ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2015/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 28
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
“QUY ĐỊNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN
2014 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm
2002;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVII: Số
128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 về việc hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và
xây dựng hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; số
175/2015/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2015 về việc bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND17;
Căn cứ Quyết định số
318/2014/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành “Quy định
hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 -
2020 trên địa bàn tỉnh”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại
Quyết định số 318/2014/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND tỉnh như sau:
1. Bổ sung một
số nội dung tại Điều 4:
* Bổ sung vào khoản 1, Điều 4 nội
dung:
- Hỗ trợ 100% giá giống cây ăn quả có
chất lượng cao (Danh mục giống do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định).
* Bổ sung điểm 2.4 và 2.5 vào
khoản 2, Điều 4:
2.4. Hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha/năm
trong 03 năm đầu cho diện tích chuyển đổi từ sản xuất lúa không hiệu quả sang
trồng cây ăn quả (theo quy hoạch của địa phương, được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
2.5. Hỗ trợ 150.000.000 đồng/ha/năm
trong 03 năm đầu cho tổ chức, cá nhân sản xuất cây ăn quả chuyên canh từ 0,5 ha
trở lên được cấp chứng nhận VietGap.
* Bổ sung điểm 3.3 vào khoản 3,
Điều 4:
3.3. Hỗ trợ lần đầu 100% kinh phí cấp
giấy chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm cây ăn quả nằm trong vùng quy hoạch của
địa phương.
* Bổ sung khoản 4 và 5 vào Điều
4 các nội dung:
4. Hỗ trợ 50% giá giống cho các vùng
sản xuất lúa năng suất cao, chất lượng cao tập trung có quy mô từ 05 ha trở lên
(danh mục giống lúa được hỗ trợ do Sở Nông nghiệp và PTNT xác định hàng năm).
5. Hỗ trợ công chỉ đạo, nghiệm thu
chi trả hỗ trợ sản xuất lúa, rau màu cho Ban quản lý HTX dịch vụ nông nghiệp với
mức bằng 0,03 mức lương tối thiểu/ha/vụ.
2. Sửa đổi, bổ
sung, làm rõ và sắp xếp lại các nội dung trong Điều 5:
“Điều 5. Hỗ trợ phát triển chăn
nuôi”
1. Khuyến khích đầu tư vào lĩnh
vực chăn nuôi
1.1. Hỗ trợ đầu tư phát triển chăn
nuôi trang trại tập trung
Chủ đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn
nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chăn nuôi thường xuyên từ 500 con lợn nái hoặc
từ 1.000 con lợn thịt hoặc từ 500 con trâu, bò (thịt, sữa, sinh sản) hoặc từ
10.000 con gà, vịt, ngan trở lên; được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hỗ trợ như
sau:
a) 03 tỷ đồng/dự án, riêng đối với
chăn nuôi bò sữa cao sản mức hỗ trợ là 05 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng
về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, đồng cỏ và mua thiết bị.
b) Trường hợp dự án chưa có đường
giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước
đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định của ý a, được hỗ trợ 70%
chi phí và không quá 05 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên (giao cho
UBND xã, phường, thị trấn lập dự án đầu tư và thực hiện dự án).
c) Ngoài hỗ trợ theo ý a, b nêu trên,
nếu dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi được hỗ trợ 30% chi phí nhập giống gốc
(danh mục giống gốc cao sản vật nuôi do Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định).
d) Riêng đối với các dự án đầu tư xây
dựng trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên các vùng đất bãi ven sông được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, ngoài việc hỗ trợ theo ý a, c, điểm 1.1, khoản 1, Điều
này còn được hỗ trợ:
- 100% kinh phí xây dựng đường giao
thông, hệ thống điện, cấp thoát nước
ngoài hàng rào dự án (trường hợp dự án chưa có các hạng mục trên đến hàng rào dự
án, giao cho UBND xã, phường, thị trấn lập dự án đầu tư và thực hiện dự án);
- 60% lãi suất vốn vay ngân hàng 5
năm đầu, tiền lãi vay được hỗ trợ theo hóa đơn thực tế của các hợp đồng vay vốn
ngân hàng (lãi xuất vốn vay được tính bằng mức lãi xuất chung do ngân hàng nhà
nước công bố).
1.2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở giết
mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp có công suất giết mổ một ngày đêm đạt
tối thiểu 400 con gia súc hoặc 4.000 con gia cầm hoặc 200 gia súc và 2.000 con
gia cầm; được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hỗ trợ như sau:
a) 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở
hạ tầng về điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị.
b) Trường hợp dự án chưa có đường
giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước
đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định của ý a điểm này, còn được
hỗ trợ 70% chi phí và không quá 05 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên
(giao cho UBND xã, phường, thị trấn lập dự án đầu tư và thực hiện dự án).
c) Đối với các cơ sở giết mổ tập
trung xây dựng điểm (cơ sở cụ thể do UBND tỉnh quyết định) thì ngoài mức hỗ trợ
theo quy định tại ý a, b điểm này còn được ngân sách hỗ trợ 100% kinh phí đền
bù giải phóng mặt bằng theo đơn giá do Nhà nước quy định.
1.3. Tổ chức, cá nhân hành nghề giết
mổ gia súc, gia cầm trong các cơ sở giết mổ tập trung, được hỗ trợ 100% kinh
phí thuê mặt bằng và lệ phí kiểm dịch trong năm đầu và 50% cho 01 năm tiếp theo
(đơn giá thuê mặt bằng do Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và
công bố hàng năm).
1.4. Hỗ trợ 100% kinh phí mua vắc
xin, vật tư, công tiêm phòng 02 lần/năm các bệnh: bệnh lở mồm long móng cho lợn
nái, lợn đực giống, trâu, bò; bệnh tai xanh và bệnh dịch tả cho lợn nái, lợn đực
giống; bệnh dại cho đàn chó, mèo; bệnh cúm gia cầm cho đàn gà, vịt, ngan, chim
cút.
1.5. Hỗ trợ lần đầu cho các cơ sở
chăn nuôi trang trại tập trung 100% kinh phí chứng nhận chăn nuôi VietGAP trong
vùng quy hoạch của địa phương (bao gồm kinh phí tư vấn, thẩm tra, đánh giá, lấy
mẫu phân tích, tập huấn, cấp chứng nhận...), nhưng không quá 80 triệu đồng/trang
trại.
2. Hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi nông hộ
2.1. Hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng
năm đối với lợn, bò
a) Hộ chăn nuôi dưới hoặc 10 con lợn
nái, có nhu cầu phối giống nhân tạo lợn, làm đơn đăng ký và được UBND xã xác nhận,
được hỗ trợ 100% kinh phí mua tinh lợn thông qua cơ sở sản xuất tinh nhân tạo
trên địa bàn tỉnh để thực hiện phối giống cho lợn nái (cơ sở cụ thể do Sở Nông
nghiệp và PTNT chỉ định, đặt hàng). Mức hỗ trợ không quá 02 liều tinh cho một lần
phối giống và không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm (loại tinh, đơn giá hỗ
trợ do Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính thẩm định, công bố hàng năm);
b) Hộ chăn nuôi dưới hoặc 10 con bò
sinh sản, có nhu cầu phối giống nhân tạo bò, làm đơn đăng ký và được UBND xã
xác nhận, được hỗ trợ 100% kinh phí vật tư phối giống nhân tạo: tinh đông lạnh
(gồm cả tinh phân biệt giới tính), Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản cho các hộ
chăn nuôi để phối giống cho bò. Mức hỗ trợ không quá 02 liều tinh/bò thịt/năm,
04 liều tinh/bò sữa/năm. Kinh phí hỗ trợ cấp thông qua Trung tâm Khuyến nông -
Khuyến ngư tỉnh để thực hiện.
2.2. Hỗ trợ mua gà, vịt giống bố mẹ.
Hộ chăn nuôi gà, vịt giống bố mẹ gắn
với ấp nở cung cấp con giống, có nhu cầu mua giống, làm đơn đăng ký và cam kết
thực hiện kỹ thuật chăn nuôi an toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT,
có xác nhận của UBND xã được hỗ trợ một lần 50% giá trị gà, vịt giống bố mẹ hậu
bị (trên 08 tuần tuổi). Mức hỗ trợ bình quân không quá 50.000 đồng/con; mỗi hộ
được hỗ trợ mua không quá 200 con gà hoặc 200 con vịt giống bố mẹ hậu bị.
2.3. Hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi
và nước thải.
Các hộ chăn nuôi với quy mô thường
xuyên từ 05 con lợn nái, hoặc từ 10 con lợn thịt, hoặc từ 500 con gia cầm trở
lên (trừ các hộ chăn nuôi quy mô trang trại hoặc chăn nuôi gia công cho các
doanh nghiệp) được hỗ trợ một lần như sau:
a) 50% giá trị xây dựng công trình
khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi (bể Biogas): Mức hỗ trợ không quá
5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/công trình/hộ (kể cả bể Biogas bằng chất liệu
Composite).
b) 50% giá trị làm đệm lót sinh học xử
lý chất thải chăn nuôi: Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/hộ.
Mỗi hộ chỉ được hưởng hỗ trợ một lần
kinh phí để xây dựng và được lựa chọn công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót
sinh học.
2.4. Hỗ trợ 01 lần đến 100% giá trị
mua bình chứa nitơ lỏng từ 1,0 đến 3,7 lít cho người làm dịch vụ phối giống
nhân tạo gia súc để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo trâu, bò:
- Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng
(năm triệu đồng)/bình/người.
- Điều kiện hỗ trợ: Người được hỗ trợ
phải có chứng chỉ phối tinh nhân tạo trâu, bò; có đơn đề nghị có xác nhận của
UBND xã; có cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời gian từ 05 năm trở lên.”
3. Bổ sung khoản
4, khoản 5 vào Điều 6 nội dung:
4. Hỗ trợ 50% kinh phí mở rộng, thay
thế đàn cá bố mẹ cho các cơ sở sản xuất giống cá trong tỉnh (cơ sở cụ thể và chủng
loại cá bố mẹ được hỗ trợ do Sở Nông nghiệp và PTNT xác định hàng năm).
5. Hỗ trợ lần đầu 100% kinh phí cấp
giấy chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm thủy sản nằm trong vùng quy hoạch của
địa phương.
4. Bổ sung vào
khoản 1, Điều 7 nội dung:
- Máy cấy và khay cấy nhưng không quá
50 triệu đồng/máy.
5. Tại Điều 9:
Đổi toàn bộ nội dung của Điều 9 trong Quyết định 318/2014/QĐ-UBND thành khoản
1; bổ sung thêm khoản 2 và 3 như sau:
2. Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay ngân
hàng để đầu tư phát triển trang trại trong 03 năm đầu với mức tiền vay để tính
lãi suất hỗ trợ không quá 500 triệu đồng (theo dự án, phương án sản xuất kinh
doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lãi suất vốn vay được tính bằng mức lãi
suất chung do Ngân hàng nhà nước công bố).
3. Các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
kinh tế thuê ruộng để thực hiện sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung, có
giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm quy mô từ 03 ha trở lên
(đối với vùng chăn nuôi, trồng hoa, cây cảnh và sản xuất rau), 10 ha trở lên (đối
với vùng sản xuất lúa) được hỗ trợ 05 triệu đồng/ha/năm trong 05 năm đầu.
6. Bổ sung vào
Điều 12 nội dung:
3. Làm mới đường trục chính nội đồng
(bao gồm cầu và đường) hỗ trợ 750 triệu đồng/km (Tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường
cấp C trong Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông - Vận
tải, chi tiết từng tuyến đường nội đồng giao Sở Nông nghiệp và PTNT xác định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 27/5/2015 của UBND
tỉnh về việc ban hành bổ sung “Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp
và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
Các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết
định này được thực hiện từ ngày 01/01/2016.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết
định này.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, cơ quan, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điêu 3;
- Các Bộ: NN&PTNT, KH&ĐT, TP (b/c);
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể của tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo BN, Đài PTTH tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN, KTTH, LĐVP.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thành
|