ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2804/QĐ-UBND
|
Thành phố
Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 07 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU 1, QUẬN TÂN
PHÚ (TẠI KHU ĐẤT CÓ DIỆN TÍCH 571,2 m2 THUỘC Ô PHỐ CÓ KÝ HIỆU
II/30B)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 20 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều
chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê
duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày
05 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng quận Tân Phú;
Căn cứ Quyết định số 5388/QĐ-UBND ngày
30 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú;
Căn cứ Quyết định số 4097/QĐ-UBND ngày
01 tháng 8 năm 2107 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - kiến
trúc tại Tờ trình số 2726/TTr-SQHKT ngày 11 tháng 6 năm 2019 về đề nghị phê duyệt
điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú (tại
khu đất có diện tích 571,2 m2 thuộc ô phố có ký hiệu II/30b),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 Khu 1, quận Tân Phú (tại khu đất có diện tích 571,2 m2 thuộc
ô phố có ký hiệu II/30b), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi
điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Quy mô diện tích khu đất điều chỉnh
cục bộ quy hoạch: khoảng 571,2 m2.
- Vị trí và giới hạn phạm vi điều chỉnh
cục bộ quy hoạch: khu đất thuộc một phần ô phố có ký hiệu II/30b trên bản vẽ tổng
mặt bằng quy hoạch sử dụng đất của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1,
quận Tân Phú.
+ Phía Đông
+ Phía Tây
+ Phía Nam
+ Phía Bắc
|
: giáp khu đất dự kiến bố trí tái
định cư của quận Tân Phú.
: giáp hẻm nội bộ và khu dân cư hiện
hữu.
: giáp khu nhà kho, xưởng của Công
ty Ngôi sao Geru.
: giáp đường Bờ Bao Tân Thắng.
|
2. Lộ giới các tuyến đường có liên
quan:
- Đường Bờ Bao Tân Thắng: 30 m.
- Đường D2: 50 m.
3. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh cục
bộ quy hoạch:
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú.
4. Hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy
hoạch:
- Bản sao bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú đã được
phê duyệt.
- Bản đồ vị trí lô đất, khu đất cần điều
chỉnh cục bộ trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được phê
duyệt.
- Bản đồ điều chỉnh cục bộ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú.
Điều 2. Nội dung điều
chỉnh cục bộ quy hoạch
1. Giải pháp, hiệu quả kinh tế - xã hội
của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Giải pháp điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
điều chỉnh một phần ô phố có ký hiệu II/30b (diện tích 571,2 m2) từ
quy hoạch đất công trình dịch vụ công cộng (thương mại dịch vụ) sang đất nhóm
nhà ở giai đoạn quy hoạch dài hạn, gộp chung vào ô phố có ký hiệu II.30a, đồng
thời điều chỉnh tên gọi chức năng quy hoạch ô phố có ký hiệu II.30a từ đất nhóm
nhà ở xây dựng mới sang đất nhóm nhà ở giai đoạn quy hoạch dài hạn cho phù hợp
với Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng. Phần
diện tích còn lại tại ô phố có ký hiệu II.30b vân giữ nguyên chức năng quy hoạch
đất công trình dịch vụ công cộng (thương mại dịch vụ).
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc
điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
+ Giải quyết yêu cầu bức xúc của người
dân;
+ Làm cơ sở pháp lý để Ủy ban nhân dân
quận Tân Phú quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho người dân theo quy định.
2. Nội dung điều chỉnh:
- Về chức năng sử dụng đất, các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
|
Theo đồ án
quy hoạch được duyệt
|
Sau khi điều
chỉnh cục bộ quy hoạch
|
Ký hiệu
|
II.30a
|
II.30b
|
II.30a
|
II.30b
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đất nhóm
nhà ở xây dựng mới
|
Đất công
trình dịch vụ công cộng (đất thương mại dịch vụ)
|
Đất nhóm
nhà ở giai đoạn quy hoạch dài hạn
|
Đất công
trình dịch vụ công cộng (đất thương mại dịch vụ)
|
Diện tích (m2)
|
727
|
5.773
|
1.350
|
5.150
|
Quy mô dân số (người)
|
-
|
-
|
90
|
-
|
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
-
|
-
|
15
|
-
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
75
|
60
|
75
|
60
|
Tầng cao tối đa (tầng)
|
1 - 6
|
1 - 9
|
1 - 6
|
1 - 9
|
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần)
|
4,5
|
5,4
|
4,5
|
5,4
|
Tổng diện tích (m2)
|
6.500
|
6.500
|
Ghi chú:
- Số tầng công trình bao gồm các tầng
được quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Xây dựng ban hành theo QCVN 03:2012/BXD.
- Về hệ số sử dụng đất: tổng diện tích
sàn được tính cho các tầng được quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành theo QCVN 03:2012/BXD.
Điều 3. Trách nhiệm của
các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Tân Phú có trách nhiệm cập nhật trong hồ sơ đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú những nội dung điều chỉnh nêu trên. Sau
khi rà soát, đánh giá quá trình thực hiện đồ án này theo định kỳ đã được quy định,
cần tổng hợp các nội dung điều chỉnh để đưa vào nội dung nghiên cứu điều chỉnh
tổng thể đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú (trong đó có
hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội). Trong quá trình quản lý, tổ chức triển
khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có
giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi
đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú và các nội dung điều chỉnh cục
bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được
phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú có trách nhiệm công bố công khai nội
dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1 /2000 này theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo nội dung
điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này cần
được tổ chức thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Bộ Xây dựng và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân thành phố Quy định về cắm mốc giới tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Quyết định này đính kèm bản vẽ điều chỉnh cục bộ đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú (tại khu đất có diện tích 571,2
m2 thuộc ô phố có ký hiệu II/30b) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết
định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy
hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Viện trưởng
Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các sở - ban- ngành có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tâm Phú, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Sơn
Kỳ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- TTUB: CT, PCT/ĐT;
- VPUB: PVP/ĐT;
- Phòng Đô thị;
- Lưu: VT (ĐT-N)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|