ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2840/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
08 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BÀN GIAO VÀ TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT, HẠ TẦNG XÃ HỘI CỦA CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở DO CÁC NHÀ ĐẦU THỰC
HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử
lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Nghị định số
79/2009/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chiếu
sáng đô thị;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2338/TTr-SXD ngày
26/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bàn giao
và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các dự án khu đô
thị, khu nhà ở do các nhà đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Tin học tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Tiến
|
QUY ĐỊNH
BÀN GIAO VÀ TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT, HẠ TẦNG
XÃ HỘI CỦA CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở DO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về đơn
vị tiếp nhận, nguyên tắc bàn giao, các bước thực hiện việc bàn giao và tiếp nhận
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội giữa chủ đầu tư và đơn vị tiếp nhận
của các dự án khu đô thị, khu nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không
phải từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Các nội dung khác không nêu
tại Quy định này thực hiện theo các quy định khác của pháp luật hiện hành có
liên quan. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
3. Quy định này áp dụng đối với
cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước tham gia công tác bàn
giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các dự án khu
đô thị, khu nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Công trình hạ tầng kỹ thuật
của các dự án khu đô thị, khu nhà ở gồm: Công trình giao thông, thoát nước, xử
lý nước thải, chiếu sáng công cộng, hệ thống cấp nước và chữa cháy, cấp điện, hạ
tầng thông tin, quỹ đất để xây dựng công trình công cộng.
2. Công trình hạ tầng xã hội của
các dự án khu đô thị, khu nhà ở gồm: công trình y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục
thể thao, thương mại, cây xanh sử dụng công cộng và các công trình dịch vụ -
công cộng khác.
3. Chủ đầu tư xây dựng (sau đây
gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được
giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng.
4. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
là tổng hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để xây dựng mới nhà ở,
các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở hoặc để cải tạo,
sửa chữa nhà ở trên một địa điểm nhất định.
5. Dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị là dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, đồng bộ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với nhà ở hoặc công trình xây dựng khác theo quy
hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xây dựng mới hoặc cải tạo,
chỉnh trang đô thị.
Điều 3.
Nguyên tắc chung
1. Việc bàn giao công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu đô thị, khu nhà ở được thực hiện sau khi đầu
tư xây dựng hoàn thành và được nhà thầu bàn giao cho Chủ đầu tư theo quy định tại
Điều 124 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và khoản 46, Điều 1 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các quy định
khác có liên quan.
2. Chỉ được phép bàn giao đưa
vào sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các dự án khu
đô thị, khu nhà ở đã hoàn thành được cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây
dựng chuyên ngành tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư theo quy
định và bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
Trường hợp dự án có nhiều công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội cần phải thực hiện bàn giao thành từng đợt thì được phép bàn giao
theo công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhưng phải
đảm bảo an toàn sử dụng, đảm bảo việc kết nối với những hạng mục khác hoặc dự
án liền kề, đồng thời đảm bảo việc đầu tư xây dựng các công trình còn lại của dự
án không làm ảnh hưởng đến việc quản lý, vận hành của công trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội đã bàn giao.
3. Đối với dự án đầu tư có nhiều
hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được bàn giao cho các bên
tiếp nhận khác nhau thì việc phân chia các hạng mục công trình hoặc các gói thầu
của dự án đầu tư phải đảm bảo sự thuận tiện và thống nhất việc bàn giao cho các
bên tiếp nhận.
4. Đối với các công trình hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các dự án khu đô thị, khu nhà ở đã qua sử dụng,
trước khi chuyển giao chủ đầu tư phải tiến hành đánh giá chất lượng, giá trị và
hoàn thành các công tác bảo trì cần thiết.
5. Trường hợp công trình hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội trước khi bàn giao có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu thiết kế thì bên tiếp nhận yêu cầu chủ đầu tư tổ chức kiểm định chất
lượng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại
khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (chi phí thực hiện do chủ đầu tư chi
trả) và các quy định có liên quan.
6. Chủ đầu tư phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm về chất lượng công trình xây dựng; việc quản lý chất lượng
công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công
trình xây dựng quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi
công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
7. Chủ đầu tư dự án khu đô thị,
khu nhà ở có trách nhiệm thông báo cho bên tiếp nhận tham gia quản lý, giám sát
trong quá trình thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
8. Bên tiếp nhận có quyền và
nghĩa vụ tham gia quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình trong suốt quá
trình xây dựng cho đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Đồng thời tổ chức
tiếp nhận, khai thác, sử dụng theo đúng công năng thiết kế và bảo trì công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy định của pháp luật.
9. Chủ đầu tư dự án và bên tiếp
nhận có trách nhiệm phối hợp thống nhất nội dung quản lý, giám sát trước khi
triển khai thi công nhằm đảm bảo chất lượng công trình phục vụ khai thác, tiếp
nhận và vận hành công trình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Đơn
vị tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (gọi tắt là Bên tiếp
nhận)
1. Đối với các công trình hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã hoàn thành thì chủ đầu tư được khai thác hoặc chuyển
giao cho bên tiếp nhận quản lý, vận hành theo các mục tiêu của dự án.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện là
bên tiếp nhận đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các dự
án khu đô thị, khu nhà ở. Trường hợp công trình nằm trên địa bàn từ 02 (hai)
đơn vị hành chính cấp huyện trở lên thì bên tiếp nhận sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Thời
điểm thực hiện bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
Các công trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội của dự án được phép tổ chức bàn giao cho Bên tiếp nhận để quản
lý, vận hành sớm nhất kể từ khi Chủ đầu tư hoàn thành thi công xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hoàn thành các thủ tục nghiệm thu về quản
lý chất lượng công trình, vận hành thử nghiệm theo quy định, về bảo vệ môi trường
(nếu có), bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân kỳ đầu tư,
thiết kế xây dựng đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung
của khu vực, phù hợp với nội dung dự án và quy hoạch đã được phê duyệt.
Trường hợp bàn giao từng hạng mục
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy định tại Điều 27 Nghị định
số 06/2022/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ thì phải đảm bảo việc đầu tư xây
dựng tiếp các công trình còn lại của dự án không làm ảnh hưởng đến việc quản
lý, vận hành của công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã được bàn giao.
Điều 6. Hồ
sơ, tài liệu để bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
1. Danh mục hồ sơ bàn giao, tiếp
nhận công trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP và bản quyết toán đầu tư xây dựng công trình.
2. Hồ sơ tài liệu bàn giao công
trình được lập tối đa thành 03 (ba) bộ, chủ đầu tư lưu trữ 01 (một) bộ và gửi
01 (một) bộ cho bên tiếp nhận, 01 (một) bộ cho Bên chủ quản bên tiếp nhận (nếu
có).
Điều 7.
Trình tự thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận các công trình trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội
1. Sau khi kết thúc giai đoạn đầu
tư xây dựng dự án hoặc hoàn thành đầu tư xây dựng từng công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội của dự án, chủ đầu tư gửi văn bản đề nghị bàn giao đến
bên tiếp nhận để được xem xét, tổ chức kiểm tra, giải quyết theo quy định (kèm
theo Bảng mẫu thống kê công trình đã hoàn thành, đưa vào sử dụng theo hướng dẫn
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thành phần theo quy định, Bên tiếp nhận chủ trì thành lập đoàn kiểm tra; xây dựng
nội dung kiểm tra và tổ chức kiểm tra theo nội dung kiểm tra; yêu cầu thực hiện
các nội dung đảm bảo theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Bên tiếp nhận ban hành văn bản
về kết quả kiểm tra không đủ điều kiện tiếp nhận hoặc Quyết định tiếp nhận.
Điều 8.
Thành phần đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra
1. Thành phần đoàn kiểm tra
a) Bên tiếp nhận là đơn vị chủ
trì tổ chức kiểm tra.
b) Sở Xây dựng và Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
đề nghị bàn giao, Sở Tài chính, đơn vị được giao quản lý thực hiện hợp đồng
tham gia đoàn kiểm tra và các đơn vị khác có liên quan.
c) Ban Quản lý Khu kinh tế đối
với trường hợp dự án thực hiện trong Khu kinh tế.
d) Các đơn vị dự kiến sẽ trực
tiếp quản lý, khai thác, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
sau bàn giao.
e) Người đại diện pháp luật của
chủ đầu tư dự án.
2. Nội dung kiểm tra: Chủ đầu
tư có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, phương tiện cần thiết để tạo điều kiện
thuận lợi và phối hợp với đoàn kiểm tra. Nội dung kiểm tra chủ yếu gồm:
a) Kiểm tra sự tuân thủ các nội
dung pháp lý của dự án theo quy định tại các thời điểm triển khai dự án.
b) Kiểm tra sự phù hợp giữa hồ
sơ chất lượng của công trình đề nghị được bàn giao, tiếp nhận so với thực tế.
c) Kiểm tra một số nội dung cần
thiết khác khi đoàn kiểm tra phát hiện và yêu cầu thực hiện.
Điều 9. Báo
cáo, xử lý sau kiểm tra
1. Kết quả sau kiểm tra phải được
đơn vị chủ trì lập thành biên bản (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo quy định
này); biên bản phải thể hiện rõ nội dung đạt và không đạt yêu cầu; nhận xét, kết
luận và kiến nghị; đồng thời phải có đủ chữ ký các thành viên trong đoàn kiểm
tra.
2. Trường hợp kết quả kiểm tra
đủ điều kiện tiếp nhận: Bên tiếp nhận có trách nhiệm ban hành Quyết định tiếp
nhận chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định tiếp nhận
chính thức công trình.
3. Trường hợp kết quả kiểm tra
không đạt yêu cầu để bàn giao, tiếp nhận: Đơn vị chủ trì có văn bản yêu cầu chủ
đầu tư thực hiện theo các yêu cầu của đoàn kiểm tra và xem xét tiếp nhận khi đạt
yêu cầu; nếu chủ đầu tư không thực hiện thì không tiếp nhận và có văn bản báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.
Điều 10. Bảo
hành công trình
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm chỉ
đạo đơn vị thi công thực hiện nghĩa vụ bảo hành công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội đối với bên tiếp nhận theo thời gian thỏa thuận giữa hai bên tại
biên bản bàn giao nhưng không được ít hơn thời gian bảo hành còn lại của nhà thầu
đối với chủ đầu tư hoặc 24 tháng đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và 12
tháng đối với công trình còn lại kể từ ngày bàn giao.
2. Trường hợp có sự bất đồng ý
kiến hoặc tranh chấp trong quá trình bảo hành thì các bên liên quan báo cáo với
cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của các bên tiếp nhận và bàn giao đối với công trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội được bàn giao, tiếp nhận
1. Chủ đầu tư
a) Thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng Khu nhà ở, Khu đô thị theo đúng các quy định của pháp luật về đầu tư,
xây dựng, đất đai và các quy định khác có liên quan.
b) Thực hiện các nội dung liên
quan đến việc tiếp nhận, bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được
quy định tại Quyết định này.
b) Lập kế hoạch thực hiện việc
bàn giao, tiếp nhận các công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội của dự án khu đô thị, khu nhà ở; đồng thời chịu trách nhiệm về chất lượng
và bảo hành công trình bàn giao theo quy định của pháp luật có liên quan.
c) Tất cả các công trình hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội chưa được bàn giao cho bên tiếp nhận thì chủ đầu tư phải
tổ chức đầu tư, quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng đảm bảo theo quy định pháp
luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình.
Trong thời gian chưa bàn giao, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức khai thác,
cung cấp dịch vụ đô thị đảm bảo nhu cầu của dân cư đến ở theo đúng mục tiêu ban
đầu của dự án.
d) Trong thời gian bảo hành
công trình xây dựng, nếu phát hiện tình trạng hư hỏng phải kịp thời có biện
pháp khắc phục và có văn bản báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình.
đ) Thực hiện theo các nội dung
yêu cầu của đoàn kiểm tra trong quá trình kiểm tra.
e) Tổ chức lập và phê duyệt quy
trình bảo trì công trình xây dựng, hồ sơ bảo trì công trình theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 126 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại điểm a
khoản 47 Điều 1 Luật số 62/2020/QH 14; tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch bảo
trì công trình xây dựng, thực hiện bảo trì công trình xây dựng đảm bảo về trình
tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng trong thời gian chưa bàn giao cho bên
tiếp nhận.
g) Hoàn thành việc bàn giao hồ
sơ quy định tại khoản 1, Điều 6 Quy định này cho bên tiếp nhận trước thời điểm
bên tiếp nhận ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm
quyền ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức công trình.
h) Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ
chức thực hiện quyết toán các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của
các dự án khu đô thị, khu nhà ở đã hoàn thành theo đúng quy định hiện hành.
i) Chủ trì phối hợp với Bên tiếp
nhận xây dựng quy trình, quy định về trách nhiệm của các bên trong quá trình
tham gia quản lý chất lượng công trình trong thi công.
2. Bên tiếp nhận
a) Thực hiện các nội dung liên
quan đến việc tiếp nhận, bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
được quy định tại Quyết định này.
b) Có trách nhiệm tiếp nhận các
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đủ điều kiện tiếp nhận do chủ đầu
tư bàn giao. Sau đó trực tiếp quản lý hoặc đấu thầu, đặt hàng đơn vị có năng lực
để trực tiếp quản lý khai thác, vận hành và triển khai thực hiện bảo trì theo
quy trình bảo trì công trình xây dựng.
c) Tham gia quản lý chất lượng
và nghiệm thu công trình trong suốt quá trình xây dựng cho đến khi hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng.
d) Xây dựng kế hoạch, bố trí vốn
(hoặc kiến nghị bố trí vốn) định kỳ, hàng năm nhằm đảm bảo triển khai tốt công
tác quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội được quyết định tiếp nhận.
Điều 12.
Trách nhiệm của các Sở, Ban ngành liên quan
1. Sở Xây dựng là đơn vị đầu mối:
Hướng dẫn, đôn đốc việc tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận các công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên toàn địa bàn tỉnh; hướng dẫn bên tiếp nhận xử
lý đối với các công trình chưa đảm bảo về hồ sơ pháp lý, quản lý chất lượng
công trình (nếu có yêu cầu); trường hợp vượt quá thẩm quyền sẽ báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo từng trường hợp cụ thể.
2. Các Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh theo chức năng nhiệm vụ được
phân công chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu trong
quá trình thi công và khi hoàn thành công trình theo quy định của pháp luật, phối
hợp với đơn vị chủ trì khi được đề nghị tham gia đoàn kiểm tra.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn các
Sở, Ban ngành, đơn vị liên quan hạch toán, theo dõi sổ sách, biến động về giá
trị tài sản, sử dụng tài sản đúng mục đích, hiệu quả không để xảy ra thất thoát
tài sản và thực hiện chế độ thống kê báo cáo theo quy định.
Điều 13. Xử
lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đã triển
khai theo quy hoạch chi tiết nhưng chưa thực hiện đúng về trình tự đầu tư xây dựng
khu đô thị, khu nhà ở theo quy định tại thời điểm triển khai dự án có yêu cầu
phải thực hiện các thủ tục pháp lý của dự án, sẽ được xem xét xử lý vi phạm
theo quy định pháp luật hiện hành trước khi hoàn tất các thủ tục đề nghị bàn
giao, tiếp nhận các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội về cho đơn vị quản
lý.
2. Đối với những công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án đầu tư đã được phê duyệt trước khi Quy
định này có hiệu lực thi hành và đang trong giai đoạn thực hiện dự án chưa bàn
giao thì việc thực hiện các bước tiếp theo của dự án phải tuân thủ Quy định
này.
3. Các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội thực hiện bàn giao, tiếp nhận sau ngày Quy định này có hiệu
lực thì phải tuân thủ Quy định này.
4. Các dự án đang thực hiện với
nhiều hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thì ngoài các hạng
mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã bàn giao trước ngày Quy định
này có hiệu lực, các hạng mục công trình còn lại chưa bàn giao thì phải thực hiện
theo Quy định này.
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
1. Các Sở, Ban ngành, Ủy ban
nhân dân các cấp trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
Tuyên truyền, phổ biến, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện tốt
các hoạt động liên quan đến việc quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội đô thị; cùng phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ của từng
ngành, từng cấp trong từng lĩnh vực cụ thể của Quy định này.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
được giao nhiệm vụ quản lý trực tiếp việc khai thác sử dụng, vận hành và bảo
trì các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đô thị theo Quy định này có
trách nhiệm phối hợp, tổ chức quản lý, vận hành bảo đảm thống nhất đồng bộ và
có hiệu quả.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm báo cáo công tác bàn giao và tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội của các dự án khu đô thị, khu nhà ở theo định kỳ hằng quý
(trước ngày 10 của tháng đầu quý) và hằng năm (trước ngày 15/01) về Sở Xây dựng
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc thì các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Sở Xây dựng để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MẪU THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH ĐÃ HOÀN THÀNH, ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
1. Hệ thống giao thông
Tên
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu mặt đường, cầu
|
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu mặt đường, cầu
|
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu mặt đường, cầu
|
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống ngang...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
L = ...m; S=....m2
|
L = ...m; s = ...m2
|
L = ...m; s = ...m2
|
|
2. Hệ thống thoát nước:
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Hệ thống thoát nước mặt
|
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
|
Hệ thống thoát nước mặt
|
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
|
Hệ thống thoát nước mặt
|
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
|
|
Tên đường
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
|
Tổng cộng
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
|
3. Hệ thống xử lý nước thải:
Hạng mục
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Công suất (m3/ngđ)
|
Kích thước B (m) x H (m)
|
Công suất (m3/ngđ)
|
Kích thước B (m) x H (m)
|
Công suất (m3/ngđ)
|
Kích thước B (m) x H (m)
|
|
Trạm bơm
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
Q = ...m3/ngđ
|
B =...m, H=.m
|
Q = ...m3/ngđ
|
B =...m, H=...m
|
Q = ...m3/ngđ
|
B =...m, H=...m
|
|
4. Hệ thống cây xanh
Tên đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Chủng loại cây
|
Số lượng cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
Chủng loại cây
|
Số lượng cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
Chủng loại cây
|
Số lượng cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống chiếu sáng:
Tên đường
|
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Số lượng cột đèn
|
Khoảng cách, cách bố trí đèn
|
Loại đèn, công suất đèn
|
Chiều cao, cách bố trí đèn
|
Số lượng cột đèn
|
Khoảng cách, cách bố trí đèn
|
Loại đèn, công suất đèn
|
Chiều cao, cách bố trí đèn
|
Số lượng cột đèn
|
Khoảng cách, cách bố trí đèn
|
Loại đèn, công suất đèn
|
Chiều cao, cách bố trí đèn
|
|
Đường...
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
|
Công viên
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
|
Tổng cộng
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ thống cấp nước và chữa
cháy:
Tên đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Hệ thống cấp nước
|
Hệ thống chữa cháy
|
Hệ thống cấp nước
|
Hệ thống chữa cháy
|
Hệ thống cấp nước
|
Hệ thống chữa cháy
|
|
Số lượng đồng hồ nước
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng trụ cứu hỏa
|
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
Số lượng đồng hồ nước
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng trụ cứu hỏa
|
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
Số lượng đồng hồ nước
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng trụ cứu hỏa
|
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
|
Tổng cộng
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
|
7. Hệ thống cấp điện
Tên đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Nguồn điện cấp
|
Số lượng trạm biến áp
|
Số lượng trụ điện, tủ điện
|
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
Nguồn điện cấp
|
Số lượng trạm biến áp
|
Số lượng trụ điện, tủ điện
|
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
Nguồn điện cấp
|
Số lượng trạm biến áp
|
Số lượng trụ điện, tủ điện
|
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
|
Đường...
|
... vol
|
... cái
|
...cột: ...cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột: ...cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột: ...cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
... vol
|
... cái
|
...cột: ..cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột: ..cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột: ..cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống Hạ tầng xã hội
a. Công trình:
........................................................................................................
b. Cấp công trình:
.................................................................................................
c. Đặc điểm công trình:
........................................................................................
PHỤ LỤC 2
MẨU BIÊN BẢN
(Kèm theo Quyết định số 2840/QĐ- UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..
, ngày ...tháng ...năm 202….
BIÊN
BẢN
Bàn
giao công trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng, vận hành và khai thác
Công
trình (Hạng mục công trình): ……………………………
Địa
điểm xây dựng: ………………………………………………
1. Thành phần tham gia bàn
giao công trình (hạng mục công trình):
a) Chủ đầu tư:
b) Đơn vị tiếp nhận:
c) Cơ quan chủ quản đơn vị tiếp
nhận:
d) Đại diện cơ quan quản lý nhà
nước được mời (nếu có):
2. Thời gian tiến hành bàn
giao:
a) Bắt đầu: ………………….ngày……………
tháng……… năm …………..
b) Kết thúc: ………………….ngày………….
tháng……… năm ……………
3. Tiến hành bàn giao:
Các bên đã xem xét các hồ sơ
tài liệu đã được nghiệm thu, kiểm tra thực tế hiện trường và thống nhất bàn
giao gồm:
a) Hồ sơ, tài liệu hoàn thành
công trình (hạng mục công trình) xây dựng;
b) Văn bản kết quả kiểm tra về
công tác kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình (hạng mục công trình) để đưa
vào sử dụng do Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành hoặc cơ quan quản
lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân công, phân cấp thực hiện;
c) Báo cáo của chủ đầu tư về chất
lượng xây dựng công trình;
d) Báo cáo khảo sát xây dựng
công trình của các bước thiết kế theo quy định; đ) Danh mục các thiết bị, phụ
tùng, vật tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc sử dụng; e) Khối lượng bản giao quản lý,
sử dụng:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Theo quy hoạch và thiết kế được phê duyệt
|
Theo thực tế được bàn giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giá trị công trình, hạng
mục công trình bàn giao (nếu có):
5. Nhận xét: (Đạt yêu Cầu/Không
đạt yêu cầu).
6. Kiến nghị: ……………………………………………………………………
7. Kết luận:
- Chấp nhận (hay không chấp nhận)
bàn giao công trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng và khai thác.
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa
xong các khiếm khuyết mới chấp nhận công trình (hạng mục công trình) được bàn
giao quản lý sử dụng và khai thác.
- Bảo hành công trình (hạng mục
công trình) theo quy định hiện hành của Nhà nước./.
Đại
diện chủ đầu tư
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
Đại
diện bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại
diện cơ quan chủ quản bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại
diện cơ quan quản lý nhà nước được mời (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)