ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2877/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 24 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ
BỒNG, HUYỆN VĨNH LỘC, TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30
tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và
các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 3244/QĐ-UBND ngày 13
tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện
Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm
định số 5962/SXD-QH ngày 15 tháng 8 năm 2022 về việc đồ án Quy hoạch chung đô
thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045(kèm theo Tờ trình số
167/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của UBND huyện Vĩnh Lộc).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc,
tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045, với những nội dung chính sau:
1. Phạm vi, ranh giới lập
quy hoạch
Khu vực lập quy hoạch chung bao gồm địa giới
hành chính của xã Vĩnh Hùng và xã Minh Tân, có ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp xã Thành Long, huyện Thạch
Thành;
- Phía Nam: Giáp sông Mã;
- Phía Đông: Giáp xã Vĩnh Thịnh và huyện Hà
Trung;
- Phía Tây: Giáp xã Vĩnh Hòa.
Tổng diện tích quy hoạch: 3.337,18 ha. Trong đó
diện tích xã Vĩnh Hùng 1.981,111 ha; xã Minh Tân 1.356,068 ha.
2. Tính chất, chức năng
Là đô thị loại V; đô thị trung tâm kinh tế, văn
hóa, dịch vụ thương mại, tiểu thủ công nghiệp có vai trò thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội khu vực phía Đông sông Bưởi vùng huyện Vĩnh Lộc. Các khu chức
năng gồm:
- Đầu mối giao thông vùng phía Đông huyện Vĩnh Lộc.
- Dịch vụ văn hóa lịch sử và sinh thái.
- Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp (TTCN) gắn với
cụm công nghiệp Vĩnh Minh.
3. Quy mô
- Dân số hiện trạng năm 2021 khoảng 15.441 người;
- Dân số dự báo phát triển đến năm 2045 khoảng
31.900 người.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật chủ yếu
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất
- Đất dân dụng quy hoạch quy hoạch mới: 138,56
ha, đạt chỉ tiêu đạt 84,2m2/người.
- Đất đơn vị ở phát triển mới: 59,96 ha đạt chỉ
tiêu 36,4 m2/người.
- Đất công cộng đô thị phát triển mới: 32,78 ha;
đạt chỉ tiêu 19,9 m2/người.
- Đất cây xanh đô thị mới: 24,91 ha, đạt chỉ
tiêu 15,1 m2/người.
4.2. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật
- Cấp nước sinh hoạt: 120 lít/người/ngđ; tỷ lệ cấp
nước 100%.
- Chỉ tiêu điện năng: 450kWh/người/năm.
- Thoát nước thải: Tách riêng thoát nước mưa.
- Tiêu chuẩn xử lý chất thải rắn (CTRsh): ≥ 0,9
kg/người/ngày.
5. Định hướng phát triển
không gian, cải tạo đô thị
5.1. Định hướng phát triển không gian toàn đô
thị
Đô thị Bồng phát triển trên cơ sở các trục không
gian chủ đạo như quốc lộ 217, đường tỉnh 516B và các đường huyện theo Quy hoạch
vùng huyện Vĩnh Lộc:
- Các trục kết nối không gian
+ Trục Bắc Nam: Tuyến phía Tây là Đường tỉnh
516B; Tuyến trung tâm là ĐH-VL.13 vào chùa Đa Bút; Tuyến phía Đông là ĐH-VL.15
đi xã Vĩnh An.
+ Trục Đông Tây: Tuyến trung tâm Quốc lộ 217;
Tuyến phía Bắc là ĐH-VL.11 chân núi Mông Cù; Tuyến tránh phía Bắc QL217 là
ĐH-VL.12 qua cánh đồng A; Tuyến đê sông Mã phía Nam;
- Khu vực phát triển mới: Tập trung mở rộng phát
triển khu vực phía Bắc Quốc lộ 217, phát triển đất du lịch dịch vụ gắn với cảnh
quan nông nghiệp, cảnh quan ven sông Mã.
- Khu vực trung tâm đô thị bao gồm: Trung tâm
hành chính; văn hoá, Y tế, TDTT đô thị... đã được đầu tư xây dựng, trước mắt giữ
nguyên vị trí hiện nay, cân đối diện tích để có hướng đề xuất khu hành chính mới
phù hợp với tiêu chí đô thị loại V.
- Bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm
và phía Đông khu quy hoạch, đảm bảo khoảng cách ly đối với dân cư đô thị.
5.2. Định hướng không gian cải tạo đô thị
Toàn bộ đất phía Tây Bắc cơ bản giữ nguyên hiện
trạng đất ở, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp. Cụ thể như sau:
- Khu vực ổn định, cải tạo nâng cấp: Bao gồm các
khu dân cư hiện trạng hiện trạng dọc Quốc lộ 217, tỉnh lộ 516B và tuyến đê dọc
sông Mã.
- Khu vực hạn chế phát triển: Phía Đông, phía Bắc
gắn với núi Báo và núi Mông Cù - hạn chế phát triển triển dân cư mới. Giữ
nguyên đất nông nghiệp, lâm nghiệp theo hướng cải tạo phục vụ nâng cao năng suất
hoặc làm dịch vụ sinh thái, kết hợp với du lịch nông lâm nghiệp.
- Các khu sản xuất: Đề xuất di dời các cơ sở sản
xuất hiện nay đang ở xen trong các khu dân cư về cụm công nghiệp Vĩnh Minh nhằm
giảm bớt gây ô nhiễm môi trường. Tập trung nghiên cứu hướng phát triển một nghề
trọng điểm là chế tác đá tâm linh, bố trí các dự án công nghiệp sạch (may mặc…).
6. Quy hoạch sử dụng đất
Tổng diện tích quy hoạch 3.337,18 ha, bao gồm:
- Đất xây dựng đô thị: 999,04 ha, trong đó:
+ Đất dân dụng hiện trạng: 344,80 ha;
+ Đất dân dụng quy hoạch mới: 138,56 ha;
+ Đất ngoài dân dụng: 515,67 ha;
- Đất khác: 2.338,14 ha.
6.1. Thống kê sử dụng đất
STT
|
Chức năng lô đất
|
Đến năm 2030
|
(22.600 người)
|
Đến năm 2045
|
(31.900 người)
|
TỔNG DIỆN
TÍCH LẬP QUY HOẠCH
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
3337,18
|
100,0%
|
3337,18
|
100,0%
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
867,59
|
26,0%
|
999,04
|
29,9%
|
I
|
Đất dân dụng
|
418,17
|
12,53%
|
483,37
|
14,48%
|
Ia
|
Đất dân dụng
hiện trạng
|
344,80
|
10,33%
|
344,80
|
10,33%
|
1
|
Đất đơn vị ở hiện trạng cải tạo
|
299,80
|
8,98%
|
299,80
|
8,98%
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
hiện trạng cải tạo
|
282,91
|
|
282,91
|
|
1.2
|
Đất dịch vụ -
công cộng đơn vị ở hiện trạng cải tạo
|
9,58
|
|
9,58
|
|
1.3
|
Đất cây xanh đơn
vị ở hiện trạng cải tạo
|
7,31
|
|
7,31
|
|
2
|
Đất công cộng đô thị hiện trạng
|
10,63
|
0,32%
|
10,63
|
0,32%
|
2.1
|
Đất DVTM đô thị
hiện trạng
|
8,63
|
|
8,63
|
|
2.2
|
Đất giáo dục hiện
trạng
|
2,00
|
|
2,00
|
|
3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện trạng
|
34,37
|
1,03%
|
34,37
|
1,03%
|
Ib
|
Đất dân dụng
mới
|
73,37
|
2,20%
|
138,56
|
4,15%
|
1
|
Đất đơn vị ở mới
|
24,04
|
0,72%
|
59,96
|
1,80%
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
phát triển mới
|
18,08
|
|
51,30
|
|
1.2
|
Đất dịch vụ -
công cộng đơn vị ở mới
|
1,82
|
|
4,52
|
|
1.3
|
Đất cây xanh đơn
vị ở phát triển mới
|
4,14
|
|
4,14
|
|
2
|
Đất công cộng đô thị mới
|
26,82
|
0,80%
|
32,78
|
0,98%
|
2.1
|
Đất dịch vụ
thương mại đô thị mới
|
23,01
|
|
23,01
|
|
2.2
|
Đất văn hóa thể
thao
|
3,81
|
|
8,74
|
|
2.3
|
Đất giáo dục mới
|
0,00
|
|
1,03
|
|
3
|
Đất cây xanh đô thị
|
9,96
|
0,30%
|
24,91
|
0,75%
|
4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
12,55
|
0,38%
|
20,91
|
0,63%
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
449,42
|
13,47%
|
515,67
|
15,45%
|
1
|
Đất Công nghiệp
|
28,07
|
0,84%
|
44,98
|
1,35%
|
2
|
Đất Kho tàng
|
2,05
|
0,06%
|
2,05
|
0,06%
|
3
|
Đất TT Nghiên cứu,
đào tạo
|
7,04
|
0,21%
|
7,04
|
0,21%
|
4
|
Đất Cơ quan
|
0,48
|
0,01%
|
1,20
|
0,04%
|
5
|
Đất Trung
tâm y tế
|
3,38
|
0,10%
|
9,36
|
0,28%
|
6
|
Đất Du lịch
|
19,78
|
0,59%
|
49,44
|
1,48%
|
7
|
Đất Tôn giáo, Di
tích
|
13,82
|
0,41%
|
13,82
|
0,41%
|
8
|
Đất Đầu mối HTKT
|
6,86
|
0,21%
|
9,19
|
0,28%
|
9
|
Đất cây xanh (ngoài
dân dụng)
|
35,39
|
1,06%
|
35,39
|
1,06%
|
10
|
Đất An ninh quốc
phòng
|
0,00
|
0,00%
|
0,00
|
0,00%
|
11
|
Đất Nghĩa trang
|
1,03
|
0,03%
|
11,68
|
0,35%
|
12
|
Đất dự kiến quy hoạch
dài hạn
|
222,79
|
6,68%
|
222,79
|
6,68%
|
13
|
Đất Giao thông
|
108,73
|
3,26%
|
108,73
|
3,26%
|
B
|
Đất khác
|
2469,59
|
74,00%
|
2338,14
|
70,06%
|
1
|
Đất Nông nghiệp
|
797,12
|
23,89%
|
665,67
|
19,95%
|
2
|
Đất Lâm nghiệp, đồi
núi
|
1344,12
|
40,28%
|
1344,12
|
40,28%
|
3
|
Cây xanh, mặt nước
|
328,35
|
9,84%
|
328,35
|
9,84%
|
6.2. Phân khu chức năng
6.2.1. Khu chức năng đơn vị ở
Đô thị được chia thành 4 đơn vị ở, gồm:
- Đơn vị ở số 1: Gồm 07 thôn phía Đông Nam xã
Vĩnh Hùng chủ yếu khai thác du lịch tâm linh, trồng rừng sản xuất.
- Đơn vị ở số 2: Gồm các thôn thuộc xã Minh Tân
(xã Vĩnh Tân cũ) chủ yếu khai thác du lịch trải nghiệm, kết hợp du lịch tâm
linh và trồng rừng sản xuất.
- Đơn vị ở số 3: Gồm các thôn thuộc xã Minh Tân
(xã Vĩnh Minh cũ) chủ yếu khai thác nghề thủ công chế tác đá mỹ nghệ.
- Đơn vị ở số 4: Gồm 04 thôn phía Tây Bắc xã
Vĩnh Hùng chủ yếu sản xuất nông nghiệp, trồng rừng sản xuất, du lịch.
Trong đó:
- Đất đơn vị ở hiện trạng cải tạo: 299,80 ha;
chiếm 28,19% đất xây dựng đô thị. Là các khu vực dân cư hiện hữu cải tạo (đất ở
nông thôn bao gồm cả đất nông nghiệp gắn với đất ở); đất nông nghiệp khác trong
khu dân cư hiện trạng cần kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng đúng mục đích sử dụng
đất.
- Đất đơn vị ở mới: 59,96 ha; chiếm 5,64% đất
xây dựng đô thị.
6.2.2. Khu chức năng dịch vụ thương mại, dịch vụ
tổng hợp
Được bố trí trên trục chính đô thị (tuyến QL
217, tuyến ĐH-VL.12 tránh phía Bắc và tuyến ĐH-VL.13 vào chùa Đa Bút); Đây là
khu vực có vị trí kết nối giao thông quan trọng và là động lực thúc đẩy phát
triển chung cho toàn đô thị. Khu đất có ký hiệu từ TM-01 đến TM-08 (đất thương
mại dịch vụ), tổng diện tích là 23,01 ha.
6.2.3. Khu chức năng tôn giáo, di tích
- Bao gồm đất các khu di tích hiện trạng trong
quần thể di tích Quốc gia Phủ Trịnh và chùa Đa Bút; đất di tích Đền bà Chúa
(khu rồng đá, tượng đá) thuộc quần thể di tích chùa Đa Bút.
- Khoanh vùng bảo vệ các cụm di tích lịch sử văn
hóa, tôn giáo và không gian phát huy giá trị di tích tại khu vực có tổng diện
tích 13,82 ha.
6.2.4. Khu chức năng sản xuất kinh doanh
- Cụm công nghiệp đá Vĩnh Minh các lô đất có ký
hiệu CN-01 đến CN-06: Đất công nghiệp sạch CN-07, CN-08 tại vị trí xen kẽ đô thị,
dọc QL. 217 và tỉnh lộ 516B; Đất thương mại dịch vụ cho cụm công nghiệp Vĩnh
Minh, phía Đông khu quy hoạch, lô đất có ký hiệu CM-01. Đất Công nghiệp có tổng
diện tích 44,98 ha.
- Bố trí đất kho tàng cho cụm công nghiệp chế
tác đá, tiếp giáp QL. 217 và cụm công nghiệp Vĩnh Minh. Đất kho tàng có tổng diện
tích 2,05 ha.
6.2.5. Khu chức năng Du lịch
- Dự kiến bố trí 02 khu du lịch sinh thái kết hợp
nghỉ dưỡng cho đô thị và các vùng phụ cận, bao gồm:
+ Khu du lịch sinh thái sông nước DL-01 diện
tích 32,44 ha, chủ yếu là du lịch sinh thái trải nghiệm kết hợp nông nghiệp (trồng
cây sen, súng, củ ấu…), dạng resort mật độ thấp (kết hợp với đất nông nghiệp cảnh
quan du lịch) là khu vực phục vụ tiêu thoát cho khu vực;
+ Khu du lịch nghỉ dưỡng hồ Đồng Mực DL-02 diện
tích 17,0 ha.
- Khách du lịch lưu trú trong các công trình có
chức năng lưu trú (nhà nghỉ, khách sạn, resort…) trong các khu đất Du lịch và đất
Dịch vụ (phục vụ du lịch).
6.2.6. Khu trung tâm và không gian mở của đô thị
a) Khu trung tâm Hành chính, Văn hóa, Thể thao,
Y tế, Giáo dục của đô thị
Ưu tiên bố trí quỹ đất quy hoạch các công trình,
thiết chế văn hóa - thể thao của đô thị đảm bảo theo tiêu chuẩn và tạo điểm nhấn
đô thị. Cụ thể như sau:
- Khu hành chính của đô thị: Bố trí tại vị trí
hiện trạng tại khu Công sở xã Minh Tân để xây dựng công trình trụ sở UBND,
HĐND, MTTQ, các đoàn thể khác và mở rộng về phía Bắc giáp với QL. 217 để xây dựng
trụ sở công an, thuế vụ, phòng cháy chữa cháy…. Tổng diện tích là 1,2 ha.
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao đô thị: Bố trí
khu quảng trường tại vị trí trước khu trung tâm hành chính, khu đất có ký hiệu
QT diện tích khoảng 1,7 ha; Bố trí khu Trung tâm thể dục thể thao cấp vùng trên
tuyến ĐH-VL.13 về phía Bắc QL. 217, khu đất có ký hiệu TDTT diện tích 3,68 ha;
Trung tâm văn hóa đô thị tại vị trí phía Đông khu TDTT, khu đất có ký hiệu VH
diện tích 3,36 ha.
- Trung tâm y tế đô thị: Bố trí tại vị trí giao
giữa tuyến ĐH-VL.12 và ĐH-VL.13 khu đất có chức năng bệnh viện đa khoa, lô đất
có ký hiệu YT-01 diện tích 1,78 ha; Khu đất tại vị trí dự kiến Phân viện Bệnh
viện miền xuôi mở rộng, gần Phân viện Bệnh viện miền xuôi cũ, lô đất có ký hiệu
YT-02 diện tích 0,58 ha. Đất y tế (dự kiến bổ sung xây dựng các công trình cho
khu vực đô thị Bồng và các vùng lân cận như nhà dưỡng lão hoặc trung tâm y tế cộng
đồng, nhà điều dưỡng….) có ký hiệu YT-03 diện tích 7,0 ha.
- Trung tâm Giáo dục của đô thị cơ bản đã có là
đất Trường THPT Tống Duy Tân, đất có ký hiệu GD diện tích hiện có và mở rộng là
3,03 ha.
- Trung tâm nghiên cứu bố trí gần cầu Yên Hoành,
phía Đông Tỉnh lộ 516B giáp chân núi Báo, để nghiên cứu phát triển cây Sâm Báo
là sản phẩm đặc sản địa phương, lô đất ký hiệu NC diện tích 7,04 ha.
b) Khu Trung tâm thương mại của đô thị
Đất thương mại dịch vụ đô thị hiện trạng là đất
dịch vụ thương mại nằm rải rác trong khu dân cư; Đất 03 chợ hiện trạng theo quy
hoạch hệ thống chợ toàn tỉnh là chợ dân sinh cấp III, gồm chợ xã Vĩnh Hùng thuộc
xã Vĩnh Hùng, chợ Bồng và chợ Cung thuộc xã Minh Tân. Đất thương mại dịch vụ hiện
trạng tổng diện tích khoảng 8,63 ha.
6.2.7. Công viên cây xanh và không gian mở của
đô thị
a) Công viên cây xanh và Sân tập luyện thể thao
cơ bản
- Tận dụng tối đa các yếu tố cây xanh, mặt nước
đã có trong đô thị, như sân tập thể thao, các lô đất cảnh quan ven sông cánh đồng
A, ven kênh hồ Đồng Mực… các lô đất có ký hiệu từ CXĐT-01 đến CXĐT-03.
- Ở mỗi tiểu khu bố trí một khu vực sinh hoạt
văn hóa và mỗi Đơn vị ở bố trí sân thể thể thao cho người dân đô thị, bao gồm:
Sân thể thao Vĩnh Hùng có ký hiệu CXD1; Sân Vĩnh Tân (cũ) có ký hiệu CXD2; Sân
Vĩnh Minh (cũ) có ký hiệu CXD3; Bố trí thêm sân thể thao mới tại thôn Sóc Sơn 2
có ký hiệu CXD4 cho đơn vị ở số 4.
- Tổng diện tích cây xanh đô thị khoảng 24,91
ha, đạt chỉ tiêu 15,1 m2/người.
b) Các khu vực khác
Các khu vực đất nông nghiệp quanh khu vực quy hoạch
đô thị cũng có thể thành những không gian mở phục vụ những hoạt động văn hóa và
du lịch gắn liền với quần thể di tích lịch sử, với hoạt động sản xuất nông nghiệp
của địa phương. Các lô đất cảnh quan ven sông Mã, cảnh quan núi Côn Sơn, đất
cây xanh cảnh quan giải phóng dân cư ngoài đê….các lô đất có ký hiệu từ CXCQ-01
đến CXCQ-04.
6.2.8. Đất dự kiến phát triển dài hạn
Bố trí các khu vực dự kiến phát triển gồm: Các
khu đất Dự kiến quy hoạch dài hạn cho trung tâm thương mại đầu mối chính của
vùng (là trung tâm phân phát luồng hàng hóa và đầu mối các hoạt động thương mại
và dịch vụ xã hội chính cho vùng huyện, với các hệ thống siêu thị, trung tâm
thương mại dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải, kho bãi); Các khu dân cư dự kiến
phát triển; các lô đất công nghiệp sạch không ô nhiễm thu hút nhiều lao động
... Các lô đất Dịch vụ (phục vụ du lịch) có ký hiệu từ TDPT-01 đến TDPT-03; đất
Thương mại có ký hiệu từ TMPT-01 đến TMPT-04; đất dân cư có ký hiệu từ DPT-01 đến
DPT-04; đất công nghiệp có ký hiệu CNPT-01 đến CNPT-04. Tổng diện tích đất là
222,79 ha.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật
7.1. Quy hoạch giao
thông
a) Giao thông đối ngoại
- Quốc lộ 217 đường cấp III đồng bằng, mặt cắt
1-1 rộng 31 m: mặt đường 15,0m; hè 2x8,0m.
- Tỉnh lộ 516B đường cấp III đồng bằng, mặt cắt
1a-1a rộng 25m: mặt đường 15,0m; hè 2x5,0m.
- Tuyến ĐH-VL.12 (phụ trợ tránh tuyến QL. 217) mặt
cắt 2a-2a rộng 44m: mặt đường 15,0m; phân cách 2x2,0m; đường gom 2x7,5m; vỉa hè
2x5,0m. Tuyến ĐH-VL-12 kéo dài kết nối với Quốc lộ 217 tại vị trí km12+670 (địa
phận xã Vĩnh Thịnh).
b) Giao thông đối nội
- Đường khu vực phát triển mới: Đường trung tâm
đô thị mặt cắt 2b-2b rộng 42,0m: mặt đường 2x15,0m; phân cách 2,0m; vỉa hè
2x5,0m. Đường khu vực mặt cắt 2-2 rộng từ 17,5m÷20,5m và mặt cắt 2c-2c rộng
22,0m.
- Đường khu vực cải tạo: Mặt cắt 4-4 rộng
15,5m÷17,5m.
- Đường đê sông Mã: Mặt cắt 3-3 nền rộng
9,0÷12,0m; Xây dựng mới tuyến đê bao khu đất 45 ha phía Đông cầu Yên Hoành, mặt
cắt đỉnh 6m. Mặt đê đảm bảo cao trình ≥ +11,50m.
c) Các công trình giao thông đầu mối
Bến xe: Xây dựng mới một bến xe loại IV tại khu
vực phía Bắc quốc lộ 217 đoạn trung tâm đô thị, với quy mô 0,4 ha.
d) Giao thông đường thủy nội địa
- Theo quy hoạch vùng huyện Vĩnh Lộc, tuyến đường
thủy nội địa trên sông Mã qua khu vực lập quy hoạch được định hướng cấp V Đường
thủy nội địa, cho tàu thuyền có trọng tải 50T, do địa phương quản lý.
- Về bến thủy nội địa: 01 bến du lịch tại vị trí
khu di tích Quốc gia Phủ Trịnh.
7.2. Quy hoạch cấp nước
a) Nhu cầu nguồn nước đô thị Bồng: 5.500
m3/ngày.đêm
Tổng nhu cầu cấp nước cho đô thị Bồng và các
vùng lân cận là 14.200 m3/ngày.đêm; Trong đó: Đô thị Bồng 5.500 m3/ngày.đêm; Đô
thị Hà Lĩnh 2.900 m3/ngày.đêm; Vùng huyện Vĩnh Lộc 4.500 m3/ngày.đêm; Thất
thoát khác 1.300 m3/ngày.đêm.
b) Nguồn nước: Hiện tại trạm cấp nước công suất
Q=2.800 m3/ng.đêm khai thác nguồn nước mặt sông Mã, cần quy hoạch nâng công suất
Q=14.200 m3/ng.đêm. Đất Nhà máy nước Vĩnh Hùng, hiện có diện tích khoảng 0,45
ha, cần mở rộng khoảng 2,91 ha.
c) Mạng lưới: Mạng lưới cấp nước mạng vòng, mạng
cụt đảm bảo cấp nước cho khu vực. Tuyến ống cấp nước theo các trục giao thông, ống
uPVC đường kính D110 ÷ D200, nối vào các ống HDPE vào các khu dân cư D50 ÷ D90.
d) Hệ thống cứu hỏa: Lắp đặt các họng cứu hỏa
trên các tuyến giao thông chính tiếp cận các công trình phòng hỏa, bán kính phục
vụ cứu hỏa 150m, ống cứu hỏa áp lực thấp D110 ÷ D200.
7.3. Quy hoạch san nền - Thoát nước
a) Chuẩn bị nền xây dựng
Khu vực dọc theo đường Quốc lộ 217 giữ nguyên hiện
trạng cao độ nền (6,50¸8,94) m; Khu vực phía Nam Quốc lộ 217 đến đê sông Mã thuộc
xã Minh Tân cao độ nền xây dựng (7,50¸11,08) m; Khu vực phía Nam Quốc lộ 217 đến
đê sông Mã thuộc xã Vĩnh Hùng cao độ nền xây dựng (7,78¸11,75) m; Khu vực phía
Bắc Quốc lộ 217 đến núi Mông Cù cao độ nền xây dựng (7,5¸ 8,0) m (riêng khu vực
cánh đồng A: đất Du lịch có mật độ xây dựng 5% chỉ san nền phần đất xây dựng
công trình, phần đất còn lại cùng với đất cảnh quan du lịch không làm thay đổi
cao độ hiện trạng, chỉ cải tạo để làm du lịch sinh thái, phù hợp chức năng tiêu
thoát lũ của lưu vực). Độ dốc san nền ≥ 0,04%. Hướng tiêu thoát chính từ Bắc xuống
Nam.
b) Các công trình đầu mối tiêu úng và chống lũ
Hệ thống đê bao: Củng cố các kè đê bảo vệ cho
các khu vự an toàn theo các dự án của thủy lợi; Hệ thống cống điều tiết qua đê:
Gia cố, tận dụng các cống hiện trạng;
c) Thoát nước mưa
- Lưu vực 1: Hạ lưu hồ đồng Mực (trữ lượng hữu
ích 0,6 triệu m3) xã Vĩnh Hùng diện tích 934 ha nước mưa được thiết kế tiêu trực
tiếp ra sông Mã qua kênh tiêu Hón Thác và cống Chùa Kim (K22+770).
- Lưu vực 2: diện tích 2.410ha được thiết kế
thoát theo kênh tiêu quy hoạch, sau đó thoát về kênh tiêu Bồng Thôn và xả trực
tiếp ra sông Mã qua cống Bồng Thôn (K20+900).
- Hệ thống: Cải tạo các đường cống cũ, xây dựng
hệ thống cống thoát riêng.
- Mạng lưới: Tập trung về các hồ điều hòa và
sông Mã.
- Kết cấu: Dùng kết cấu hỗn hợp, mương xây trong
các đường ngõ nhỏ, cống hộp ở các đường lớn hoặc cống tròn bê tông đường phố
chính.
d) Thoát nước thải
- Chỉ tiêu thoát nước thải 90% cấp nước.
- Tổng lượng nhu cầu nước thải: 4.700 m3/ng.đêm.
Trong đó, thoát nước thải cho sinh hoạt: Đô thị
Bồng khoảng 3.800 m3/ng.đêm; Nước thải cho công nghiệp khoảng 900 m3/ng.đêm.
- Giải pháp tách thoát nước thải, nước mưa
riêng. Nước thải sinh hoạt khu dân cư, khu công cộng sau khi được xử lý tại chỗ
bể tự hoại của từng công trình sẽ được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung bố
trí theo lưu vực thoát nước.
- Xây dựng 02 trạm xử lý nước thải TXLNT1,
TXLNT2 cho khu vực dân cư và khu công cộng với tổng công suất 3.800m3/ng.đêm và
01 trạm xử lý nước thải XLNTCN cho cụm công nghiệp Vĩnh Minh với công suất 900
m3/ng.đêm. Sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường xả ra sông Mã.
7.4. Quy hoạch chất thải, vệ sinh môi trường
và nghĩa trang
a) Thu gom chất thải rắn (CTR), vệ sinh môi trường
- Tỷ lệ thu gom: 90% lượng CTR sinh hoạt được
thu gom.
- CTR sinh hoạt: 0,9 kg/người/ng.đêm.
- Tổng lượng CTR sinh hoạt : 28,7 tấn/ng.đêm.
- Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tại Vĩnh Hòa,
công nghệ đốt trên diện tích 1,0ha mở rộng lên 4ha (phê duyệt Quy hoạch chất
thải rắn tại Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Thanh
Hóa):
- CTR công nghiệp: 0,3 tấn/ha/ng.đêm.
- Tổng lượng CTR công nghiệp : 13,5 tấn/ng.đêm.
- Đối với chất thải rắn công nghiệp: Được phân
loại ngay từ các nhà máy và các đơn vị sản xuất sau đó được vận chuyển trực tiếp
đến khu xử lý CTR công nghiệp theo quy hoạch tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn.
b) Nghĩa trang
Quy hoạch nghĩa trang tập trung số 2 theo Quy hoạch
vùng huyện Vĩnh Lộc tại vị trí chân núi Mông Cù, phía Đông Bắc khu đất quy hoạch,
quy mô 10,65 ha
Khu nghĩa trang hiện có đang sử dụng hình thức
chôn lấp hỗn hợp gồm có khu địa táng và cải táng, trong giai đoạn quy hoạch chỉ
cho phép tồn tại các nghĩa trang cách xa khu dân cư tối thiểu 500m, khuyến
khích cải tạo chỉnh trang theo mô hình nghĩa trang sinh thái, tiến tới đóng cửa,
di chuyển về khu quy hoạch tập trung và chuyển thành công viên nghĩa trang và
cây xanh đô thị.
7.5. Quy hoạch cấp điện
a) Nguồn điện
Tuyến đường dây trung áp 35 kV từ trạm biến áp
110 kV Hà Trung và Trạm biến áp 110kV Vĩnh Lộc xây dựng mới, cấp điện cho các
trạm biến áp trong khu vực cung cấp điện sinh hoạt và điện sản xuất công nghiệp.
b) Trạm biến áp
Tổng công suất điện: 22.000 KW
- Đề suất nâng cấp trạm biến áp trung gian 110kV
Vĩnh Minh lên 3x7.500+1x25.000 KW - 35/22KV đảm bảo công suất cho đô thị Bồng
và tiểu vùng phía Đông huyện Vĩnh Lộc.
- Các máy biến áp phụ tải có công suất 180kVA,
250kVA, 400kVA, 560kVA đảm bảo bán kính cấp điện không quá 500m, được lấy nguồn
từ trạm 110kV xây dựng mới.
- Dỡ bỏ trạm biến áp trung gian hiện có.
c) Mạng lưới điện cao áp, trung áp
- Lưới điện cao áp 220kV, 110kV giữ nguyên theo
hiện trạng.
- Lưới điện trung áp 35kV: Tiếp tục vận hành và
phát triển lưới điện 35kV cấp điện cho các trạm biến áp phân phối, cụm công
nghiệp.
- Lưới điện trung áp 22kV: Lưới điện trung áp
10kV hiện hữu cải tạo sang lưới 22kV. Các tuyến đường dây xây mới được thiết kế
theo tiêu chuẩn lưới 22kV.
- Mạng lưới hạ áp: Cải tạo lại các tuyến đường
dây hạ thế hiện hữu đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
7.6. Quy hoạch hạ tầng
viễn thông thụ động
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Tiếp tục duy trì nâng cấp 3 điểm BĐ-VH xã (Vĩnh
Hùng, Minh Tân) đáp ứng nhu cầu cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông công
cộng phục vụ cấp ủy Đảng, Chính quyền và nhu cầu sử dụng dịch vụ của nhân dân
trên địa bàn.
b) Hạ tầng viễn thông
- Mạng điện thoại cố định, Internet cố định: Với
nhu cầu dự báo nhu cầu thuê bao điện thoại cố định, Internet băng thông rộng cố
định, truyền hình qua mạng viễn thông trong khu vực nghiên cứu cần đầu tư nâng
cấp trạm truy nhập quang (AON, PON) đảm bảo 80% số hộ được sử dụng hạ tầng mạng
internet băng thông rộng; Xây dựng các tuyến cáp quang trong khu vực nghiên cứu.
- Mạng thông tin di động: Đầu tư xây dựng các cột
ăng ten thu phát sóng thông tin di động thân thiện với môi trường, dùng chung
cho các doanh nghiệp viễn thông trong khu vực nghiên cứu. Phạm vi bán kính phủ
sóng của 01 trạm từ 300 đến 500 m, đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ thông tin
di động băng thông rộng tốc độ cao, xây dựng cột ăng ten thân thiện với môi trường.
- Mạng truyền dẫn
+ Mạng cáp được xây dựng ngầm hóa toàn bộ các
tuyến cáp dọc các tuyến đường chính, đường nội bộ trong khu vực nghiên cứu nhằm
đảm bảo an toàn thông tin và mỹ quan đô thị.
+ Xây dựng hệ thống cống bể theo nguyên tắc tổ
chức mạng ngoại vi và có khả năng sử dụng chung cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn
thông khác sử dụng cống bể để phát triển dịch vụ.
- Nhu cầu viễn thông: 13.900 lines
- Hiện trạng cải tạo nâng cấp 3 Trạm tổng đài viễn
thông, 14 Trạm phát sóng viễn thông BTS. Quy hoạch mới 10 trạm phát sóng viễn
thông BTS.
8. Quy định bảo vệ môi trường
Các khu xử lý nước thải được phân ra theo từng
lưu vực thoát nước để đảm bảo nước tự cháy, nước sau khi được xử lý sẽ được
thoát ra sông Mã.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Được phân loại tại
nguồn, thu gom và đưa về khu chứa chất thải rắn tập trung (theo quy hoạch).
- Nghiêm cấm việc chăn thả gia súc, gia cầm trên
đường phố, trên mặt nước sạch, coi trọng việc trồng cây xanh, tạo cho đô thị
môi trường sinh thái xanh - sạch - đẹp. Tổ chức thu gom xử lý rác thải 100%.
- Trồng cây xanh 2 bên trục đường giao thông, chọn
loại cây có nhiều bóng mát, ít sâu bệnh và chịu được gió bão. Xây dựng và trông
cây cho khu công viên chính của đô thị, đặc biệc chú trọng trồng cây xanh vườn
hoa, gắn cây xanh với mặt nước, tạo thành điểm nhấn của đô thị, đáp ứng yêu cầu
vui chơi nghỉ ngơi của người dân. Tổ chức trồng cây xanh, sân vườn, khuôn viên,
bồn hoa trong các khu vực đất công trình công cộng.
9. Các hạng mục ưu tiên đầu
tư
a) Dự án ưu tiên đầu tư
- Giai đoạn 2020÷2025: Các công trình dịch vụ cơ
bản của đô thị
+ Xây dựng một số tuyến Đường huyện ĐH-VL.12 phụ
trợ tránh QL. 217; tuyến trung tâm Đường huyện ĐH-VL.13 vào chùa Đa Bút; tuyến
đường vào khu nghĩa trang tập trung số 2...;
+ Lập quy hoạch 1/500 và xây dựng mới các khu
dân cư đô thị Bồng;
+ Thu hút đầu tư hoàn thiện hạ tầng Khu nghĩa
trang tập trung số 2;
+ Xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Vĩnh Minh;
+ Mở rộng công sở hành chính đô thị;
+ Xây dựng các nhà máy, công xưởng có vai trò
tăng tỷ lệ công nghiệp trong cơ cấu phát triển kinh tế và thu hút, tạo việc làm
cho lao động địa phương cũng như các khu vực lân cận như: Nhà máy sản xuất hàng
may mặc xuất khẩu tại xã Vĩnh Hùng, Nhà máy may xuất khẩu Minh Tân tại xã Minh
Tân, huyện Vĩnh Lộc…;
+ Đầu tư xây dựng hệ thống cấp điện, chiếu sáng
các trục chính đô thị;
+ Thu hút đầu tư để xây dựng bệnh viện tư nhân, phân
viện khu vực Vĩnh Minh, khu cai nghiện tập trung ...;
+ Thu hút các doang nghiệp có tiềm năng đầu tư
du lịch sinh thái sông nước Đồng A.
- Giai đoạn 2025÷2030:
+ Xây dựng Trung tâm thể thao cấp vùng thu hút đầu
tư cho khu vực lân cận;
+ Xây dựng các tuyến đường chính đô thị, đường
chính khu vực theo quy hoạch đảm bảo đồng bộ theo quy hoạch được duyệt;
+ Thu hút đầu tư du lịch sinh thái sông nước Đồng
A nhằm tạo động lực phát triển cho đô thị;
+ Từng bước đầu tư lập QHCT các khu dân cư, khu
thương mại dịch vụ... Thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu QHCT;
+ Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch, thoát
nước thải và nước mặt đô thị.
- Giai đoạn 2030÷2045
+ Xây dựng nâng cấp, hoàn thiện các tuyến đường
chính đã có trong đô thị đảm bảo mỹ quan và quy mô. Hoàn chỉnh các công trình
công cộng, dịch vụ đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ theo quy hoạch
được duyệt.
+ Nạo vét, mở rộng, gia cố sông sinh thái Đồng A
phục vụ thoát nước và tạo cảnh quan đô thị;
+ Thu hút đầu tư du lịch sinh thái sông nước Đồng
A nhằm tạo động lực phát triển cho đô thị;
+ Từng bước đầu tư lập QHCT các khu dân cư, khu
thương mại dịch vụ... Thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu QHCT;
+ Đầu tư xây dựng hệ thống cấp điện, chiếu sáng
các trục chính đô thị;
+ Cải tạo chỉnh trang các công trình công cộng,
các khu dân cư hiện có, đáp ứng tiêu chí đô thị loại V.
b) Nguồn vốn: Nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội
hóa, vốn hỗ trợ phát triển và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. UBND huyện Vĩnh Lộc có trách nhiệm
- Hoàn chỉnh hồ sơ được duyệt theo quy định, tổ
chức bàn giao hồ sơ, tài liệu Quy hoạch chung đô thị Bồng cho địa phương, làm
cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên
quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung Quy hoạch chung được duyệt chậm nhất là
15 ngày kể từ ngày được phê duyệt đồng thời lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
- Rà soát kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển
nông nghiệp, lâm nghiệp để điều chỉnh phù hợp với Quy hoạch chung đô thị được
phê duyệt.
- Rà soát, phân loại các dự án đã được phê duyệt
trước đây để có giải pháp thực hiện phù hợp định hướng Quy hoạch chung đô thị
được phê duyệt.
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa phương quản
lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng
năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng trên cơ sở
huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng
các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Xây dựng, các sở ngành, đơn vị chức năng
liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện
theo quy hoạch các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải;
Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Lộc và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|