|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Trần Trí Quang
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
22 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bốc khối lượng công trình;
Căn cứ ý kiến kết luận của Ban cán sự đảng Ủy ban
nhân dân Tỉnh tại Hội nghị Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Tỉnh ngày 10 tháng
10 năm 2024, tại Thông báo số 47-TB/BCSĐ ngày 16 tháng 10 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2147/TTr-SXD ngày 08 tháng 8 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này là Quy định về đơn giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 05 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành
Quy định về giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn
và theo dõi thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư; các đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU; TT/HĐND tỉnh; TT/UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban đảng, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VT, NC/KT-MDung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đơn giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trong
các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích lợi ích quốc gia
và lợi ích công cộng.
3. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà
theo quy định của pháp luật.
4. Định giá tài sản cố định.
5. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh
doanh nhà.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình có liên quan đến các hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định
này trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối với loại nhà và vật kiến trúc khi áp dụng
Quy định này nhưng thấp hơn giá trị đầu tư thực tế, được chủ sở hữu chứng minh
bằng văn bản xác định giá trị tài sản được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì
áp dụng theo giá trị đầu tư thực tế được xác định.
3. Đối với loại nhà và vật kiến trúc không có trong
quy định này thì căn cứ vào thực tế xây dựng để lập dự toán và tính toán đơn
giá.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhà trong phạm vi quy định này bao gồm: Nhà ở;
nhà vệ sinh độc lập; nhà kho, xưởng sản xuất; nhà dưới cấp IV.
2. Nhà ở liền kề: Loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ
được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng
nhỏ hơn nhiều lần so với chiều dài của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ
tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở độc lập: Loại nhà ở được xây dựng độc lập
có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc
không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ
sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí,
hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình.
4. Nhà biệt thự: Là nhà ở riêng biệt có sân vườn,
có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá 3 tầng (không
kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất 3 mặt nhà
trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá 50% diện tích
khuôn viên đất.
5. Gỗ nhóm III: Là các loại gỗ thuộc nhóm III của Bảng
phân loại gỗ ban hành kèm theo Quyết định số 2198/CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977
và Quyết định số 334/CNR ngày 10 tháng 5 năm 1988 của Bộ Lâm nghiệp.
Điều 4. Đơn vị áp dụng,
phương pháp xác định
1. Đơn vị áp dụng
a) Đối với nhà: Đơn vị áp dụng là m2 sàn
(bằng tổng diện tích tầng trệt và các tầng lầu) của ngôi nhà. Nếu cộng
thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng
đơn vị tính là m2 sàn.
Riêng đối với nhà trệt có gác lửng bằng gỗ đã nêu tại
điểm c khoản 4 Phụ lục 1 của Quy định này, đơn vị áp dụng là m2 thực
tế của gác lửng.
b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính diện
tích (m2) hoặc thể tích (m3) hoặc cái.
2. Phương pháp xác định
a) Đối với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng
diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện tích sàn của mỗi tầng được tính
theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng; các bộ phận
này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng
thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích hoặc thể tích xây dựng hoặc
cái theo quy định của đơn giá nêu tại Điều 9 Quy định này. Diện tích hàng rào
tính bằng chiều dài hàng rào nhân chiều cao hàng rào; chiều cao hàng rào kiên cố
tính từ mặt trên đà kiềng đến đỉnh hàng rào; chiều cao hàng rào lưới B40 hoặc kẽm
gai tính bằng chiều cao lưới B40 hoặc kẽm gai cộng chiều cao tường xây lửng (nếu
có). Đối với mộ chỉ tính phần mộ; phần nhà mồ (nếu có) được tính
riêng, có thể áp dụng đơn giá vật kiến trúc để tính.
c) Đơn giá cát san lấp mặt bằng: Tính bằng cách lập
dự toán chi phí xây dựng theo quy định hiện hành trên cơ sở giá cát san lấp tại
mỏ được khảo sát thị trường hoặc do Sở Xây dựng công bố tại thời điểm tính toán
và đơn giá vận chuyển cát san lấp mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
công bố và định mức bơm cát của Bộ Xây dựng ban hành.
d) Đơn giá tại Chương II Quy định này là chi phí
xây dựng bao gồm hệ thống cấp, thoát nước, cấp điện trong nhà và đã có thuế giá
trị gia tăng (VAT).
đ) Việc tổng hợp dự toán chi phí xây dựng thực hiện
theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 (kèm theo Quyết định này).
Chương II
ĐƠN GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN
TRÚC
Điều 5. Đơn giá nhà ở (kèm
Phụ lục 1).
Điều 6. Đơn giá nhà vệ sinh độc
lập (kèm Phụ lục 2).
Điều 7. Đơn giá nhà kho, xưởng
sản xuất (kèm Phụ lục 3).
Điều 8. Đơn giá nhà tạm dưới cấp
IV (kèm Phụ lục 4).
Điều 9. Đơn giá vật kiến trúc
(kèm Phụ lục 5).
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính
theo dõi biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng trên địa bàn
tỉnh để đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá nhà và vật kiến
trúc xây dựng cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân Tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 11. Xử lý chuyển tiếp
1. Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các
phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà và vật kiến trúc
đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực.
2. Đối với các hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí
về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định số
09/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022./.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Nhà ở liền kề
Stt
|
Loại nhà / đặc
điểm nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Nhà một tầng (trệt)
|
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có
gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa
phương; xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa
nhôm), tường quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí, trần ván ép:
|
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
m2
|
3.171.700
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
m2
|
3.251.050
|
Mái ngói địa phương
|
m2
|
3.326.950
|
b
|
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc
bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt
tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ
nhóm in (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
m2
|
3.970.950
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
m2
|
4.048.000
|
Mái ngói địa phương
|
m2
|
4.125.050
|
Mái bê tông cốt thép
|
m2
|
4.525.250
|
c
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm
hoặc trừ bớt đi giá trị của đơn giá quy định tại điểm a và điểm b số thứ tự 1
của Bảng này:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
m2
|
-105.800
|
Nền lát gạch tàu
|
m2
|
-158.700
|
Lát gạch ceramic
|
m2
|
+70.150
|
Lát gạch bóng kiếng
|
m2
|
+148.350
|
Không có trần
|
m2
|
-117.300
|
Trần tấm nhựa
|
m2
|
+25.300
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
m2
|
+54.050
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền
|
m2
|
-56.350
|
Cửa sắt
|
m2
|
-174.800
|
Tường sơn nước
|
m2
|
+173.650
|
d
|
Nhà sàn, khung bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép
trên trụ bê tông cốt thép: Áp dụng đơn giá quy định tại điểm a, điểm b, điểm
c số thứ tự 1 của Bảng này, phần diện tích sàn bê tông cốt thép cộng thêm
324.000 đồng/m2.
|
|
|
2
|
Nhà hai tầng (một trệt, một lầu)
|
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc
bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét
vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép,
xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
m2
|
4.608.050
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
m2
|
4.643.700
|
Mái ngói địa phương
|
m2
|
4.698.900
|
Mái bê tông cốt thép
|
m2
|
4.897.850
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc
trừ bớt đi giá trị của đơn giá quy định tại điểm a số thứ tự 2 của Bảng này:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
m2
|
-100.050
|
Nền lát gạch tàu
|
m2
|
-148.350
|
Lát gạch ceramic
|
m2
|
+65.550
|
Lát gạch bóng kiếng
|
m2
|
+139.150
|
Không có trần
|
m2
|
-70.150
|
Trần tấm nhựa
|
m2
|
+14.950
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
m2
|
+32.200
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền
|
m2
|
-71.300
|
Cửa sắt
|
m2
|
-167.900
|
Tường sơn nước
|
m2
|
+197.800
|
3
|
Nhà từ ba đến năm tầng
|
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc
bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét
vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép,
xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
m2
|
5.118.650
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
m2
|
5.142.800
|
Mái ngói địa phương
|
m2
|
5.158.900
|
Mái bê tông cốt thép
|
m2
|
5.290.000
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc
trừ bớt đi giá trị của đơn giá quy định tại điểm a số thứ tự 3 của Bảng này:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
m2
|
-96.600
|
Nền lát gạch tàu
|
m2
|
-143.750
|
Lát gạch ceramic
|
m2
|
+64.400
|
Lát gạch bóng kiếng
|
m2
|
+135.700
|
Không có trần
|
m2
|
-48.300
|
Trần tấm nhựa
|
m2
|
+10.350
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
m2
|
+21.850
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền
|
m2
|
-55.200
|
Cửa sắt
|
m2
|
-121.900
|
Tường sơn nước
|
m2
|
+184.000
|
4
|
Nhà từ sáu tầng trở lên
|
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố cọc bê tông cốt thép; móng,
cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch
trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc
thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
m2
|
6.142.150
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
m2
|
6.170 900
|
Mái ngói địa phương
|
m2
|
6.190.450
|
Mái bê tông cốt thép
|
m2
|
6.349.150
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm
hoặc trừ bớt đi giá trị của đơn giá quy định tại điểm a số thứ tự 4 của Bảng
này:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
m2
|
-96.600
|
Nền lát gạch tàu
|
m2
|
-143.750
|
Lát gạch ceramic
|
m2
|
+64.400
|
Lát gạch bóng kiếng
|
m2
|
+135.700
|
Không có trần
|
m2
|
-48.300
|
Trần tấm nhựa
|
m2
|
+10.350
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
m2
|
+21.850
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền
|
m2
|
-55.200
|
Cửa sắt
|
m2
|
-121.900
|
Tường sơn nước
|
m2
|
+184.000
|
2. Nhà ở độc lập
Stt
|
Loại nhà / đặc
điểm nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Nhà một tầng (trệt)
|
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có
gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa
phương; xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa
nhôm), tường quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí, trần ván ép:
|
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
m2
|
3.586.850
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
m2
|
3.661.600
|
Mái ngói địa phương
|
m2
|
3.901.950
|
b
|
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc
bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt
tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ
nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc của nhôm):
|
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
m2
|
4.435.550
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
m2
|
4.517.200
|
Mái ngói địa phương
|
m2
|
4.750.650
|
Mái bê tông cốt thép
|
m2
|
5.149.700
|
c
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm
hoặc trừ bớt đi giá trị của đơn giá quy định tại điểm a và điểm b số thứ tự 1
của Bảng này:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
m2
|
-95.450
|
Nền lát gạch tàu
|
m2
|
-141.450
|
Lát gạch ceramic
|
m2
|
+63.250
|
Lát gạch bóng kiếng
|
m2
|
+132.250
|
Không có trần
|
m2
|
-132.250
|
Trần tấm nhựa
|
m2
|
+28.750
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
m2
|
+60.950
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền
|
m2
|
-48.300
|
Cửa sắt
|
m2
|
-136.850
|
Tường sơn nước
|
m2
|
+200.100
|
d
|
Nhà sàn, khung bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt
thép trên trụ bê tông cốt thép: Áp dụng đơn giá quy định tại điểm a, điểm b,
điểm c số thứ tự 1 của Bảng này, phần diện tích sàn bê tông cốt thép cộng
thêm 370.000 đồng/m2
|
|
|
2
|
Nhà hai tầng (một trệt, một lầu)
|
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc
bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét
vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép,
xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
m2
|
4.968.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
m2
|
5.003.650
|
Mái ngói địa phương
|
m2
|
5.134.750
|
Mái bê tông cốt thép
|
m2
|
5.333.700
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm
hoặc trừ bớt đi giá trị của đơn giá quy định tại điểm a số thứ tự 2 của Bảng
này:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
m2
|
-97.000
|
Nền lát gạch tàu
|
m2
|
-143.750
|
Lát gạch ceramic
|
m2
|
+65.550
|
Lát gạch bóng kiếng
|
m2
|
+135.700
|
Không có trần
|
m2
|
-69.000
|
Trần tấm nhựa
|
m2
|
+14.950
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
m2
|
+32.200
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền
|
m2
|
-48.000
|
Cửa sắt
|
m2
|
-152.950
|
Tường sơn nước
|
m2
|
+157.550
|
3
|
Nhà từ ba đến năm tầng
|
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc
bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét
vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép,
xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
m2
|
5.281.950
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
m2
|
5.306.100
|
Mái ngói địa phương
|
m2
|
5.377.400
|
Mái bê tông cốt thép
|
m2
|
5.684.450
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc
trừ bớt đi giá trị của đơn giá quy định tại điểm a số thứ tự 3 của Bảng này:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
m2
|
-96.000
|
Nên lát gạch tàu
|
m2
|
-143.750
|
Lát gạch ceramic
|
m2
|
+64.400
|
Lát gạch bóng kiếng
|
m2
|
+135.700
|
Không có trần
|
m2
|
-49.450
|
Trần tấm nhựa
|
m2
|
+10.350
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
m2
|
+23.000
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền
|
m2
|
-48.300
|
Cửa sắt
|
m2
|
-152.950
|
Tường sơn nước
|
m2
|
+172.500
|
4
|
Nhà từ sáu tầng trở lên
|
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố cọc bê tông cốt thép; móng,
cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch
trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc
thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
m2
|
6.338.800
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
m2
|
6.368.700
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
m2
|
6.452.650
|
Mái ngói địa phương
|
m2
|
6.821.800
|
Mái bê tông cốt thép
|
|
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm
hoặc trừ bớt đi giá trị của đơn giá quy định tại điểm a số thứ tự 4 của Bảng
này:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
m2
|
-96.000
|
Nền lát gạch tàu
|
m2
|
-143.750
|
Lát gạch ceramic
|
m2
|
+64.400
|
Lát gạch bóng kiếng
|
m2
|
+135.700
|
Không có trần
|
m2
|
-49.450
|
Trần tấm nhựa
|
m2
|
+10.350
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
m2
|
+23.000
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền
|
m2
|
-48.300
|
Cửa sắt
|
m2
|
-152.950
|
Tường sơn nước
|
m2
|
+172.500
|
3. Nhà biệt thự
Stt
|
Loại nhà / đặc
điểm nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
a
|
Nhà 1 đến 3 tầng có kết cấu: móng gia cố cừ tràm,
cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm, sàn bê tông cốt thép; tường
xây gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic; trần thạch cao (hoặc Eron); cầu
thang lát đá hoa cương; mặt tiền có ốp gạch trang trí; xà gồ gỗ (hoặc
thép); của gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
m2
|
7.814.250
|
Mái lợp ngói Biên Hòa
|
m2
|
8.547.950
|
Mái bê tông cốt thép
|
m2
|
8.945.850
|
b
|
Nhà biệt thự có đặc điểm sau đây thì được cộng
thêm hoặc trừ bớt đi giá trị của đơn giá quy định tại điểm a của Bảng này:
|
|
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền
|
m2
|
-138.000
|
Trần tấm nhựa
|
m2
|
-18.400
|
Cửa sắt
|
m2
|
-319.700
|
4. Đối với nhà có các đặc điểm khác
a) Đối với nhà có nhiều loại cửa: Cửa gỗ nhóm III,
cửa nhôm, cửa sắt, nếu loại cửa nào chiếm trên 50% tổng diện tích cửa thì chọn
loại cửa đó để tính đơn giá nhà ở.
b) Đối với nhà có ốp, lát kệ bếp bằng đá hoa cương
thì tính đơn giá như quy định tại mục 1, mục 2, mục 3 Phụ lục này cộng thêm chi
phí ốp đá hoa cương. Chi phí ốp đá hoa cương tính bằng diện tích ốp, lát nhân với
đơn giá khảo sát thị trường tại thời điểm tính toán.
c) Đối với nhà 01 tầng (trệt) có gác lửng bằng
gỗ nhóm III: Áp dụng đơn giá nhà một tầng (trệt) liền kề hoặc độc lập
quy định tại mục 1 và mục 2 Phụ lục này, phần gác lửng bằng gỗ nhóm III cộng
thêm 664.000 đồng/m2 gác lửng.
d) Đối với nhà 02 tầng (một trệt một lầu)
sàn bằng gỗ nhóm III: Áp dụng đơn giá nhà 02 tầng liền kề hoặc độc lập quy định
tại mục 1 và mục 2 Phụ lục này. Phần sàn bê tông cốt thép thay bằng dầm sàn gỗ
nhóm III trừ đi 306.000 đồng/m2 sàn.
đ) Đối với nhà một trệt, một lầu, khung, sàn, vách,
xà gồ bằng gỗ nhóm III, nền lát gạch tàu có xây bó nền, đơn giá như sau:
STT
|
Loại nhà / đặc
điểm nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Mái tôn tráng kẽm (Fibrociment)
|
m2
|
4.191.750
|
2
|
Mái ngói địa phương
|
m2
|
4.804.700
|
3
|
Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm giá
trị vào đơn giá quy định tại số thứ tự 1 và 2 của Bảng này:
|
|
|
Nền lát gạch bông
|
m2
|
+70.150
|
Nền lát gạch ceramic
|
m2
|
+112.700
|
Nền lát gạch bóng kiếng
|
m2
|
+155.250
|
e) Nhà có lắp đặt cửa kính cường lực, cửa cuốn sử dụng
hệ thống điện: Đơn giá nhà theo theo quy định tại mục 1, mục 2, mục 3, Phụ lục
này. Riêng phần cửa kính cường lực, cửa cuốn sử dụng hệ thống điện: Tính theo
khối lượng thực tế nhân với đơn giá khảo sát thị trường tại thời điểm tính
toán.
g) Đơn giá nhà quy định tại Phụ lục này được tính
toán đối với chiều cao nền ≤ 50cm. Trường hợp chiều cao nền > 50cm được tính
cộng thêm phần chênh lệch chi phí tôn nền. Chiều cao nền được tính từ cao độ mặt
đất tự nhiên trung bình tại vị trí tiếp giáp với tường bó nền đến mặt nền nhà.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ NHÀ VỆ SINH ĐỘC LẬP
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Stt
|
Loại nhà / đặc
điểm nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Nhà vệ sinh kiên cố
|
|
|
a
|
Móng, cột, dầm bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic;
tường xây gạch sơn nước, tường trong ốp gạch, trần tấm nhựa, cửa nhựa, có hầm
tự hoại, bàn cầu, chậu rửa mặt, có hệ thống cấp, thoát nước, cấp điện (không
bao gồm bồn tắm; chi phí lắp đặt bồn tắm được tính riêng):
|
|
|
Mái tôn (tôn giả ngói), đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
7.177.150
|
Mái ngói, đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
7.403.700
|
Mái bê tông cốt thép
|
m2
|
7.801.600
|
b
|
Nhà vệ sinh kiên cố có đặc điểm sau đây thì được
cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị của đơn giá quy định tại điểm a của Bảng
này:
|
|
|
Không có trần
|
m2
|
-181.700
|
Không ốp gạch
|
m2
|
-1.094.000
|
Nền láng xi măng
|
m2
|
-191.000
|
Nền lát gạch tàu
|
m2
|
-247.000
|
Lát gạch bông
|
m2
|
-76.000
|
Móng gạch, cột gạch
|
m2
|
-554.000
|
Cửa nhôm
|
m2
|
+522.000
|
Cửa sắt
|
m2
|
+221.000
|
2
|
Nhà vệ sinh tạm
|
|
|
|
Nền láng xi măng; cột gỗ tạm, vách tôn, không trần,
mái tôn, xà gồ gỗ tạp, cửa gỗ tạp, cửa nhựa (hoặc cửa tôn), có hầm tự
hoại, bàn cầu, có hệ thống cấp, thoát nước, cấp điện:
|
m2
|
2.640.000
|
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ NHÀ KHO, XƯỞNG SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Stt
|
Loại nhà / đặc
điểm nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
|
Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm,
cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; nền bê tông cốt thép, chiều cao nền ≤ 50cm;
tường quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm IlI); mái lợp tôn sóng
vuông:
|
|
|
1
|
Khẩu độ ≤ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục:
|
|
|
Tường gạch, cột gạch, kèo thép (kèo gỗ nhóm
III)
|
m2
|
1.798.600
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo thép
|
m2
|
2.495.500
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo BTCT
|
m2
|
2.577.150
|
Tường gạch, cột thép, kèo thép (kèo gỗ nhóm
III)
|
m2
|
2.249.400
|
2
|
Khẩu độ ≤ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục:
|
|
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo thép
|
m2
|
3.331.550
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo BTCT
|
m2
|
5.279.650
|
Tường gạch, cột thép, kèo thép
|
m2
|
3.085.450
|
3
|
Khẩu độ > 15m, cao ≤ 9m (> 9m),
không có cầu trục:
|
|
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo thép
|
m2
|
3.498.300
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo BTCT
|
m2
|
5.544.150
|
Tường gạch, cột thép, kèo thép
|
m2
|
3.239.550
|
4
|
- Các loại nhà kho, xưởng sản xuất như trên, có kết
cấu xây tường lửng, phía trên đóng vách tôn thì giảm 10% đơn giá.
- Các loại nhà kho, xưởng sản xuất như trên, có kết
cấu vách tôn toàn bộ thì giảm 15% đơn giá.
|
PHỤ LỤC 4
ĐƠN GIÁ NHÀ DƯỚI CẤP IV
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Nhà hoàn chỉnh:
STT
|
Loại nhà / đặc
điểm nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Nhà nền đất dày 30cm, vách lá, khung và cột là
tre, bạch đàn, tràm
|
|
|
a
|
Mái lá, đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)
|
m2
|
368.000
|
b
|
Mái tôn sóng tròn (Fibrocimen), đòn tay gỗ
tạp tròn (tre, tràm, bạch đàn)
|
m2
|
425.500
|
c
|
Mái tôn sóng tròn (Fibrocimen), đòn tay gỗ
tạp xẻ vuông
|
m2
|
501.400
|
d
|
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ tạp xẻ vuông
|
m2
|
598.000
|
đ
|
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
714.150
|
2
|
Nhà nền láng xi măng đệm BT lót đá 4x6 dày
10cm và cát đệm dày 30cm, khung gỗ tạp xẻ vuông, vách ván tạp đố gỗ tạp
|
|
|
a
|
Mái lá, đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)
|
m2
|
932.650
|
b
|
Mái tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ
tạp tròn (tre, tràm, bạch đàn)
|
m2
|
990.150
|
c
|
Mái tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ
tạp xẻ vuông
|
m2
|
1.066.050
|
d
|
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ tạp xẻ vuông
|
m2
|
1.162.650
|
đ
|
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
1.278.800
|
3
|
Nhà nền lát gạch tàu đệm cát dày 30cm, khung gỗ
nhóm III, vách gỗ nhóm III
|
|
|
a
|
Mái lá, đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
1.842.300
|
b
|
Mái tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ
nhóm III
|
m2
|
2.095.300
|
c
|
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
2.187.300
|
d
|
Mái ngói, đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
2.495.500
|
4
|
Nhà nền lát gạch bông đệm BT lót đá 4x6 dày
10cm vì cát đệm dày 30cm, khung gỗ nhóm III, vách tôn kẽm
|
|
|
a
|
Mái lá, đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
1.810.100
|
b
|
Mái tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ
nhóm III
|
m2
|
1.915.900
|
c
|
Mái tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
2.007.900
|
d
|
Mái ngói, đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
2.343.700
|
2. Nhà sàn (sàn gỗ trên trụ gỗ; sàn gỗ
trên trụ đá; sàn gỗ trên trụ bê tông cốt thép): Áp dụng đơn giá quy định tại
mục 1 của Phụ lục 4, phần sàn gỗ thay nền đất (nền láng xi măng, nền lát gạch
tàu, nền lát gạch bông) được tính cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị chênh lệch
đơn giá sàn gỗ với loại nền tương ứng (đơn giá nền, sàn gỗ được quy định tại
mục 1 của Phụ lục 5).
3. Đối với các loại nhà quy định tại mục 1 của
Phụ lục 4 có xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ dày 20cm, cao ≤ 30cm thì đơn giá
quy định tại khoản 1 của Phụ lục 4 được cộng thêm 127.000 đồng/m2
xây dựng nền nhà. Trường hợp chiều cao nền > 30cm được tính cộng thêm phần
chênh lệch chi phí tôn nền. Chiều cao nền được tính từ cao độ mặt đất tự nhiên
trung bình tại vị trí tiếp giáp với tường bó nền đến mặt nền nhà.
4. Đối với nhà dưới cấp IV có cột bê tông cốt
thép: Áp dụng đơn giá quy định tại số thứ tự 3, 4 mục 1, Phụ lục này (phần cột
bê tông cốt thép được tính tương đương cột gỗ nhóm III).
5. Đối với nhà dưới cấp IV có cột xây bằng gạch:
Áp dụng đơn giá quy định tại số thứ tự 2, mục 1, Phụ lục này (phần cột xây bằng
gạch được tính tương đương cột gỗ tạp xẻ vuông).
PHỤ LỤC 5
ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Loại kết cấu
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Sân (nền), sàn (tính theo diện tích
mặt bằng sân, nền, sàn)
|
|
|
a
|
Sân (nền) đất dày 30cm
|
m2
|
14.950
|
b
|
Sân (nền) láng xi măng đệm BT lót đá 4x6 (đã
bao gồm: láng vữa xi măng dày 2cm, BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày
30cm)
|
m2
|
238.050
|
c
|
Sân (nền) láng xi măng đệm BT gạch vỡ (đã
bao gồm: láng vữa xi măng dày 2cm, BT gạch vỡ dày 10cm và cát đệm dày 30cm)
|
m2
|
205.850
|
d
|
Sân (nền) lát gạch tàu (không bao gồm
cát đệm)
|
m2
|
108.100
|
đ
|
Sân (nền) lát gạch tàu (đã bao gồm cát
đệm dày 30cm)
|
m2
|
198.950
|
e
|
Sân (nền) lát gạch bông (đã bao gồm BT
lót đá 4x6 dầy 10cm)
|
m2
|
246.100
|
g
|
Sân (nền) lát gạch bông (đã bao gồm: BT
lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm)
|
m2
|
338.100
|
h
|
Sân (nền) lát gạch ceramic (đã bao gồm
BT lót đá 4x6 dày 10cm)
|
m2
|
332.350
|
i
|
Sân (nền) lát gạch ceramic (đã bao gồm:
BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm)
|
m2
|
424.350
|
k
|
Sân (nền) lát gạch vĩa hè (đã bao gồm
BT lót đá 4x6 dày 10cm)
|
m2
|
271.400
|
l
|
Sân (nền) lát đan BTCT đúc sẵn dày 5cm (không
bao gồm cát đệm)
|
m2
|
157.550
|
m
|
Sân, nền lát đan BTCT đúc sẵn dày 5cm (đã bao
gồm cát đệm dày 30cm)
|
m2
|
253.000
|
n
|
Sàn tre, gỗ tạp trụ gỗ tạp
|
m2
|
136.850
|
o
|
Sàn gỗ tạp xẻ vuông, trụ đá
|
m2
|
371.450
|
p
|
Sàn gỗ nhóm III (hoặc sàn tấm cemboard),
trụ đá (trụ gỗ tạp)
|
m2
|
713.000
|
q
|
Sàn gỗ nhóm III (hoặc sàn tấm cemboard),
trụ gỗ nhóm III
|
m2
|
964.850
|
r
|
Sàn tấm đan đúc sẵn, trụ đá (trụ gỗ tạp)
|
m2
|
547.400
|
s
|
Sàn tấm đan đúc sẵn, trụ gỗ nhóm III (trụ
BTCT)
|
m2
|
793.500
|
t
|
Xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ dày 20cm, cao
30cm, BT lót đá 4x6 dày 10cm (tính trên 1m2 diện tích mặt bằng
xây dựng nền nhà)
|
m2
|
126.500
|
2
|
Khung cột (tính theo diện tích nền, sàn)
|
|
|
a
|
Khung gỗ tạp tròn (tre, tràm, bạch đàn)
|
m2
|
64.400
|
b
|
Khung gỗ tạp xẻ vuông; khung sắt tiền chế (hoặc
hỗn hợp gỗ tạp xẻ vuông + sắt)
|
m2
|
289.800
|
c
|
Khung gỗ nhóm III (hoặc hỗn hợp gỗ nhóm m + sắt)
|
m2
|
652.050
|
3
|
Mái (tính theo diện tích mái)
|
|
|
a
|
Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn
|
m2
|
86.250
|
b
|
Mái lá đòn tay gỗ tạp xẻ vuông
|
m2
|
126.500
|
c
|
Mái lá đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
232.300
|
d
|
Mái tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment) đòn
tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)
|
m2
|
142.600
|
đ
|
Mái tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment), đòn
tay gỗ tạp xẻ vuông (đòn tay sắt)
|
m2
|
225.400
|
e
|
Mái tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ
nhóm III
|
m2
|
339.250
|
g
|
Mái tôn kẽm sóng vuông, đòn tay gỗ tạp (tre,
tràm, bạch đàn)
|
m2
|
239.200
|
h
|
Mái tôn kẽm sóng vuông, đòn tay gỗ tạp xẻ vuông
(đòn tay sắt)
|
m2
|
316.250
|
i
|
Mái tôn kẽm sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
432.400
|
k
|
Mái ngói đòn tay gỗ tạp xẻ vuông (đòn tay sắt)
|
m2
|
439.300
|
l
|
Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
767.050
|
4
|
Vách (tính theo diện tích vách)
|
|
|
a
|
Vách lá, đố gỗ tạp
|
m2
|
67.850
|
b
|
Vách ván ép (mũ mica), đố gỗ tạp (đố sắt)
|
m2
|
72.450
|
c
|
Vách ván tạp, đố gỗ tạp (đố sắt)
|
m2
|
136.850
|
d
|
Vách tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment; lưới B40),
đố gỗ tạp (đố sắt)
|
m2
|
97.750
|
đ
|
Vách tôn kẽm sóng vuông (hoặc vách tấm
cemboard), đố gỗ tạp (đố sắt)
|
m2
|
189.750
|
e
|
Vách tôn kẽm sóng vuông (hoặc vách tấm
cemboard), đố gỗ nhóm III
|
m2
|
226.550
|
g
|
Vách gỗ nhóm III, đố gỗ nhóm III
|
m2
|
332.350
|
5
|
Trần (tính theo diện tích trần)
|
|
|
a
|
Trần nhựa khung nhôm (khung gỗ, khung sắt)
|
m2
|
181.700
|
b
|
Trần thạch cao (Eron) khung nhôm (khung
gỗ, khung sắt)
|
m2
|
218.500
|
c
|
Trần ván ép khung nhôm (khung gỗ, khung sắt)
|
m2
|
149.500
|
d
|
Trần mút dây chì
|
m2
|
60.950
|
6
|
Tường xây các loại
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống dày 100 không tô, trát
|
m2
|
118.450
|
b
|
Tường xây gạch ống dày 100 trát một mặt
|
m2
|
163.300
|
c
|
Tường xây gạch ống dày 100 trát hai mặt
|
m2
|
207.000
|
d
|
Tường xây gạch ống dày 200 không tô, trát
|
m2
|
279.450
|
đ
|
Tường xây gạch ống dày 200 trát một mặt
|
m2
|
324.300
|
e
|
Tường xây gạch ống dày 200 trát hai mặt
|
m2
|
369.150
|
g
|
Tường xây gạch thẻ dày 100 không tô, trát
|
m2
|
207.000
|
h
|
Tường xây gạch thẻ dày 200 không tô, trát
|
m2
|
435.000
|
7
|
Trát tường vữa xi măng
|
|
|
a
|
Trát 01 mặt
|
m2
|
44.850
|
b
|
Trát 02 mặt
|
m2
|
89.700
|
8
|
Tường ốp gạch
|
|
|
a
|
Tường ốp gạch ceramic (bao gồm gạch ceramic và
hồ dầu)
|
m2
|
276.000
|
b
|
Tường ốp gạch gốm trang trí (bao gồm gạch gốm
và hồ dầu)
|
m2
|
213.900
|
c
|
Tường ốp đá chẻ (đá bóc) (bao gồm đá chẻ (đá bóc)
và hồ dầu)
|
m2
|
140.300
|
9
|
Hàng rào các loại (tính theo diện tích hàng
rào)
|
|
|
a
|
Móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt
thép (hoặc cột bằng thép), tường xây lửng trên lắp dựng song sắt (hoặc tường
xây toàn bộ dày 100 trát tường 02 mặt)
Trường hợp hàng rào song sắt có lắp bông gang
trang trí: Phần bông gang trang trí tính theo khối lượng thực tế nhân đơn giá
khảo sát thị trường
|
m2
|
1.493.850
|
b
|
Móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt thép (hoặc
cột bằng thép), tường xây lửng trên lắp dựng lưới B40 khung thép hình
|
m2
|
1.423.700
|
c
|
Hàng rào lưới B40 (kẻm gai), trụ đá (trụ
cây, trụ sắt)
|
m2
|
118.450
|
d
|
Hàng rào lưới B40, trụ BTCT (trụ gạch)
|
m2
|
165.600
|
đ
|
Hàng rào lưới B40 khung thép hình trụ BTCT (trụ
gạch):
|
m2
|
223.100
|
10
|
Bê tông các loại; khối xây gạch thẻ
|
|
|
a
|
Bê tông lót đá 4x6
|
m3
|
1.321.350
|
b
|
Bê tông cốt thép nền bệ máy đá 1x2
|
m3
|
3.601.800
|
c
|
Bê tông không cốt thép nền bệ máy đá 1x2
|
m3
|
3.092.350
|
d
|
Bê tông cốt thép nền nhà đá 1x2
|
m3
|
2.653.050
|
đ
|
Bê tông không cốt thép nền nhà đá 1x2
|
m3
|
2.186.150
|
e
|
Bê tông cốt thép trụ, cột đá 1x2
|
m3
|
8.156.950
|
g
|
Bê tông cốt thép dầm, giằng đá 1x2
|
m3
|
6.774.650
|
h
|
Bê tông cốt thép sàn, mái đá 1x2
|
m3
|
6.268.650
|
|
Khối xây gạch thẻ (không tô, trát)
|
m3
|
2.121.750
|
11
|
Cát san lấp mặt bằng: Lập dự toán chi phí
xây dựng theo quy định hiện hành trên cơ sở giá cát san lấp tại mỏ được khảo
sát thị trường hoặc do Sở Xây dựng công bố tại thời điểm tính toán và đơn giá
vận chuyển cát san lấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công bố và định mức
bơm cát của Bộ Xây dựng ban hành.
|
m3
|
|
12
|
Mức bồi thường, hỗ trợ về di chuyển mồ mả:
bao gồm đất để xây dựng mới, chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mộ mới và
các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp (chưa bao gồm phần nhà mồ).
|
|
|
a
|
Mộ đất (không xây kim tĩnh)
|
mộ
|
17.491.500
|
b
|
Mộ đá quét vôi, sơn nước, ốp gạch, đá mài (đá
rửa)
|
mộ
|
33.637.500
|
c
|
Mộ đá ốp đá hoa cương
|
mộ
|
40.365.000
|
d
|
Phần nhà mồ (nếu có): Tính riêng và áp dụng
đơn giá vật kiến trúc để tính. Trường hợp vật kiến trúc không có trong Quy định
này thì căn cứ vào thực tế xây dựng để lập dự toán.
|
đ
|
Mộ lấy cốt (mộ cải táng) xây gạch, quét
vôi, sơn nước, ốp gạch, đá mài (đá rửa)
|
mộ
|
7.374.000
|
e
|
Mộ lấy cốt (mộ cải táng) xây gạch, ốp đá
hoa cương
|
mộ
|
13.667.000
|
* Ghi chú:
- Đối với kết cấu sân (nền) có chiều cao cát
đệm ≤ 30 cm: Áp dụng đơn giá quy định tại số thứ tự 1 Phụ lục 5 để tính toán.
- Đối với kết cấu sân (nền) có chiều cao cát
đệm > 30 cm: Áp dụng đơn giá quy định tại số thứ tự 1 Phụ lục 5 cộng thêm giá
trị chênh lệch phần tôn nền.
- Chiều cao sân (nền) được tính từ cao độ mặt
đất tự nhiên trung bình tại vị trí tiếp giáp với tường bó nền đến mặt sân (nền).
PHỤ LỤC 6
(Kèm theo Quyết định
số 26/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Stt
|
Khoản mục chi
phí
|
Ký hiệu
|
Cách tính
|
1
|
Chi phí vật liệu (chưa bao gồm thuế GTGT)
|
VL
|
ΣVLi +
VC
|
2
|
Chi phí nhân công (chưa bao gồm thuế GTGT)
|
NC
|
ΣNCi
|
3
|
Chi phí máy thi công (chưa bao gồm thuế GTGT)
|
M
|
ΣMi +
BNL
|
4
|
Chi phí chung (Chi phí điều hành sản xuất tại
công trường)
|
C
|
=(Tỷ lệ % theo
quy định hiện hành) x (NC+M)
|
5
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
TL
|
=(Tỷ lệ % theo quy
định hiện hành) x (NC+M+C)
|
6
|
Thuế giá trị gia tăng
|
GTGT
|
= (Tỷ lệ % theo
quy định hiện hành) x (VL+NC+M+C+TL)
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
GXD
|
=(VL+NC+M+C+TL+GTGT)
|
* Ghi chú:
- ΣVLi: Là tổng chi phí vật liệu;
- VC: Là chi phí vận chuyển vật liệu (nếu có);
- ΣNCi: Là tổng chi phí nhân công;
- ΣMi: Là tổng chi phí máy thi công;
- BNL: Là chi phí bù nhiên liệu.
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 22/10/2024 về Quy định đơn giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
588
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|