|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2612/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Khiết
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2612/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 07
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI
CÔNG - DỰ TOÁN MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH KÊNH MƯƠNG THEO TIÊU CHÍ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung cơ chế đầu tư Chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT
ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số
498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 833/QĐ-UBND
ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn thực
hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 188/TTr-SNN, ngày 20/10/2014 và
Báo cáo kết quả thẩm định số 310/BC-SNN ngày 20/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán mẫu,
thiết kế điển hình các công trình kênh mương theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới
thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, theo những nội dung
chính sau:
1. Hạng mục công
trình: Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán mẫu, thiết kế
điển hình các công trình kênh mương theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới thuộc
Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk.
2. Mục tiêu:
- Làm căn cứ thống nhất để áp dụng
cho việc lập, thẩm định và phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng
các hạng mục công trình kênh mương nội đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Làm giảm chi phí, đẩy nhanh tiến độ
thực hiện và tạo sự chủ động cho các cấp có thẩm quyền trong quá trình triển
khai dự án đầu tư xây dựng.
3. Đối tượng áp dụng: Kênh mương nội đồng thuộc các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
toàn tỉnh.
4. Phạm vi áp dụng: Các xã, HTX, tổ chức HTX dùng nước (hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp hoặc
Tổ chức dùng nước khác) thực hiện các hoạt động của Chương trình xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:
+ Các quy định chủ yếu về thiết kế
công trình thủy lợi Quy chuẩn VN 04 - 05 : 2012/BNNPTNT;
+ Quy phạm thiết kế nền các công
trình thủy công TCVN 4253:2013;
+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118-2012
“Hệ thống kênh tưới, tiêu chuẩn thiết kế kênh”;
+ Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 59-2002
“Công trình thủy lợi - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Yêu cầu kỹ thuật
thi công và nghiệm thu”;
+ Quy trình thiết kế kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép các công trình thủy công; Giáo trình thủy nông của Trường Đại
học Thủy lợi; Sổ tay kỹ thuật thủy lợi;
+ Các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn
kỹ thuật khác có liên quan theo quy định hiện hành.
6. Tóm tắt các giải
pháp thiết kế chủ yếu:
6.1. Quy mô thiết kế:
a) Quy mô thiết kế: Kênh nội đồng có
quy mô nhỏ do xã quản lý có diện tích tưới < 30ha, có kỹ thuật thi công đơn
giản, có tổng mức đầu tư không quá 3 tỷ đồng.
b) Cấp thiết kế: Kênh mương cấp IV
(Theo QCVN 04 - 05 : 2012/BNNPTNT).
c) Hệ số tưới thiết kế: Hệ số tưới
thiết kế q = 1,375 l/s/ha (lúa) với quy đổi diện tích cây trồng cạn theo diện
tích lúa (theo lượng nước) như sau:
+ (2,5 -:- 3,0) ha cà phê tương đương
1 ha lúa;
+ (3,0 -:- 3,5) ha ngô, đậu đỗ tương
đương 1 ha lúa;
+ (3,0 -:- 4,0) ha cây ăn quả, hoa
tương đương 1 ha lúa;
d) Tần suất thiết kế: Tần suất đảm bảo
tưới P = 75% (Bảng 3 - Mức đảm bảo phục vụ của công trình thủy lợi QCVN 04 - 05
: 2012/BNNPTNT).
e) Tuổi thọ công trình: Công trình được
thiết kế với quy mô vĩnh cửu.
6.2. Giải pháp kỹ thuật thiết kế mẫu:
a) Tính toán các thông số kỹ thuật
thiết kế kênh:
- Căn cứ hệ số tưới thiết kế qtk
và diện tích tưới F và độ dốc kênh chọn, tính toán thủy lực xác định các thông
số kỹ thuật thiết kế kênh. Việc chọn độ dốc kênh căn cứ điều kiện địa hình tuyến
sao cho độ dốc thiết kế đảm bảo phù hợp các yếu tố kinh tế kỹ thuật. Thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình áp dụng mẫu cho một số diện tích tưới 5ha; 10ha; 15ha; 20ha;
25ha và 30ha ứng với các độ dốc kênh i = 0,0001; i = 0,0005; i = 0,001 để làm
căn cứ lựa chọn.
- Lập Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật
kênh ứng với diện tích tưới, cấp lưu lượng và độ dốc thiết kế để làm cơ sở tính
toán lựa chọn mặt cắt kênh thiết kế đối với từng trường hợp cụ thể theo bảng
sau:
Diện tích tưới
F (ha)
|
Qtk (m3/s)
|
Qmin (m3/s)
|
Qmax (m3/s)
|
Độ dốc i
|
Vtk (m/s)
|
Vmin
(m/s)
|
Vmax
(m/s)
|
htk
(m)
|
hmin
(m)
|
hmax
(m)
|
a (m)
|
Kích thước chọn
|
Btk (m)
|
Htk (m)
|
5
|
0,00809
|
0,00485
|
0,01051
|
0,0001
|
0,119
|
0,105
|
0,125
|
0,23
|
0,15
|
0,28
|
0,12
|
0,3
|
0,4
|
0,0005
|
0,219
|
0,187
|
0,234
|
0,12
|
0,09
|
0,15
|
0,15
|
0,3
|
0,3
|
0,0010
|
0,279
|
0,243
|
0,300
|
0,10
|
0,07
|
0,12
|
0,13
|
0,3
|
0,25
|
10
|
0,01618
|
0,00971
|
0,02103
|
0,0001
|
0,141
|
0,126
|
0,149
|
0,29
|
0,19
|
0,35
|
0,15
|
0,4
|
0,5
|
0,0005
|
0,257
|
0,231
|
0,273
|
0,21
|
0,14
|
0,26
|
0,14
|
0,3
|
0,4
|
0,0010
|
0,337
|
0,294
|
0,356
|
0,16
|
0,11
|
0,20
|
0,10
|
0,3
|
0,3
|
15
|
0,024
|
0,01456
|
0,03154
|
0,0001
|
0,159
|
0,139
|
0,167
|
0,31
|
0,21
|
0,38
|
0,12
|
0,5
|
0,5
|
0,0005
|
0,292
|
0,251
|
0,306
|
0,21
|
0,15
|
0,26
|
0,14
|
0,4
|
0,4
|
0,0010
|
0,373
|
0,324
|
0,389
|
0,22
|
0,15
|
0,27
|
0,13
|
0,3
|
0,4
|
20
|
0,03235
|
0,01941
|
0,04206
|
0,0001
|
0,168
|
0,149
|
0,176
|
0,39
|
0,26
|
0,48
|
0,12
|
0,5
|
0,6
|
0,0005
|
0,308
|
0,273
|
0,326
|
0,26
|
0,18
|
0,30
|
0,10
|
0,4
|
0,4
|
0,0010
|
0,395
|
0,353
|
0,429
|
0,21
|
0,14
|
0,25
|
0,15
|
0,4
|
0,4
|
25
|
0,04044
|
0,02426
|
0,05257
|
0,0001
|
0,179
|
0,158
|
0,189
|
0,38
|
0,26
|
0,46
|
0,14
|
0,6
|
0,6
|
0,0005
|
0,324
|
0,289
|
0,341
|
0,31
|
0,21
|
0,39
|
0,12
|
0,4
|
0,5
|
0,0010
|
0,426
|
0,373
|
0,449
|
0,24
|
0,16
|
0,29
|
0,11
|
0,4
|
0,4
|
30
|
0,04853
|
0,02912
|
0,06309
|
0,0001
|
0,186
|
0,165
|
0,196
|
0,44
|
0,29
|
0,55
|
0,15
|
0,6
|
0,7
|
0,0005
|
0,342
|
0,300
|
0,363
|
0,28
|
0,19
|
0,35
|
0,15
|
0,5
|
0,5
|
0,0010
|
0,441
|
0,393
|
0,467
|
0,28
|
0,19
|
0,35
|
0,15
|
0,4
|
0,5
|
b) Lựa chọn mặt cắt kênh thiết kế:
- Căn cứ diện tích tưới F và độ dốc
kênh i, tra Phụ lục số 1 để chọn mặt cắt kênh thiết kế điển hình gồm các thông
số: Bề rộng kênh (Bk) và chiều cao kênh (Hk).
- Đối với kênh nội đồng áp dụng trong
thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chọn Bk từ 0,3m đến 0,6m và Hk tương ứng từ
0,4 đến 0,7m.
c) Lựa chọn kết cấu kênh thiết kế:
Tùy theo tính chất địa hình và điều kiện địa chất của từng vùng để lựa chọn kết
cấu kênh cho phù hợp. Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đưa ra một số kết cấu mẫu
kênh tưới nội đồng như sau:
- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước
BkxHk =(0,3x0,4)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 10cm, đáy lót đá 4x6
VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp.
Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết hợp giao thông nội
đồng.
- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước
BkxHk =(0,4x0,4)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 10cm, đáy lót đá 4x6
VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp.
Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết hợp giao thông nội
đồng.
- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước
BkxHk =(0,4x0,5)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 12cm, đáy lót đá 4x6
VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp
và 5 thanh giằng ngang bằng BTCT đá 1x2 VXM M200 kích thước bxh = (0,1x0x1)m. Bờ
kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết hợp giao thông nội
đồng.
- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước
BkxHk =(0,5x0,5)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 12cm, đáy lót đá 4x6
VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp
và 5 thanh giằng ngang bằng BTCT đá 1x2 VXM M200 kích thước bxh = (0,1x0x1)m. Bờ
kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết hợp giao thông nội
đồng.
- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước
BkxHk =(0,5x0,6)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 12cm, bản đáy dày
14cm, đáy lót đá 4x6 VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu
tẩm nhựa đường 2 lớp và 5 thanh giằng ngang bằng BTCT đá 1x2 VXM M200 kích thước
bxh = (0,1x0x1)m. Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết
hợp giao thông nội đồng.
- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước
BkxHk =(0,6x0,6)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 12cm, bản đáy dày
14cm, đáy lót đá 4x6 VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu
tẩm nhựa đường 2 lớp và 5 thanh giằng ngang bằng BTCT đá 1x2 VXM M200 kích thước
bxh = (0,1x0x1)m. Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết
hợp giao thông nội đồng.
- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước
BkxHk =(0,6x0,7)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 12cm, bản đáy dày
14cm, đáy lót đá 4x6 VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu
tẩm nhựa đường 2 lớp và 5 thanh giằng ngang bằng BTCT đá 1x2 VXM M200 kích thước
bxh = (0,1x0x1)m. Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết
hợp giao thông nội đồng.
d) Lập Bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình:
- Lập bản vẽ mô tả chi tiết kết cấu
10m kênh điển hình ứng với từng khẩu độ kênh thiết kế khác nhau và tính toán thể
hiện chi tiết khối lượng các công tác xây lát tương ứng gồm: BT đá 1x2 M200, cốt
thép, Giấy dầu nhựa đường làm khớp nối, Lót đá 4x6 VXM M50 và Ván khuôn.
- Thành phần Bản vẽ thiết kế điển
hình gồm: Mặt bằng và cắt dọc đoạn kênh điển hình L=10m, cắt ngang kênh điển
hình, chi tiết bố trí cốt thép kênh và bảng thống kê cốt thép 10m kênh, chi tiết
khớp nối, chi tiết thanh giằng ngang kênh (nếu có) và Bảng tổng hợp khối lượng
các công tác xây đúc cho 10m kênh tương ứng.
7. Một số lưu ý khi
áp dụng thiết kế mẫu:
- Về kết cấu: Tùy theo tính chất địa
hình và điều kiện địa chất của từng vùng để lựa chọn kết cấu kênh cho phù hợp.
- Về một số đặc tính kỹ thuật: Kênh hộp
chữ nhật: Độ dốc thiết kế được lựa chọn theo tiêu chuẩn TCVN 4118-2012 “Hệ thống
kênh tưới, tiêu chuẩn thiết kế kênh”. Thiết kế mẫu điển hình đưa ra một số độ dốc
i = 0,0001; i = 0,0005; i = 0,001 làm căn cứ lựa chọn. Trường hợp các tuyến
kênh có địa hình phức tạp không đúng theo tiêu chuẩn trên, Chủ đầu tư cần tính
toán, thiết kế riêng cho các hạng mục đó.
- Khuyến cáo về áp dụng thiết kế điển
hình: Chỉ áp dụng cho kênh mương nội đồng, với kênh cấp trên cần có tính toán
thủy lực, xác định cao trình, khối lượng chi tiết.
- Trường hợp các hạng mục công trình
không nằm trong thiết kế mẫu điển hình hoặc có tính chất kỹ thuật phức tạp, Chủ
đầu tư cần xây dựng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán riêng cho hạng mục
đó.
8. Giá trị dự toán
công trình.
8.1. Vị trí công trình:
- Tại trung tâm các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Đối với công trình xây dựng tại các
xã, phường thuộc huyện, thị xã, thành phố thì áp dụng giá VLXD do Sở Xây dựng
công bố và hệ số phụ cấp khu vực F tại nơi đó để tính.
- Khi áp dụng thực tế với chiều dài
L<1Km hoặc L>1Km thì tính lại khối lượng theo mẫu Chiết tính khối lượng
kèm theo.
8.2. Tính toán khối lượng xây đúc
kênh:
- Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình
tính toán khối lượng xây đúc áp dụng cho 10m kênh (Thể hiện trên Bản vẽ thiết kế
mẫu, thiết kế điển hình) và tổng khối lượng xây đúc áp dụng cho 1km kênh (Tập
Chiết tính khối lượng). Riêng khối lượng đào đắp kênh tùy vào điều kiện địa
hình và công năng sử dụng (có hay không kết hợp giao thông nội đồng) để tính
toán đối với từng trường hợp cụ thể theo bảng sau:
TT
|
HẠNG MỤC
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
BxH (0,3x0,4)
|
BxH (0,4x0,4)
|
BxH (0,4x0,5)
|
BxH (0,5x0,5)
|
BxH (0,5x0,6)
|
BxH (0,6x0,6)
|
BxH
(0,6x0,7)
|
1
|
BTCT đá 1x2 M200 tường kênh
|
m3
|
80,00
|
80,00
|
122,00
|
122,50
|
146,50
|
147,00
|
171,00
|
2
|
BTCT đá 1x2 M200 đáy kênh
|
m3
|
54,00
|
64,80
|
81,92
|
94,72
|
109,52
|
124,32
|
124,32
|
3
|
Lót đá 4x6 vữa M50 đáy kênh
|
m3
|
30,00
|
36,00
|
38,40
|
44,40
|
44,40
|
50,40
|
50,40
|
4
|
Cốt thép kênh D≤10mm
|
tấn
|
4,39
|
4,82
|
6,55
|
6,83
|
11,48
|
12,33
|
13,75
|
5
|
Giấy dầu tẩm nhựa đường khe nối
|
m2
|
22,77
|
25,74
|
32,16
|
35,32
|
39,16
|
42,53
|
44,91
|
6
|
Ván khuôn kênh
|
m2
|
1.800,00
|
1.800,00
|
2.300,00
|
2.315,00
|
2.755,00
|
2.770,00
|
3.170,00
|
- Dự toán công trình được lập trên cơ
sở áp dụng khối lượng xây đúc cho 1km kênh theo thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình và khối lượng phần đào đắp thực tế (tương ứng với 1km kênh) tại mỗi công
trình:
N
|
HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH
|
G.T TRƯỚC THUẾ
(đồng)
|
THUẾ VAT (đồng)
|
G.T SAU THUẾ (đồng)
|
I
|
ĐỊA BÀN: THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
685.754.058
|
68.575.405
|
754.329.463
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
716.907.697
|
71.690.769
|
788.598.466
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
963.707.515
|
96.370.751
|
1.060.078.266
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
998.500.046
|
99.850.005
|
1.098.350.051
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.244.609.458
|
124.460.946
|
1.369.070.404
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.293.995.139
|
129.399.514
|
1.423.394.653
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.445.733.401
|
144.573.340
|
1.590.306.741
|
II
|
ĐỊA BÀN: THỊ XÃ BUÔN HỒ
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
686.913.902
|
68.691.390
|
755.605.292
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
719.743.311
|
71.974.332
|
791.717.643
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
967.629.119
|
96.762.912
|
1.064.392.031
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
1.004.264.311
|
100.426.431
|
1.104.690.742
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.249.842.608
|
124.984.261
|
1.374.826.869
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.301.198.744
|
130.119.875
|
1.431.318.619
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.451.574.465
|
145.157.446
|
1.596.731.911
|
III
|
ĐỊA BÀN: TRUNG TÂM HUYỆN BUÔN ĐÔN
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
693.259.156
|
69.325.915
|
762.585.071
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
725.535.293
|
72.553.529
|
798.088.822
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
975.306.031
|
97.530.603
|
1.072.836.634
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
1.011.361.925
|
101.136.193
|
1.112.498.118
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.259.208.143
|
125.920.814
|
1.385.128.957
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.309.995.250
|
130.999.525
|
1.440.994.775
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.462.512.387
|
146.251.239
|
1.608.763.626
|
IV
|
ĐỊA BÀN: THỊ TRẤN EA SÚP, HUYỆN EA SÚP
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
721.324.952
|
72.132.495
|
793.457.447
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
755.791.114
|
75.579.111
|
831.370.225
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
1.016.097.371
|
101.609.738
|
1.117.707.109
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
1.054.700.544
|
105.470.054
|
1.160.170.598
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.310.126.545
|
131.012.654
|
1.441.139.199
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.363.831.154
|
136.383.116
|
1.500.214.270
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.521.261.459
|
152.126.146
|
1.673.387.605
|
V
|
ĐỊA BÀN: TT BUÔN TRẤP, HUYỆN KRÔNG ANA
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
687.139.677
|
68.713.968
|
755.853.645
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
719.358.013
|
71.935.801
|
791.293.814
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
967.178.876
|
96.717.887
|
1.063.896.763
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
1.003.149.371
|
100.314.937
|
1.103.464.308
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.249.255.526
|
124.925.553
|
1.374.181.079
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.299.922.031
|
129.992.203
|
1.429.914.234
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.450.988.382
|
145.098.838
|
1.596.087.220
|
VI
|
ĐỊA BÀN: TRUNG TÂM HUYỆN CƯ KUIN
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
674.981.243
|
67.498.124
|
742.479.367
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
705.978.600
|
70.597.860
|
776.576.460
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
949.163.381
|
94.916.338
|
1.044.079.719
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
983.730.791
|
98.373.079
|
1.082.103.870
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.226.789.261
|
122.678.926
|
1.349.468.187
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.275.885.235
|
127.588.524
|
1.403.473.759
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.425.112.010
|
142.511.201
|
1.567.623.211
|
VII
|
ĐỊA BÀN: THỊ TRẤN LIÊN SƠN, HUYỆN LẮK
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
684.557.155
|
68.455.715
|
753.012.870
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
715.881.081
|
71.588.109
|
787.469.190
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
962.571.668
|
96.257.167
|
1.058.828.835
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
997.543.161
|
99.754.316
|
1.097.297.477
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.243.625.099
|
124.362.510
|
1.367.987.609
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.293.250.556
|
129.325.055
|
1.422.575.611
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.444.616.053
|
144.461.605
|
1.589.077.658
|
VIII
|
ĐỊA BÀN: TT KRÔNG KMAR, HUYỆN KRÔNG BÔNG
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
681.680.668
|
68.168.067
|
749.848.735
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
713.320.090
|
71.332.009
|
784.652.099
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
959.153.077
|
95.915.308
|
1.055.068.385
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
994.459.310
|
99.445.931
|
1.093.905.241
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.239.406.994
|
123.940.700
|
1.363.347.694
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.289.357.446
|
128.935.744
|
1.418.293.190
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.439.672.305
|
143.967.230
|
1.583.639.535
|
IX
|
ĐỊA BÀN: TT PHƯỚC AN, HUYỆN KRÔNG PĂK
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
670.612.343
|
67.061.234
|
737.673.577
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
701.774.185
|
70.177.418
|
771.951.603
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
943.536.343
|
94.353.634
|
1.037.889.977
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
978.260.807
|
97.826.081
|
1.076.086.888
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.219.886.822
|
121.988.682
|
1.341.875.504
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.269.120.234
|
126.912.023
|
1.396.032.257
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.417.087.682
|
141.708.768
|
1.558.796.450
|
X
|
ĐỊA BÀN: THỊ TRẤN EA KAR, HUYỆN EA KAR
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
672.557.811
|
67.255.781
|
739.813.592
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
703.277.333
|
70.327.733
|
773.605.066
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
945.643.906
|
94.564.390
|
1.040.208.296
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
979.887.948
|
97.988.795
|
1.077.876.743
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.222.659.267
|
122.265.926
|
1.344.925.193
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.271.436.959
|
127.143.696
|
1.398.580.655
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.420.398.495
|
142.039.850
|
1.562.438.345
|
XI
|
ĐỊA BÀN: THỊ TRẤN M’DRĂK, HUYỆN M’DRĂK
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
689.197.703
|
68.919.770
|
758.117.473
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
720.904.325
|
72.090.433
|
792.994.758
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
969.619.499
|
96.961.949
|
1.066.581.448
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
1.005.026.519
|
100.502.651
|
1.105.529.170
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.252.954.120
|
125.295.412
|
1.378.249.532
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.303.158.750
|
130.315.875
|
1.433.474.625
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.455.452.185
|
145.545.219
|
1.600.997.404
|
XII
|
ĐỊA BÀN: TT KRÔNG NĂNG, HUYỆN KRÔNG NĂNG
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
695.495.635
|
69.549.564
|
765.045.199
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
727.939.205
|
72.793.920
|
800.733.125
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
978.736.750
|
97.873.675
|
1.076.610.425
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
1.014.989.452
|
101.498.946
|
1.116.488.398
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.263.745.549
|
126.374.554
|
1.390.120.103
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.314.797.829
|
131.479.783
|
1.446.277.612
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.467.783.210
|
146.778.321
|
1.614.561.531
|
XIII
|
ĐỊA BÀN: TRUNG TÂM HUYỆN KRÔNG BUK
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
720.235.188
|
72.023.519
|
792.258.707
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
755.260.493
|
75.526.050
|
830.786.543
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
1.015.196.576
|
101.519.658
|
1.116.716.234
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
1.054.395.972
|
105.439.597
|
1.159.835.569
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.308.963.150
|
130.896.315
|
1.439.859.465
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.363.268.358
|
136.326.835
|
1.499.595.193
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.519.818.734
|
151.981.873
|
1.671.800.607
|
XIV
|
ĐỊA BÀN: TT EA ĐRĂNG, HUYỆN EA H’LEO
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
695.925.720
|
69.592.572
|
765.518.292
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
729.007.269
|
72.900.727
|
801.907.996
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
980.238.663
|
98.023.866
|
1.078.262.529
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
1.017.186.541
|
101.718.654
|
1.118.905.195
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.265.872.623
|
126.587.262
|
1.392.459.885
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.317.687.657
|
131.768.765
|
1.449.456.422
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.470.181.718
|
147.018.172
|
1.617.199.890
|
XV
|
ĐỊA BÀN: TT QUẢNG PHÚ, HUYỆN CƯ M’GAR
|
|
|
|
1
|
Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km
|
679.410.975
|
67.941.097
|
747.352.072
|
2
|
Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km
|
710.890.729
|
71.089.073
|
781.979.802
|
3
|
Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km
|
955.650.910
|
95.565.091
|
1.051.216.001
|
4
|
Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km
|
990.765.016
|
99.076.501
|
1.089.841.517
|
5
|
Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km
|
1.234.781.725
|
123.478.173
|
1.358.259.898
|
6
|
Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km
|
1.284.471.865
|
128.447.187
|
1.412.919.052
|
7
|
Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km
|
1.434.299.838
|
143.429.984
|
1.577.729.822
|
8.3. Một số lưu ý khi áp dụng dự toán
mẫu:
- Về khối lượng:
+ Đối với phần xây đúc, xây lắp thì
đã tính toán cụ thể trong thiết kế mẫu.
+ Đối với phần hạng mục đào đắp, khối
lượng phát sinh chủ đầu tư căn cứ cụ thể vào từng công trình xác định.
- Về dự toán:
+ Lập dự toán xây dựng công trình căn
cứ vào khối lượng phần xây đúc đã tính toán trong hồ sơ thiết kế và khối lượng
phần đào đắp, phát sinh khác theo thực tế tại mỗi công trình.
+ Dự toán lập không bao gồm các chi
phí: Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi
phí dự phòng.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan phổ biến Thiết kế bản vẽ thi công - dự
toán mẫu theo các nội dung quy định tại Điều 1, Quyết định này để các tổ chức,
cá nhân liên quan biết, thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở,
ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ban hành./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng: CN, TCTM, NN&MT
- Lưu: VT, NNMT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Khiết
|
Quyết định 2612/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán mẫu, thiết kế điển hình các công trình kênh mương theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2612/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán mẫu, thiết kế điển hình các công trình kênh mương theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk
5.503
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|