâm thuộc các Sở, ngành
|
75.000
|
1-4 tầng
|
8,70
|
0,09-0,25
|
11
|
Đất Trường mầm non
|
7.000
|
1-2 tầng
|
8,50
|
0,085-0,17
|
12
|
Đất Trường tiểu học
|
7.000
|
1-2 tầng
|
8,80
|
0,087-0,17
|
13
|
Đất Trường trung học cơ sở
|
9.000
|
1-3 tầng
|
10,78
|
0,10-0,21
|
14
|
Đất trường trung học phổ thông
|
15.000
|
1-3 tầng
|
22,76
|
0,22-0,40
|
15
|
Đất Khu siêu thị + Thương mại
|
25.000
|
1-2 tầng
|
15,72
|
0,16-0,31
|
16
|
Đất Phòng khám đa khoa khu vực
|
10.000
|
1-3 tầng
|
16,90
|
0,17-0,39
|
17
|
Đất Khu liên hợp Văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể
thao tỉnh
|
99.000
|
1-3 tầng
|
4,63
|
0,05-0,14
|
18
|
Đất giao thông
|
80.030
|
-
|
-
|
-
|
19
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
51.870
|
-
|
-
|
-
|
Tổng cộng
|
1.002.300
|
|
|
|
11. Thiết kế kiến
trúc công trình:
- Không gian kiến trúc tổng thể mang
đặc trưng kiến trúc công trình giáo dục, các công trình liên kết với nhau tạo
nên một quần thể kiến trúc hiện đại mang bản sắc văn hóa vùng miền, phù hợp với
cảnh quan chung của khu vực, kiến trúc các cụm trường được nghiên cứu một cách
hợp lý, thuận tiện về công năng, phù hợp với các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Quy mô các công trình chủ yếu:
STT
|
Công trình
|
Chức năng
|
Quy mô
|
A
|
Khu vực trung
tâm
|
|
1
|
Trường trung cấp
nghề
|
-
|
1-4 tầng
|
2
|
Trường trung cấp
Y tế
|
-
|
1-4 tầng
|
3
|
Trung tâm đào tạo đại học Hà Nội
|
-
|
-
|
4
|
Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật.
|
-
|
1-4 tầng
|
5
|
Trung tâm GDTX tỉnh Hà Giang.
|
-
|
1-4 tầng
|
6
|
Trường cao đẳng sư phạm.
|
-
|
1-9 tầng
|
7
|
Khu thể dục thể thao chung.
|
-
|
-
|
8-9
|
Khu ký túc xá+ Nhà ăn + Nhà công vụ giáo viên.
|
-
|
1-5 tầng
|
B
|
Khu vực phía
Tây - Bắc
|
|
11
|
Các trung tâm thuộc ngành.
|
Trụ sở làm việc các trung tâm khu cụm các trường
chuyên nghiệp
|
1-4 tầng
|
12
|
Trường mầm non.
|
-
|
1-2 tầng
|
13
|
Trường tiểu học.
|
-
|
1-2 tầng
|
14
|
Trường trung học cơ sở.
|
-
|
1-3 tầng
|
15
|
Trường THPT
|
-
|
1-3 tầng
|
16
|
Khu siêu thị + Thương mại.
|
Khu vực dành cho các hoạt động thương mại.
|
1-2 tầng
|
R
|
Điểm tập kết rác thải
|
-
|
|
C
|
Khu vực phía
Đông - Nam
|
|
17
|
Khu liên hợp Văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể
thao tỉnh.
|
Khu vực sinh hoạt cộng đồng
|
1-3 tầng
|
18
|
Phòng khám đa khoa khu vực.
|
Khu vực dành cho khám chữa bệnh ngoại trú trong
khu vực.
|
1-3 tầng
|
R
|
Điểm tập kết rác thải
|
-
|
|
12. Quy hoạch hệ
thống Hạ tầng kỹ thuật:
12.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a) Giải pháp san nền: San nền tạo mặt bằng xây dựng các công trình theo phương án quy hoạch
trong phạm vi nghiên cứu, có tính toán hợp lý.
Với phương án tận dụng đất tại các khu vực đào để đổ xuống các khu vực trũng đắp
tạo mặt bằng các khu chức năng khác theo quy hoạch. Cao độ cốt san nền được xác
định cục bộ theo đường giao thông, phù hợp với phương án quy hoạch, giảm thiểu
tối đa khối lượng đào, đắp. Cao độ thiết kế san nền từ 246,2m đến 251,6m đảm bảo
độ dốc thoát nước mưa theo tiêu chuẩn.
b) Giải pháp thoát nước mưa: Hệ thống
thoát nước cho Cụm các trường chuyên nghiệp
tỉnh Hà Giang là hệ thống thoát nước
chung cho cả nước mưa, nước thải sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ bao gồm các tuyến
cống kích thước 600x800 và 800x800 chạy dọc theo các tuyến giao thông. Tất cả
các công trình dịch vụ công cộng, trường
học, khu ký túc xá cho sinh viên, các công trình dịch vụ nước thải ra từ khu vệ
sinh đều phải được xử lý cục bộ qua bể tự hoại trước khi xả ra mạng lưới thoát nước chung khu quy hoạch. Lưu vực thoát nước khu quy hoạch có hướng chảy chính là
hướng Đông Bắc sau đó xả ra suối và khu vực tự nhiên có địa hình thấp trũng.
12.2. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
Gồm 2 loại đường:
- Đường có chiều rộng nền đường là
20,5m: Lòng đường rộng 10,5m hành lang rộng 5,0m x 2.
- Đường có chiều rộng nền đường là
16,5m: Lòng đường rộng 7,5m hành lang rộng 4,5m x 2.
b) Giao thông khu vực: Thiết kế phù hợp với phương án quy hoạch và tổ chức không gian trong
khu vực hợp khối, tạo cảnh quan hài hòa trong khu vực.
* Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ
các tuyến:
STT
|
Loại đường
|
Chỉ giới đường
đỏ
|
Chỉ giới xây dựng
|
1
|
Mặt đường rộng 10,5m
|
5,0 m
|
3,0 m
|
2
|
Mặt đường rộng 7,5m
|
4,5 m
|
3,0 m
|
3
|
Mặt đường rộng 5,5m
|
3,0 m
|
2,5 m
|
12.3. Quy hoạch cấp
nước:
- Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch lấy từ suối Sửu
cách 14km, có độ chênh cao sơ bộ từ cốt 650 về cốt 238 (Cần tính toán khảo
sát kỹ lưỡng khi lập dự án đầu tư).
- Mạng lưới cấp nước là mạng vòng cho các tuyến ống
chính cấp 1 (ống truyền tải) từ mạng chính được đấu kết hợp mạng cụt để cấp nước
tới mạng phân phối (cấp 2).Trên mạng lưới
tuyến ống chính (cấp 1) đặt các trụ cứu hỏa
để phục vụ cho chữa cháy.
- Mạng ống cấp nước phân phối tới công trình là mạng
nhánh cụt theo nguyên tắc đối với công trình thấp tầng nước được cấp trực tiếp
từ các tuyến ống phân phối, đối với công trình cao tầng nước được cấp thông qua trạm bơm, bể chứa cục bộ tập
trung hoặc phân tán cho ô đất hoặc từng
công trình sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cụ
thể.
12.4. Quy hoạch cấp điện: Quy hoạch hoàn chỉnh
hệ thống cấp điện đáp ứng nhu cầu phụ tải theo quy hoạch theo các giai đoạn
phát triển.
Bao gồm: Hệ thống trạm biến áp, hệ thống cấp điện
cho các khu chức năng, hệ thống điện chiếu sáng đô thị.
12.5. Quy hoạch thoát
nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Xử lý nước thải: Nước sinh hoạt được xử lý cục bộ
bằng hệ thống xử lý tại các công trình sau đó dẫn ra cống thoát nước chung của khu vực.
- Vệ sinh môi trường:
+ Quá trình đầu tư xây dựng các công trình khi vận
chuyển vật liệu phải có bạt che phủ. Tập kết hợp lý vào các vị trí thuộc phạm
vi xây dựng và thuận tiện cho công tác thi công, không làm ô nhiễm môi trường.
+ Thu gom chất thải rắn: Bố trí các điểm thu gom
rác ở những khu vực thích hợp, rác được vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến khu
vực tập kết chung và xử lý theo quy trình xử lý chất thải của thành phố.
13. Đánh giá môi trường chiến
lược (chi tiết theo thuyết minh đồ án quy hoạch):
- Đảm bảo các hoạt động chức năng trong khu đô thị
phải phù hợp với các tiêu chuẩn và pháp luật về
môi trường của Việt Nam.
- Dự báo, đánh giá tác động xấu đối với môi trường
của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm
các trường chuyên nghiệp tỉnh Hà Giang làm cơ sở lựa chọn phương án quy hoạch tối
ưu. Các vấn đề môi trường đã và chưa được giải quyết trong đồ án quy hoạch. Đề
xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy
hoạch. Đề xuất biện pháp quản lý, giám sát môi trường khu vực.
14. Thiết kế đô thị:
14.1. Xác định các công trình điểm nhấn trong
khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn:
Các công trình thuộc cụm các trường chuyên nghiệp
chính là điểm nhấn được xác định nằm trung tâm khu quy hoạch với thiết kế kiến
trúc loại công trình trường học, quy mô trung bình 4 tầng (riêng đối với công
trình điểm nhấn: 9 tầng), tường trong và ngoài nhà sơn sáng màu. Các công trình
được thiết kế phù hợp với tính chất sử dụng và tạo mỹ quan đô thị.
14.2. Xác định chiều cao xây dựng công trình:
- Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực
nghiên cứu:
+ Khu cụm các trường chuyên nghiệp trung bình: 4 tầng,
riêng đối với công trình điểm nhấn: 9 tầng.
- Khu công trình các trung tâm thuộc ngành trung
bình: 4 tầng.
- Khu công trình trường học trung bình: 3 tầng.
- Khu Siêu thị, thương mại trung bình: 2 tầng.
- Khu Văn hóa nghệ thuật các ngành trung bình: 3 tầng.
- Phòng khám đa khoa khu vực trung bình: 3 tầng.
14.3. Xác định khoảng lùi công trình trên từng
đường phố, nút giao thông:
Thực hiện khoảng lùi theo quy hoạch đảm bảo giải
pháp không gian kiến trúc cảnh quan, có quy định cụ
thể theo các tuyến đường.
14.4. Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến
trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:
- Hình khối kiến trúc: Bố trí các công trình bằng
giải pháp phân tán đảm bảo không gian cũng như địa hình khu vực quy hoạch.
- Hình thức kiến trúc chủ đạo: Hình thức kiến trúc
chủ đạo là kiến trúc trường học hiện đại kết hợp với truyền thống văn hóa. Màu
sắc chủ đạo của công trình: Màu trắng,
màu vàng kem, màu ghi nhạt, màu xanh nhạt.
14.5. Hệ thống cây xanh mặt nước và quảng trường:
Thiết kế đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan kiến trúc, phù hợp điều kiện
khí hậu thổ nhưỡng khu vực.
15. Khái toán kinh phí, nguồn lực thực hiện:
15.1. Tổng kinh phí thực hiện quy hoạch được
khái toán sơ bộ như sau:
Tổng kinh
phí:
|
4.112,734 tỷ đồng.
|
Trong đó:
|
|
- Giải phóng mặt bằng:
|
26,409 tỷ đồng
|
- Chuẩn bị kỹ thuật:
|
123,938 tỷ đồng
|
- Giao thông:
|
487,775 tỷ đồng
|
- Cấp điện:
|
74,728 tỷ đồng
|
- Cấp nước:
|
328,695 tỷ đồng
|
- Thoát nước:
|
8,855 tỷ đồng
|
- Công trình kiến trúc:
|
2.688,449 tỷ đồng
|
- Dự phòng:
|
373,885 tỷ đồng
|
15.2. Nguồn lực thực hiện:
- Kinh phí lập quy hoạch: vốn ngân sách nhà nước.
- Kinh phí thực hiện quy hoạch: vốn ngân sách nhà
nước, vốn vay và nguồn vốn xã hội hóa (Đối với nguồn vốn xã hội hóa được huy
động đầu tư xây dựng Khu siêu thị thương mại, dịch vụ và Ký túc xá), Thu
hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư theo quy định của pháp luật và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
15.3. Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 1: 2012-2020: GPMB, xây dựng hạ tầng kỹ
thuật.
- Giai đoạn 2: 2021-2030: Xây dựng các công trình
kiến trúc.
16. Các danh mục dự án ưu tiên
đầu tư và các hình thức vốn đầu tư dự kiến:
16.1. Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật: Hình thức đầu
tư dự kiến: BT.
16.2. Xây dựng công trình kiến trúc:
- Các công trình trường học: Hình thức đầu tư dự kiến:
BT.
- Ký túc xá cụm trường: Hình thức đầu tư dự kiến:
BOT, BT, vốn vay.
16.3. Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật khác liên
quan, có sự kết nối với Cụm các trường chuyên nghiệp:
- Xây dựng hệ thống cấp nước lấy từ suối Sửu: Hình
thức đầu tư dự kiến: BOT.
- Hệ thống giao thông đấu nối với khu vực Cụm trường:
Hình thức đầu tư dự kiến: BT.
Điều 2. Ban quản lý ĐTXD các công trình trọng điểm của tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện Vị Xuyên phối hợp cùng Sở
Xây dựng có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai Đồ án Quy hoạch chi tiết
xây dựng Cụm các trường chuyên nghiệp tỉnh Hà Giang để các tổ chức và nhân dân
biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch.
- Phối hợp chặt
chẽ với các ngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai
thực hiện quy hoạch; tập trung huy động vốn đầu tư để thực hiện các dự án xây dựng
theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
- Quản lý; bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng
liên quan và nghiệm thu, thanh quyết toán, kinh phí điều tra, khảo sát và lập hồ
sơ điều chỉnh quy hoạch chung theo đúng trình tự xây dựng cơ bản hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công thương, Thông tin và Truyền
thông, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Kho
bạc nhà nước Hà Giang; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Vị Xuyên và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- T.Tr Tỉnh ủy (thay B/c);
- T.Tr HĐND tỉnh (thay B/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (thay B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CV: XD, CN, TN&MT, KT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|