ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2023/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
23 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 4 CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2022/QĐ-UBND
NGÀY 21/10/2022 CỦA UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định một số nội dung về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 443/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm
vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quy định một số nội dung
về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết
định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Hải Dương như
sau:
“Điều 4. Trách nhiệm trình
thẩm định, trình phê duyệt và thẩm quyền thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
xây dựng
1. Trách nhiệm trình thẩm định:
Cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư tổ
chức lập quy hoạch tại Điều 3 Quy định này có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm
quyền thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng theo quy
định khoản 2 Điều này.
2. Thẩm quyền thẩm định:
a) Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt
của UBND tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này.
b) Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh được quy định tại khoản 2 Điều 5
Quy định này, trừ quy hoạch do Ban quản lý khu công nghiệp tổ chức lập.
c) Phòng Quản lý đô thị tổ chức
thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền
phê duyệt của UBND thành phố, thị xã quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy định này.
d) Phòng Kinh tế và Hạ tầng tổ
chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền phê duyệt của UBND huyện quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy định này.
đ) Việc thành lập Hội đồng thẩm
định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng tại điểm a, điểm c
và điểm d khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
42 Luật Quy hoạch đô thị; khoản 2, khoản 3 Điều 33 Luật Xây dựng.
3. Trách nhiệm trình phê duyệt:
a) Sở Xây dựng trình UBND tỉnh
phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch:
- Đối với quy hoạch xây dựng:
Các quy hoạch thuộc trách nhiệm lập tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
- Đối với quy hoạch đô thị: Các
quy hoạch thuộc trách nhiệm lập tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này và quy hoạch do
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
b) Sở Công thương, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý các khu công nghiệp
trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc trách nhiệm
lập quy tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Quy định này.
c) Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng tỉnh trình UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt nhiệm vụ và
đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc trách nhiệm lập tại khoản 6 Điều
3 Quy định này và thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã,
thành phố nơi có quy hoạch.
d) UBND huyện, thành phố, thị
xã trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
thị thuộc trách nhiệm lập của mình quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 3 Quy định
này và thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
đ) Phòng Quản lý đô thị trình
UBND thành phố, thị xã phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch:
- Đối với quy hoạch đô thị: Các
quy hoạch thuộc trách nhiệm lập của UBND thành phố, thị xã tại khoản 7 Điều 3
Quy định này và quy hoạch do Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập.
- Đối với quy hoạch xây dựng: Các
quy hoạch thuộc trách nhiệm lập của UBND thành phố, thị xã tại Khoản 7 Điều 3
Quy định này.
e) Phòng Kinh tế và Hạ tầng
trình UBND huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch:
- Đối với quy hoạch đô thị: Các
quy hoạch thuộc trách nhiệm lập của UBND huyện tại Khoản 8 Điều 3 Quy định này
và quy hoạch do Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập.
- Đối với quy hoạch xây dựng:
Các quy hoạch thuộc trách nhiệm lập của UBND huyện tại Khoản 8 Điều 3 Quy định
này.
g) UBND xã trình UBND huyện, thị
xã, thành phố phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc trách nhiệm
lập tại khoản 9 Điều 3 Quy định này.
h) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng trình:
- UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng được lập theo quy định của Luật Xây dựng và thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
- UBND huyện, thị xã, thành phố
phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng được lập theo quy định của Luật
Xây dựng và thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp
phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ban
Quản lý các khu công nghiệp.
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố, thị xã;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Công nghệ thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Minh (15).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Triệu Thế Hùng
|