|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1592/QĐ-UBND 2020 Phương án xử lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu:
|
1592/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
08/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1592/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM
2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quản
lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số
236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt, giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 144/KH-UBND
ngày 06/8/2018 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp chất thải rắn
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức giá
tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh.
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 383/TTr- STNMT ngày 29/4/2020; Tờ trình số
409/TTrSTNMT ngày 07/5/2020 về việc đề nghị phê duyệt Phương án xử lý chất thải
rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án xử lý chất thải rắn tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Phương án) với
các nội dung sau:
1. Phạm vi của
phương án
Xử lý các loại chất thải rắn gồm: Chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và nguy hại, chất thải
rắn xây dựng, chất thải rắn y tế và bùn thải trên địa bàn toàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục tiêu của
Phương án
2.1. Mục tiêu chung
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp thực hiện tại Chiến lược Quản lý tổng hợp chất thải rắn đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
07/5/2018 và Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 06/8/2016 của UBND tỉnh về kế hoạch
thực hiện Chiến lược Quản lý tổng hợp chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2050;
- Định hướng, phân vùng thu gom, xử
lý chất thải rắn; từng bước áp dụng các công nghệ hiện đại trong xử lý chất thải
rắn, đảm bảo các loại chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn, được thu
gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và
phù hợp, nâng cao tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn toàn tỉnh, hạn
chế tối đa lượng chất thải phải chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và hạn
chế gây ô nhiễm môi trường;
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước tham gia đầu tư xây dựng các khu xử lý chất thải rắn tập
trung trên địa bàn tỉnh bằng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường;
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng
dân cư và hiệu quả công tác quản lý nhà nước về xử lý chất thải rắn nhằm cải
thiện môi trường, mang lại cuộc sống ngày càng bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn đến năm 2025:
- 95% tổng lượng chất thải rắn sinh
hoạt đô thị, 90% tổng lượng rác thải sinh hoạt nông thôn phát sinh phải được
thu gom và xử lý đảm bảo môi trường. Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn toàn tỉnh
đạt 90%; tỷ lệ chất thải rắn chôn lấp dưới 30%;
+ 100% tổng lượng chất thải rắn công
nghiệp thông thường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và làng nghề
phát sinh được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý đảm bảo yêu cầu bảo vệ
môi trường;
+ 80% tổng lượng tro, xỉ, thạch cao
phát sinh từ các nhà máy nhiệt điện, sản xuất phân bón, gang thép... được tái
chế, tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất, vật liệu xây dựng, san lấp đáp ứng
yêu cầu bảo vệ môi trường;
+ 100% tổng lượng chất thải rắn nguy
hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở y tế, nông nghiệp
và 85% tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh tại các hộ gia đình được thu
gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường;
+ 90% tổng lượng chất thải rắn xây dựng
phát sinh tại các đô thị được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường;
trong đó, 60% được tái sử dụng hoặc tái chế thành các sản phẩm, vật liệu tái chế
bằng các công nghệ phù hợp;
+ 100% tổng lượng bùn bể tự hoại thu
gom của các đô thị được xử lý đảm bảo môi trường;
+ 80% chất thải rắn phát sinh từ hoạt
động sản xuất nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế làm phân compost,
các nguyên liệu, nhiên liệu sản phẩm thân thiện với môi trường và xử lý đáp ứng
yêu cầu bảo vệ môi trường;
b) Tầm nhìn đến năm 2050:
Tất cả các loại chất thải rắn phát
sinh đều được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý bằng những công nghệ tiên
tiến, thân thiện với môi trường, hạn chế khối lượng chất thải rắn phải chôn lấp
đến mức thấp nhất.
3. Nội dung
Phương án
3.1. Dự báo khối lượng chất thải rắn
phát sinh
a) Chất thải rắn sinh hoạt: Đến năm
2025 khoảng 3.541 tấn/ngày; đến năm 2030 khoảng 4.049 tấn/ngày; đến năm 2050
khoảng 5.241 tấn/ngày;
b) Chất thải rắn công nghiệp thông
thường và nguy hại: Đến năm 2025 khoảng 1.074.123 tấn/năm; đến năm 2030 khoảng
1.986.784 tấn/năm; đến năm 2050 khoảng 1.675.066 tấn/năm (chất thải rắn nguy
hại chiếm khoảng 0,25% khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường);
c) Chất thải rắn y tế: Đến năm 2025
khoảng 16,7 tấn/ngày, trong đó chất thải nguy hại là 2,65 tấn/ngày; đến năm
2030 khoảng 18,6 tấn/ngày, trong đó chất thải nguy hại là 2,95 tấn/ngày; đến
năm 2050 khoảng 22,1 tấn/ngày, trong đó chất thải nguy hại là 3,5 tấn/ngày;
d) Chất thải rắn xây dựng: Đến năm
2025 khoảng 193.879 tấn/năm; đến năm 2030 khoảng 221.665 tấn/năm; đến năm 2050
khoảng 286.965 tấn/năm.
đ) Chất thải rắn là bùn cặn từ hệ thống
thoát nước chung của các đô thị và các công trình vệ sinh: Đến năm 2025 khoảng
245.911 m3/năm; đến năm 2030 khoảng 254.007 m3/năm; đến
năm 2050: khoảng 289.149 m3/năm.
3.2. Thu gom, phân loại và vận
chuyển chất thải rắn
a) Chất thải rắn sinh hoạt: Khuyến
khích thực hiện phân loại tại nguồn thành 03 loại: Chất thải rắn hữu cơ (rau,
quả, thức ăn thừa...); chất thải rắn vô cơ có thể tái chế (giấy, nhựa,
nilon, kim loại...); các loại chất thải rắn còn lại. Thực hiện thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt hằng ngày từ nơi phát sinh tới các điểm tập kết,
trạm trung chuyển hoặc được vận chuyển đến cơ sở xử lý chất thải rắn cấp huyện
hoặc thực hiện theo quy hoạch các khu xử lý liên huyện.
b) Chất thải rắn công nghiệp được
phân thành 02 loại: Chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn
nguy hại. Chủ nguồn thải phát sinh chất thải rắn thực hiện thu gom, vận chuyển
hoặc ký hợp đồng thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất
thải rắn nguy hại với các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn nguy hại theo quy định về quản lý chất thải rắn nguy hại.
c) Chất thải rắn y tế được phân thành
02 loại: Chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn y tế thông thường. Trong
đó chất thải rắn y tế thông thường tiếp tục được phân loại như chất thải rắn
sinh hoạt. Đối với chất thải rắn y tế nguy hại, thực hiện thu gom, vận chuyển
trực tiếp từ cơ sở y tế đến cụm xử lý chất thải rắn y tế tập trung theo quy hoạch.
d) Chất thải rắn xây dựng, bùn thải
(bao gồm bùn thải từ hệ thống thoát nước và bùn thải bể tự hoại) được phân
thành các loại có thể tái chế, tái sử dụng. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu
trách nhiệm ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thực hiện thu gom, vận chuyển
chất thải rắn xây dựng đến cơ sở xử lý theo quy hoạch, đảm bảo các yêu cầu an
toàn và vệ sinh môi trường. Thực hiện thu gom, vận chuyển bùn thải đến các cơ sở
xử lý tập trung đã được quy hoạch hoặc vị trí do cơ quan có thẩm quyền cho
phép.
3.3. Phương án xử lý chất thải rắn
a) Yêu cầu đối với các cơ sở xử lý chất
thải rắn:
- Các cơ sở xử lý chất thải rắn đảm bảo
khoảng cách an toàn về môi trường theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành.
- Đảm bảo chất thải rắn được thu gom
phù hợp với công suất, quy mô của cơ sở xử lý chất thải.
- Địa điểm xây dựng các khu xử lý có
khả năng phục vụ liên vùng đối với các nguồn thải gần nhau, tạo thuận lợi cho đầu
tư hạ tầng kỹ thuật và công nghệ xử lý hiện đại, giảm nhu cầu chiếm đất và giảm
ô nhiễm môi trường.
b) Khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
- Đối với khu xử lý liên huyện: có 03
khu cụ thể:
+ Khu xử
lý chất thải rắn tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn:
Phạm vi thu gom, xử lý cho toàn bộ
thành phố Thanh Hóa, huyện Đông Sơn và 12 xã phía Tây thuộc huyện Quảng Xương;
Các KCN, CCN, làng nghề trên địa bàn thành phố Thanh Hóa và huyện Đông Sơn; diện
tích khu xử lý 25 ha; công nghệ xử lý hỗn hợp; công suất khu xử lý 500 - 1.000
tấn/ngày;
+ Khu xử lý chất thải rắn liên huyện
tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn:
Phạm vi thu gom: Toàn bộ Khu kinh tế
Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn, 03 xã của huyện Như Thanh (Yên Lạc, Thanh Tân,
Thanh Kỳ) và 03 xã của huyện Nông Cống (Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính).
Diện tích khu xử lý: 80,4 ha; công suất khu xử lý 500-1.000 tấn/ngày.
+ Khu xử lý chất thải rắn liên huyện
tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn (trong trường hợp Công ty TNHH Năng lượng
môi trường TIANYU Thanh Hóa tiếp tục đầu tư):
Phạm vi thu gom: Toàn bộ thị xã Bỉm
Sơn, huyện Hà Trung và 03 xã thuộc huyện Nga Sơn (Nga Vịnh, Ba Đình, Nga Trường).
Diện tích khu xử lý: 11,0 ha; công suất khu xử lý 500 -1.000 tấn/ngày.
- Đối với khu xử lý của các huyện:
Toàn tỉnh bố trí 28 khu xử lý của từng huyện; trong đó, các huyện vùng đồng bằng,
ven biển, miền núi thấp mỗi huyện 01 khu xử lý bằng công nghệ đốt hoặc công nghệ
hỗn hợp; các huyện miền núi cao (Lang Chánh, Quan Hóa, Bá Thước, Quan Sơn,
Mường Lát), mỗi huyện có 02 khu chôn lấp hợp vệ sinh.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
c) Khu xử lý chất thải rắn y tế:
Tiếp tục thu gom xử lý tại 09 cụm xử
lý chất thải y tế tập trung theo Quyết định số 3261/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 của
UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải y tế. Thời
gian tới thêm 02 cụm xử lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện đa khoa huyện Mường
Lát và Quan Sơn.
d) Khu xử lý chất thải rắn nguy hại:
- Nhà máy xử lý chất thải nguy hại của
Công ty cổ phần Môi trường Nghi Sơn tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn;
- Nhà máy xử lý chất thải nguy hại của
Công ty cổ phần Môi trường Việt Thảo tại phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn;
- Nhà máy Xi măng Nghi Sơn của Công
ty Xi măng Nghi Sơn tại xã Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn (Chỉ xử lý chất thải
nguy hại phát sinh trong nội tỉnh Thanh Hóa);
- Đồng xử
lý chất thải nguy hại trong lò nung clanhke của các nhà máy xi măng khác như:
Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn, Nhà máy Xi măng Long Sơn, Nhà máy Xi măng Công Thanh
và Nhà máy Xi măng Đại Dương (Xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường,
nguy hại và bùn thải phát sinh trong nội tỉnh Thanh Hóa).
e) Khu xử lý chất thải rắn xây dựng
và bùn thải:
Chất thải rắn xây dựng được tận dụng,
tái sử dụng làm vật liệu san lấp mặt bằng, phần không xử lý đưa về khu xử lý chất
thải rắn của các huyện; bùn thải đưa về các vị trí quy hoạch trồng cây xanh
cách ly theo quy hoạch đô thị.
3.4. Định hướng lựa chọn công nghệ xử
lý chất thải rắn
- Công nghệ xử lý chất thải rắn được
lựa chọn phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; khả năng phân loại,
tính chất, thành phần chất thải rắn của từng địa phương.
- Ưu tiên các công nghệ trong nước,
công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường, các công nghệ
tái chế có sản phẩm phù hợp với thị trường tiêu thụ của mỗi địa phương.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt:
Công nghệ hỗn hợp (chế biến phân bón hữu cơ, tái chế phế liệu kết hợp đốt);
công nghệ đốt (đốt thu hồi năng lượng hoặc đốt không thu hồi năng lượng),
chỉ áp dụng công nghệ chôn lấp đối với 05 huyện miền núi cao (Lang Chánh, Bá
Thước, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát).
- Đối với chất thải rắn công nghiệp
thông thường: Áp dụng các công nghệ tái chế, tái sử dụng, công nghệ đốt, hạn chế
chôn lấp.
- Đối với chất thải rắn nguy hại:
Công nghệ xử lý hóa lý, làm sạch thu hồi nguyên liệu, công nghệ đốt, đóng rắn để
chôn lấp.
- Đối với chất thải rắn y tế: Công
nghệ vi sóng kết hợp nghiền cắt chất thải.
- Đối với chất thải rắn xây dựng và
bùn thải: Tái chế, chôn lấp hợp vệ sinh.
3.5. Lộ trình dừng hoạt động các
khu xử lý chất thải rắn không đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường hoặc các
khu xử lý có công suất nhỏ
Trong giai đoạn 2020-2025, dừng hoạt
động 11 bãi chôn lấp rác thải và 18 khu xử lý bằng lò đốt có công suất nhỏ.
(Chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
4. Nguồn vốn đầu
tư
4.1. Nhu cầu vốn đầu tư
Ước tính vốn đầu tư đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2050 khoảng: 2.691 tỷ đồng; trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2025 khoảng:
1.389 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026 - 2030 khoảng: 1.302
tỷ đồng. Phân bổ nguồn vốn:
- Nguồn vốn xã hội hóa: 2.655 tỷ đồng;
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư
10 bãi chôn lấp: 36 tỷ đồng;
- Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ hạ tầng
ngoài hàng rào cho 21 dự án xã hội hóa: 2,5 tỷ đồng/dự án, tương đương 52,5 tỷ
đồng.
4.2. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn đầu
tư của các doanh nghiệp và vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan công bố Phương án xử lý chất thải rắn của tỉnh đã được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành, thị, các đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện
đầu tư xây dựng, quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải rắn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai các bước thực hiện quản lý về đầu tư xây dựng các khu xử lý chất thải rắn
đúng quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan, căn cứ Phương án xử lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tổ chức tích hợp vào Quy hoạch tỉnh, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Sở Xây dựng
Chủ trì hướng dẫn các địa phương điều
chỉnh các quy hoạch liên quan cho phù hợp với phương án xử lý chất thải rắn của
tỉnh.
4. Các sở, ban ngành, đơn vị liên
quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng thực
hiện các nội dung Phương án, tham mưu cho UBND tỉnh kêu gọi thu hút, xã hội hóa
đầu tư về công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
5. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch
xây dựng và quy hoạch khác của địa phương cho phù hợp phương án xử lý chất thải
rắn của tỉnh đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư các khu xử
lý chất thải rắn phù hợp với từng thời kỳ; lập kế hoạch sử dụng đất cho các
công trình xử lý chất thải rắn;
- Kêu gọi xã hội hóa đầu tư các khu xử
lý và đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện đầu tư khu xử lý đã được chấp thuận.
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền các
nội dung phương án xử lý chất thải rắn của tỉnh; tuyên truyền nâng cao nhận thức
cho người dân về bảo vệ môi trường, thu gom xử lý chất thải.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày
08/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch quản lý
chất thải rắn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để t/hiện);
- T.Trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, PgNN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ LỤC 1:
VỊ TRÍ, QUY MÔ, CÔNG SUẤT CÁC KHU XỬ LÝ
CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
VỊ TRÍ KHU XỬ
LÝ
|
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI THU GOM, XỬ LÝ
|
DIỆN TÍCH KHU XỬ
LÝ, CÔNG NGHỆ
|
CÔNG SUẤT XỬ LÝ
(tấn/ngày)
|
Giai đoạn 2020
- 2025
|
Giai đoạn 2026
- 2050
|
Giai đoạn 2020
- 2025
|
Giai đoạn 2026
- 2050
|
Giai đoạn 2020
- 2025
|
Giai đoạn 2026
- 2050
|
I
|
KHU XỬ LÝ LIÊN HUYỆN
|
|
|
|
|
1
|
Khu xử lý tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông
thường, xây dựng, bùn thải trên địa bàn:
+ TP Thanh Hóa
+ Huyện Đông Sơn
+ Địa bàn 12 xã phía Tây của huyện Quảng Xương,
bao gồm (Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Khê, Quảng Trường, Quảng Phúc, Quảng
Ngọc, Quảng Văn, Quảng Long, Quảng Hòa, Quảng Hợp, Quảng Yên, Quảng Nhân).
+ Các KCN, CCN, làng nghề tại thành phố Thanh Hóa
và huyện Đông Sơn.
- Riêng chất thải rắn xây dựng, bùn thải của
thành phố Thanh Hóa được bố trí tại vị trí phân khu số 15 phường Quảng Thành,
diện tích 1,0ha và phân khu số 14 xã Quảng Thịnh, diện tích 1,0ha
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước (trừ KCN Hoàng Long).
- Tiếp nhận xử lý chất thải rắn của khu xử lý tại
thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương (gồm thị trấn Tân Phong, xã Quảng Trạch,
xã Quảng Bình, Quảng Ninh do khu vực xử lý nằm trong quy hoạch thị trấn Tân
Phong mở rộng) và chất thải rắn của CCN Cống Trúc, huyện Quảng Xương; KCN
- đô thị - dịch vụ Tây thành phố và KCN - đô thị - dịch vụ Bắc thành phố.
|
16,5 ha Công nghệ
hỗn hợp
|
25 ha Công nghệ hỗn
hợp
|
500
|
1.000
|
2
|
Khu xử lý tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn
|
Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông
thường, xây dựng, bùn thải trên địa bàn:
- Thị xã Nghi Sơn và KKT Nghi Sơn.
- 03 xã của huyện Như Thanh (Yên Lạc, Thanh
Tân, Thanh Kỳ).
- 03 xã của huyện Nông Cống (Yên Mỹ,
Công Bình, Công Chính)
- Các CCN, làng nghề trên địa bàn thị xã
Nghi Sơn, huyện Như Thanh.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước
|
28,7 ha Công nghệ
đốt
|
80,4 ha Công nghệ
đốt
|
500
|
1.000
|
3
|
Khu xử lý tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn
|
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường
TIANYU Thanh Hóa tiếp tục đầu tư dự án: Phạm vi xử lý chất thải rắn sinh
hoạt, công nghiệp thông thường trên địa bàn:
- Thị xã Bỉm Sơn;
- Huyện Hà Trung;
- Huyện Nga Sơn (03 xã: Nga Vịnh, Ba Đình, Nga
Trường);
- Huyện Thạch Thành (thị trấn Vân Du và 04 xã:
Thành Tâm, Thành An, Ngọc Trạo, Ba Đình);
- Các KCN, CCN trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn và huyện
Hà Trung.
- Chất thải rắn xây dựng, bùn thải của thị xã Bỉm
Sơn được đưa về khu xử lý chất thải rắn của Nhà máy xi măng Bỉm Sơn.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước.
|
11,0 ha Công nghệ
đốt hoặc Công nghệ hỗn hợp
|
11,0 ha Công nghệ
đốt hoặc Công nghệ hỗn hợp
|
500
|
1.000
|
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường
TIANYU Thanh Hóa không đầu tư dự án: Phạm vi xử lý chất thải rắn sinh hoạt,
công nghiệp thông thường từ khu dân cư và các KCN, CCN trên địa bàn thị xã Bỉm
Sơn;
- Chất thải rắn xây dựng, bùn thải của thị xã Bỉm
Sơn được đưa về khu xử lý chất thải rắn của Nhà máy xi măng Bỉm Sơn.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước.
|
11,0 ha Công nghệ
đốt hoặc Công nghệ hỗn hợp
|
11,0 ha Công nghệ
đốt hoặc Công nghệ hỗn hợp
|
100
|
200
|
II
|
KHU XỬ LÝ TẠI CÁC HUYỆN
|
|
|
|
|
4
|
Khu xử lý thành phố Sầm Sơn (tại xã Quảng
Minh)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường trên địa bàn:
+ Thành phố Sầm Sơn.
+ 10 xã phía Đông của huyện Quảng Xương (Quảng
Thái, Quảng Hải, Quảng Lộc, Quảng Thạch, Quảng Nham, Quảng Giao, Quảng Lưu,
Quảng Định, Quảng Đức, Tiên Trang)
+ Các CCN Phường Quảng Châu - Quảng Thọ
(TP Sầm Sơn)
- CCN Tiên Trang, Nham - Thạch (Quảng Xương)
- Riêng chất thải rắn xây dựng, bùn thải được đưa
về khu vực cách ly giữa khu xử lý chất thải rắn và công viên nghĩa trang tại
xã Quảng Minh
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
8,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
8,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
300
|
400
|
5
|
Huyện Thọ Xuân (tại xã Xuân Phú)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ hộ gia đình, từ các KCN, CCN,
Làng nghề trên địa bàn huyện Thọ Xuân.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước.
- Tiếp nhận xử lý rác thải các xã Xuân Trường,
Xuân Thành và Xuân Giang (dừng hoạt động lò công suất nhỏ của các xã)
|
25 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
30 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
250
|
300
|
6
|
Huyện Hậu Lộc (tại Thôn Phú Thành, xã Minh Lộc)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Hậu Lộc.
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
4,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
4,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
150
|
200
|
7
|
Huyện Hà Trung (tại xã Hà Đông)
|
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường
TIANYU Thanh Hóa tiếp tục đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường
Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn:
- Phạm vi xử lý chất thải rắn sinh hoạt,
công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình
trên địa bàn thị trấn Hà Trung, các xã: Hà Ngọc, Hà Phong, Hà Lâm, Hà Đông,
Hà Lĩnh, Hà Ninh, Hà Bình, Hà Lai, Hà Yên và Hà Sơn.
|
Dừng hoạt động chôn lấp và chuyển về khu liên hợp
xử lý chất thải rắn phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn
|
3,0 ha Công nghệ
chôn lấp
|
Đóng cửa bãi chôn
lấp
|
60
|
Đóng cửa bãi chôn
lấp
|
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường
TIANYU Thanh Hóa không đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường
Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn:
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình trên, từ các
KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Hà Trung.
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
3,0 ha Công nghệ
chôn lấp
|
5,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
100
|
200
|
8
|
Huyện Hoằng Hóa (Tại xã Hoằng Xuân)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông
thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN,
Làng nghề trên địa bàn huyện Hoàng Hóa.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước.
- Tiếp nhận chất thải rắn hiện đang xử lý đốt tại
thị trấn Bút Sơn (khu xử lý Cồn Mí nằm trong quy hoạch đô thị), lò đốt
tại xã Hoằng Thái (dừng hoạt động lò đốt công suất nhỏ) và lò đốt xã
Hoằng Trường
|
3,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
5,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
200
|
500
|
9
|
Huyện Nga Sơn (tại Thung Lũy, xã Nga Giáp)
|
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường
TIANYU Thanh Hóa tiếp tục đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường
Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn:
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Nga Sơn (trừ 03 xã: Nga Vịnh, Ba Đình và
Nga Trường);
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước
- Tiếp nhận xử lý rác thải tại khu xử lý tại xã
Nga Phượng-Nga Văn (Dừng hoạt động)
|
5,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
5,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
100
|
200
|
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường
TIANYU Thanh Hóa không đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường
Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn:
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Nga Sơn.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước
- Tiếp nhận xử lý rác thải tại khu xử lý tại xã
Nga Phượng-Nga Văn (Dừng hoạt động)
|
5,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
5,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
150
|
200
|
10
|
Huyện Quảng Xương (tại thị trấn Tân Phong)
|
Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông
thường, xây dựng, bùn thải trên địa bàn:
- Thị trấn Tân Phong và 03 xã của huyện Quảng
Xương (Quảng Trạch, Quảng Ninh, Quảng Bình).
- CCN Cống Trúc.
|
Dừng hoạt động chuyển rác thải về xử lý tại khu xử
lý xã Đông Nam, huyện Đông Sơn
|
2,7 ha Công nghệ đốt
|
Dừng hoạt động
|
50
|
Dừng hoạt động
|
11
|
Huyện Nông Cống (tại Hồ Mơ, thị trấn Nông Cống)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Nông Cống. (Trừ 3 xã: Yên Mỹ, Công Bình,
Công Chính đưa về xử lý tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn)
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước
|
8,0 ha Công nghệ đốt
|
8,0 ha Công nghệ đốt
|
200
|
250
|
12
|
Huyện Triệu Sơn (vị trí giáp ranh giữa xã Thái
Hòa và Vân Sơn)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Triệu Sơn.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước
- Dừng hoạt động khu xử lý tại xã Hợp Thắng và
chuyển về xử lý
|
3,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
5,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
250
|
300
|
13
|
Huyện Yên Định (tại xã Yên Lâm)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Yên Định.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước
- Tiếp nhận xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các
xã đã đầu tư lò đốt đang hoạt động
|
4,6 ha Công nghệ
chôn lấp
|
5,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
100
|
250
|
14
|
Huyện Thiệu Hóa (vị trí giáp ranh giữa xã Thiệu
Thịnh và Thiệu Quang)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN,
Làng nghề trên địa bàn huyện Thiệu Hóa.
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
6,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
6,0 ha Công nghệ đốt
hoặc công nghệ hỗn hợp
|
200
|
200
|
15
|
Huyện Vĩnh Lộc (tại xã Vĩnh Hòa)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Vĩnh Lộc.
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
5,0 ha Công nghệ đốt
|
5,0 ha Công nghệ đốt
|
100
|
100
|
16
|
Huyện Thường Xuân (tại thị trấn Thường Xuân)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Thường Xuân.
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
3,5 ha Công nghệ đốt
|
5,5 ha Công nghệ đốt
|
50
|
100
|
17
|
Huyện Thạch Thành (tại xã Thành Thọ)
|
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường
TIANYU Thanh Hóa tiếp tục đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường
Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn:
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Thạch Thành (trừ thị trấn Vân Du và 04 xã:
Thành Tâm, Thành An, Ngọc Trạo, Ba Đình);
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước
|
2,0 ha Công nghệ đốt
|
3,0 ha Công nghệ đốt
|
70
|
100
|
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường
TIANYU Thanh Hóa không đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường
Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn:
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Thạch Thành.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước
|
2,0 ha Công nghệ đốt
|
3,0 ha Công nghệ đốt
|
100
|
150
|
18
|
Huyện Như Thanh (tại khu phố Hải Tiến, thị trấn
Bến Sung)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN,
Làng nghề trên địa bàn huyện Như Thanh.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước
|
1,5 ha Công nghệ đốt
|
2,5 ha Công nghệ đốt
|
70
|
70
|
19
|
Huyện Như Xuân (tại thị trấn Yên Cát)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Như Xuân.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước;
- Tiếp nhận xử lý rác thải xã Xuân Bình (dừng
hoạt động lò đốt công suất nhỏ)
|
5,1 ha Công nghệ đốt
|
5,1 ha Công nghệ đốt
|
70
|
70
|
20
|
Huyện Cẩm Thủy (tại thị trấn Phong Sơn)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN,
CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Cẩm Thủy.
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước
|
1,94 ha Công nghệ
đốt
|
1,94 ha Công nghệ
đốt
|
100
|
100
|
21
|
Huyện Ngọc Lặc (tại xã Minh Sơn)
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông
thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN,
Làng nghề trên địa bàn huyện Ngọc Lặc.
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước.
|
3,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
5,0 ha Công nghệ hỗn
hợp hoặc đốt
|
100
|
150
|
22
|
Huyện Mường Lát
|
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1: Thị trấn Mường Lát
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN,
Làng nghề trên địa bàn thị trấn Mường Lát và 03 xã (Tam Chung, Mường
Chanh, Quang Chiểu).
|
Chất thải rắn sinh hoạt, Chất thải rắn xây dựng,
bùn thải: Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước.
|
2,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
3,0 ha Công nghệ đốt
|
15
|
30
|
Vị trí 2: Xã Nhi Sơn
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN,
Làng nghề trên địa bàn các xã Trung Lý, Nhi Sơn, Mường Lý, Pù Nhi.
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
2,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
3,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
15
|
30
|
23
|
Huyện Quan Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1: Thị trấn Quan Sơn
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng
nghề trên địa bàn thị trấn Quan Sơn và 05 xã (Sơn Hà, Trung Hạ, Trung Tiến,
Trung Xuân, Trung Thượng).
|
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý
giai đoạn trước
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường: CCN
Trung Hạ; KKT cửa khẩu Na Mèo
|
2,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
3,0 ha Công nghệ đốt
hoặc Công nghệ hỗn hợp
|
20
|
200
|
Vị trí 2: Thị trấn Na Mèo
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN,
Làng nghề trên địa bàn 06 xã (Na Mèo, Sơn Thủy, Sơn Điện, Mường Mìn, Tam
Lưu, Tam Thanh).
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
2,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
3,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
20
|
40
|
24
|
Huyện Quan Hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1: Xã Phú Nghiêm
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN,
Làng nghề trên địa bàn 06 xã, thị trấn (thị trấn Quan Hóa, Nam Tiến, Phú
Nghiêm, Nam Xuân, Hiền Kiệt, Hiền Chung, Thiên Phủ, Nam Động.
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước.
|
0,3 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
1,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
20
|
40
|
Vị trí 2: Xã Phú Lệ
|
Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông
thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề
trên địa bàn 07 xã (Trung Sơn, Thành Sơn, Trung Thành, Phú Xuân, Phú Lệ,
Phú Thanh, Phú Sơn).
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
2,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
3,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
20
|
40
|
25
|
Huyện Bá Thước
|
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1: Xã Ban Công
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN,
Làng nghề trên địa bàn 08 xã, thị trấn (thị trấn Cành Nàng, các xã: Ái Thượng,
Hạ Trung, Ban Công, Thành Lâm, Thành Sơn, Kỳ Tân, Văn Nho, Thiết Ống, Thiết Kế,
Lũng Niêm, Lũng Cao, Cổ Lũng).
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
2,9 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
5,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
50
|
100
|
Vị trí 2: Xã Điền Lư
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN,
Làng nghề trên địa bàn 13 xã (Điền Lư, Điền Thượng, Điền Trung, Điền Hạ,
Điền Quang, Lương Ngoại, Lương Nội, Lương Trung).
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
2,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
3,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
30
|
50
|
26
|
Huyện Lang Chánh
|
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1: Thị trấn Lang Chánh và xã Đồng Lương
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN,
Làng nghề trên địa bàn 07 xã, thị trấn (thị trấn Lang Chánh, các xã Đồng
Lương, Tân Phúc, Tam Văn, Lâm Phú, Giao An, Giao Thiện).
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước
|
5,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
5,0 ha Công nghệ đốt
|
20
|
40
|
|
Vị trí 2: Xã Yên Thắng
|
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông
thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề
trên địa bàn 03 xã (Yên Thắng, Yên Khương, Trí Nang).
|
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai
đoạn trước.
|
5,0 ha Công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh
|
5,0 ha Công nghệ đốt
|
20
|
30
|
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT PHẢI DỪNG
HOẠT ĐỘNG DO CHƯA ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ LÒ ĐỐT RÁC CÓ CÔNG SUẤT
NHỎ
(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
VỊ TRÍ KHU XỬ
LÝ
|
LÝ DO DỪNG HOẠT
ĐỘNG
|
THỜI GIAN DỪNG
HOẠT ĐỘNG
|
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
|
1
|
Bãi chôn lấp rác thải tại phường Trung Sơn, thành
phố Sầm Sơn
|
Bãi chôn lấp đã quá tải nhiều năm, gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng; không phù hợp quy hoạch
|
Từ tháng 12/2020
|
- Đầu tư bãi chôn lấp tạm thời tại xã Quảng Minh
và Nhà máy xử lý chất thải rắn tại xã Quảng Minh, TP Sầm Sơn đã được UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Dừng tiếp nhận rác thải mới; đóng cửa bãi chôn
lấp.
|
2
|
Bãi chôn lấp rác thải tại xã Đông Nam, huyện Đông
Sơn
|
04 ô chôn lấp của dự án đã đầy rác, gây ô nhiễm
môi trường
|
Từ tháng 12/2020
|
- Đầu tư ô chôn lấp tạm thời số 5 và khẩn trương
hoàn thành Nhà máy xử lý chất thải rắn của Công ty CP Đầu tư và phát triển
công nghệ môi trường Ecotech, hoạt động vào tháng 12/2020
- Dừng tiếp nhận rác thải mới; đóng cửa bãi chôn
lấp
|
3
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn phường Đông Sơn, thị
xã Bỉm Sơn
|
Các ô chôn lấp đều đầy rác, gây ô nhiễm môi trường
|
Từ tháng 12/2020
|
Hoàn thành dự án xử lý triệt để bãi rác và Kêu gọi
đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn
|
4
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh thị trấn
Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa
|
Các ô chôn lấp đều đầy rác, gây ô nhiễm môi trường
|
Từ tháng 12/2020
|
- Từ năm 2021, thực hiện xử lý chất thải rắn bằng
lò đốt hiện có tại bãi rác do Công ty TNHH Ecotech Thanh Hóa đầu tư, dừng hoạt
động chôn lấp rác thải;
- Kêu gọi đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn
tại xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa
|
5
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn thị trấn Yên Cát, huyện
Như Xuân
|
Bãi chôn lấp gây ô nhiễm môi trường
|
Từ tháng 12/2020
|
Yêu cầu Công ty CP Xanh sạch đẹp Thành Tâm khẩn
trương đầu tư lò đốt rác thải đã được UBND tỉnh chấp thuận đầu tư; dừng hoạt
động chôn lấp rác thải.
|
6
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
cho thị trấn Ngọc Lặc và vùng phụ cận
|
Bãi chôn lấp gây ô nhiễm môi trường
|
Từ năm 2021
|
Đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại
xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc; dừng hoạt động chôn lấp rác thải
|
7
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn thị trấn Phong Sơn,
huyện Cẩm Thủy
|
Bãi chôn lấp không đúng quy hoạch, gây ô nhiễm
môi trường
|
Từ năm 2021
|
Đầu tư khu xử lý chất thải rắn tại thị trấn Phong
Sơn, huyện Cẩm Thủy; dừng hoạt động chôn lấp rác thải
|
8
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn xã Hà Đông, huyện Hà
Trung
|
Bãi chôn lấp gây ô nhiễm môi trường
|
Từ năm 2022
|
Đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt; dừng
hoạt động chôn lấp rác thải
|
9
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn tại xã Xuân Cẩm, huyện
Thường Xuân
|
Bãi chôn lấp gây ô nhiễm môi trường
|
Từ năm 2022
|
Đầu tư lò đốt chất thải rắn sinh hoạt; dừng hoạt
động chôn lấp rác thải
|
10
|
Lò đốt rác thải tại xã Thành Thọ, huyện Thạch
Thành (02 lò)
|
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường
|
Từ năm 2022
|
Đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn; dừng hoạt động
lò đốt các lò đốt hiện có
|
11
|
Lò đốt rác thải tại xã Tân Dân thị xã Nghi Sơn
(01 lò)
|
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường
|
Từ năm 2022
|
Dừng hoạt động lò đốt, chất thải rắn của xã vận
chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn để
xử lý.
|
12
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn xã Xuân Phú, huyện Thọ
Xuân
|
Đây chỉ là bãi chôn lấp tạm thời
|
Từ năm 2023
|
Đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn tại xã Xuân
Phú, dừng hoạt động chôn lấp rác thải
|
13
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn xã Đồng Lương, huyện
Lang Chánh
|
Bãi chôn lấp đã quá tải
|
Từ năm 2025
|
Đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt; dừng
hoạt động chôn lấp rác thải
|
14
|
Lò đốt rác thải sinh hoạt tại thị trấn Bút Sơn
(03 lò)
|
Không phù hợp quy hoạch đô thị Bút Sơn, Hoằng Hóa
|
Từ năm 2025
|
Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tại xã Hoằng
Xuân, huyện Hoằng Hóa
|
15
|
Lò đốt tại xã Hoằng Thái, huyện Hoằng Hóa (01 lò)
|
Lò đốt có công suất nhỏ
|
Từ năm 2025
|
Dừng hoạt động của lò đốt, chuyển việc xử lý rác
thải về khu xử lý xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa
|
16
|
Lò đốt tại xã Quảng Tân, huyện Quảng Xương (02
lò)
|
Không phù hợp quy hoạch đô thị Quảng Xương
|
Từ năm 2025
|
Dừng hoạt động của lò đốt, chuyển việc xử lý rác
thải về khu xử lý xã Đông Nam, huyện Đông Sơn
|
17
|
Lò đốt rác thải tại thị trấn Quán Lào, huyện Yên
Đinh (01 lò)
|
Không phù hợp với quy hoạch đô thị Quán Lào, huyện
Yên Định
|
Từ năm 2025
|
Đầu tư khu xử lý chất thải rắn tập trung tại xã
Yên Lâm, huyện Yên Định để xử lý rác thải cho toàn bộ huyện Yên Định
|
18
|
Lò đốt rác thải tại các xã Định Công, Yên Lạc,
Yên Phong, Định Bình, huyện Yên Định (04 lò)
|
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường
|
Từ năm 2025
|
Dừng hoạt động các lò đốt, rác thải của các xã vận
chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung tại xã Yên Lâm, huyện Yên Định để
xử lý
|
19
|
Lò đốt rác thải tại các xã Đại Lộc, Phú Lộc, Hoa
Lộc huyện Hậu Lộc (03 lò)
|
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường
|
Từ năm 2025
|
Dừng hoạt động các lò đốt, rác thải của các xã vận
chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung tại xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc
|
20
|
Lò đốt rác thải tại xã Quảng Bình, huyện Quảng
Xương (01 lò)
|
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường
|
Từ năm 2025
|
Dừng hoạt động lò đốt, rác thải của các xã vận
chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung xã Đông Nam, huyện Đông Sơn để xử
lý.
|
21
|
Lò đốt rác thải tại các xã Xuân Hồng, Xuân Trường,
Xuân Giang, huyện Thọ Xuân (03 lò)
|
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường
|
Từ năm 2025
|
Dừng hoạt động các lò đốt, rác thải của các xã vận
chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân để
xử lý
|
22
|
Lò đốt rác thải tại xã Xuân Bình, huyện Như Xuân
(01 lò)
|
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường
|
Từ năm 2025
|
Dừng hoạt động lò đốt, vận chuyển rác thải về nhà
máy xử lý rác thải tập trung tại thị trấn Yên Cát để xử lý
|
Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án xử lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1592/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 về phê duyệt Phương án xử lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
3.471
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|