ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3102/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang; ngày 28 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ
CÔNG BỐ ẤP NÔNG THÔN MỚI (TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN); ẤP
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; VƯỜN MẪU TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ
thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Công văn số 9185/BNN-VPĐP
ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng
dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai
đoạn 2018-2020;
Căn cứ Công văn số
230/VPĐP-NV&MT ngày 02 tháng 4 năm 2019 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới
Trung ương về việc ban hành tiêu chí và chỉ đạo thực hiện xây dựng khu dân cư
nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Căn cứ Quyết định số 1029/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ
tiêu chí ấp nông thôn mới trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển
thuộc tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2019-2020;
Căn cứ Quyết định số 210/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 01 năm 2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ
tiêu chí ấp nông thôn kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 46/TTr-VPĐP ngày 04 tháng 9 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp nông thôn mới (trên địa
bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển
khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh:
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố:
- Văn phòng Điếu phối NTM tỉnh;
- LĐVP, P. KT, P. TH, P. KGVX;
- Lưu: VT, cvquoc.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ ẤP NÔNG THÔN MỚI
(TRÊN ĐỊA BÀN 4 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN); ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU;
VƯỜN MẪU TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 3102/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
thực hiện và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã
biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu;
vườn mẫu tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
- Các ấp trên địa bàn tỉnh đã được cấp
có thẩm quyền công nhận có tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật thuộc
các xã trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất
nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản,...) trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông
thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện
1. Việc thẩm định và xét công nhận ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông
thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu tỉnh Kiên Giang phải tuân thủ đúng tiêu chuẩn của Bộ
tiêu chí quy định tại Quyết định số 1029/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới
trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biên thuộc tỉnh Kiên Giang, giai
đoạn 2019-2020 và Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn
mẫu giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang; thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy
định, đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch, tránh hình thức và chạy theo thành
tích.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình xét, công nhận ấp nông thôn mới
(trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu;
vườn mẫu tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Thẩm
quyền xét, công nhận và tổ chức công bố
1. Về công nhận
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang
ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu tỉnh Kiên Giang.
2. Về công bố
- Thẩm quyền công bố: UBND xã tổ chức
lễ công bố ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển);
ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu tỉnh Kiên Giang.
- Thời gian tổ chức công bố: Trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày Quyết định công nhận của Chủ tịch UBND cấp huyện có hiệu
lực.
- Trách nhiệm hướng dẫn: UBND cấp huyện
có trách nhiệm hướng dẫn các xã tổ chức lễ công bố.
- Hình thức tổ chức: Đảm bảo đúng quy
định, trang trọng, tiết kiệm.
- Kinh phí tổ chức: Từ nguồn ngân
sách địa phương và huy động các nguồn hợp pháp khác.
Điều 4. Điều kiện
công nhận
Công nhận ấp nông thôn mới (trên địa
bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu
phải đảm bảo các điều kiện:
- Có văn bản đăng ký công nhận ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông
thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
- Có 100% tiêu chí đạt chuẩn theo quy
định.
Điều 5. Phương
pháp xác định mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để xét, công nhận ấp nông thôn
mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu
mẫu; vườn mẫu
Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để
xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven
biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vươn mẫu trên cơ sở quy định tại Quyết định số
1029/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang
ven biển thuộc tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2019-2020 và Quyết định số
210/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019-2020 tỉnh
Kiên Giang.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
HỒ SƠ CÔNG NHẬN ẤP NÔNG THÔN MỚI (TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN
BIỂN); ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; VƯỜN MẪU
Điều 6. Đăng ký kế
hoạch xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven
biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu
1. Đối với ấp đạt chuẩn ấp nông
thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới
kiểu mẫu
a) Ban Phát triển ấp đăng ký kế hoạch
xây dựng ấp đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang
ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu gửi về UBND xã. Văn bản đăng ký của Ban
Phát triển ấp (theo Mẫu số 01).
UBND xã đưa vào kế hoạch xây dựng ấp
đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển);
ấp nông thôn mới kiểu mẫu đối với ấp có đăng ký xây dựng ấp đạt chuẩn.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được đăng ký của ấp), UBND xã tiến hành thẩm tra lại kết quả thực
tế tại ấp đăng ký ấp đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới
và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu và trả lời
bằng văn bản cho ấp về kết quả đưa vào kế hoạch xét công
nhận ấp đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang
ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; nêu rõ lý do đối với ấp chưa được đưa vào
kế hoạch.
Trên cơ sở danh sách các ấp đăng ký
công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển);
ấp nông thôn mới kiểu mẫu do UBND xã đề xuất, Văn phòng Điều phối nông thôn mới
cấp huyện phối hợp với ban, ngành cấp huyện tổ chức đoàn thẩm tra đến các ấp
đăng ký hoặc tổ chức cuộc họp để thống nhất các ấp đủ điều kiện đăng ký báo cáo
UBND huyện xem xét, quyết định.
2. Đối với vườn mẫu
Ban Phát triển ấp đăng ký kế hoạch
xây dựng vườn mẫu gửi về UBND xã. Văn bản đăng ký của Ban Phát triển ấp (theo Mẫu số 01).
UBND xã chỉ đưa vào kế hoạch thực hiện
đối với vườn mẫu đã đạt chuẩn 04 tiêu chí tính đến thời điểm đăng ký và có đủ
điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá.
Các bước còn lại thực hiện như khoản
1 Điều này.
Điều 7. Công nhận
ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông
thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu
Trình tự, thủ tục công nhận ấp nông
thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới
kiểu mẫu; vườn mẫu gồm các bước:
1. Ban Phát triển ấp tổ chức tự đánh
giá kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới
và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu, hoàn chỉnh hồ sơ
trình UBND xã.
2. UBND xã tổ chức thẩm tra, đề nghị
xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven
biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu, hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện.
3. UBND cấp huyện tổ chức thẩm định,
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận, công bố ấp nông thôn mới (trên địa
bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
Điều 8. Ban Phát
triển ấp tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới
(trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu;
vườn mẫu
Các quy định sau áp dụng cho cả 03
danh hiệu ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển);
ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu:
1. Tổ chức tự đánh giá
Ban Phát triển ấp tổ chức tự đánh giá
cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí báo cáo UBND xã.
2. Tổ chức lấy ý kiến
a) Ban Phát triển ấp gửi báo cáo kết
quả thực hiện các tiêu chí để lấy ý kiến tham gia của Ban công tác Mặt trận và
các Chi hội ấp;
b) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu
chí được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa ấp và
trên hệ thống truyền thanh của xã, ấp trong thời gian 20 ngày để lấy ý kiến
tham gia của Nhân dân;
c) Ban Phát triển ấp bổ sung hoàn thiện
báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí sau khi nhận được ý kiến tham gia (bằng
văn bản) của Mặt trận ấp, các Chi hội ấp và của Nhân dân trên địa bàn.
3. Hoàn thiện hồ sơ
a) Ban Phát triển ấp tổ chức họp thảo
luận, biểu quyết đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã
biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu; hoàn thiện
hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và
bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu khi kết quả ý kiến nhất
trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND xã.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông
thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu Ban Phát triển ấp nộp UBND xã để thẩm tra (01 bộ hồ
sơ), gồm:
- Tờ trình của Ban Phát triển ấp về
việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên
giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu (theo Mẫu số 02);
- Báo cáo kết quả xây dựng ấp nông
thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới
kiểu mẫu; vườn mẫu (theo Mẫu số 03);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của
các Chi hội ấp và Nhân dân trong ấp về kết quả thực hiện các tiêu chí (theo Mẫu số 04);
- Biên bản cuộc họp Ban Phát triển ấp
đề nghị xét, công nhận (theo Mẫu số 05);
- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban
nhân dân xã.
Điều 9. Ủy ban
nhân dân xã tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa
bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu
Các quy định sau áp dụng cho cả 03
danh hiệu:
1. Tổ chức thẩm tra
a) UBND xã tổ chức đoàn thẩm tra (gồm
đại diện lãnh đạo Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã cán bộ chuyên môn phụ
trách các tiêu chí) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu
chí của từng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển);
ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu đủ điều kiện, Ban Quản lý xây dựng nông
thôn mới xã xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí
cho từng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển);
ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu, báo cáo UBND cấp huyện;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ của ấp, UBND xã trả lời bằng văn bản cho Ban Phát triển
ấp về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng
ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông
thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu; nêu rõ lý do ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã
biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu chưa được
đề nghị xét, công nhận.
2. Tổ chức lấy ý kiến
a) UBND xã tổng hợp danh sách các ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông
thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận và công bố ít
nhất 03 lần trên Đài phát thanh xã để lấy ý kiến Nhân dân trên địa bàn xã;
b) UBND xã gửi báo cáo kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng ấp nông thôn mới (trên địa bàn
04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu để
lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội cấp
xã, các ấp trên địa bàn xã để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức
độ đạt từng tiêu chí cho từng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và
bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu đủ điều kiện đề nghị
xét, công nhận đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu;
c) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã chủ trì,
hướng dẫn Ban công tác Mặt trận ấp cùng các Chi hội ấp tiến hành lấy ý kiến về
sự hài lòng của người dân trên địa bàn ấp đối với việc đề nghị công nhận ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông
thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
3. Hoàn thiện hồ sơ
a) UBND xã tổ chức họp (gồm các thành
viên Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét,
công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển);
ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu đã đủ điều kiện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị
xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt
từ 90% trở lên và có từ 90% trở lên số hộ gia đình (trong tổng số hộ gia đình của
ấp được chọn khảo sát, lấy ý kiến) hài lòng, trình UBND cấp huyện.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông
thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu UBND xã nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện cho
UBND huyện để thẩm định (01 bộ hồ sơ), gồm:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm định, xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới
và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu (theo Mẫu số 06);
- Báo cáo về việc thẩm tra hồ sơ đề
nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang
ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu (theo Mẫu
số 07);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ
quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề
nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang
ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu từng ấp nông thôn mới (trên địa
bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu
(theo Mẫu số 08);
- Biên bản cuộc họp (gồm thành viên
Ban Quản lý các xã) đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã
biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu (theo Mẫu số 09);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam xã về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn ấp đối với
việc công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven
biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu (bản chính);
- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
(Kèm theo bộ hồ sơ của Ban Phát triển
ấp nộp để thẩm tra.
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng
Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
Điều 10. Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn
04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu
1. Tổ chức thẩm định
a) UBND huyện, thành phố trực thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) thành lập Đoàn thẩm định gồm: Các thành
viên là đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện; lãnh đạo
các phòng, ban chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí ấp nông
thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới
kiểu mẫu; vườn mẫu để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng ấp nông thôn
mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu
mẫu; vườn mẫu. Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo kết
quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí của từng ấp nông thôn mới (trên
địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn
mẫu (trên cơ sở văn bản của các phòng, ban cấp huyện đánh giá, xác nhận mức độ
đạt các tiêu chí được giao phụ trách), báo cáo UBND cấp
huyện.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
(kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu
mẫu; vườn mẫu của UBND cấp xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND cấp
xã, ấp về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng ấp nông thôn mới
(trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu;
vườn mẫu trên địa bàn từng xã, ấp; nêu rõ lý do ấp nông thôn mới (trên địa bàn
04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu
chưa được xét, công nhận đạt chuẩn.
2. Tổ chức xét, công nhận
a) Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG
cấp huyện tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận cho từng ấp nông thôn
mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu
mẫu; vườn mẫu. Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên
Ban Chỉ đạo có mặt. Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ
sơ đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu khi kết quả ý kiến nhất
trí của các thành viên Ban Chỉ đạo huyện dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình
Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định;
b) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển);
ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu trên địa bàn huyện theo đề xuất của Văn
phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
c) Mẫu bằng công nhận ấp nông thôn mới
(trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu;
vườn mẫu (theo Mẫu số 10).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Khen
thưởng, kinh phí
1. Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp huyện,
cấp xã xem xét, quyết định khen thưởng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã
biên giới và bãi ngang ven biên); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu theo thẩm
quyền.
2. Kinh phí thực hiện thẩm định hồ sơ
để xem xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên
giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu (bao gồm: họp,
kiểm tra, đánh giá thực địa, khảo sát lấy ý kiến về sự hài lòng của người
dân...) do ngân sách nhà nước đảm bảo hàng năm.
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phụ trách tiêu chí, các sở, ngành tỉnh hỗ trợ,
hướng dẫn thực hiện thẩm định từng tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04
xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện,
thành phố: Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thiện thủ tục, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận ấp nông thôn mới (trên địa
bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
3. Trách nhiệm của UBND các xã: Ban
Quản lý nông thôn mới xã hỗ trợ Ban Phát triển các ấp hoàn thành hồ sơ đề nghị thẩm
tra, thực hiện thẩm tra hồ sơ, trình Chủ tịch UBND xã xem xét, hoàn thiện hồ sơ
trình UBND cấp huyện.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của
người dân đối với kết quả xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới
và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu ở cấp ấp; các tổ chức
chính trị - xã hội đẩy mạnh chỉ đạo các tổ chức cấp dưới tích cực tham gia phản
biện, góp ý kết quả xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và
bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các địa phương kiến nghị
về Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh để nghiên cứu, xem xét trình Chủ tịch
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU CỦA TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ CÔNG
NHẬN ẤP NÔNG THÔN MỚI (TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN); ẤP
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; VƯỜN MẪU
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020
của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Mẫu số 01
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã …., huyện/thành phố ….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của tỉnh, huyện, xã).
Tính đến tháng .... năm …., ấp/vườn mẫu…..,
xã, huyện/thành phố có số tiêu chí đạt chuẩn theo quy định là …/.... (tổng số)
tiêu chí, đạt...% (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết định số
.../QĐ-UBND ngày… tháng ... năm …. của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ
xét, công nhận và công bố ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu tỉnh Kiên Giang) và có đủ điều kiện phấn đấu ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên
giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu trong năm ….
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực
hiện hoàn thành các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và
bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu, Ấp …., xã ….., huyện/thành
phố ……..đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí theo quy định
trong năm ….. để được công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới
và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã …….,
huyện/thành phố ……… xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
|
TM.
BAN PHÁT TRIỂN ẤP
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
UBND
XÃ ……….
BAN PHÁT TRIỂN
ẤP…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-BPT
|
…..,
ngày ... tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, đề nghị xét,
công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm ….
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã….., huyện/thành phố ….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của tỉnh, huyện, xã).
Căn cứ Báo cáo số …/BC-BPT ngày
……/…../…… của Ban Phát triển ấp ……. về kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông
thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới
kiểu mẫu/vườn mẫu năm …..;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày
…./…./….của Ban Phát triển ấp ….. đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên
địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/ vườn mẫu;
Ban Phát triển ấp..... kính trình
UBND xã ……. thẩm tra, đề nghị xét công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04
xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu.
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo ……… kết quả thực hiện các
tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu (bản chính).
2. Báo cáo …………. tổng hợp ý kiến tham gia của các các các Chi hội ấp và nhân dân trong ấp
về kết quả thực hiện các tiêu chí;
3. Biên bản cuộc họp Ban Phát triển ấp
đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu.
Kính đề nghị UBND xã ………, huyện/thành
phố ………. xem xét, thẩm tra./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….......;
- Lưu: ……
|
TM.
BAN PHÁT TRIỂN ẤP
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
UBND
XÃ ……….
BAN PHÁT TRIỂN
ẤP…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-BPT
|
…..,
ngày ... tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các tiêu chí ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn
mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm ………. của ấp……, xã ……., huyện ……, tỉnh …….
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của ấp
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên
quan của tỉnh, huyện, xã.
III. Kết quả chỉ đạo xây dựng ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn
mới kiểu mẫu/vườn mẫu
1. Công tác tuyên truyền
2. Công tác chỉ đạo, điều hành
3. Kết quả huy động nguồn lực
Tổng kinh phí đã thực hiện: ………… triệu
đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương …………. triệu đồng,
chiếm ……..%;
- Ngân sách tỉnh …………. triệu đồng,
chiếm ……..%;
- Ngân sách huyện …………. triệu đồng,
chiếm ……..%;
- Ngân sách xã …………. triệu đồng, chiếm
……..%;
- Vốn vay tín dụng …………. triệu đồng,
chiếm ……..%;
- Doanh nghiệp …………. triệu đồng, chiếm
……..%;
- Nhân dân đóng góp …………. triệu đồng,
chiếm ……..%;
IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí
ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông
thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu
Tổng số tiêu chí ấp nông thôn mới
(trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn
mẫu tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn theo quy định là …./ …… (tổng số) tiêu chí, đạt
…….%, cụ thể:
1. Tiêu chí số …… về …….
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện:
...............................................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
..............................................................................................
- Khối lượng thực hiện:
......................................................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):
………… triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……….
(trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số …….. về …….
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: ...............................................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
..............................................................................................
- Khối lượng thực hiện:
......................................................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):
………… triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí
……………. (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số …………….. về ……………………
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng
các tiêu chí nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung nâng chất các tiêu chí ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn
mới kiểu mẫu/vườn mẫu./.
Nơi nhận:
- …………;
- …….......;
- Lưu: ……
|
TM.
BAN PHÁT TRIỂN ẤP
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI (TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN
GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN)/ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU/VƯỜN MẪU …. NĂM...
(Kèm
theo Báo cáo số: .../BC-BPT ngày .../..../20... của Ban Phát triển ấp ...)
Tùy theo đề nghị xét công nhận ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn
mới kiểu mẫu/vườn mẫu mà bảng tổng hợp thể hiện tại mục I, II hoặc III.
I. BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Kết
quả thực hiện
|
Kết
quả tự đánh giá của ấp
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp
ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải,
đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥50%
|
|
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không
lầy lội vào mùa mưa
|
100%
(≥30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa)
|
|
|
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
(nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
50%
|
|
|
2
|
Thủy
lợi
|
Hệ thống thủy lợi liên quan đến ấp
cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống
thiên tai tại chỗ.
|
Đạt
|
|
|
3
|
Điện
|
3.1. Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
|
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn.
|
≥98%
|
|
|
4
|
Văn
hóa
|
4.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn
|
Đạt
|
|
|
4.2. Được công nhận và giữ vững
danh hiệu "Ấp văn hóa" theo quy định
|
Đạt
|
|
|
4.3 Tỷ lệ hộ gia đình đạt "gia
đình văn hóa"
|
≥70%
|
|
|
4.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
≥70%
|
|
|
5
|
Thông
tin và Truyền thông
|
5.1. Ấp có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
|
|
5.2. Ấp có hệ thống loa truyền
thanh hoạt động tốt
|
Đạt
|
|
|
6
|
Nhà ở
dân cư và vườn hộ
|
6.1. Không có nhà tạm dột nát
|
Đạt
|
|
|
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn theo
tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
|
≥60%
|
|
|
6.3. Đồ đạc trong nhà được sắp xếp
gọn gàng, ngăn nắp
|
Đạt
|
|
|
6.4. Có hàng rào bao quanh đảm bảo mỹ
quan (ưu tiên hàng rào bằng cây xanh)
|
Đạt
|
|
|
6.5. Có vườn trồng rau sạch, đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Đạt
|
|
|
7
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người trong ấp
gấp 1,6 lần so với năm 2015
|
Đạt
|
|
|
8
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều tại ấp
|
≤4%
|
|
|
9
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥80%
|
|
|
10
|
Tổ
chức sản xuất
|
Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập
trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của ấp theo định hướng của
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm
|
Đạt
|
|
|
11
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
11.1. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp
1 đạt 98%; Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục tiểu học đạt
ít nhất 80%, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học
|
Đạt
|
|
|
11.2. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập giáo dục trung học
cơ sở mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 2 trở lên
|
Đạt
|
|
|
11.3. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong
độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục
thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥75%
|
|
|
11.4. Ấp có trường học thì phòng học
được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, đủ diện tích theo
quy định; bàn ghế học sinh đúng tiêu chuẩn; khuôn viên
điểm trường đủ diện tích theo số lượng học sinh, có tường rào bao quanh. Nếu ấp
có điểm lẻ thì phòng học được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, bàn ghế học
sinh đúng tiêu chuẩn.
|
Đạt
|
|
|
11.5. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
≥20%
|
|
|
12
|
Y tế
|
12.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
Đạt
|
|
|
12.2. Có tối thiểu 01 nhân viên y tế
ấp được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, thường xuyên hoạt
động theo chức năng nhiệm vụ được giao; hàng tháng có giao ban với trạm y tế
xã
|
Đạt
|
|
|
12.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi)
|
≤25%
|
|
|
13
|
Môi
trường và An toàn thực phẩm
|
13.1 Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước
hợp vệ sinh, nước sạch
|
≥90%
(40% nước sạch)
|
|
|
13.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ)
|
≥80%
|
|
|
13.3. Ấp có tổ thu gom rác thải hoặc
hộ gia đình có phân loại rác và có hố thu gom, xử lý rác tại gia đình
|
100%
|
|
|
13.4. Tỷ lệ hộ
gia đình chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥60%
|
|
|
13.5. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn
thực phẩm
|
100%
|
|
|
14
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
|
|
14.2. Chi bộ đạt danh hiệu
"trong sạch, vững mạnh".
|
Đạt
|
|
|
14.3. Các tổ chức đoàn thể đều đạt loại
khá trở lên.
|
Đạt
|
|
|
14.4. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề
về xây dựng ấp nông thôn mới.
|
Đạt
|
|
|
14.5. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình. Bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương
trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
|
|
15
|
Quốc
phòng và An ninh
|
15.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực
lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
(nếu có)
|
Đạt
|
|
|
15.2. Ấp đạt chuẩn an toàn về an ninh,
trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người kéo dài,
không có trọng án xảy ra; tội phạm và tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm liên
tục so với năm trước
|
Đạt
|
|
|
16
|
Tổ
chức cộng đồng
|
16.1. Có quy ước, hương ước được
95% người dân thông qua và cam kết thực hiện.
|
Đạt
|
|
|
16.2. Tỷ lệ người dân chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước
|
100%
|
|
|
16.3. Thực hiện đầy đủ đúng thời
gian, các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật và các khoản đã thống
nhất trong ấp, cộng đồng dân cư
|
Đạt
|
|
|
II. BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Kết
quả thực hiện
|
Kết
quả tự đánh giá của ấp
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp
được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải (Quy mô đạt
cấp B theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận
tải)
|
≥70%
|
|
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa (Quy mô đạt cấp C hoặc cấp B theo Quyết định số
4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải)
|
100%
(70% cứng hóa)
|
|
|
1.3. Cắm mốc đầy đủ hành lang đường
theo quy hoạch được phê duyệt, có biển báo giao thông đầu đường các ấp (Biển
báo hạn chế trọng tải, biển cấm xe, …)
|
Đạt
|
|
|
2
|
Điện
|
2.1. Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
|
|
2.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn đối với khu vực sử dụng điện quốc gia đạt (Riêng đối
với khu vực xã đảo sử dụng nguồn diezen độc lập đạt ≥96%)
|
≥99%
|
|
|
3
|
Vườn
hộ và công trình chăn nuôi
|
3.1. Có ít nhất 3 vườn đạt chuẩn vườn
mẫu theo quy định tiêu chuẩn vườn mẫu của UBND tỉnh
|
Đạt
|
|
|
3.2. Tỷ lệ hộ có vườn đã thực hiện chỉnh trang vườn nhà
|
≥80%
|
|
|
3.3. Có 60% trở lên số hộ có vườn
trong ấp ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, có hệ thống tưới tiết kiệm
nước, đảm bảo sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Đạt
|
|
|
4
|
Nhà
Văn hóa và khu thể thao
|
4.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
|
|
4.2. Có khu thể thao ấp đạt chuẩn
theo quy định
|
Đạt
|
|
|
4.3. Có một số dụng cụ thể thao phù
hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương
|
≥90%
|
|
|
5
|
Thông
tin và Truyền thông
|
5.1. Ấp có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
|
|
5.2. Ấp có hệ thống loa truyền
thanh hoạt động tốt
|
Đạt
|
|
|
6
|
Nhà ở
dân cư
|
6.1. Không có nhà tạm dột nát
|
Đạt
|
|
|
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn theo
tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
|
≥90%
|
|
|
6.3. Đồ đạc trong nhà được sắp xếp
gọn gàng, ngăn nắp
|
Đạt
|
|
|
7
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm trong
ấp cao gấp 1,5 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người/năm theo quy định
hàng năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Đạt
|
|
|
8
|
Hộ
nghèo
|
Không có hộ nghèo (Trừ các trường hợp
thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng
hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
Đạt
|
|
|
9
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động (trừ các trường hợp
không có khả năng tham gia lao động)
|
≥90%
|
|
|
10
|
Văn
Hóa
|
10.1. Được công nhận và giữ vững
danh hiệu "Ấp văn hóa" theo quy định
|
Đạt
|
|
|
10.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt
"gia đình văn hóa"
|
≥85%
|
|
|
10.3. Tỷ lệ người dân được phổ biến
và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà
nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
≥90%
|
|
|
10.4. Có mô hình hoạt động văn hóa,
thể thao tiêu biểu thu hút từ 60% số người dân thường trú tại ấp tham gia
|
Đạt
|
|
|
11
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
11.1. Tỷ lệ huy động trẻ 4-5 tuổi
đi học mẫu giáo
|
≥90%
|
|
|
11.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp
1 đạt (không tính các trẻ mắc các chứng bệnh bẩm sinh, không đủ điều kiện về
thể lực để học tập)
|
100%
|
|
|
11.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành Chương trình giáo dục tiểu học đạt
|
≥95%
|
|
|
11.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo
dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥95%
|
|
|
11.5. Không có học sinh vi phạm đạo
đức, vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
|
|
12
|
Y tế
|
12.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥95%
|
|
|
12.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤10%
|
|
|
13
|
Vệ
sinh môi trường
|
13.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch
theo quy định
|
100%
|
|
|
13.2. Tỷ lệ chất thải rắn được thu
gom và xử lý theo đúng quy định đạt
|
≥90%
|
|
|
13.3. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt
|
≥50%
|
|
|
13.4. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và bảo đảm 3 sạch, không có trường hợp
"nhà tiêu trên sông rạch".
|
100%
|
|
|
13.5. Tỷ lệ các tuyến đường ấp đảm
bảo tiêu thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn
tuyến
|
≥60%
|
|
|
13.6. Tỷ lệ hộ gia đình trong ấp có
hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác, trồng hoa đảm bảo yêu cầu xanh-sạch-đẹp
|
≥95%
|
|
|
13.7. Có mô hình bảo vệ môi trường:
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; vệ sinh đường làng ngõ xóm và các
khu vực công cộng hoặc mô hình bảo vệ môi trường phù hợp khác
|
Ít
nhất 01 mô hình hoạt động thường xuyên hiệu quả
|
|
|
13.8. Tỷ lệ hộ có nơi để dụng cụ sản
xuất, thiết bị máy móc và vật tư nông nghiệp an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥80%
|
|
|
13.9. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥90%
|
|
|
14
|
Hệ
thống chính trị, An ninh, trật tự và chấp hành pháp luật
|
14.1. Chi bộ ấp đạt danh hiệu trong
sạch, vững mạnh
|
Đạt
|
|
|
14.2. Ấp và các tổ chức đoàn thể
chính trị xã hội trong ấp đạt danh hiệu tiên tiến, xuất sắc
|
Đạt
|
|
|
14.3. Tỷ lệ hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự hàng năm
|
100%
|
|
|
14.4. Không để xảy ra các hoạt động
chống Đảng, chống chính quyền; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp
trái pháp luật
|
Đạt
|
|
|
14.5. Không để xảy ra tội phạm từ mức
nghiêm trọng trở lên
|
Đạt
|
|
|
14.6. Không có tụ điểm phức tạp về
mức an toàn xã hội; không để phát sinh người nghiện ma túy trong năm xét công
nhận
|
Đạt
|
|
|
III. BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ VƯỜN MẪU
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Kết
quả thực hiện
|
Kết
quả tự đánh giá của ấp
|
1
|
Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch-thiết
kế vườn và thực hiện đúng theo bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch-thiết kế vườn được
UBND xã xác nhận; đồng thời phải phù hợp với Quy hoạch chi tiết xã nông thôn
mới được UBND huyện phê duyệt
|
Đạt
|
|
|
2
|
Ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản phẩm của vườn
|
2.1. Có hệ thống tưới tiết kiệm nước
và ít nhất có áp dụng một trong các ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên
tiến khác vào sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến
|
Đạt
|
|
|
2.2. Sản phẩm hàng hóa đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm (có thời gian cách ly theo khuyến cáo khi sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật, không sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực
vật bị cấm)
|
Đạt
|
|
|
3
|
Môi
trường
|
3.1. Hộ gia đình có chuồng trại
chăn nuôi (nếu có) phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
|
|
3.2. Có hệ thống xử lý và thoát nước
thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; rác thải
và chất thải rắn hộ gia đình trước khi tập kết tại điểm thu gom phải được
phân loại, vận chuyển đến nơi tập kết rác hoặc có hố chôn, đốt rác thải.
|
Đạt
|
|
|
4
|
Thu
nhập
|
Thu nhập từ vườn, ao, chuồng, rẩy
trên cùng một đơn vị diện tích
|
Bình
quân ≥70 triệu đồng/ 1.000m2/năm
|
|
|
Mẫu số 04
UBND
XÃ ……….
BAN PHÁT TRIỂN
ẤP…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-BPT
|
…..,
ngày ... tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết
quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và
bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm ……. của ấp ……., xã
………., huyện …….., tỉnh ………
I. Tóm tắt quá trình Ban Phát triển
ấp tổ chức lấy ý kiến tham gia
- ……………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí
ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông
thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu
Tổng số tiêu chí ấp nông thôn mới
(trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn
mẫu do ấp tổ chức tự đánh giá đạt tính đến tháng....năm ……. là..../…….. (tổng số)
tiêu chí, đạt ……%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả
thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu
1. Ý kiến tham gia của các Chi hội ấp
- Hình thức tham gia ý kiến:
...............................................................................................
- Ý kiến tham gia:
..............................................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..............................................................................................
2. Ý kiến tham gia của các tổ chức
khác trên địa bàn ấp (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã,....)
- Hình thức tham gia ý kiến:
...............................................................................................
- Ý kiến tham gia:
..............................................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..............................................................................................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên
địa bàn ấp
- Ý kiến tham gia:
..............................................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..............................................................................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham
gia, giải trình của Ban Phát triển ấp
- ……………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- …………;
- …….......;
- Lưu: ……
|
TM.
BAN PHÁT TRIỂN ẤP
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
UBND
XÃ ……….
BAN PHÁT TRIỂN
ẤP…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ... tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn
mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp …….. đạt chuẩn năm………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của tỉnh, huyện, xã);
Căn cứ Báo cáo số... /BC-BPTngày
…/…./… của Ban Phát triển ấp về kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới
(trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn
mẫu ấp ……..; năm ... và Báo cáo số ……/BC-BPT ngày …/…/… của Ban Phát triển tổng
hợp ý kiến tham gia của các Chi hội ấp và nhân dân trong ấp về kết quả thực hiện
các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm …….
Hôm nay, vào lúc giờ ... phút …. ngày
…/…/…. tại ………, Ban Phát triển ấp …..(xã ……, huyện …….., tỉnh ……..) tổ chức họp
đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM
CÓ:
- Ông (bà): …………………. - Chức vụ, đơn vị
công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ………………….. - Chức vụ, đơn
vị công tác;
- ……………………………………………………………………………………
- Ông (bà): ………………….. - Chức vụ, đơn
vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Ban Phát triển ấp báo cáo kết quả
tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã
biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm...; tổng
hợp báo cáo tham gia ý kiến của các Chi hội ấp và nhân dân trong xã về kết quả
xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm....
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các
thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới
(trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu trên địa bàn ấp
- …………………………………………..
3. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên
tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn
04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm
…….. là …………../tổng số ………….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt ……%.
Biên bản kết thúc lúc ……. giờ ………
phút ngày …./…/…, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và
nhất trí …….. %.
Biên bản này được lập thành ………. bản
có giá trị pháp lý như nhau: Ban Phát triển ấp lưu ……. bản để làm hồ sơ đề nghị
xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven
biên)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu, gửi UBND xã ….. bản./.
THƯ
KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ ……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./TTr-UBND
|
…..,
ngày ... tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét, công nhận
ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông
thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp …. năm …….
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ Báo cáo số ……/BC-UBND ngày
.../..../20... của UBND xã ……….. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các
tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp.... năm ……;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày
..../.../20.... của UBND xã ……. đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa
bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu
năm ……
UBND xã ……….. Kính trình UBND huyện/thành
phố ………. thẩm định, xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới
và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ...... đạt ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp ………. đạt chuẩn năm ....
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo ………….. thẩm tra hồ sơ và kết
quả đạt từng tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp …… năm ……..(bản chính).
2. Báo cáo ………….. tổng hợp ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra
mức độ đạt từng tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu đối với ấp …. năm …….. (bản
chính).
3. Biên bản cuộc họp ……….. đề nghị
xét, công nhận ấp/vườn …….. đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên
giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp ……. năm ………
(bản chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về
kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn ấp đối với việc
công nhận ấp/vườn …… đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và
bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp ……….. năm....(bản
chính).
(Kèm theo bộ hồ sơ của Ban Phát triển
ấp trình UBND xã thẩm tra)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thành
phố ……… xem xét, thẩm định./.
Nơi nhận:
- ……...…;
- ………...;
- Lưu: …..
|
TM.
UBND ……
CHỦ TỊCH
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ ……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-UBND
|
…..,
ngày ... tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm tra hồ sơ và kết quả
thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp ……năm …….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ đề nghị của Ban Phát triển ấp
……… tại Tờ trình số …../TTr-BPT ngày …/…./…. về việc thẩm tra, đề nghị xét,
công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp
nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm …….
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ
thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên
giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm …… trên địa
bàn ấp …….., UBND xã ……….. báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu
chí “ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm …….. cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày …./…./….
đến ngày …./…./….):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu
chí ..............
2.1. Tiêu chí số …….. về …………
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện:
...............................................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
..............................................................................................
- Khối lượng thực hiện:
......................................................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):
……………. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí………………………... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
2.2. Tiêu chí số …….. về …………
a. Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện:
...............................................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
..............................................................................................
- Khối lượng thực hiện:
......................................................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):
……………. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí………………………... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số …….. về …………
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu
-
…………………………………………………………………………………………..
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu
chí
- Tổng số tiêu chí ấp nông thôn mới
(trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn
mẫu ấp ………….. đã được UBND xã thẩm tra đạt chuẩn tính đến thời điểm thẩm tra là:
…./…. tiêu chí, đạt ………..%.
III. KIẾN NGHỊ
…………………………………………………….
Nơi nhận:
- ……...…;
- ………...;
- Lưu: …..
|
TM.
UBND ……
CHỦ TỊCH
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI (TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ
BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN)/ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU/VƯỜN MẪU …. NĂM...
(Kèm
theo Báo cáo số: /BC-UBND
ngày .../..../20... của Ủy ban nhân dân xã ...)
Tùy theo đề nghị xét công nhận ấp nông
thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới
kiểu mẫu/vườn mẫu mà bảng tổng hợp thể hiện tại mục I, II hoặc III.
I. BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Kết
quả tự đánh giá của ấp
|
Kết quả thẩm
tra của xã
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp
ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải,
đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥50%
|
|
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa
|
100%
(≥30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa)
|
|
|
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
(nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
50%
|
|
|
2
|
Thủy
lợi
|
Hệ thống thủy lợi liên quan đến ấp
cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống
thiên tai tại chỗ.
|
Đạt
|
|
|
3
|
Điện
|
3.1. Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
|
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn.
|
≥98%
|
|
|
4
|
Văn
hóa
|
4.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn
|
Đạt
|
|
|
4.2. Được công nhận và giữ vững
danh hiệu "Ấp văn hóa" theo quy định
|
Đạt
|
|
|
4.3 Tỷ lệ hộ gia đình đạt "gia
đình văn hóa"
|
≥70%
|
|
|
4.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
≥70%
|
|
|
5
|
Thông
tin và Truyền thông
|
5.1. Ấp có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
|
|
5.2. Ấp có hệ thống loa truyền
thanh hoạt động tốt
|
Đạt
|
|
|
6
|
Nhà ở
dân cư và vườn hộ
|
6.1. Không có nhà tạm dột nát
|
Đạt
|
|
|
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn theo
tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
|
≥60%
|
|
|
6.3. Đồ đạc trong nhà được sắp xếp
gọn gàng, ngăn nắp
|
Đạt
|
|
|
6.4. Có hàng rào bao quanh đảm bảo
mỹ quan (ưu tiên hàng rào bằng cây xanh)
|
Đạt
|
|
|
6.5. Có vườn trồng rau sạch, đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Đạt
|
|
|
7
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người trong ấp
gấp 1,6 lần so với năm 2015
|
Đạt
|
|
|
8
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều tại ấp
|
≤4%
|
|
|
9
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥80%
|
|
|
10
|
Tổ
chức sản xuất
|
Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập
trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của ấp theo định hướng của
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm
|
Đạt
|
|
|
11
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
11.1. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp
1 đạt 98%; Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục tiểu học đạt
ít nhất 80%, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học
|
Đạt
|
|
|
11.2. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập giáo dục trung học
cơ sở mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 2 trở lên
|
Đạt
|
|
|
11.3. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo
dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥75%
|
|
|
11.4. Ấp có trường học thì phòng học
được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, đủ diện tích
theo quy định; bàn ghế học sinh đúng tiêu chuẩn; khuôn viên
điểm trường đủ diện tích theo số lượng học sinh, có tường rào bao quanh. Nếu ấp
có điểm lẻ thì phòng học được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, bàn ghế học
sinh đúng tiêu chuẩn.
|
Đạt
|
|
|
11.5. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
≥20%
|
|
|
12
|
Y tế
|
12.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
Đạt
|
|
|
12.2. Có tối thiểu 01 nhân viên y tế
ấp được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, thường xuyên hoạt
động theo chức năng nhiệm vụ được giao; hàng tháng có giao ban với trạm y tế
xã
|
Đạt
|
|
|
12.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi)
|
≤25%
|
|
|
13
|
Môi
trường và An toàn thực phẩm
|
13.1 Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước
hợp vệ sinh, nước sạch
|
≥90%
(40% nước sạch)
|
|
|
13.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu,
nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ)
|
≥80%
|
|
|
13.3. Ấp có tổ thu gom rác thải hoặc
hộ gia đình có phân loại rác và có hố thu gom, xử lý rác tại gia đình
|
100%
|
|
|
13.4. Tỷ lệ hộ
gia đình chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥60%
|
|
|
13.5. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tuân thủ các quy định về vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
100%
|
|
|
14
|
Hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật
|
14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
|
|
14.2. Chi bộ đạt danh hiệu
"trong sạch, vững mạnh".
|
Đạt
|
|
|
14.3. Các tổ chức đoàn thể đều đạt
loại khá trở lên.
|
Đạt
|
|
|
14.4. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề
về xây dựng ấp nông thôn mới.
|
Đạt
|
|
|
14.5. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình. Bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương
trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
|
|
15
|
Quốc
phòng và An ninh
|
15.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực
lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
(nếu có)
|
Đạt
|
|
|
15.2. Ấp đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người kéo
dài, không có trọng án xảy ra; tội phạm và tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm
liên tục so với năm trước
|
Đạt
|
|
|
16
|
Tổ
chức cộng đồng
|
16.1. Có quy ước, hương ước được
95% người dân thông qua và cam kết thực hiện.
|
Đạt
|
|
|
16.2. Tỷ lệ người dân chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước
|
100%
|
|
|
16.3. Thực hiện đầy đủ đúng thời
gian, các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật và các khoản đã thống
nhất trong ấp, cộng đồng dân cư
|
Đạt
|
|
|
II. BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Kết
quả tự đánh giá của ấp
|
Kết quả thẩm
tra của xã
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp
được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải (Quy mô đạt
cấp B theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận
tải)
|
≥70%
|
|
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa (Quy mô đạt cấp C hoặc cấp B theo Quyết định số
4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải)
|
100%
(70% cứng hóa)
|
|
|
1.3. Cắm mốc đầy đủ hành lang đường
theo quy hoạch được phê duyệt, có biển báo giao thông đầu đường các ấp (Biển
báo hạn chế trọng tải, biển cấm xe, …)
|
Đạt
|
|
|
2
|
Điện
|
2.1. Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
|
|
2.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn đối với khu vực sử dụng điện quốc gia đạt (Riêng đối
với khu vực xã đảo sử dụng nguồn diezen độc lập đạt ≥96%)
|
≥99%
|
|
|
3
|
Vườn
hộ và công trình chăn nuôi
|
3.1. Có ít nhất 3 vườn đạt chuẩn vườn
mẫu theo quy định tiêu chuẩn vườn mẫu của UBND tỉnh
|
Đạt
|
|
|
3.2. Tỷ lệ hộ có vườn đã thực hiện chỉnh trang vườn nhà
|
≥80%
|
|
|
3.3. Có 60% trở lên số hộ có vườn
trong ấp ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, có hệ thống tưới tiết kiệm
nước, đảm bảo sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Đạt
|
|
|
4
|
Nhà
Văn hóa và khu thể thao
|
4.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
|
|
4.2. Có khu thể thao ấp đạt chuẩn
theo quy định
|
Đạt
|
|
|
4.3. Có một số dụng cụ thể thao phù
hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương
|
≥90%
|
|
|
5
|
Thông
tin và Truyền thông
|
5.1. Ấp có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
|
|
5.2. Ấp có hệ thống loa truyền
thanh hoạt động tốt
|
Đạt
|
|
|
6
|
Nhà ở
dân cư
|
6.1. Không có nhà tạm dột nát
|
Đạt
|
|
|
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn theo
tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
|
≥90%
|
|
|
6.3. Đồ đạc trong nhà được sắp xếp
gọn gàng, ngăn nắp
|
Đạt
|
|
|
7
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm trong
ấp cao gấp 1,5 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người/năm theo quy định
hàng năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Đạt
|
|
|
8
|
Hộ
nghèo
|
Không có hộ nghèo (Trừ các trường hợp
thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng
hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
Đạt
|
|
|
9
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động (trừ các trường hợp
không có khả năng tham gia lao động)
|
≥90%
|
|
|
10
|
Văn
Hóa
|
10.1. Được công nhận và giữ vững
danh hiệu "Ấp văn hóa" theo quy định
|
Đạt
|
|
|
10.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt
"gia đình văn hóa"
|
≥85%
|
|
|
10.3. Tỷ lệ người dân được phổ biến
và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà
nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
≥90%
|
|
|
10.4. Có mô hình hoạt động văn hóa,
thể thao tiêu biểu thu hút từ 60% số người dân thường trú tại ấp tham gia
|
Đạt
|
|
|
11
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
11.1. Tỷ lệ huy động trẻ 4-5 tuổi
đi học mẫu giáo
|
≥90%
|
|
|
11.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp
1 đạt (không tính các trẻ mắc các chứng bệnh bẩm sinh, không đủ điều kiện về
thể lực để học tập)
|
100%
|
|
|
11.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành Chương trình giáo dục tiểu học đạt
|
≥95%
|
|
|
11.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo
dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥95%
|
|
|
11.5. Không có học sinh vi phạm đạo
đức, vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
|
|
12
|
Y tế
|
12.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥95%
|
|
|
12.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤10%
|
|
|
13
|
Vệ
sinh môi trường
|
13.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch
theo quy định
|
100%
|
|
|
13.2. Tỷ lệ chất thải rắn được thu
gom và xử lý theo đúng quy định đạt
|
≥90%
|
|
|
13.3. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt
|
≥50%
|
|
|
13.4. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và bảo đảm 3 sạch, không có trường hợp
"nhà tiêu trên sông rạch".
|
100%
|
|
|
13.5. Tỷ lệ các tuyến đường ấp đảm
bảo tiêu thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn
tuyến
|
≥60%
|
|
|
13.6. Tỷ lệ hộ gia đình trong ấp có
hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác, trồng hoa đảm bảo yêu cầu xanh-sạch-đẹp
|
≥95%
|
|
|
13.7. Có mô hình bảo vệ môi trường:
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; vệ sinh đường làng ngõ xóm và các
khu vực công cộng hoặc mô hình bảo vệ môi trường phù hợp khác
|
Ít
nhất 01 mô hình hoạt động thường xuyên hiệu quả
|
|
|
13.8. Tỷ lệ hộ có nơi để dụng cụ sản
xuất, thiết bị máy móc và vật tư nông nghiệp an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥80%
|
|
|
13.9. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥90%
|
|
|
14
|
Hệ
thống chính trị, An ninh, trật tự và chấp hành pháp luật
|
14.1. Chi bộ ấp đạt danh hiệu trong
sạch, vững mạnh
|
Đạt
|
|
|
14.2. Ấp và các tổ chức đoàn thể
chính trị xã hội trong ấp đạt danh hiệu tiên tiến, xuất sắc
|
Đạt
|
|
|
14.3. Tỷ lệ hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự hàng năm
|
100%
|
|
|
14.4. Không để xảy ra các hoạt động
chống Đảng, chống chính quyền; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp
trái pháp luật
|
Đạt
|
|
|
14.5. Không để xảy ra tội phạm từ mức
nghiêm trọng trở lên
|
Đạt
|
|
|
14.6. Không có tụ điểm phức tạp về
mức an toàn xã hội; không để phát sinh người nghiện ma túy trong năm xét công
nhận
|
Đạt
|
|
|
III. BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ VƯỜN MẪU
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Kết
quả tự đánh giá của ấp
|
Kết quả thẩm
tra của xã
|
1
|
Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch-thiết
kế vườn và thực hiện đúng theo bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch-thiết kế vườn được
UBND xã xác nhận; đồng thời phải phù hợp với Quy hoạch chi tiết xã nông thôn
mới được UBND huyện phê duyệt
|
Đạt
|
|
|
2
|
Ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản phẩm của vườn
|
2.1. Có hệ thống tưới tiết kiệm nước
và ít nhất có áp dụng một trong các ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên
tiến khác vào sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến
|
Đạt
|
|
|
2.2. Sản phẩm hàng hóa đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm (có thời gian cách ly theo khuyến cáo khi sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật, không sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực
vật bị cấm)
|
Đạt
|
|
|
3
|
Môi
trường
|
3.1. Hộ gia đình có chuồng trại
chăn nuôi (nếu có) phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
|
|
3.2. Có hệ thống xử lý và thoát nước
thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; rác thải
và chất thải rắn hộ gia đình trước khi tập kết tại điểm thu gom phải được
phân loại, vận chuyển đến nơi tập kết rác hoặc có hố chôn, đốt rác thải.
|
Đạt
|
|
|
4
|
Thu
nhập
|
Thu nhập từ vườn, ao, chuồng, rẩy
trên cùng một đơn vị diện tích
|
Bình
quân ≥70 triệu đồng/ 1.000m2/năm
|
|
|
Mẫu số 08
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ ……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-UBND
|
…..,
ngày ... tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ
chức và nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị
xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven
biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp….. năm ………
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức
lấy ý kiến tham gia
-
……………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………
II. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm
tra các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang
ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu
1. Ý kiến tham
gia của các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
...............................................................................................
- Ý kiến tham gia:
..............................................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..............................................................................................
2. Ý kiến tham gia của Chi hội ấp các
ấp trên địa bàn xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
...............................................................................................
- Ý kiến tham gia:
..............................................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..............................................................................................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên
địa bàn huyện (nếu có)
- Hình thức tham gia ý kiến: ...............................................................................................
- Ý kiến tham gia:
..............................................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..............................................................................................
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham
gia, giải trình của UBND xã
- ……………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ……...…;
- ………...;
- Lưu: …..
|
TM.
UBND ……
CHỦ TỊCH
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ ……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ... tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn
mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm ….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ Báo cáo số ……../BC-UBND
ngày …../...../20…... của UBND xã ……… thẩm tra hồ sơ
và kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới
và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp …. năm ……. và Báo
cáo số …../BC-UBND ngày …/…/…. của UBND xã ……. về việc tổng hợp ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra hồ
sơ đề nghị xét; công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp
…. năm ……
Hôm nay, vào lúc … giờ ….. phút ngày
…/…./….. tại ….., UBND xã ….(huyện....tỉnh ….) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận
ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông
thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM
CÓ:
- Ông (bà): …………………. - Chức vụ, đơn vị
công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ………………….. - Chức vụ, đơn
vị công tác;
- …………………………………………………………………………………………
- Ông (bà): ………………….. - Chức vụ, đơn
vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã trình bày Báo cáo thẩm tra
hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã
biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu của ấp ……..
năm....; Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa
bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn
mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn
mẫu ấp …… năm ………
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã trình
bày Báo cáo về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn ấp
đối với việc công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi
ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu.
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các
thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận ấp/vườn ……. đạt chuẩn ấp
nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn
mới kiểu mẫu/vườn mẫu.
-
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên
tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận ấp/vườn ……. đạt chuẩn ấp nông
thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới
kiểu mẫu/vườn mẫu năm …. là …../tổng số……… thành viên tham
dự cuộc họp, đạt ……..%.
Biên bản kết thúc lúc …. giờ …. phút
ngày ....../…../….., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe
và nhất trí ........%.
Biên bản này được lập thành …… bản có
giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu …… bản để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận
ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu, gửi UBND huyện/thành phố …..bản./.
THƯ
KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10
MẪU BẰNG CÔNG NHẬN ẤP NÔNG THÔN MỚI
(TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN)/ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU/VƯỜN
MẪU
(Quốc
huy) (1)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ ……(3)
CÔNG
NHẬN (4)
Ấp
………, xã ………., huyện/thành phố........ tỉnh Kiên Giang (5)
Đạt
chuẩn ấp nông thôn mới/ấp nông thôn mới kiểu mẫu (6)
(hoặc)
Vườn
mẫu …. ấp …., xã ….. huyện/thành phố ……, tỉnh Kiên Giang (5)
Đạt
chuẩn vườn mẫu năm ………(6)
Quyết định số: .../QĐ-UBND ngày.../…/20...(7)……,
ngày....tháng.... năm 20...(8)
Vào số số: ……/QĐ-UBND (9)
|
Yêu cầu:
1. Kích thước:
- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270
mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290
mm, chiều rộng 210 mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1)
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc huy, Quốc hiệu (2)
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (3).
- Dòng 4: Công nhận (4)
- Dòng 5: Tên ấp/vườn mẫu, xã, huyện,
tỉnh (5)
- Dòng 6: Đạt chuẩn ấp/vườn mẫu năm
(6)
Khoảng trống
- Dòng 7:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày,
tháng, năm (7)
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng,
năm (8)
- Dòng 8:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9)
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (10):
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 9: Họ và tên người ký quyết định
(11)
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc" (chữ thường, đậm, màu đen),
(3): Thẩm quyền quyết định: (chữ in,
màu đỏ).
(4): Chữ in, màu đen.
- (5), (6), (7), (8), (9): Chữ thường,
màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự
quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (chữ
in, màu đỏ).
- Dòng 4: Công nhận (chữ in, màu
đen).
- Dòng 5: Tên ấp/mô hình (Chữ thường,
màu đỏ)
- Dòng 6: Đạt chuẩn kiểu mẫu năm (Chữ
thường, màu đen)
Khoảng trống
- Dòng 7:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày,
tháng, năm (Chữ thường, màu đen)
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (Chữ thường, màu đen)
- Dòng 8:
+ Bên trái: Số sổ vàng (Chữ thường,
màu đen).
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (Chữ in,
màu đen)
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 9: Họ và tên người ký quyết định
(Chữ thường, màu đen)
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự
quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.