ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2805/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHÍA BẮC ĐẠI
LỘ VÕ VĂN KIỆT, THUỘC PHƯỜNG AN LẠC, QUẬN BÌNH TÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều
chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa
đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6012/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng quận Bình Tân đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 3392/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 6 tháng 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Nhiệm vụ quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc,
quận Bình Tân;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 1349/TTr-SQHKT ngày 28 tháng 3 năm 2019 về trình phê duyệt
Đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư phía Bắc đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu
dân cư phía Bắc đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân với các nội
dung như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí và phạm vi ranh giới lập quy
hoạch phân khu bảo đảm tiếp giáp với các khu vực kề cận và không trùng lặp với
các đồ án quy hoạch được duyệt. Khu vực quy hoạch thuộc phường An Lạc, quận
Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc: giáp đường An Dương
Vương;
+ Phía Đông Nam: giáp đại lộ Đông
Tây;
+ Phía Tây Bắc: giáp Quốc lộ 1 và đường
Kinh Dương Vương;
- Tổng diện tích khu vực điều chỉnh
quy hoạch: 273,0740 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân đến năm 2020 được
phê duyệt, xác định khu vực quy hoạch thuộc Khu IV - An Lạc, gồm chức năng sau:
+ Khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh
trang và kết hợp xây dựng mới;
+ Khu công trình dịch vụ công cộng;
+ Khu công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu: Ủy ban nhân dân quận
Bình Tân (chủ đầu tư: Ban quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Bình Tân)
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty TNHH Khảo
sát - Tư vấn - Thiết kế xây dựng A.N.T.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
• Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
• Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng;
• Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
• Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị bao gồm:
• Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích
không gian.
• Mặt đứng hai bên các trục đường
chính.
• Các phối cảnh tổng thể.
• Trích đoạn vị trí mặt bằng các khu
chức năng đặc trưng (khu trung tâm).
• Các hình ảnh minh họa tổ chức bố
trí các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị, tiện ích công cộng cho từng khu
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
• Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
• Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
• Bản đồ quy hoạch cấp nước.
• Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
• Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật..
5. Thời hạn quy
hoạch, dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 và theo các yêu cầu quản lý,
phát triển đô thị.
5.2. Dân số quy hoạch:
- Dân số hiện trạng (theo tài liệu khảo
sát tháng 9/2015): 29.321 người, gồm 9.339 người thường trú và 19.983 người tạm
trú (trên 06 tháng).
- Dự báo quy mô dân số trong khu vực
quy hoạch (theo thời hạn quy hoạch): 54.000 người (gồm 100% dân số thường trú
và 50% dân số tạm trú trên 06 tháng).
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch.
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
50,57
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở
trung bình toàn khu
|
m2/người
|
36,85
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong
các đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
28,38
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
1,96
|
+ Đất công trình giáo dục.
|
m2/người
|
1,21
|
+ Trạm y tế
|
m3/người
|
0,09
|
+ Dịch vụ thương mại - Chợ
|
m2/người
|
0,47
|
+ Trung tâm Thể dục thể thao (luyện
tập)
|
m2
/người
|
0,13
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
|
m2/người
|
0,03
|
+ Trung tâm hành chính cấp phường
|
m2/người
|
0,03
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
2,21
|
* Công viên cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
1,85
|
* Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đất sử dụng hỗn hợp
|
m2/người
|
0,36
|
- Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
km/km2
|
11,54
|
m2/người
|
4,24
|
- Đất bến bãi
|
m2/người
|
0,06
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô
thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
18,6
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
Lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
34,08
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,78
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)
|
Tối thiểu
|
Tầng
|
1
|
Tối đa
|
Tầng
|
40
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
thành 6 khu ở và các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở với diện tích 273,074
ha, quy mô dân số 54.000 người được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: Diện tích: 44,259 ha, quy mô dân số: 5.990 người; ranh đơn vị ở được
xác định như sau:
+ Phía Tây Bắc giáp
: đường Kinh Dương Vương;
+ Phía Đông
giáp : đường An Dương
Vương và Quận 6;
+ Phía Tây Nam
giáp : đường Vành đai trong.
- Đơn vị ở 2: Diện tích: 40,682 ha, quy mô dân số: 9.730 người; ranh đơn vị ở được
xác định như sau:
+ Phía Tây Bắc giáp
: đường Kinh Dương Vương;
+ Phía Đông Bắc giáp : đường
Vành đai trong;
+ Phía Nam
giáp : đường Bùi Tư
Toàn.
- Đơn vị ở 3: Diện tích: 73,513 ha, quy mô dân số: 12.350 người; ranh đơn vị ở được
xác định như sau:
+ Phía Bắc
giáp
: đường Bùi Tư Toàn;
+ Phía Đông
giáp : đường An Dương
Vương;
+ Phía Nam
giáp : đại lộ Võ
Văn Kiệt;
+ Phía Tây
giáp :
đường Lê Cơ và đường Kinh Dương Vương.
Đơn vị ở 4: Diện tích: 37,7 ha, quy mô dân số: 13.620 người; ranh đơn vị ở được
xác định như sau:
+ Phía Bắc
giáp
: đường Kinh Dương Vương;
+ Phía Đông
giáp : đường Lê Cơ;
+ Phía Nam
giáp : đại lộ Võ
Văn Kiệt;
+ Phía Tây giáp
: đường Hồ Học Lãm.
- Đơn vị ở 5: Diện tích: 51,256 ha, quy mô dân số: 5.320 người; ranh đơn vị ở được
xác định như sau:
+ Phía Bắc
giáp
: đường Kinh Dương Vương;
+ Phía Đông
giáp : đường Hồ Học Lãm;
+ Phía Nam giáp
: Đại lộ Võ Văn Kiệt;
+ Phía Tây
giáp :
rạch Nước Lên.
- Đơn vị ở 6: Diện tích: 25,664 ha, quy mô dân số: 6.990 người; ranh đơn vị ở được
xác định như sau:
+ Phía Tây và Bắc giáp : Quốc Lộ
1;
+ Phía Đông
giáp : rạch Nước Lên;
+ Phía Nam
giáp : đại lộ Võ
Văn Kiệt.
a) Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở: diện tích 199,0103 ha.
a.1. Khu chức năng nhóm nhà ở: Tổng diện tích 153,2016 ha, trong đó:
* Nhóm nhà ở hiện trạng: tổng diện
tích 120,2444 ha;
* Nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh
trang: tổng diện tích 17,4596 ha;
* Nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn: tổng
diện tích 7,6324 ha;
* Nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn: tổng
diện tích 1,2152 ha;
* Nhóm nhà ở - thương mại dịch vụ
trong đất sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 6,6500 ha.
a.2. Khu chức năng công cộng đơn vị
ở: tổng diện tích 10,6575 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 6,5889 ha, với các loại trường:
* Trường mầm non: 08 vị trí, tổng diện
tích 2,0146 ha;
* Trường tiểu học: 04 vị trí, diện
tích 2,5508 ha;
* Trường trung học cơ sở: 03 vị trí,
diện tích 2,0235 ha.
- Khu chức năng hành chính: 01 vị trí
với diện tích 0,1560 ha;
- Khu chức năng y tế: 02 vị trí với
diện tích 0,4878 ha;
- Khu chức năng văn hóa: 01 vị trí với
diện tích 0,1710 ha;
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,
chợ: 05 vị trí với tổng diện tích 2,5375 ha;
- Khu chức năng TDTT (Sân luyện tập):
02 vị trí với tổng diện tích 0,7163 ha;
a.3. Khu chức năng cây xanh đơn vị
ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở):
Tổng diện tích 11,9449 ha bao gồm:
- Đất cây xanh sử dụng công cộng: tổng
diện tích 10,0129 ha;
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(trong đất sử dụng hỗn hợp): tổng diện tích 1,9320 ha;
a.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe: tổng diện tích 23,2063 ha (trong đó diện tích giao thông tĩnh là 0,314
ha), chưa tính diện tích sân bãi bổ sung thuộc đất nhóm ở trong giai đoạn lập
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và bãi đỗ xe trong không gian ngầm.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 74,0637 ha,
bao gồm:
b.1. Đất công cộng ngoài đơn vị ở: Tổng diện tích 10,6573 ha, bao gồm các khu chức năng:
- Đất trường trung học phổ thông: tổng
diện tích 2,5106 ha;
- Đất bệnh viện: diện tích 1,2593 ha;
- Đất hành chính: tổng diện tích
1,9607 ha;
- Đất trung tâm TDTT cấp quận: diện
tích 2,4919 ha;
- Đất công trình công cộng khác: tổng
diện tích 2,3535 ha, bao gồm:
+ Trung tâm lưu trữ: diện tích 1,0217
ha;
+ Nhà tang lễ: diện tích 1,3318 ha.
- Đất công trình tôn giáo: diện tích
0,0813 ha.
b.2. Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh quan ven sông): diện tích 1,5828 ha.
b.3. Đất cây xanh chuyên dụng (hành lang an toàn lưới điện cao thế): diện tích 3,7792 ha.
b.4. Đất giao thông đối ngoại -
tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): tổng diện tích 46,4806 ha, bao gồm toàn bộ tuyến đường Quốc lộ 1 lộ giới
120m; đường Kinh Dương Vương, đường Võ Văn Kiệt, đường Hồ Học Lãm, đường Vành
đai trong lộ giới 60m; đường An Dương Vương, đường Bùi Tư Toàn, đường Lê Cơ lộ
giới 30m; đường Lý Chiêu Hoàng lộ giới 25m; đường D16 lộ giới 20m; đường Ven rạch
1, đường Ven rạch 2 lộ giới 18-22m với tổng diện tích chiếm đất là 46,4806 ha.
b.5. Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị: diện tích 4,3473 ha.
b.6. Đất quốc phòng an ninh: diện tích 0,3895 ha.
b.7. Đất mặt nước (sông, rạch): diện tích 6,8270 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
(ha)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
A
|
ĐẤT CÁC ĐƠN VỊ Ở
|
199,0103
|
100,00
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
153,2016
|
76,98
|
|
- Nhóm nhà ở hiện trạng
|
120,2444
|
60,42
|
- Nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh
trang
|
17,4596
|
8,77
|
- Nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
7,6324
|
3,84
|
- Nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn
|
1,2152
|
0,61
|
- Nhóm nhà ở, thương mại - dịch vụ
trong đất sử dụng hỗn hợp
|
6,6500
|
3,34
|
2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
10,6575
|
5,37
|
|
- Đất giáo dục
|
6,5889
|
3,31
|
+ Trường mầm non
|
2,0146
|
1,01
|
+ Trường tiểu học
|
2,5508
|
1,28
|
+ Trường trung học cơ sở
|
2,0235
|
1,02
|
- Đất hành chính
|
0,1560
|
0,08
|
- Đất y tế
|
0,4878
|
0,25
|
- Đất văn hóa
|
0,1710
|
0,09
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ
|
2,5375
|
1,28
|
- Đất thể dục thể thao (Sân luyện tập)
|
0,7163
|
0,36
|
3
|
Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
11,9449
|
6,00
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10,0129
|
5,03
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong các khu đất sử dụng hỗn hợp
|
1,9320
|
0,97
|
4
|
Đất đường giao thông, bãi đỗ xe
|
23,2063
|
11,65
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
22,8923
|
11,49
|
- Đất bãi đỗ xe
|
0,3140
|
0,16
|
B
|
ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
|
74,0637
|
|
|
- Đất công cộng ngoài đơn vị ở
|
10,6573
|
+ Đất trường trung học phổ thông
|
2,5106
|
+ Đất bệnh viện
|
1,2593
|
+ Đất hành chính
|
1,9607
|
+ Đất trung tâm thể dục thể thao cấp
Quận
|
2,4919
|
+ Đất công trình công cộng khác
|
2,3535
|
* Trung tâm lưu trữ
|
1,0217
|
* Nhà tang lễ
|
1,3318
|
+ Đất công trình tôn giáo
|
0,0813
|
- Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh
quan ven sông)
|
1,5828
|
- Đất cây xanh chuyên dụng (hành
lang an toàn lưới điện cao thế)
|
3,7792
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
46,4806
|
- Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị
|
4,3473
|
- Đất quốc phòng, an ninh
|
0,3895
|
- Đất mặt nước (Sông, rạch)
|
6,8270
|
TỔNG
CỘNG
|
273,0740
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất đơn vị ở, ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ
cấu sử dụng đất
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/ người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ
số sử dụng đất tối đa (lần)
|
Quy
mô dân số (người)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở I (diện tích 442590 m2, dự báo quy mô dân số 7900 người)
|
I.1. Đất đơn vị ở
|
|
303.828
|
38,46
|
|
|
|
|
7.900
|
I.1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
241.667
|
30,59
|
|
|
|
|
7.900
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
|
200.009
|
|
|
|
|
|
4.392
|
|
|
I.01
|
37.299
|
|
60,0
|
1
|
7
|
3,00
|
364
|
I.02
|
9.023
|
|
60,0
|
2
|
8
|
3,00
|
90
|
I.03
|
10.957
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
110
|
I.04
|
2.591
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
30
|
I.05
|
23.562
|
|
60,0
|
2
|
8
|
3,00
|
230
|
I.06
|
4.921
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
50
|
I.07
|
15.065
|
|
60,0
|
1
|
7
|
3,00
|
150
|
I.08
|
16.516
|
|
60,0
|
1
|
7
|
3,00
|
160
|
I.09
|
10.795
|
|
60,0
|
1
|
7
|
3,00
|
100
|
I.10
|
2.364
|
|
60,0
|
1
|
7
|
3,00
|
20
|
+ Khu dân cư thị trấn An Lạc mở
rộng
|
I.11
|
20.857
|
|
Theo
Thỏa thuận số 20126/KTST-QH ngày 15/11/1997 của KTS Trưởng TP
|
288
|
52,9
|
1
|
3
|
1,42
|
+ Khu dân cư Lý Chiêu Hoàng nối
dài
|
I.12
|
46.059
|
|
Theo
Quyết định số 6078/KTST-ĐB2 ngày 26/05/2000 của KTS Trưởng TP
|
2.800
|
40,0
|
1
|
6
|
2,40
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
|
18.743
|
|
|
|
|
|
190
|
|
I.13
|
1.980
|
|
50,0
|
2
|
12
|
5,00
|
30
|
I.14
|
16.763
|
|
50,0
|
2
|
20
|
6,00
|
160
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
|
20.831
|
|
|
|
|
|
3.288
|
|
I.15
|
3.978
|
|
40,0
|
1
|
21
|
8,00
|
750
|
I.16
|
14.727
|
|
40,0
|
2
|
23
|
7,50
|
2.299
|
I.17
|
2.126
|
|
40,0
|
1
|
15
|
6,00
|
239
|
- Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ
trong đất sử dụng hỗn hợp
|
I.18
|
2.084
|
|
60,0
|
3
|
6
|
3,60
|
30
|
I.1.2. Đất công cộng đơn vị ở
|
|
26.095
|
3,30
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
8.930
|
1,13
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non Hoa Đào (hiện
trạng)
|
I.19
|
3.930
|
|
28,0
|
1
|
3
|
0,84
|
|
+ Trường tiểu học Lê Công Phép
(hiện trạng)
|
I.20
|
5.000
|
|
24,8
|
1
|
4
|
0,99
|
|
- Đất TDTT (Sân luyện tập)
|
I.21
|
2.407
|
0,30
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ
|
|
14.758
|
1,87
|
|
|
|
|
|
+ Đất thương mại - dịch vụ (QH
dài hạn)
|
I.22
|
3.822
|
|
60,0
|
2
|
15
|
7,00
|
|
+ Chợ (Chợ An Lạc hiện trạng)
|
I.23
|
10.936
|
|
40,0
|
1
|
8
|
3,20
|
|
I.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không
kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
|
8.102
|
1,03
|
|
|
|
|
|
|
Hiện trạng
|
I.24
|
5.884
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
I.25
|
2.218
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
I.1.4. Đất đường giao thông cấp
đơn vị ở
|
|
27.964
|
3,54
|
(12,31
Km/Km2)
|
I.2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
138.762
|
|
|
|
|
|
|
I.2.1. Đất công cộng ngoài đơn vị
ở
|
|
12.593
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện Triều An (hiện trạng)
|
I.26
|
12.593
|
|
40,0
|
1
|
6
|
2,40
|
|
I.2.2. Mặt nước (Sông, rạch)
|
|
1.534
|
|
|
|
|
|
|
I.2.3. Đất giao thông, bến bãi
|
|
124.635
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên).
|
|
81.162
|
18,34
|
% (tính trên diện tích đất toàn đơn
vị ở I)
|
- Đất bến bãi (bến xe Miền Tây)
|
I.27
|
43.473
|
|
35,0
|
1
|
6
|
2,10
|
|
Đơn
vị ở II (diện tích 406820 m2, dự báo quy mô dân số 9730 người)
|
II.1. Đất đơn vị ở
|
|
282.874
|
29,08
|
|
|
|
|
9.730
|
II.1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
217.729
|
22,38
|
|
|
|
|
9.730
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
|
185.263
|
|
|
|
|
|
1.890
|
|
|
II.01
|
13.098
|
|
60
|
2
|
8
|
3,00
|
130
|
II.02
|
17.177
|
|
60
|
2
|
8
|
3,00
|
170
|
II.03
|
21.975
|
|
60
|
2
|
8
|
3,00
|
210
|
II.04
|
31.693
|
|
60
|
2
|
7
|
3,00
|
310
|
II.05
|
369
|
|
60
|
2
|
8
|
3,00
|
10
|
II.06
|
65.703
|
|
60
|
2
|
8
|
3,00
|
640
|
II.07
|
24.008
|
|
60
|
1
|
7
|
3,00
|
230
|
II.08
|
5.407
|
|
60
|
2
|
7
|
3,00
|
50
|
|
+ Nhóm nhà ở tại thị trấn An Lạc
|
II.09
|
5.833
|
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
140
|
- Đất nhóm nhà ở, thương mại - dịch
vụ trong đất sử dụng hỗn hợp
|
II.10
|
32.466
|
|
55
(khối đế) và 35 (khối tháp)
|
1
|
40
|
11
(hệ số ở: 08; hệ số TM DV + bãi xe nổi + hệ thống kỹ thuật: 03)
|
7.840
|
II.1.2. Đất công trình công cộng
đơn vị ở
|
|
7.000
|
0,72
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục (Trường tiểu học xây
dựng mới - trong đất sử dụng hỗn hợp)
|
II.10
|
7.000
|
0,72
|
40,0
|
1
|
4
(trong trường hợp bố trí thêm tầng cao phải được cơ quan có thẩm quyền xem
xét theo các quy định hiện hành)
|
1,60
|
|
II.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở
(không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
|
32.683
|
3,36
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
24.843
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
II.11
|
1.694
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
II.12
|
23.149
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đất sử dụng hỗn hợp
|
II.10
|
7.840
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
II.1.4. Đất đường giao thông cấp
đơn vị ở
|
|
25.462
|
2,62
|
(10,90
Km/Km2)
|
II.2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
123.946
|
|
|
|
|
|
|
II.2.1. Đất công cộng ngoài đơn
vị ở
|
|
42.002
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy ban nhân dân quận Bình Tân
|
II.13
|
13.188
|
|
40,0
|
1
|
4
|
1,60
|
|
- Trung tâm VH-TDTT quận Bình Tân
|
II.14
|
24.919
|
|
40,0
|
1
|
12
|
4,80
|
|
- Ban chỉ huy Quân sự quận Bình Tân
|
II.15
|
3.895
|
|
40,0
|
1
|
4
|
1,60
|
|
II.2.2. Đất cây xanh mặt nước
|
|
17.246
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh
quan ven sông, kênh, rạch)
|
|
3.070
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Mặt nước (Sông, rạch)
|
|
10.586
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh chuyên dụng (cây
xanh cách ly tuyến điện 110KV)
|
|
3.590
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
II.2.3. Đất giao thông (từ đường
khu vực trở lên)
|
|
64.698
|
15,90
|
% (tính trên diện tích đất toàn
đơn vị ở II)
|
Đơn
vị ở III (diện tích 735130 dự báo quy mô dân số 12350 người)
|
III.1. Đất đơn vị ở
|
|
628.075
|
50,86
|
|
|
|
|
12.350
|
III.1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
475.248
|
38,48
|
|
|
|
|
12.350
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
|
439.478
|
|
|
|
|
|
8.262
|
|
|
III.01
|
5.854
|
|
60,0
|
2
|
8
|
3,00
|
63
|
III.02
|
5.589
|
|
60,0
|
2
|
8
|
3,00
|
50
|
III.03
|
9.615
|
|
60,0
|
2
|
8
|
3,00
|
90
|
III.04
|
2.963
|
|
60,0
|
1
|
7
|
3,00
|
30
|
III.05
|
32.503
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
310
|
III.06
|
21.317
|
|
60,0
|
1
|
7
|
3,00
|
210
|
III.07
|
13.540
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
140
|
III.08
|
14.483
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
140
|
III.09
|
2.429
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
20
|
III.10
|
14.830
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
140
|
III.11
|
29.543
|
|
60,0
|
1
|
7
|
3,00
|
290
|
III.12
|
20.433
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
200
|
III.13
|
5.919
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
60
|
III.14
|
47.457
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
450
|
III.15
|
3.201
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
30
|
III.16
|
4.830
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
50
|
III.17
|
41.734
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
400
|
III.18
|
7.914
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
80
|
III.19
|
5.329
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
50
|
III.20
|
15.460
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
150
|
III.21
|
6.481
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
60
|
III.22
|
3.966
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
40
|
III.23
|
5.350
|
|
60,0
|
2
|
6
|
3,00
|
50
|
III.24
|
5.449
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
50
|
+ Khu chung cư cao tầng phục vụ
cho người có thu nhập thấp tại phường An Lạc, quận Bình Tân
|
III.25
|
7.277
|
|
Theo
Văn bản số 22/QHKT-ĐB2 ngày 06/01/2005 của Sở QH-KT
|
1.248
|
33,0
|
1
|
14
|
2,30
|
+ Nhóm nhà ở tại thị trấn An Lạc,
huyện Bình Chánh
|
III.26
|
8.680
|
|
Theo
Quyết định số 3662/KTST-ĐB2 ngày 22/10/2001 của KTS Trưởng TP
|
336
|
48,0
|
1
|
3
|
2,25
|
+ Khu tái định cư trên khu đất
6,04ha phục vụ dự án Đông Tây thị trấn An Lạc, huyện Bình Chánh
|
III.27
|
32.062
|
|
Theo
Văn bản số 1359/QHKT-ĐB2 ngày 25/04/2002 của KTS Trưởng TP
|
900
|
40,0
|
1
|
3
|
1,12
|
+ Khu dân cư Nam Hùng Vương - Bắc
Trần Văn Kiểu phường An Lạc, quận Bình Tân
|
III.28
|
65.270
|
|
Theo
Quyết định số 9386/QĐ-UBND ngày 24/08/2009 của UBND quận Bình Tân
|
2.625
|
50,0
|
1
|
3
|
1,50
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
|
19.691
|
|
|
|
|
|
2.638
|
|
+ Khu chung cư cao tầng (Natural
Poem) và dự án phát triển nhà ở xã hội độc lập tại số 629 đường Kinh Dương
Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân
|
III.29
|
14.916
|
|
Theo
Quyết định số 6063/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND Thành phố
|
2.482
|
33,2
|
1
|
22
|
5,90
|
+ Khu nhà ở Hai Thành, phường An
Lạc, quận Bình Tân
|
III.30
|
4.775
|
|
Theo
Quyết định số 11776/QĐ-UBND ngày 07/09/2010 của UBND quận Bình Tân
|
156
|
47,0
|
1
|
4
|
1,88
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn
|
III.31
|
12.152
|
|
40,0
|
2
|
25
|
7,50
|
1.150
|
- Đất nhóm nhà ở, thương mại - dịch
vụ trong đất sử dụng hỗn hợp
|
III.32
|
3.927
|
|
50,0
|
2
|
6
|
3,00
|
300
|
III.1.2. Đất công cộng đơn vị ở
|
|
38.253
|
3,10
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
28.067
|
2,27
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
7.832
|
|
|
|
|
|
|
|
Mầm non Hoàng Anh (hiện trạng)
|
III.33
|
3.480
|
|
40.0
|
1
|
3
|
1,20
|
|
Xây dựng mới (quy hoạch dài hạn)
|
III.34
|
4.352
|
|
40,0
|
1
|
3
|
1,20
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
20.235
|
|
|
|
|
|
|
|
THCS Lê Tấn Bê (hiện hữu)
|
III.35
|
6.390
|
|
40,0
|
1
|
5
|
2,00
|
|
Xây dựng mới (quy hoạch dài hạn)
|
III.36
|
5.776
|
|
40,0
|
1
|
5
|
2,00
|
|
Xây dựng mới (quy hoạch dài hạn)
|
III.37
|
8.069
|
|
40,0
|
1
|
5
|
2,00
|
|
- Đất trung tâm y tế (Trạm y tế phường
An Lạc hiện trạng)
|
III.49
|
1.260
|
0,10
|
40,0
|
1
|
4
|
1,60
|
|
- Đất hành chính (Ủy ban nhân dân
phường An Lạc)
|
III.50
|
1.560
|
0,13
|
40,0
|
1
|
4
|
1,60
|
|
- Đất văn hóa
|
III.51
|
1.710
|
0,14
|
40,0
|
1
|
4
|
1,60
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ (chợ
Kiến Đức)
|
III.52
|
900
|
0,07
|
35,6
|
1
|
4
|
1,42
|
|
- Đất TDTT (Sân tập luyện)
|
III.53
|
4.756
|
0,39
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
III.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở
(không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
|
25.312
|
2,05
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
22.692
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
III.40
|
985
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
III.41
|
1.777
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
III.42
|
4.832
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
III.43
|
1.430
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Hiện trạng
|
III.44
|
2.530
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Hiện trạng
|
III.45
|
4.416
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch ngắn hạn
|
III.46
|
4.570
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch ngắn hạn
|
III.47
|
527
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
III.48
|
1.625
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đất sử dụng hỗn hợp
|
III.32
|
2.620
|
|
5,0
|
1
|
1
|
1
|
|
III.1.4. Đất đường giao thông cấp
đơn vị ở
|
|
89.262
|
7,23
|
(13,52
Km/Km2)
|
III.2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
107.055
|
|
|
|
|
|
|
III.2.1. Đất công cộng ngoài đơn
vị ở
|
|
18.594
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
18.387
|
|
|
|
|
|
|
|
+ THPT An Lạc (hiện trạng)
|
III.38
|
9.372
|
|
40,0
|
1
|
5
|
2,00
|
|
+ THPT Phú Lâm (hiện trạng)
|
III.39
|
9.015
|
|
40,0
|
1
|
5
|
2,00
|
|
- Công trình tôn giáo (Chùa Pháp
Vân - hiện trạng)
|
III.54
|
207
|
|
|
|
|
|
|
III.2.2. Đất cây xanh mặt nước
|
|
14.734
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh
quan ven sông, kênh, rạch)
|
|
6.496
|
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước (Sông, rạch)
|
|
6.032
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh chuyên dụng (cây
xanh hành lang an toàn tuyến điện 110KV)
|
|
2.206
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
III.2.3. Đất giao thông (từ đường
khu vực trở lên)
|
|
73.727
|
10,03
|
%
(tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở III)
|
Đơn
vị ở IV (diện tích 377000 m2, dự báo quy mô dân số 13620 người)
|
IV. 1. Đất đơn vị ở
|
|
305.258
|
22
|
|
|
|
|
13.620
|
IV.1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
255.750
|
19
|
|
|
|
|
13.620
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
|
182.474
|
|
|
|
|
|
7.077
|
|
|
IV.01
|
46.927
|
|
60,0
|
2
|
8
|
3,00
|
448
|
IV.02
|
6.925
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
70
|
IV.03
|
163
|
|
60,0
|
2
|
5
|
3,00
|
10
|
IV.04
|
7.465
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
70
|
IV.05
|
1.299
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
10
|
IV.06
|
7.097
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
70
|
IV.07
|
4.725
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
50
|
IV.08
|
4.012
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
40
|
IV.09
|
2.120
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
20
|
IV.10
|
1.827
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
20
|
+ Khu nhà ở Hương lộ 5 tại thị
trấn An Lạc, huyện Bình Chánh - Quy mô: 38,750 m2
|
IV.11
|
27.371
|
|
Theo
Thỏa thuận số 12062KTST-QH ngày 05/10/1999 của KTS Trưởng TP
|
888
|
40,0
|
1
|
3
|
1,20
|
+ KDC Nam Hùng Vương - Bắc Trần Văn
Kiểu phường An Lạc, quận Bình Tân
|
IV.12
|
60.168
|
|
Theo
Quyết định số 9386/QĐ-UBND ngày 24/08/2009 của UBND quận Bình Tân
|
2.245
|
60,0
|
1
|
3
|
1,80
|
+ Khu nhà ở xã hội tại số 35 đường
Hồ Học Lãm, phường An Lạc, quận Bình Tân
|
IV.13
|
12.375
|
|
Theo
Quyết định số 92/QĐ-SXD-PTN ngày 29/06/2009 của Sở Xây Dựng
|
3.136
|
34,9
|
1
|
15
|
4,72
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
|
22.793
|
|
|
|
|
|
660
|
|
IV.14
|
14.407
|
|
50,0
|
2
|
30
|
8,00
|
580
|
IV.15
|
8.386
|
|
60,0
|
2
|
7
|
4,20
|
80
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn
|
|
35.802
|
|
|
|
|
|
4.753
|
|
+ Chung cư Thành Phát, phường An
Lạc, quận Bình Tân
|
IV.16
|
21.184
|
|
Theo
Quyết định số: 5500/QĐ-UBND ngày 28/04/2010 của UBND quận Bình Tân.
|
1.820
|
32,1
|
1
|
15
|
4,83
|
|
IV.17
|
11.226
|
|
40,0
|
1
|
24
|
8,8
(hệ số ở tối đa 7,5)
|
2.500
|
+ Khu nhà ở cao tầng của DNTN
TM&XD Tân Thiên Quý tại phường An Lạc, quận Bình Tân
|
IV.18
|
3.392
|
|
Theo
Văn bản số 3447/UBND-ĐTMT ngày 12/07/2011 của UBND Thành phố
|
433
|
40,0
|
1
|
21
|
6,00
|
- Đất nhóm nhà ở, thương mại - dịch
vụ trong đất sử dụng hỗn hợp
|
IV.19
|
14.681
|
|
40,0
|
2
|
20
|
6,00
|
1.130
|
IV.1.2. Đất công cộng đơn vị ở
|
|
14.318
|
1,05
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
8.915
|
0,65
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
4.616
|
|
|
|
|
|
|
|
Mầm non Hoa Hồng (hiện trạng)
|
IV.20
|
1.040
|
|
40,0
|
1
|
3
|
1,20
|
|
Mầm non Nam Hùng Vương (hiện trạng)
|
IV.21
|
1.060
|
|
27,0
|
1
|
3
|
0,81
|
|
Quy hoạch ngắn hạn
|
IV.22
|
2.516
|
|
40,0
|
1
|
3
|
1,20
|
|
+ Trường tiểu học An Lạc (hiện
trạng)
|
IV.23
|
4.299
|
|
40,0
|
1
|
4
|
1,60
|
|
- Đất dịch vụ thương mại
|
IV.24
|
5.403
|
0,40
|
60,0
|
1
|
15
|
7,00
|
|
IV.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở
(không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
|
8.343
|
0,61
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
5.203
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
IV.25
|
1.157
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch ngắn hạn
|
IV.26
|
1.740
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
IV.27
|
2.306
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đất sử dụng hỗn hợp
|
IV.19
|
3.140
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
IV.1.4. Đất giao thông, bãi xe cấp
đơn vị ở
|
|
26.847
|
1,75
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
23.707
|
1,74
|
(11,61
Km/Km2)
|
- Đất bãi đỗ xe trong đất sử dụng hỗn
hợp
|
IV.19
|
3.140
|
0,01
|
50,0
|
1
|
5
|
2,50
|
|
IV.2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
71.742
|
|
|
|
|
|
|
IV.2.1. Đất công cộng ngoài đơn
vị ở
|
|
7.025
|
|
|
|
|
|
|
- Tòa án nhân dân quận Bình Tân
|
IV.28
|
3.351
|
|
50,0
|
1
|
3
|
1,50
|
|
- Trụ sở tiếp công dân của Trung
ương Đảng và Nhà nước tại TP. HCM
|
IV.29
|
3.068
|
|
50,0
|
1
|
6
|
3,00
|
|
- Công trình tôn giáo (Chùa Sùng
Quang)
|
IV.30
|
606
|
|
|
|
|
|
|
IV.2.2. Đất giao thông (từ đường
khu vực trở lên)
|
|
64.717
|
17,17
|
%
(tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở IV)
|
Đơn
vị ở V (diện tích 512560 m2, dự báo quy mô dân số 5320 người)
|
V.1. Đất đơn vị ở
|
|
346.440
|
65,13
|
|
|
|
|
5.320
|
V.1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
248.003
|
46,62
|
|
|
|
|
5.320
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
|
187.309
|
|
|
|
|
|
2.564
|
|
V.01
|
3.623
|
|
60,0
|
1
|
7
|
3,00
|
40
|
V.02
|
215
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
10
|
V.03
|
24.012
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
230
|
V.04
|
16.860
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
160
|
V.05
|
662
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
10
|
V.06
|
26.538
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
260
|
V.07
|
7.738
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
70
|
V.08
|
49.030
|
|
60,0
|
1
|
7
|
3,00
|
480
|
V.09
|
14.676
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
170
|
V.10
|
23.588
|
|
60,0
|
1
|
6
|
3,00
|
230
|
|
+ Khu nhà ở Hương lộ 5 thị trấn
An Lạc, huyện Bình Chánh - Quy mô: 33.853 m2
|
V.11
|
20.367
|
|
Theo
Thỏa thuận số 16763/KTST-ĐB2 ngày 18/11/1998 của KTS Trưởng TP
|
904
|
60,0
|
1
|
3
|
1,80
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
|
47.352
|
|
|
|
|
|
1.836
|
|
V.12
|
34.619
|
|
50,0
|
2
|
30
|
8,00
|
1.716
|
V.13
|
12.733
|
|
60,0
|
2
|
20
|
6,00
|
120
|
- Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ
trong đất sử dụng hỗn hợp
|
|
13.342
|
|
|
|
|
|
1.040
|
|
V.14
|
8.694
|
|
40,0
|
2
|
20
|
6,00
|
680
|
V.15
|
4.648
|
|
40,0
|
2
|
20
|
6,00
|
360
|
V.1.2. Đất công cộng đơn vị ở
|
|
11.700
|
2,20
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
3.768
|
0,71
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
3.768
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy hoạch ngắn hạn
|
V.16
|
945
|
|
23,0
|
1
|
3
|
0,69
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
V.17
|
2.823
|
|
40,0
|
1
|
3
|
1,20
|
|
- Đất y tế (QH dài hạn)
|
V.24
|
3.618
|
0,68
|
40,0
|
1
|
15
|
6,00
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ (chợ
Khu phố II)
|
V.25
|
4.314
|
0,81
|
40,0
|
1
|
4
|
1,60
|
|
V.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở
(không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
|
39.768
|
7,48
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
34.048
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy họach dài hạn
|
V.18
|
2.808
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch ngắn hạn
|
V.19
|
5.533
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
V.20
|
21.294
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
V.21
|
2.364
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
V.22
|
1.465
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Quy hoạch dài hạn
|
V.23
|
584
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đất sử dụng hỗn hợp
|
|
5.720
|
|
|
|
|
|
|
|
V.14
|
3.730
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
V.15
|
1.990
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
V.1.4. Đất đường giao thông cấp
đơn vị ở
|
|
46.969
|
8,83
|
(13,30
Km/Km2)
|
V.2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
166.120
|
|
|
|
|
|
|
V.2.1. Đất cây xanh mặt nước
|
|
69.134
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh
quan ven sông, kênh, rạch)
|
|
6.262
|
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước (Sông, rạch hiện hữu)
|
|
30.876
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh chuyên dụng
|
|
31.996
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh hành lang an toàn đường
dây điện 220KV
|
|
12.427
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh hành lang an toàn đường
dây điện 500KV
|
|
19.569
|
|
|
|
|
|
|
V.2.2. Đất giao thông (từ đường
khu vực trở lên)
|
|
96.986
|
18,92
|
% (tính trên diện tích đất toàn đơn
vị ở V)
|
Đơn
vị ở VI (diện tích 256640 m2, dự báo quy mô dân số 5080 người)
|
VI. 1. Đất đơn vị ở
|
|
123.628
|
24,33
|
|
|
|
|
5.080
|
VI.1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
93.619
|
18,43
|
|
|
|
|
5.080
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
|
7.911
|
|
|
|
|
|
80
|
|
VI.01
|
1.150
|
|
60,0
|
2
|
7
|
3,00
|
10
|
VI.02
|
6.761
|
|
60,0
|
2
|
7
|
4,20
|
70
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang
|
|
85.708
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
VI.03
|
30.451
|
|
40,0
|
2
|
40
|
10,00
|
1.780
|
VI.04
|
12.973
|
|
40,0
|
2
|
35
|
9,00
|
750
|
VI.05
|
11.241
|
|
40,0
|
2
|
35
|
9,00
|
670
|
VI.06
|
31.043
|
|
40,0
|
2
|
40
|
10,00
|
1.800
|
VI.1.2. Đất công cộng đơn vị ở
|
|
9.209
|
1,81
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục (Trường tiểu học -
QH dài hạn)
|
VI.07
|
9.209
|
1,81
|
40,0
|
1
|
4
|
1,60
|
|
VI.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở
(không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
VI.09
|
5.241
|
1,03
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh sử dụng công cộng (QH
dài hạn)
|
VI.09
|
5.241
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
VI.1.4. Đất đường giao thông cấp
đơn vị ở
|
|
15.559
|
3,06
|
(13,38
Km/Km2)
|
VI.2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
133.012
|
|
|
|
|
|
|
VI.2.1. Đất công cộng ngoài đơn
vị ở
|
|
30.254
|
|
|
|
|
|
|
- Trường THPT Hàm Nghi (hiện trạng)
|
VI.08
|
6.719
|
|
40,0
|
1
|
5
|
2,00
|
|
- Trung tâm lưu trữ (quy hoạch ngắn
hạn)
|
VI.10
|
10.217
|
|
35,0
|
5
|
17
|
3,50
|
|
- Nhà tang lễ (quy hoạch ngắn hạn)
|
VI.11
|
13.318
|
|
40,0
|
1
|
2
|
0,51
|
|
VI.2.2. Mặt nước (Sông, rạch)
|
|
19.242
|
|
|
|
|
|
|
VI.2.3. Đất giao thông (từ đường
khu vực trở lên)
|
|
83.516
|
32,54
|
%
(tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở VI)
|
Tổng
cộng
|
2.730.740
|
|
|
|
|
|
54.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý:
- Đối với các khu vực đã có quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt: trong trường hợp thay đổi chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc cục bộ, phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét thực hiện điều chỉnh quy
hoạch theo quy định hiện hành, trước khi thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng
công trình.
- Đối với các khu đất có chức năng
công trình dịch vụ đô thị (giáo dục, y tế, văn hóa, chợ, hành chính,...) khi có
dự án cụ thể và dự kiến thay đổi chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, phải được cơ
quan có thẩm quyền xem xét theo các quy định hiện hành.
- Đối với các khu đất có nhà xưởng hiện
hữu đang hoạt động và trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được định hướng
quy hoạch đất hỗn hợp:
+ Về dài hạn, phải có kế hoạch di dời
các nhà xưởng ra khỏi khu dân cư theo định hướng chung của Thành phố. Việc sửa
chữa, cải tạo, xây dựng công trình hiện trạng cần phải thực hiện theo quy định.
+ Trong trường hợp chuyển đổi mục
đích sử dụng đất: Cần thực hiện phù hợp quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được
duyệt và trình tự thủ tục theo quy định.
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các
khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
Các
chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ
lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Diện
tích từng khu chức năng (m2)
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
I.18
|
2.084
|
- Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ
|
100,0
|
2.084
|
II.10
|
47.306
|
- Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ
|
68,6
|
32.466
|
- Đất giáo dục (Trường tiểu học)
|
14,8
|
7.000
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
đơn vị ở
|
16,6
|
7.840
|
III.32
|
6.547
|
- Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ
|
60,0
|
3.927
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
đơn vị ở
|
40,0
|
2.620
|
IV.19
|
20.961
|
- Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ
|
70,0
|
14.681
|
- Đất bến bãi
|
15,0
|
3.140
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
đơn vị ở
|
15,0
|
3.140
|
V.14
|
12.424
|
- Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ
|
70,0
|
8.694
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
đơn vị ở
|
30,0
|
3.730
|
V.15
|
6.638
|
- Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ
|
70,0
|
4.648
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
đơn vị ở
|
30,0
|
1.990
|
TỔNG
|
95.960
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Căn cứ đồ án quy hoạch chung xây dựng
quận Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số
6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012, khu vực quy hoạch tiếp giáp với các trục
giao thông chính bao gồm các tuyến đường Quốc lộ 1, Võ Văn Kiệt, Hồ Học Lãm,
Kinh Dương Vương.
Tổ chức hệ thống giao thông nội bộ đảm
bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết giữa hai bên đường
sắt và giữa đường nội bộ với đường bên ngoài.
Tổ chức quy hoạch không gian kiến
trúc cảnh quan, gồm các khu chức năng sau:
- Khu ở trong đất nhóm nhà ở hiện trạng,
nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang: gồm khu nhà ở hiện hữu chỉnh trang
và xen cài xây dựng mới (nhà biệt thự, nhà liên kế và nhà chung cư). Không gian
cao tầng ở các trục đường chính và thấp dần về phía sau. Trong trường hợp có
nhà đầu tư có khả năng bồi thường giải phóng mặt bằng tạo
thành khu đất lớn và điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc phải được cơ quan
có thẩm quyền xem xét theo các quy định hiện hành.
- Khu công trình công cộng: trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở, cơ sở y tế nằm ở các vị trí trung tâm, dễ tiếp
cận, không làm ảnh hưởng đến giao thông khu vực giờ cao điểm và đảm bảo bán
kính phục vụ tốt nhất.
- Khu công viên cây xanh: tạo cảnh
quan thoáng mát, là nơi vui chơi, giải trí, tập thể dục của người dân.
8. Thiết kế đô thị:
8.1. Nguyên tắc thiết kế đô thị: khu vực quy hoạch có các tuyến giao thông chính như đường Kinh Dương
Vương, Võ Văn Kiệt, Quốc lộ 1A, Vành đai trong, Hồ Học Lãm,... tạo sự kết nối
thuận tiện với các khu vực lân cận. Với điều kiện phát triển các không gian đặc
trưng đô thị, nội dung thiết kế đô thị được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế
như sau:
- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại
Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 về định hướng tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan và kết nối hạ tầng kỹ thuật.
- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh ... nhằm tạo
nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Trên cơ sở Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị, tại
Chương III: Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu làm cơ sở cho nội
dung đề xuất Thiết kế đô thị cho khu dân cư phía Bắc đại lộ Võ Văn Kiệt.
- Làm nền tảng cho việc phát triển đô
thị bền vững mang lại lợi ích công cộng, tạo môi trường sống và sinh hoạt thân
thiện với môi trường, đảm bảo sức khỏe, an toàn.
- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn
có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
- Đảm bảo hài hòa tổng quan khu vực
quy hoạch và các khu xung quanh.
- Tính đặc thù khu vực luôn được tôn
trọng. Đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.
8.2. Giải thích từ ngữ:
- Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu:
là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn,
nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu đã tồn tại trước
thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 8 năm 2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở,
chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch
vụ.
- Công trình nhà ở xây dựng mới: là
nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên
(ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) phù hợp quy
hoạch.
- Công trình giáo dục xây dựng mới và
hiện hữu cải tạo: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng
cải tạo trong ranh đồ án này.
- Công trình nhà ở cao tầng và công
trình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình nhà ở cao tầng, các công
trình hỗn hợp cao tầng có chức năng dịch vụ - thương mại kết hợp ở) và các công
trình dịch vụ - thương mại cao tầng xây dựng mới phù hợp quy hoạch.
- Công trình dịch vụ đô thị (công
trình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): là bao gồm các công trình giáo dục,
y tế, thể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương
II.
8.3. Bố cục không gian kiến trúc,
cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia lô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Không gian kiến trúc dọc đường Kinh
Dương Vương và Quốc lộ 1 là các trục cảnh quan, thương mại dịch vụ và giao
thông quan trọng của Thành phố. Khu vực phía Tây (nằm giữa các tuyến đường Kinh
Dương Vương, Quốc lộ 1 và đại lộ Võ Văn Kiệt) có chức năng sử dụng đất là khu ở
quy hoạch ngắn hạn được xem xét làm điểm nhấn của khu vực với công trình xây dựng
cao tầng, kiến trúc hiện đại và đặc trưng, xứng tầm với cửa ngõ phía Tây Nam của
quận Bình Tân nói riêng và thành phố Hồ Chí Minh nói chung.
- Các tuyến đường An Dương Vương, Võ
Văn Kiệt, đường Hồ Học Lãm, đường Vành đai trong...mang tính chất là trục đường
giao thông đối ngoại của khu vực.
- Các tuyến đường có lộ giới từ 20m
trở lên có tính chất là các tuyến đường chính với chức năng chủ yếu là trục kết
nối giao thông khu vực.
8.4. Vị trí và chức năng các trục
đường chính:
STT
|
Tên
đường
|
Chiều
dài (m)
|
Lộ
giới (m)
|
Chiều
rộng (m)
|
Kí
hiệu (mặt cắt)
|
Tính
chất trục đường chính
|
Vỉa
hè trái
|
Mặt
đường
|
Vỉa hè phải
|
1
|
Quốc lộ 1
|
531,06
|
120
|
6
|
7,5+(16)+28,5+
(4)+28,5+(16)+7,5
|
6
|
1-1
|
Giao
thông đối ngoại và cảnh quan đô thị
|
2
|
Võ Văn Kiệt
|
2.188,45
|
60
|
5
|
7+(2)+11,5+(9)+ 11,5+(2)+7
|
5
|
2-2
|
3
|
Vành đai trong
|
903,25
|
60
|
5
|
7+(2)+11,5+(9)+ 11,5+(2)+7
|
5
|
2-2
|
4
|
Hồ Học Lãm
|
800,52
|
60
|
5
|
7+(2)+11,5+(9)+ 11,5+(2)+7
|
5
|
2-2
|
5
|
Kinh Dương Vương
|
3.527,09
|
60
|
9,5
|
14,5+(12)+14,5
|
9,5
|
3-3
|
6
|
An Dương Vương
|
1.374,47
|
30
|
5
|
20
|
5
|
5-5
|
7
|
Ven rạch 1
|
845,34
|
L
|
L1
|
12
|
4
|
10-10
|
Kết
nối giao thông đối ngoại
|
8
|
Ven rạch 2
|
961,98
|
L
|
L1
|
12
|
4
|
10-10
|
9
|
Lê Cơ
|
912,23
|
30
|
6
|
18
|
6
|
7-7
|
10
|
Bùi Tư Toàn
|
1.020,05
|
30
|
6
|
18
|
6
|
7-7
|
11
|
Lý Chiêu Hoàng
|
606,87
|
25
|
3,5
|
18
|
3,5
|
6-6
|
12
|
Ven rạch 3
|
726,89
|
30
|
4,5
|
7+(7)+7
|
4,5
|
9-9
|
8.5. Xác định các chỉ tiêu khống
chế về khoảng lùi:
Với mạng lưới giao thông đa dạng, khu
vực quy hoạch cần tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức năng
và bảo đảm an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái
đô thị, các chỉ tiêu khống chế khoảng lùi cho từng tuyến đường như sau:
- Khoảng lùi của các công trình so với
lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không
gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới.
- Không gian trong phạm vi khoảng lùi
tổ chức các màng xanh phù hợp với tầm nhìn của phương tiện lưu thông.
- Đối với chung cư cao tầng, không
gian này cần được thiết kế linh hoạt để phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt
động của con người trong khu vực.
Khoảng lùi xây dựng công trình
tối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng mới
trong khu chức năng quy hoạch đất nhóm nhà ở hiện trạng, khu chức năng quy hoạch
đất công trình dịch vụ đô thị hiện hữu dọc các trục đường chính:
STT
|
Chi
tiết công trình
|
Khoảng
lùi công trình so với lộ giới đường (L)
|
Loại công trình
|
16m
≤ L ≤ 25m
|
L
> 25m
|
- Đường Lý Chiêu Hoàng (lộ giới
25m);
- Đường D16 (lộ giới 16m);
- Đường Ven rạch 1 (lộ giới
18m-22m);
- Đường Ven rạch 2 (lộ giới
18m-22m)
|
- Đường Lê Cơ (lộ giới 30m);
- Đường Bùi Tư Toàn (lộ giới 30m);
- Đường Vành đai trong (lộ giới
60m);
- Đường Hồ Học Lãm (lộ giới 60m);
- Đường Kinh Dương Vương (lộ giới
60m);
- Đại lộ Võ Văn Kiệt (lộ giới 60m);
- Quốc lộ 1 (lộ giới 120m)
|
1
|
Công trình nhà liên kế, biệt thự (nếu
có) trong các nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp xây dựng mới (tối đa 8 tầng)
|
Theo
QCVN 01:2008/BXD, QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND
ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các
TCVN và các quy định hiện hành liên quan
|
2
|
Công trình dịch vụ đô thị (giáo dục,
y tế, văn hóa, chợ, hành chính, tôn giáo,...)
|
≥ 3m
(riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí
vịnh tránh xe)
|
≥ 4m
(riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí
vịnh tránh xe)
|
3
|
Công trình cao tầng (trên 8 tầng)
|
≥ 6m (riêng đối với công trình tập
trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) và phù hợp các
quy định hiện hành.
- Đối với khối ở cao tầng của công
trình nhà ở chung cư:
+ Tuyến đường có lộ giới trên 30m:
≥ 10m
+ Tuyến đường có lộ giới trên 60m:
≥ 15m.
|
Khoảng lùi xây dựng công trình
tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (trong khu chức năng quy hoạch đất
hỗn hợp, đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn, đất
công trình dịch vụ công cộng khác...) dọc các trục đường chính:
STT
|
Chi
tiết công trình
|
Khoảng
lùi công trình so với lộ giới đường (L)
|
Loại
|
16m
≤ L ≤ 25m
|
L
> 25m
|
- Đường Lý Chiêu Hoàng (lộ giới
25m);
- Đường D16 (lộ giới 16m);
- Đường Ven rạch 1 (lộ giới
18m-22m);
- Đường Ven rạch 2 (lộ giới
18m-22m)
|
- Đường Lê Cơ (lộ giới 30m);
- Đường Bùi Tư Toàn (lộ giới 30m);
- Đường Vành đai trong (lộ giới
60m);
- Đường Hồ Học Lãm (lộ giới 60m);
- Đường Kinh Dương Vương (lộ giới
60m);
- Đại lộ Võ Văn Kiệt (lộ giới 60m);
- Quốc lộ 1 (lộ giới 120m)
|
1
|
Công trình nhà liên kế, biệt thự
trong các nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn (tối đa 8 tầng)
|
Theo
QCVN 01:2008/BXD, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND thành phố, các
TCVN và các quy định hiện hành
|
Theo
QCVN 01:2008/BXD, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các
TCVN và các quy định hiện hành
|
2
|
Công trình dịch vụ đô thị (giáo dục,
y tế, văn hóa, chợ, hành chính, tôn giáo,...)
|
≥ 3m
(riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí
vịnh tránh xe)
|
≥ 4m
(riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí
vịnh tránh xe)
|
3
|
Công trình thấp tầng (không bao gồm
các công trình trên)
|
≥ 3m
(riêng với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi
tầng trệt)
|
≥ 4m
(riêng với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi
tầng trệt)
|
3
|
Công trình cao tầng (trên 8 tầng):
+ Khối đế
|
≥ 6m (riêng đối với công trình tập
trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)
Nếu công trình không có khối đế,
được xem xét như khối tháp.
- Đối với khối ở cao tầng của công
trình nhà ở chung cư:
+ Tuyến đường có lộ giới trên 30m:
≥ 10m
+ Tuyến đường có lộ giới trên 60m:
≥ 15m.
|
4
|
+ Khối tháp
|
≥ 10m (xem xét theo phương án cụ thể
và cân đối với không gian xung quanh) và phù hợp quy định hiện hành.
- Đối với khối ở cao tầng của công
trình nhà ở chung cư:
+ Tuyến đường có lộ giới trên 30m:
≥ 10m
+ Tuyến đường có lộ giới trên 60m:
≥ 15m.
|
Lưu ý:
- Chiều cao xây dựng công trình trên
45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo quy định tại Nghị định số
32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng
ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc
các lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng
lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh
khi có phương án đề xuất cụ thể.
- Khoảng lùi xây dựng công trình trên
các tuyến đường có lộ giới nhỏ hơn 16m được căn cứ theo khoảng lùi của các công
trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2008/BXD, Quy định về kiến trúc nhà
liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định
số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố, các
TCVN và các quy định hiện hành khác để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung
quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.
- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ,
hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ
chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng ...tạo không gian
phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố
trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông...
8.6. Tổ chức không gian cảnh quan
đô thị:
a) Dọc các trục đường chính:
a.1. Vị trí cụ thể các trục đường
chính: Dựa theo bố cục không gian khu vực quy hoạch,
các trục đường chính là các trục đường có lộ giới từ 16m trở lên.
a.2. Định hướng không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
- Đối với tuyến đại lộ Võ Văn Kiệt,
Kinh Dương Vương, Quốc Lộ 1, Võ Văn Kiệt, Hồ Học Lãm, Vành đai trong:
+ Đối với tuyến đại lộ Võ Văn Kiệt:
khoảng lùi xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và các quy định khác cân
tuân thủ theo đồ án Thiết kế đô thị (riêng) tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan trục đại lộ Võ Văn Kiệt - Mai Chí Thọ (Đại lộ
Đông - Tây) đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số
1067/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2014 và bảng chỉ tiêu tại Mục 8.5 của Quyết định
này.
+ Đối với các tuyến đường Kinh Dương
Vương, Quốc lộ 1, Võ Văn Kiệt, Hồ Học Lãm, Vanh đai trong: là các trục giao
thông xương sống của thành phố và cũng là trục cảnh quan chính đô thị, nên khoảng
lùi xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của đồ án phải đảm bảo hài hòa với
không gian đô thị.
+ Các công trình cao tầng có khối đế
cần được thiết kế hình thức kiến trúc sinh động, tạo điểm nhấn không gian, khuyến
khích mật độ xây dựng không quá 50%, ưu tiên dành đất bố trí các hoa viên tiểu
cảnh, các sân bãi đậu xe... tạo không gian thoáng cho công trình.
+ Ngoài ra, dọc tuyến đường Kinh
Dương Vương có tuyến đường sắt đô thị và có bố trí các nhà ga, nên vị trí gần
nhà ga này cần tổ chức không gian cảnh quan phù hợp:
• Các công trình cao tầng xây dựng mới
trong các khu hỗn hợp, khuyến khích kết nối vào nhà ga với các hình thức như: kết
hợp với không gian thương mại, kết nối bằng cầu đi bộ, kết nối bằng các trục đi
bộ, không gian quảng trường... và tùy theo khoảng cách công trình so với vị trí
nhà ga (bán kính 400-1000m) sẽ được xem xét ưu tiên cộng thêm các chỉ tiêu quy
hoạch kiến trúc (khi dự án có phương án cụ thể).
• Các công trình cần có khoảng lùi
xây dựng lớn tạo không gian tập trung, để đón luồng người từ nhà ga và bố trí
các chức năng dịch vụ đô thị kết hợp trong các khối để công trình để phục vụ
nhu cầu của người dân sử dụng đường sắt đô thị.
• Khu vực vỉa hè xung quanh các nhà
ga trong khu vực quy hoạch cần bố trí các tiện ích công cộng (hàng rào inox,
thùng rác, bảng hướng dẫn chỉ đường, đèn chiếu sáng nghệ thuật...) vừa để đảm bảo
an toàn cho người dân sử dụng và phân luồng người đi bộ, luồng giao thông cơ giới
một cách hợp lý, vừa tạo điểm nhấn cảnh quan, tạo nét đặc trưng riêng cho từng
trạm lên xuống.
- Đối với các trục đường chính còn lại:
có tính chất chủ yếu là giao thông kết nối khu vực nên cần đảm bảo:
+ Khoảng lùi xây dựng công trình cần
đảm bảo theo Mục 8.5 của Quyết định này.
+ Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
tuân thủ theo nội dung của đồ án.
+ Bố cục và hình khối kiến trúc trên
kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều kiện
khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng trục
đường, từng đoạn đường.
+ Tổ chức cây xanh tán lớn tạo bóng
mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của
đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các loại cây
xanh sẵn có và phù hợp thổ nhưỡng địa phương.
+ Công trình xây dựng tại các góc đường
phố phải bảo đảm tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
+ Đối với công trình có tổ chức kinh
doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo: tuân thủ theo Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh.
b) Công trình điểm nhấn - biểu tượng:
b.1. Vị trí cụ thể của các công
trình điểm nhấn - biểu tượng:
Khu đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp
chỉnh trang (quy hoạch ngắn hạn) tại vị trí ngã ba An Lạc là khu ở - dịch vụ
thương mại được xác định là điểm nhấn của khu vực lập quy hoạch này.
b.2. Định hướng không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị:
- Công trình biểu tượng cần đặt tại các
vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại,
mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc
trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẻ mỹ quan khu vực.
- Hình khối, màu sắc của các công
trình công cộng, các góc chính trong khu vực phải được thiết kế đơn giản, mang
tính hiện đại phù hợp với công năng sử dụng. Tuy nhiên, bộ mặt kiến trúc phải
có điểm chung và sự hài hòa cho khu vực. Khai thác tổ hợp khối không gian mặt đứng
công cộng, với các mảng xanh nhằm tạo dựng sắc thái riêng cho khu vực thiết kế.
Để đảm bảo tầm nhìn đẹp cho công trình điểm nhấn phía mặt tiền công trình tổ chức
một không gian trống để trồng hoa, thảm cỏ.
- Các công trình điểm nhấn cảnh quan
yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc, văn hóa và hài hòa với cảnh
quan quan khu vực xung quanh.
8.7. Định hướng hình thái kiến
trúc chủ đạo
a) Công trình riêng lẻ hiện hữu:
- Là loại hình công trình nhà ở riêng
lẻ, nhà ở liên kế hiện hữu, nhà liên kế có sân vườn hiện hữu, nhà liên kế mặt
phố (nhà phố) hiện hữu, nhà biệt thự hiện hữu (nếu có) đã tồn tại trước thời điểm
ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc
đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29
tháng 8 năm 2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức
năng thương mại - dịch vụ hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch vụ.
- Để bảo đảm tính đồng bộ, cân đối và
hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan 02 bên trục đường, các công trình nhà
riêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng với tầng cao tối đa như sau:
Chức
năng
|
Tầng
cao tối đa theo chức năng
|
Sử dụng đất theo đồ án quy hoạch
phân khu được duyệt
|
Đất
nhóm nhà ở hiện trạng, hiện trạng kết hợp chỉnh trang, quy hoạch ngắn hạn,
quy hoạch dài hạn; Đất hỗn hợp (tùy chức năng cụ thể của từng khu đất hỗn hợp)
|
Chức năng công trình
|
Trường
hợp cấp GPXD chính thức
|
Trường
hợp cấp GPXD có thời hạn
|
Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các
loại
|
- Tối đa 06 tầng
theo TCXDVN 9411.
|
Tối
đa 3 tầng
|
Nhà ở biệt thự
|
- Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản
lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định
29/2014/QĐ-UBND ngay 29/8/2014)
|
Tối
đa 3 tầng
|
Nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp
thương mại dịch vụ
|
- Tối đa theo đồ án quy hoạch phân
khu này.
|
|
Công trình dịch vụ đô thị (giáo dục,
y tế, văn hóa, chợ, hành chính, tôn giáo,...)
|
- Tối đa theo đồ án quy hoạch phán
khu này.
|
Tối
đa 3 tầng
|
Công trình cao tầng (trên 8 tầng)
|
- Tối đa theo đồ án quy hoạch phân
khu này.
|
Tối
đa 3 tầng
|
Lưu ý: Tầng
cao công trình được xác định theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12
năm 2012 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc
phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (số tầng
cao theo TCXDVN 9411). Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo
Mục 8.5 của Quyết định này. Đối với các công trình có kết hợp với chức năng
thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m và nếu có bố trí ramp dốc xuống
tầng hầm, vị trí ramp dốc lùi tối thiểu 3m.
+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất
phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao,
hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể
khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất còn lại.
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất
đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên
để tính và phù hợp với quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù
hợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích
tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để
xe và tạo không gian cho người đi bộ.
- Màu sắc công trình với gam màu lạnh,
nhấn màu nhẹ nhàng. Vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương, các vật liệu thân
thiện với môi trường.
- Công trình xây dựng tại góc đường
phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
b) Công trình nhà ở xây dựng mới
(thấp tầng - không kể trường hợp nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên):
- Là nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới
(ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) phù hợp quy
hoạch.
- Tầng cao xây dựng công trình tối
đa: 6 tầng (theo QCVN 03:2012/BXD- theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án
này).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất
đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên
để tính và phù hợp quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo
Mục 8.5 của Quyết định này. Đối với các công trình có chức năng công cộng,
thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m, nếu có ram dốc xuống tầng hầm,
lùi tối thiểu 3m.
+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất
phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao,
hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể
khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất xung quanh.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc bản địa đặc trưng, hình thức đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa
với khu dân cư hiện hữu, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo
điểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thưa thoáng và phù hợp
cảnh quan xung quanh (nếu có).
- Các vật liệu thân thiện với môi trường
và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh. Màu sắc vật liệu không gây ảnh
hưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói
cao.
- Tổ chức không gian đi bộ, các tiểu
cảnh, kết hợp với tiện ích đô thị dọc các lề đường trong khu xây dựng mới nhằm
khuyến khích hoạt động đi bộ của người dân.
- Công trình xây dựng tại góc đường
phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
c) Công trình giáo dục xây dựng mới
và hiện hữu cải tạo:
- Là các công trình giáo dục xây dựng
mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định
hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn
cứ theo Mục 8.5 của Quyết định này.
+ Các trục đường khác tiếp giáp và
các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Tổ chức thiết kế công trình có sân
chơi, có nhiều không gian mở và cây xanh đạt tối thiểu 30%.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế
lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh
đến hoặc ra về.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng giáo dục.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với
môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ
nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính
chất công trình giáo dục.
- Cây xanh trong sân trường là cây
không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.
d) Công trình nhà ở cao tầng và
công trình dịch vụ trong khu hỗn hợp:
- Là công trình nhà ở cao tầng, các
công trình hỗn hợp cao tầng có chức năng dịch vụ - thương mại kết hợp ở) và các
công trình dịch vụ - thương mại cao tầng xây dựng mới phù hợp quy hoạch.
- Tầng cao công trình: tối đa 40 tầng
(theo bảng chỉ tiêu theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này). Tuy
nhiên, đối với công trình thuộc vị trí điểm nhấn nêu tại mục 8.6, tầng cao có
thể được xem xét tăng thêm (khi có phương án cụ thể).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất:
căn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định
hiện hành để xác định.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn
cứ theo Mục 8.5 của Quyết định này.
+ Các trục đường khác tiếp giáp và
các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: công trình cao
tầng có chức năng ở, công trình hỗn hợp cao tầng (có chức năng thương mại - dịch
vụ kết hợp ở), công trình dịch vụ - thương mại là khu vực tập trung đông người
nên cần lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm
mật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng
xanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường
phố; hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp
trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc
trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng;
các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách
biệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông
tiếp cận).
- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu
hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản,
không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như
màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ
nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
8.8. Định hướng thiết kế tổ chức
công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
a) Tổ chức thiết kế công trình hạ
tầng kỹ thuật: các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố
trí đảm bảo theo quy định chuyên ngành, kết hợp với các tiện ích đô thị khác
(chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, hàng rào phân luồng, an toàn cho người đi bộ, chậu
cảnh trang trí, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không
gian kiến trúc cảnh quan xung quanh, đảm bảo thuận tiện giao thông khu vực.
b) Tổ chức thiết kế công trình tiện
ích đô thị:
b.1. Thiết kế vỉa hè và bố trí các
thiết bị tiện ích đô thị:
- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù
hợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng
loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản,
không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên
vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.
- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy
bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng có kết hợp cây bụi tạo các
góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quan hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo
không gian cho người đi bộ.
- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công
trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng
cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.
- Tạo những không gian công cộng an
toàn, thoải mái, mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và kể cả ban
đêm.
- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng
giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng
với các không gian công cộng khác.
- Hình thức thiết kế đơn giản và phù
hợp với môi trường xung quanh.
- Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả
năng bảo trì, sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với
các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.
- Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc,
chống trượt.
- Sử dụng vật liệu địa phương để giảm
chi phí và năng lượng trong sản xuất.
- Sử dụng các bề mặt cho phép thấm nước.
- Sử dụng bề mặt có màu sắc sáng để
giảm hiệu ứng đảo nhiệt.
- Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với
bản sắc văn hóa Việt Nam.
- Vật trang trí không được cản trở
giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.
- Các tiện ích phải được đặt sao cho
người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng.
- Thùng chứa rác đặt hợp lý.
- Điểm chờ xe buýt phải có mái che và
không được khuất tầm nhìn.
- Đèn giao thông (có tín hiệu âm
thanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.
b.2. Thiết kế bố trí chiếu sáng đô
thị:
Chiếu sáng đô thị là một trong những
nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật
các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy trong
quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến yếu tố này một
cách sâu sắc theo các nguyên tắc sau:
- Đào bảo chiếu sáng đủ, đồng nhất,
màu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như không gian xung
quanh.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi
tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến
trúc công trình xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi
phí bảo trì thấp.
- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu
thông và an ninh khu vực.
- Sử dụng các loại đèn tiên thụ điện
thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí
bảo trì thấp.
Đối với chiếu sáng nghệ thuật cần xem
xét cân nhắc đối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến trúc
tiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát, gây mất không gian điểm
nhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.
9. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
9.1. Quy hoạch mạng lưới giao
thông:
a) Định hướng chung:
Giao thông đường bộ: khu vực có tuyến
đường Quốc lộ 1 lộ giới 120m, đại lộ Võ Văn Kiệt lộ giới 60m, đường Kinh Dương
Vương, Hồ Học Lãm dự kiến mở rộng với lộ giới 60m, đường Vành đai trong dự kiến
xây dựng mới với lộ giới 60m, đường An Dương Vương lộ giới 30m. Ngoài ra có các
tuyến đường Bùi Tư Toàn, Lê Cơ lộ giới 30m, đường ven rạch Nước Lên và bổ sung
các tuyến đường khu vực, đường nội bộ đảm bảo việc kết nối với giao thông bên
ngoài.
b) Chiều dài, chiều rộng mạng lưới
đường quy hoạch:
- Tổng chiều dài mạng lưới đường
31.519m. Trong đó:
+ Đường cấp đô thị có tổng chiều dài
7.949m (gồm tuyến đường Quốc lộ 1, Võ Văn Kiệt, Kinh Dương Vương, Hồ Học Lãm,
Vành đai trong).
+ Đường cấp khu vực có tổng chiều dài
6.385m (gồm tuyến đường An Dương Vương, đường Ven rạch 1, đường Ven rạch 2, đường
Lê Cơ, Bùi Tư Toàn, Lý Chiêu Hoàng, đường D16).
+ Đường cấp nội bộ có tổng chiều dài
17.185m (gồm các tuyến đường Lâm Hoành, Lê Công Phép, Nguyễn Quý Yêm,... và các
tuyến đường nội bộ khác).
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ
12m - 120m.
Bảng
tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường
STT
|
Tên
đường
|
Giới hạn
|
Lộ
giới (m)
|
Chiều
rộng (m)
|
Ký
hiệu (mặt cắt)
|
Từ...
|
Đến...
|
Vỉa
hè trái
|
Mặt
đường
|
Vỉa
hè phải
|
A
|
Đường cấp đô thị
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Võ Văn Kiệt
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
120
|
6
|
7,5+(16)+ 28,5+(4)+28,5 +(16)+7,5
|
6
|
1-1
|
2
|
Võ Văn Kiệt
|
Quốc lộ 1
|
Đ. An Dương Vương
|
60
|
5
|
7+(2)+11,5+(9) +11,5+(2)+7
|
5
|
2-2
|
3
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
Quốc lộ 1
|
Ranh quy hoạch
|
60
|
9,5
|
14,5+(12)+14,5
|
9,5
|
3-3
|
4
|
Đ. Vành đai trong
|
Đ. An Dương Vương
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
60
|
5
|
7+(2)+11,5+(9)+ 11,5+(2)+7
|
5
|
2-2
|
5
|
Đ. Hồ Học Lãm
|
Võ Văn Kiệt
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
60
|
5
|
7+(2)+11,5+(9)+ 11,5+(2)+7
|
5
|
2-2
|
B
|
Đường cấp khu vực
|
1
|
Đ. An Dương Vương
|
Võ Văn Kiệt
|
Đ. Lý Chiêu Hoàng
|
30
|
5
|
20
|
5
|
5-5
|
2
|
Đường ven rạch 1
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
Võ Văn Kiệt
|
L
|
L1
|
12
|
4
|
10-10
|
3
|
Đường ven rạch 2
|
Võ Văn Kiệt
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
L
|
L1
|
12
|
4
|
10-10
|
4
|
Đ. Lê Cơ
|
Võ Văn Kiệt
|
Đ. Kinh Dương
Vương
|
30
|
6
|
18
|
6
|
7-7
|
5
|
Đ. Bùi Tư Toàn
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
Đ. Vành đai trong
|
30
|
6
|
18
|
6
|
7-7
|
6
|
Đ. Lý Chiêu Hoàng
|
Đ. Vành đai trong
|
Đ. An Dương Vương
|
25
|
3,5
|
18
|
3,5
|
6-6
|
7
|
Đường D16
|
Võ Văn Kiệt
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
20
|
4,75
|
10,5
|
4,75
|
8’-8’
|
C
|
Đường cấp nội bộ
|
1
|
Đường 2F
|
Võ Văn Kiệt
|
Đường số 1
|
30
|
6
|
18
|
6
|
7-7
|
2
|
Đường ven rạch 3
|
Đường ven rạch 2
|
Đ. Hồ Học Lãm
|
30
|
4,5
|
7+(7)+7
|
4,5
|
9-9
|
3
|
Đường số 1
|
Đ. Hồ Học Lãm
|
Đ. Lê Cơ
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
8-8
|
4
|
Đường N3
|
Đ. Vành đai trong
|
Đ. Kinh Dương Vương
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
|